Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Tuần 17 Khối 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 Từ ngày 28/12/2009 đến 01/01/2010 Thứ/ Tiết Môn Tên bài dạy ngày 1 Chào cờ 2 Toán Tính giá trị của biểu thức (tt) Thứ hai 3 Tập đọc Mồ côi xử kiện 28/12 4 TĐ-KC Mồ côi xử kiện. Thứ ba 29/12. 1 2 3 4. 1 2 Thứ tư 3 30/12 4 5 1 2 Thứ năm 3 31/12 4 Thứ sáu 1/01/201 0. 1 2 3 4. Thể dục Toán Chính tả Tập đọc. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.TC: Chim về tổ Luyện tập Nghe viết: Vầng trăng quê em Anh đom đóm. Toán LT & Câu TNXH Mỹ thuật Âm nhạc Đạo đức Toán Chính tả Tập viết. Luyện tập chung Ôn về từ chỉ đặc điểm -Ôn tập câu:Ai thế nào - Dấu phẩy An toàn khi đi xe đạp Vẽ tranh: Đề tài chú bộ đội Dành cho địa phương tự chọn Biết ơn thương binh liệt sĩ (T2) Hình chữ nhật Nghe viết: Âm thanh thành phố Ôn chữ hoa N. Toán Tập làm văn TNXH Thủ công. Hình vuông Viết về thành thị nông thôn. Ôn tập học kì I Cắt, dán chữ Vui vẻ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 17 CHIỀU. Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Đạo đức : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (tiết 2). I. Mục tiêu: - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở dịa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh liệt sĩ do nhà trường tổ chức. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: Vì sao chúng ta - Vì thương binh, liệt sĩ là những người phải biết ơn và quan tâm, giúp đỡ những đã hy sinh xương máu để giành độc lập gia đình thương binh, liệt sĩ ? tự do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn cấc thương binh và gia đình liệt sĩ. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Xem tranh và kể về - Ngồi theo nhóm, quan sát tranh và thảo những người anh hùng. luận theo các gợi ý. - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bức tranh (ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng - Yêu cầu Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý : + Người trong tranh (ảnh) là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó ? + Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ? - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp, quả thảo luận. các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đã nêu trên. Nhắc nhở HS học tập theo những tấm gương đó. * Hoạt động 2: Báo cáo kết quả sưu tầm. - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình quả điều tra tìm hiểu . bày trước lớp về kết quả điều tra, tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa của các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương. - Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ - Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung sung. nếu có. - GV kết luận. Chúng ta nên tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. * Hoạt động 3: Tổ chức cho HS múa, - Lần lượt từng em lên múa, hát những hát, đọc thơ theo chủ đề về thương binh, bài hát có chủ đề về những gương liệt sĩ, liệt sĩ. bà mẹ Việt Nam anh hùng và các liệt sĩ - Cho HS xung phong hát, múa, đọc tuổi thiếu nhi … thơ... - Cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương. - GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương. * KL chung: Thương binh , liệt sĩ là - HS chú ý nghe. những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà cần thực hiện tốt những điều đã - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. được học. Xem trước bài sau. “Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế”. Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mĩ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ---------------------------------------------. CHIỀU. Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 Ôn Toán: BÀI TẬP VỀ TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC. I. Mục tiêu: - Cho HS củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dạng : Chỉ có phép cộng, trừ ; chỉ có nhân, chia ; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ; biểu thức có dấu ngoặc. - Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu > ; < ; =. - GDHS lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - VBT Toán lớp 3 - Tập 1. - Vở buổi chiều. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức. 80 – ( 30 + 25 ) = 80 – 15 36 : 4 x 5 = 9 x 5 = 65 = 45 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: - Gọi HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để làm bài tập. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. 57 + 39 x 5 = 57 + 197 259 – (75 + 25) = 259 – 100 = 252 = 159 63 – 49 : 7 = 63 – 7 (72 + 9) : 9 = 81 : 9 = 56 =9 527 – 49 x 6 = 527 – 294 315 – ( 136 – 52) = 315 – 84 = 233 = 231 - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. 235 + 50 x 4 > 429 < 636 : (15 – 9) = 106 =. 