Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Tuần 9 Khối 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Từ ngày 2/11/2009 đến 6/11/2009 (Buổi sáng ) Thứ/ ngày. Thứ hai 2/11. Thứ ba 3/11. Thứ tư 4/11. Thứ năm 5/11. Thứ sáu 6/11 Chiều. Tiết. Môn. 1 2 3. Chào cờ Toán Tập đọc. 4. TĐ-KC. 1 2. Thể dục Toán. 3. Chính tả. 4. Tập đọc. 1. 3 4 5 1 2. Toán LT & Câu TNXH Mỹ thuật Âm nhạc Đạo đức Toán. 3. Chính tả. 4. Tập viết. Ôn tập con người và sức khoẻ Vẽ theo mẫu: Vẽ màu vào hình có sẵn Ôn 3 bài: Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy Chia sẽ vui buồn cùng bạn (T1) Bảng đơn vị đo độ dài Ôn tập kiểm tra đọc (T6) ĐT: Những chiếc chuông reo Kiểm tra đọc (Đọc hiểu -LTVC). 1 2 3 4. LTVC L.ÂN SH. Ôn tập tuần 6-8 Ôn 3 bài hát: Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy Sinh hoạt Lớp. 2. Tên bài dạy Góc vuông và góc không vuông Ôn tập kiểm tra đọc (T1) -Đọc thêm: Đơn xin vào Đội ÔTKTđọc (T2) - ĐT: Khi mẹ vắng nhà, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng Học các động tác vươn thở, tay của bài TDPT chung Thực hành nhận biết về vẽ góc vuông bằng E ke Ôn tập KT đọc(T3) ĐT: Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu .. Ôn tập kiểm tra đọc (T4) Đọc thêm: Ngày khai trường Đe ca mét, hec tô mét Ôn tập kiểm tra đọc (T5), Đọc thêm: Lừa và ngựa. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 9 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 CHIỀU. Đạo đức: CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức 3. - Tranh minh họa dùng cho tình huống 1 của hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta cần quan tâm chăm sóc đến ông bà , cha mẹ, anh chị em ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài.. Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống - Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. - GV giới thiệu các tình huống: + Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ? + Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao ? - Yêu cầu cả lớp thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.. Hoạt động của trò. - HS trả lời.. - HS lắng nghe. - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết của nhạc và lời của Mộng Lân.. - HS quan sát tranh minh họa theo sự gợi ý của GV.. - Cả lớp tiến hành thảo luận theo nhóm nhỏ. - 1 số em nêu cách ứng xử, cả lớp cùng phân tích kết quả ứng xử của các bạn, bổ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng ( như giúp bạn chép bài; giảng lại bài cho bạn phải nghỉ học; giúp bạn làm một số việc nhà; ...) để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. Hoạt động 2: Đóng vai - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống ở BT2 (VBT). - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận.. - Mời lần các nhóm trình diễn trước lớp. * GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Lần lượt đọc ra từng ý kiến (BT3 - VBT).. - Yêu cầu lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình đối với từng ý kiến . - GV kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS sưu tầm các câu chuyện, bài hát , câu ca dao , tục ngữ ,... về sự giúp đỡ chia sẻ buồn vui cùng bạn.. Lop3.net. sung.. - Lớp lắng nghe GV để nắm được yêu cầu. - Các nhóm thảo luận và tự xây dựng cho nhóm một kịch bản, các thành viên phân công đóng vai tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.. - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay (các tấm bìa). - Giải thích về ý kiến của mình .. - Học bài “ Chia sẻ vui buồn cùng bạn”.. - HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Mĩ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Tiết 1:. Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt: BÀI 36: AY – Â – ÂY ( Tiết 1). I. Mục tiêu: - HS đọc, viết được: ay, ây, máy bay, nhảy dây. - Đọc các từ và câu ứng dụng trong bài: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ HV 1-Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài 35. - Yêu cầu HS viết bảng con : uôi ,ươi, nải chuối, múi bưởi. - GV chỉnh sửa cho HS. Cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - GV ghi bảng vần ay, â -ây , đọc mẫu. - GV chỉnh sửa cho HS. b. Dạy vần : Vần ay: * Nhận diện vần : ay - Vần ay được tạo nên từ: a và y. - So sánh vần ay với ai. - GV hướng dẫn đánh vần : a – y - ay. - GV chỉnh sửa cho HS . - Yêu cầu ghép vần ay. + Đã có vần ay , muốn có tiếng bay ta ghép thêm âm gì ? Yêu cầu HS ghép tiếng bay . - GV ghi bảng tiếng bay , yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn HS đánh vần : b – ay - bay - GV chỉnh sửa cho HS . - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. Lop3.net. Hoạt động của trò - HS đọc CN. - HS viết bảng con .. - HS lắng nghe - HS đọc cá nhân – nhóm – lớp .. - Vần ay gồm âm a và âm y. + Giống nhau bắt đầu bằng a. + Khác nhau : ay kết thúc bằng y, ai kết thúc bằng i. - HS đánh vần CN – nhóm – lớp. - HS ghép . - Ghép thêm âm b. - HS ghép tiếng bay. - HS đọc trơn . - HS đánh vần CN – nhóm – lớp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Bức tranh vẽ gì ? - GV nhận xét , rút ra từ khoá , ghi bảng. Máy bay. - GV chỉnh sửa cho HS . - GV đọc mẫu , giải thích , gọi 1 số HS đọc Yêu cầu HS đọc phân tích , tổng hợp vần , tiếng , từ. - GV chỉnh sửa cho HS. * Vần ây : (Tiến hành tương tự) - Vần ây được tao nên từ. â và y. - So sánh vần ay và vần ây. - GV hướng dẫn đánh vần : â – y - ây. - GV chỉnh sửa cho HS . - Yêu cầu ghép vần ây. + Đã có vần ây , muốn có tiếng dây ta ghép thêm âm gì ? Yêu cầu HS ghép tiếng dây . - GV ghi bảng tiếng bay , yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn HS đánh vần : d – ây - dây - GV chỉnh sửa cho HS . - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. + Bức tranh vẽ gì ? - GV nhận xét, rút ra từ khoá, ghi bảng. nhảy dây - GV chỉnh sửa cho HS . - GV đọc mẫu , giải thích , gọi 1 số HS đọc. - Yêu cầu HS đọc phân tích, tổng hợp vần, tiếng, từ. - GV chỉnh sửa cho HS. d.Từ ứng dụng: - GV ghi lần lượt các tiếng ứng dụng lên bảng . cối xay vây cá ngày hội cây cối - GV chỉnh sửa cho HS . - GV đọc mẫu , giải thích. + Em hãy tìm tiếng gạch chân vần vừa học ở trong các từ ứng dụng. - Cho HS đọc từ ứng dụng. đ .Hướng dẫn viết : - GV viết mẫu , nêu quy trình viết.(Chú ý các nét nối, dấu thanh, Khoảng cách giữa các tiếng, các từ).. Lop3.net. - Vẽ cái máy bay. - HS quan sát . - HS đọc CN – nhóm – lớp . - HS đọc cá nhân. - HS đọc cá nhân– nhóm – lớp .. - Vần ay gồm âm â và âm y. - + Giống nhau: Kết thúc bằng y. + Khác nhau : ây bắt đầu bằng â, ay bắt đầu bằng a. - HS đánh vần CN – nhóm – lớp. - HS ghép . - Ghép thêm âm d. - HS ghép tiếng dây. - HS đọc trơn. - HS đánh vần CN – nhóm – lớp. - Vẽ chị đang nhảy dây. - HS quan sát . - HS đọc CN – nhóm – lớp.. - HS đọc CN. - HS đọc CN – nhóm – lớp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS viết vào bảng con ( từng vần, từng từ) - GV chỉnh sửa tư thế viết cho HS. 4. Củng cố: + Các em vừa học vần gì?..tiếng gì ?..từ gì? - GV nhận xét giờ học. 5 Dặn dò: - Chuyển tiết. Tiết 2:. - HS tập viết vào bảng con. - HS tìm tiếng mang vần ay, ây.. Tiếng Việt: BÀI 36: AY – Â – ÂY ( Tiết 2). I. Mục tiêu: - HS đọc, viết được: ay, ây, máy bay, nhảy dây. - Đọc được câu ứng dụng trong SGK. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài. - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Luyện tập : a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc toàn bài ở tiết 1. - GV chỉnh sửa cho HS. * Đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát , nhận xét tranh minh hoạ. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng , yêu cầu HS đọc .- GV chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu , giải thích và gọi HS đọc CN. Lop3.net. Hoạt động của trò - HS đọc bài.. - HS luyện đọc CN – nhóm – lớp . - HS quan sát nhận xét . Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gai thi nhảy dây. - HS luyện đọc CN– nhóm – lớp. - HS đọc cá nhân ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Y/cầu HS tìm tiếng ghi âm vừa học trong câu ứng dụng . b. Luyện viết: - Yêu cầu HS luyện viết.( vở tập viết) - Gv hướng dẫn, nêu quy trình viết. ( Chú ý cách nối các con chữ trong 1 tiếng, khoảng cách giữa tiếng, từ) - GV theo dõi , chỉnh sửa tư thế viết cho HS c. Luyện nói: - GV nêu chủ đề bài luyện nói , ghi bảng. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận về ND trong tranh. + Trong tranh vẽ gì? Em gọi tên từng hoạt động trong tranh. + Khi nào thì phải đi máy bay ? + Hằng ngày em đi bộ hay đi xe đến trường? + Bố mẹ em đi làm bằng gì ? + Ngoài các cánh như đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng các cách nào nữa ? - Gọi 1 số cặp lên thảo luận trước lớp . - GV nhận xét , khen nhóm thảo luận tốt . d. Hướng dẫn HS đọc bài trong SGK . - Yêu cầu HS mở SGK ( trang 74) - GV hướng dẫn cách đọc. - 1 HS đọc trang thứ nhất. - 1 HS đọc trang thứ hai. - 1HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. 4. Củng cố : + Các em vừa học vần gì ? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.” Ôn tập” Tiết 3:. - HS tìm . - HS viết bài.. - Thu vở chấm khoảng 10 bài. - Chạy, bay, đi bộ, đi xe. - HS thảo luận. - Vẽ một bạn trai đang chạy, một bạn gái đang đi bộ, một cái máy bay, một bạn đang đi xe đạp. ( Chạy, bay, đi bộ, đi xe) - Khi đi xa. - Hằng ngày em đến trưòng … - Bố mẹ em đi làm bằng xe máy. - Bơi, bò, nhảy … - Thảo luận trước lớp. - Nhóm khác nhận xét , bổ sung . - HS nghe. - HS đọc. - HS đọc.. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS : vần ay, ây. - HS về nhà học bài.. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Bảng cộng và làm được phép cộng các số , trong phạm vi các số đã học, cộng với số 0.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Làm bài 1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bảng con : 3 + 2 = 5 4+1=5 0+5=5 0+2=2 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm, yêu cầu HS làm bài vào SGK gọi HS lên bảng chữa bài. - Lưu ý: viết các số thẳng hàng dọc với nhau. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: Tính (dãy tính) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu lại cách làm bài dạng bài tập này: 2+1+2= - Yêu cầu HS làm vào SGK. - Gọi HS chữa bài.. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 3: (<, >, =) - Gọi HS nêu yêu cầu. Điền dấu. - Yêu cầu HS nêu cách làm. Tự làm bài.. - Gọi HS lên bảng chữa bài.. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Cho HS xem tranh.  Nêu bài toán ứng với tình huống trong tranh  Thực hiện phép tính gì? Lop3.net. Hoạt động của trò - HS làm bảng con. - HS lên bảng thực hiện 2 4 1 3 1 0 + + + + + + 3 0 2 2 4 5 5 4 3 5 5 5 - Học sinh nêu. Ta cộng lần lượt từ trái qua phải. - HS làm bài. - HS lên bảng chữa bài. 2+1+2=5 3+1+1=5 2+0+2=4 - 1 HS nêu yêu cầu. - Ta phải thực hiện phép tính cộng xong đựoc bao nhiêu so sánh với kết quả bên tay phải của phép tính. 2+3=5 2+2>1+2 2+2<5 2+1=1+2 1+4=4+1 5+0=2+3. - HS nêu. - Thực hiện phép tính cộng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Viết phép tính vào dòng các ô vuông dưới tranh 4. Củng cố: - Trò chơi : ai nhanh , ai đúng + Nối các phép tính với kết quả bằng nhau. 2+1 4 3+1 3 1+4 5 0+6 6 - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và xem trước bài sau “ phép trừ trong phạm vi 3”. 2+1=3. 1+4=5. - Mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức. - HS chơi. - HS nhận xét - Tuyên dương bạn thắng cuộc.. - HS về nhà làm theo yêu cầu của GV.. Ôn: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn lại bảng cộng và làm được phép cộng các số , trong phạm vi các số đã học, cộng với số 0. - Làm bài trong vở bài tập toán 1 - tập 1. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 0+2=2 1+3=4 0+4=4 3+2=5 2+1=3 1+4=5 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 1: ( VBTT – 38) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài toán yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Tính) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. 2 5 1 3 2 0 2 0 3 2 3 5 4 5 4 5 5 5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 2: ( VBTT – 38) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ( Tính) - Bài tập này khác bài tập 1 ở chỗ nào? ( Tính theo hàng ngang) - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. 2+1+1=4 3+1+1=5 2+2+1=5 1+3+1=5 4+1+0=5 2+0+3=5 - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 3: ( VBTT – 38) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài toán yêu cầu gì ? (Điền dấu >, < , =) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. 2+2 <5 2+1= 1+2 3+1 <3+2 2+3 =5 2+2 >1+2 3+1=1+3 5+0 =5 2 +0<1+2 1+4=4+1 - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 4: VBTTT – 38) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. ( Viết phép tính thích hợp) - HS quan sát tranh và nêu bài toán, tuỳ theo mỗi em nêu một ý khác nhau nhưng cuốí cùng vẫn cho ta phép tính cộng là bài toán đúng. - HS viết phép tính. - Gọi HS lên bảng viết phép tính của mình. 1 + 2 = 3( hoặc 2 + 1 = 3) 1 + 3 = 4 ( hoặc 3 + 1 = 4) 2+2=4 2 + 3 = 5 ( hoặc 3 + 2 = 5) - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các bài tập đã làm. Xem trước bài sau “ Phép trừ trong phạm vi 3”. CHIỀU. Ôn toán: ÔN GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE. I. Mục tiêu: - Ôn lại các biểu tượng về góc vuông và góc không vuông. Nhận biết và vẽ được góc vuông bằng ê ke. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồ dùng dạy học. - Ê ke. ( dùng cho GV và HS) III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng dùng ê kê vẽ 1 góc vuông. - Gọi HS nhận xét. A. B C - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 2: ( VBTT 3 – trang 49) - Gọi HS đọc yêu cầu. ( dùng ê ke để vẽ góc vuông có) a, Đỉnh O : cạnh AO, OB. b, Đỉnh M : cạnh MP, NQ. A P. O B M - Yêu cầu HS vẽ vào VBT. - Gọi HS lên bảng vẽ. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3 ( VBTT – 49) - Gọi HS đọc yêu cầu. ( Viết tiếp vào chỗ chấm theo mẫu) - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS chữa bài. a, Các góc vuông : Đỉnh O ; cạnh OP, OQ Đỉnh A ; cạnh AB, AC. Đỉnh I ; cạnh IH, IK. b, Các góc không vuông: Đỉnh T ; cạnh TR, TS. Đỉnh D ; cạnh DE, DG. Đỉnh M ; cạnh MN, MP. - Cọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 4 ( VBT – 49) Lop3.net. Q.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra xem có góc nào vuông, góc nào không vuông. - Gọi HS chữa bài. a, Các góc vuông là: ABC; ADC. b, Các góc không vuông là: BAD; DCB. - Gọi HS nhận xét, GV nhạn xét. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài ôn. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà thực hành lại cách vẽ góc vuông và góc không vuông, ôn lại các dơn vị đo độ dài đã học chuẩn bị bài sau “Đề - ca – mét; Héc – tô – mét”. Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Hoạt động tập thể: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu: - HS nắm được những truyền thống của nhà trường từ trước đến nay. - Giáo dục HS tự hào và phát huy những tryền thống tốt đẹp của nhà trưưòng. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị một số tranh ảnh về những hoạt động của nhà trường. III. Các hoạt dộng dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu một số các hoạt động trong nhà trường mà em biết. - HS trả lời: Hoạt động dạy, hoạt động học, ... - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu truyền thống nhà trường. - GV cho HS quan sát một số các tranh về hoạt động của nhà trường. - HS lần lượt nêu các hoạt động trong các bức tranh đó: Như hoạt động dạy học, hoạt động học tập, hoạt động vui chơi, giải trí, hoạt động lao động vệ sinh, hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, hoạt động chăm sóc vườn hoa, cây cảnh .... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV: Những hoạt động chủ yếu trong nhà trưòng là các hoạt động dạy và học xong bên cạnh đó có những hoạt động cũng không thể thiếu trong mỗi trường học đó là các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục, thể thao ... Từ trước đến nay trường ta luôn là lá cờ đầu trong mọi phong trào thi đua thầy dạy tốt, trò học tốt. Ngoài ra trường ta còn có thế mạnh về các hoạt động thể dục thể thao như: Bóng đá, cờ vua, điền kinh. - Trường Nha Trang chúng ta còn có biết bao nhiêu các hoạt động khác: Như tham gia các hội thi của thành phố của tỉnh đều đạt các giải cao như: Thi học sinh giỏi toán, tiếng lớp 5 năm 2009 đạt 1 giải nhất, thi giao lưu Tiếng Anh các tỉnh phía Bắc tại Hà Nội Được 1 giải nhì, 2 giải 3. Ngoài ra còn rất nhiều thành tích khác nữa. + Đây chính là những truyền thống tốt đẹp mà trường ta đã đạt được. Chúng ta rất tự hào được học tập dưới một mái trường có bề dày thành tích. - Để phát huy những thành tích đã đạt được chúng ta những thế hệ trẻ hôm nay cần phải làm gì ? ( Phải gia sức thi đua học tập tốt và tích cực tham gia vào các hoạt động trong nhà trường đề ra) - GV nhận xét: Nhắc HS phải luôn có ý thức trong mọi hoạt động . 4. Củng cố: - GV tuyên dương những HS tham gia tốt các phong trào mà nhà trường đề ra. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Thực hiện tốt nội quy của nhà trưòng. Thi đua học tập tốt và tham gia vào các phong trào, để phát huy truyền thống của nhà trường.. Tiết 1:. Tiết 2:. Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010 Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Tập đọc : ÔN TẬP TIÊNG VIỆT GIỮA KÌ I (Tiết 4). I. Mục đích: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì?( BT2). - Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúngquy định bài chính tả, tốc độ viết khoảng 55 chữ/ phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - GDHS trình bày đẹp, gữi vở sạch II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ chép bài tập 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc đơn xin vào đội. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng: Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số HS còn lại. - Hình thức KT như tiết 1.. Hoạt động của trò. - 1HS đọc ,lớp theo dõi, nhận xét.. - Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại. - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại.. Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. + Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào ? - Yêu cầu lớp làm nhẩm. - Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình vừa đặt được. - GV nhận xét, ghi các câu hỏi đúng lên bảng. - Gọi HS đọc lại.. Bài tập 3: - Đọc đoạn văn một lần. - Mời 2 HS đọc lại đoạn văn . - Yêu cầu lớp đọc thầm theo.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa. + Cấu tạo theo mẫu câu : Ai làm gì ? - Cả lớp làm bài. - 4 em nối tiếp nêu câu hỏi mình vừa đặt được. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng. a/ Ở câu kạc bộ chúng em làm gì? b/ Ai thường đến các câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ? - 2 em đọc lại các câu hỏi trên bảng. - 2 em đọc đoạn văn “ Gió heo may “ - Lớp đọc thầm theo. - Cả lớp suy nghĩ và viết các từ hay sai. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu cả lớp viết ra giấy nháp các từ mà em hay viết sai . - Đọc chính tả, cả lớp viết bài vào vở. - Chấm 1 số bài, nhận xét , chữa lỗi phổ biến. - Số vở còn lại về nhà chấm. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung giờ học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài TĐ có yêu cầu HTL đã học để chuẩn bị cho tiết KT tới.. Tiết 3:. ra nháp. - Nghe - viết bài vào vở. - Nộp vở để GV chấm.. - HS nêu nội dung bài học.. - Về nhà HS đọc lại các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.. Toán : ĐỀ - CA - MÉT. HÉC- TÔ- MÉT. I. Mục tiêu : - Biết tên gọi kí hiệu của đề-ca-mét, héc- tô- mét. - Biết quan hệ của đề -ca –mét, héc –tô- mét. - Biết đổi từ đề - ca –mét, héc –tô –mét ra mét. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập ghi nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ góc vuông có đỉnh - 2 em vẽ - lớp theo dõi nhận xét A O M và 1 cạnh cho trước.. O. B N. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: ghi bảng - Lớp theo dõi giới thiệu a. Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã - HS nêu lại tên của các đơn vị đo độ dài học. đã học: m, dm, cm, mm, km. b. Giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: Đề - ca -. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> mét và héc - tô - mét: - GV vừa giới thiệu vừa ghi bảng. + Đề - ca - mét là 1 đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét viết tắt là dam. 1dam = 10m - Cho HS nhắc lại và ghi nhớ. + Héc - tô - mét là một đơn vị đo độ dài. Héc - tô - mét viết tắt là hm. 1hm = 100m 1hm = 10dam. - Cho HS nhắc lại và ghi nhớ. c, Luyện tập : *Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS làm mẫu câu a.. - Yêu cầu cả lớp tự làm câu b. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét bài làm HS. Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Phân tích bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm vào phiếu. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Cho HS đổi phiếu để KT bài nhau. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS phân tích bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở.. - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết của hai đơn vị đo độ dài đề - ca - mét và héc - tô -mét.. - HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa học.. - Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). - Theo dõi GV hướng dẫn. 1 hm = 100 m 1 m = 10 dm 1dam = 10 m 1 m = 100cm 1 hm = 10 dam 1cm = 10 mm 1 km = 1000 m 1m = 1000 mm - Cả lớp tự làm bài.. - 1em đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu). - HS làm - 2 HS chữa bài trên bảng, lớp bổ sung. 7dam = 70m 7hm = 700m 9dam = 90m 9hm = 900m 6dam = 60m 5hm = 500 m - 2 em đọc yêu cầu BT: Tính theo mẫu. - Phân tích mẫu rồi tự làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 2 dam + 3 dam = 5 dam 25dam + 50dam = 75dam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 8hm + 12hm 36 hm + 18 hm 24 dam – 10 dam 45dam - 16dam 67 hm – 25 hm 72 hm - 48hm - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: 1dam = ...m ; 1hm = ... dam = ... m - GV mhận xét giờ học.. = 20hm = 54 hm = 14 đam = 29dam = 42 hm = 24hm. - Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học. 1 dam = 10 m ; 1 hm = 100m 1 hm = 10 dam.. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và xem lại các - Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học.Xem BT đã làm. trước bài sau.. Tiết 4:. Tập viết: ÔN CÁC CHỮ ĐÃ HỌC. I. Mục tiêu: - Ôn lại các chữ hoa đã học. - Yêu cầu viết được đúng các từ ứng dụng: Ba - na; Ê – đê; Xơ – đăng; Gia – rai. - Chép lại đúng đoạn văn trong đó có rất nhiều các từ được viết hoa. II. Đồ dùng dạy học: - Vở tập viết 3 - Tập 1. - Các từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết từ ứng dụng Gò - HS lên bảng viết. Công. - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Ôn tập: - Cho HS quan sát các từ ứng dụng và tìm - Có chữ cái viết hoa là: B, Ê, X, G.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ra những chữ cái nào được viết hoa. - Gọi HS nêu lại cách viết hoa các chữ cái đó. - GV viết hoa lại các chữ cái đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết của từng chữ. - Yêu cầu HS viết bảng con các chữ cái đó. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Gọi HS đọc các từ ứng dụng: Ba – na; Ê- đê; Xơ – đăng; Gia – rai. - GV giải thích cho HS đây đều là các dân tộc ít người của nước ta chủ yếu họ sống ở Tây Nguyên. - GV hướng dẫn HS viết các từ ứng dụng đây đều là tên các dân tộc khi viết chúng ta chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng thứ nhất sau đó có một dấu gạch ngang tiếng sau không phải viết hoa. - Yêu cầu HS viết bảng con từ: Ba – na, Xơ – đăng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Gọi HS đọc đoạn viết:. - HS nêu. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bảng con.. - HS đọc. - HS chú ý lắng nghe để hiểu thêm về dân tộc Việt Nam ta. - HS chú ý lắng nghe để hiểu cách viết.. - HS viết bảng con.. - HS đọc. Chủ tịch Hồ Chí Minh căn dặn: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia – rai hay Ê – đê, Xơ – đăng hay Ba – na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ có nhau, no đói giúp nhau.. - GV giải thích đây là lời dặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Yêu cầu HS viết bài vào vở.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nêu yêu cầu, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết bài. - GV chấm bài khoảng 10 bài. - GV nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại đoạn văn ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành nốt bài viết và chuẩn bị bài sau “Ôn chữ hoa G tiếp”. CHIỀU. - HS viết bài vào vở. - HS nộp bài để chấm.. - HS đọc.. - HS về nhà viết bài và chuẩn bị bài.. Ôn: Luyện đọc - viết: ÔN TẬP TIÊNG VIỆT GIỮA KÌ I (Tiết 6). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ sự vật (bt2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (bt3). II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập 2. Bảng lớp chép 3 câu văn của bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt câu theo mẫu câu: Ai - HS đặt câu: + Tôi làm bài. làm gì ? + Mẹ tôi nấu cơm. + Cô giáo đang giảng bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : ghi bảng - Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của b) Kiểm tra HTL : tiết học . 1 - Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên - Kiểm tra số học sinh trong lớp. 3 bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Hình thức KT như tiết 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Về chỗ xem lại bài trong 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp theo dõi bạn đọc. c) Bài tập 2: -Yêu cầu đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi trong SGK. - Giải thích yêu cầu của bài. - Cho học sinh quan sát một số bông hoa thật (hoặc tranh) : Huệ trắng , cúc vàng , hồng đỏ ,… - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại BT và làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng thi làm trên phiếu. Sau đó đọc kết quả. - GV cùng HS nhận xét, chốt lại câu đúng. - Mời 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Quan sát các bông hoa. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên thi làm trên phiếu. Sau khi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh em vi – ô – lét tím nhạt mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.. - Yêu cầu HS chữa bài (nếu sai). Bài tập 3 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp - Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc theo dõi trong SGK. thầm trong sách giáo khoa. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn. - Mời 2 HS lên làm trên bảng lớp. - 2 HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp. + Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trưòng lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cò đỏ sao vàng được kéo lên. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×