96 : 8 : 4 = 96 : 4 : 8 25 x 3 : 5 < 49 : 7 x 3. >. - HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán. (Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. a, 32 + 24 : 8 = 7 S b, 32 + 24 : 8 = 35 Đ c, 72 : 3 x 2 = 48 Đ. d, 72 : 3 x 2 = 12. S. - HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. ( Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó) - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. a, 65 cộng với tích của 9 và 4. b, 72 trừ đi hiệu của 13 và 5. 65 + 9 x 4 = 65 + 36 72 – (13 – 5) = 72 – 8 = 101 = 64 c, 18 nhân với tổng của 3 và 5. d, 56 chia cho tích của 4 và 2. 18 x ( 3 + 5) = 18 x 8 56 : ( 4 x 2) = 56 : 8 = 144 =7 - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 4: Bài toán: Có 245 kg gạo, người ta đã bán đi 91 kg. Số còn lại đóng đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ? - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? ( Bài toán cho biết có 245 kg gạo, người ta đã bán đi 91 kg. Số còn lại đóng đều vào 7 túi) - Bài toán hỏi gì ? ( Bài toán hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ?) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài giải: Số gạo còn lại sau khi bán là: 245 – 91 = 154 (kg) Số lượng gạo trong mỗi túi là: 154 : 7 = 22 (kg) Đáp số: 22kg - Chấm bài. - GV nhận xét chung bài làm của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại cách tính giá trị của biểu thức và xem trước bài sau “ Luyện tập chung”. --------------------------------------------------Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY --------------------------------------------------Hoạt động tập thể: VĂN NGHỆ CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I. Mục tiêu: - Cho HS thấy được một số bài hát ca ngợi các chú bộ đội. - HS tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội đã đang ngày đêm canh gữi bầu trời bình yên cho Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: - 1 số bài hát ca ngợi các chú bộ đội. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Chương trình biểu diễn Văn nghệ chào mừng chú bộ đội. - Trong tháng 12 các em có biết ngày kỉ niệm lớn nào không? Đó là ngày nào ? ( Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 tháng 12) - GV: Các chú bộ đội là những người đã không quản ngày đêm canh giữ sự bình yên cho Tổ quốc. Để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội, đã có rất nhiều các nhạc sĩ đã sáng tác những bài hát ca ngợi các chú bộ đội. - Các em có biết bài hát nào ca ngợi các chú bộ đội không ? - HS lần lượt nêu các bài hát mà mình biết. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi 1 số HS biểu diễn các bài hát ca ngợi các chú bộ đội. - Bài hát các em vừa hát ca ngợi các chú bộ đội, chúng ta thấy các chú bộ đội được các nhạc sĩ ca ngợi qua rất nhiều bài hát. Vậy qua các em có biết bài thơ bài văn nào ca ngợi các chú bộ đội không. - Vì sao các chú bộ đội lại được các nhạc sĩ, các nhà văn ca ngợi như vậy không ? - Để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội chúng ta phải làm gì ? ( Chúng ta phải quý trọng, kính yêu các chú bộ đội) - Đúng vậy để tỏ lòng kính yêu các chú bộ đội chúng ta phải học thật giỏi, thuộc thật nhiều bài hát, bài thơ ca ngợi các chú bộ đội. 4. Củng cố: - Cho HS hát 1 bài hát ca ngợi chú bộ đội. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà chúng ta sưu tầm những bài hát, bài thơ ca ngợi chú bộ đội. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY -----------------------------------------------------Tiết 2:. Tập đọc: ANH ĐOM ĐÓM. I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, làn gió mát,long lanh, ... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ - Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ,thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) - GDHS lòng yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài thơ trong SGK . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 - 3 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của đoạn câu chuyện “Mồ Côi xử kiện". câu chuyện.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc mẫu bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu đọc mỗi em 2 dòng thơ. GV sửa lỗi phát âm.. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi, GV giới thiệu. - Lắng nghe GV đọc mẫu.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp. theo gợi ý của GV. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước - Nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các lớp. dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài thơ. - Giúp hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh - Tìm hiểu nghĩa của từ mới (HS đọc trong bài ( mặt trời gác núi , cò bợ …) chú giải). - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu. - Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu. + Anh đom đóm lên đèn đi đâu ? - Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên . + Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh - Anh “ chuyên cần” Đom Đóm ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 3 và 4 của bài - HS đọc khổ thơ 3 và 4. thơ. + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì - Thấy chị cò bợ ru con, thím vạc lặng trong đêm ? lẽ mò tôm bên sông. + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom - Tự nêu lên các ý kiến của riêng mình. - HS khác nhận xét bổ sung. Đóm trong bài ? - Qua bài Anh Đom Đóm muốn nói với - Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống chúng ta điều gì ? của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. d) Học thuộc lòng bài thơ : - GV đọc lại bài thơ. Hướng dẫn HS đọc. - Lắng nghe GV đọc. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng cả bài thơ. dẫn của GV. - Mời 6 em thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - 6 em đọc tiếp nối 6 khổ thơ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mời lần 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài - 2HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố: - Nội dung bài thơ nói gì ? - Ca ngợi Đom Đóm chuyên cần. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài và xem trước bài sau - HS về nhà ôn lại các bài tập đọc và ôn lại các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học thuộc lòng đã học để chuẩn bị ôn học để chuẩn bị ôn cuối kì I. cuối kì.. Tiết 3:. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu : - Biết tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng. - GDHS tính cẩn thận trong làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính giá trị - 2HS lên bảng làm bài. 123 x ( 42 – 40 ) = 123 x 2 của biểu thức: 123 x (42 - 40) = 246 (100 + 11) x 9 ( 100 + 11 ) x 9 = 111 x 9 = 999 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi 2HS lên bảng chữa bài.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài.. - 2 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 21 x 3 : 9 = 63 : 9 =7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120. - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 564 – 10 x 4 = 564 – 40 = 524. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở và đổi vở kiểm - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở tra chéo bài nhau. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. để kiểm tra bài nhau. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài. 123 x ( 42 – 40 ) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 72 : (2 x 4) = 72 : 8 =9 64 : ( 8 : 4 ) = 64 : 2 = 32. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra bài nhau. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ - Gọi 2 HS lên bảng giải bài. sung. * 86 – ( 81 – 31 ) = 36 Vậy 36 là giá trị của biểu thức: 86 – (81 - 31). * 90 + 70 x 2 =230 Vậy 230 là giá trị của biểu thức 90 + 70 x 2. * 142 – 42 : 2 = 121 Vậy 121 là giá trị của biểu thức 142 – 42 : 2. * 53 x ( 17 – 12) = 280 Vậy 280 là giá trị của biểu thức 53 x ( 17 – 12). * (142 – 42 ) : 2 = 50 Vậy 50 là giá trị của biểu thức ( 142 – 42 ) : 2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 5: - Gọi HS bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng giải bài.. - 1 HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết: người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mối hộp 4 cái, sau đó lại xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 5 hộp. - Có bao nhiêu thùng bánh ? - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Mỗi thùng có số bánh là 4 x 5 = 20 ( bánh ) Số thùng xếp được là: 800 : 20 = 40 ( thùng ) Đáp số: 40 thùng. - Nhận xét bài làm của HS. - Chấm một số vở. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. Xem Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trước bài sau “ Hình chữ nhật”. Tiết 4:. - HS về nhà học bài và xem trước bài sau.. Tập viết: ÔN CHỮ HOA N. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N, Viết đúng tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng. - GDHS rèn chữ viết gữi vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N, mẫu chữ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại từ câu ứng dụng ở tiết trước. - Yêu cầu HS viết trên bảng con các chữ hoa. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu . * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.. Hoạt động của trò. - Hai em lên bảng viết từ : Mạc Thị Bưởi - Lớp viết vào bảng con.. - Lớp theo dõi giới thiệu.. - Các chữ hoa có trong bài: N, Q. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .. - 1 HS đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng … - Yêu cầu HS viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ưng dụng. - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa ( Đường, Nghệ, Non ) là chữ đầu dòng. c) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ N một dòng cỡ nhỏ; chữ : Q, Đ : 1 dòng. - Viết tên riêng Ngô Quyền 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao 2 lần .. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài: - GV chấm từ 5- 7 bài HS. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà viết bài và học thuộc từ và câu ứng dụng. Xem trước bài sau.. - Lắng nghe.. - Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền. - 1HS đọc câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ - Lớp tập viết trên bảng con: Đường, Nghệ, Non.. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.. - HS nhắc lại nội dung bài.. - HS về nhà viêt bài và xem trước bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHIỀU. Ôn luyện đọc - viết: MỒ CÔI XỬ KIỆN – ANH ĐOM ĐÓM. I. Mục tiêu: - Luyện đọc 2 bài tập đọc: Bài Mồ Côi xử kiện và bài Anh Đom Đóm. - Yêu cầu biết đọc phân biệt giữa lời nhận vật và lời dẫn chuyện. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các khổ thơ. - Hiểu được nội dung của 2 bài tập đọc. Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi; Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. - Luyện viết Bài: Anh Đom Đóm cả bài. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 3 - Tập 1. Vở ghi chiều. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Goi 3 Hs lên kể lại câu chuyện Mồ Côi xử kiện. - Gọi 1 HS nêu nội dung của bài: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: Bài Mồ Côi xử kiện: - GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn HS lại cách đọc bài. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi uốn nắn HS. - HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc bài theo nhóm. GV nhận xét, cho điểm. - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung của bài. (Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi) Bài Anh Đom Đóm: - GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn HS lại cách đọc bài. - GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn HS lại cách đọc bài. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi uốn nắn HS. - HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc bài theo nhóm. GV nhận xét, cho điểm. - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung của bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. * Luyện viết: Anh Đom Đóm. - GV đọc bài cả lớp theo dõi. - Gọi 1 HS đọc lại bài. - Bài thơ có mấy khổ thơ ? ( 6 khổ thơ) - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? ( 4 chữ) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Trong bài thư có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó? (Đầu dòng thơ phải viết hoa, ngoài ra còn những danh từ riêng như: Đóm, Vạc, Cò Bợ, Hôm.) - Cho HS nêu 1 số các từ dễ lẫn khi viết bài. - GV đọc bài HS viết vào vở. - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung gời học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết và ôn lại các bài tập đọc đã học để chuẩn bị ôn thi cuối kì I. --------------------------------------------------Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY --------------------------------------------------Ôn luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1) - Biết đặc câu theo mẩu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT3) - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Vở ghi chiều. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tìm những từ chỉ đặc điểm nhân vật trong bài Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên: chuyên cần. chăm chỉ, tốt bụng … - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài: ( Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đáp án: Gần trưa, mây mù tan. Bầu trời sáng ra và cao hơn. Phong cảnh hiện ra rõ rệt. Trước bản, rặng đào đã chút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu: ( Viết 1 vài câu có mô hình Ai - Thế nào? để tả từng sự vật sau a, Một bông hoa hồng vào buổi sớm. b, Cô giáo ( hoặc thầy giáo) dạy lớp em. c, Mẹ của em. d,Một ngày hội ở trường em. Hãy tham khảo các từ chỉ đặc điểm trong ngoặc để đặt câu.( nghiêm, hiền, nhộn nhịp, dịu dàng, chăm chỉ, rực rỡ, tươi thắm, tận tuỵ) - Yêu cầu HS dựa vào các từ tham khảo để đặt câu. - Gọi 1 HS khá làm mẫu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 5 HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét, bổ sung. Câu a: Sáng sớm ra vườn, em thấy một bông hồng mới nở.Cánh hoa tươi thắm. Dưới ánh mặt trời, màu hoa càng thêm rực rỡ. Câu b: Cô giáo em rất hiền và dịu dàng. Cô giống như người mẹ hiền. Khi gặp những học sinh hư, cô cũng rất nghiêm. Câu c: Mẹ em như một cô tiên dịu dàng và chăm chỉ. Câu d: Ngày khai giảng trường em rất đông vui, nhộn nhịp. Khắp sân trườngcờ và hoa rực rỡ sắc màu. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu văn sau) - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. a, Lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. b, Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. c, Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. d, Giữa Hồ Gươm là Tháp Rùa tường rêu cổ kính, xây trên gò đất cỏ mọc xanh um. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn. - GV nhận xét giờ học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán: HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc ) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh góc). - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.. Hoạt động của trò. - 2HS lên bảng làm bài. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hình chữ nhật: - Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. - Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc. - Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng. + Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC ? - Ghi bảng: AB = CD : AD = BC. + Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN. - Cả lớp theo dõi. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu. - 1HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi.. + Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC.. + 4 góc của HCN đều là góc vuông. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. - Gọi nhiều HS nhắc lại. - Nhắc lại kết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. + Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp + Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ... học có dạng hình chữ nhật ? c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Trong các hình đã cho, hình nào là hình chữ nhật, hình nào không là hình chữ nhật ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét - Nhận xét chung bài làm của HS. bổ sung. + Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU + Các hình ABCD và EGHI không phải là hình chữ nhật. Bài 2: - 1 em đọc đề bài 2. - Gọi HS nêu bài tập 2. - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài - Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh các cạnh hình chữ nhật . - 3 HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp HCN. bổ sung. - Mời 1 số HS nêu kết quả đo được trước Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và cạnh lớp AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm . - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc bài 3. - 1HS nêu yêu cầu đề bài 3. - Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Một em lên bảng vẽ hình, lớp nhận xét bổ sung:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A M. B 1cm N 2cm. D 4cm C Các HCN có trong hình là ABNM, MNCD, ABCD -Ta có AD = BC = 3cm và AM = BN = 1 cm MD = NC = 2cm … - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa nhau. bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Cả lớp thi vẽ hình - Trò chơi thi vẽ hình. - Hướng dẫn HS thi vẽ hình. 4. Củng cố: - Cho HS xem 1 số mô hình, yêu cầu - HS trả lời. nhận biết hình chữ nhật. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. Và xem - HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài trưứoc bài sau “ Hình vuông” sau.. Tiết 2: Thể dục: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang dóng hàng ngang. - Biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái đúng, thân người tự nhiên, chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - GDHS rèn luyện thể lực. II. Địa điểm phương tiện: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nội dung và phương pháp dạy học 1.Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. - Kiểm tra một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. - GV nhận xét, đánh giá. - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ.” - Ôn bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp. 2.Phần cơ bản: * Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi dều theo 1 - 4 hàng dọc: - GV điểu khiển hô cho cả lớp ôn lại các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng,đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. - Các tổ luyện tập theo khu vực đã qui định, yêu cầu mỗi HS đều được tập làm chỉ huy ít nhất một lần. * Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp , đi chuyển hướng trái , phải . - GV điều khiển để HS ôn lại mỗi nội dung từ 2 -3 lần, nội dung vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng vòng trái, vòng phải theo đội hình 4 hàng dọc mỗi em cách nhau từ 2 – 3 m. - GV chia lớp về từng tổ để luyện tập. - GV đến từng tổ nhắc nhớ động viên HS tập - Các tổ thi đua biểu diễn 1 lần. - Chọn tổ nào tập đẹp nhất tuyên dương. * Chơi trò chơi : “ Mèo đuổi chuột” - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - HS thực hiện chơi trò chơi. - Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi. 3.Phần kết thúc: - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà thực hiện lại.. Lop3.net. Đội hình luyện tập.     GV. GV.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×