Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Học kì II - Trường THCS ĐạM’Rông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. 20 TIẾT 73 +74. Ngày soạn : 1.1. 2010 Ngày dạy : 4.1.2010. Văn bản. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trính “ Dế Mèn phưu lưu kí ” Tô Hoài A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được nội dung, nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong doạn trích. 2. Kĩ năng : - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới : Giới thiệu bài “Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi. Truyện viết về thế giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động, đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người và những khát vọng của tuổi trẻ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tac phẩm, thể loại. ? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? ? Tóm tắt toàn bộ nội dung của truyện ? - Truyện gồm 10 chương kể về cuộc phiêu lưu của dế mèn . - Phần trích được trích ở chương I của truyện. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích - Kể tóm tắt đoạn trích .. Giáo án Ngữ văn 6. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả Tô Hoài sinh năm 1920, là nhà văn thàn công trên con đường nghệ thuật từ trước Cách mạng tháng Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. 2.Tác phẩm: Bài học đường đời đầu tiên từ truyện Dế Mèn. 1 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. HS : Suy nghĩ, trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. GV: Hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu gọi học sinh đọc tiếp HS: Đọc mục chú thích phần dấu sao ? Truyện kể bằng lời kể của nhân vật nào? ? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của từng đoạn . HS: Đọc lại đoạn 1 : ? Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn là một “chàng dế thanh niên cường tráng” Chàng dế ấy đã hiện lên qua những nét cụ thể nào về hình dáng? Về hành động? ? Qua đó, em nhận xét gì về cách dùng từ miêu tả và trình tự miêu tả của tác giả ? ? Đoạn văn đã làm hiện lên một chàng dế như thế nào ? GV: Hướng dẫn cụ thể HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Tính cách của Dế mèn được miêu tả qua các chi tiết nào về hàng động, về ý nghĩa ? ? Dế mèn tự nhận mình là “tợn lắm” và “tưởng mình sắp đứng dầu thiên hạ” em hiểu lời đó của Dế Mèn như thế nào ? ? Từ đó, em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn GV: Chốt .. phưu lưu kí – tác phẩm được xuất bản lần đầu năm 1941. 3. Thể loại: II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc tìm hiểu từ khó. * Từ khó:SGK 2.Tìm hiểu văn bản. a .Bố cục: + Đoạn 1 : Từ đầu..thiên hạ => Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn. ( Dế Mèn tự miêu tả chân dung của mình ) + Đoạn 2 : Còn lại => Kể về bài học đường đời đầu tiên và sự ân hận của Dế Mèn. b. Đại ý. c. Phân tích. c1 Hình ảnh Dế Mèn . - Hình dáng + Cường tráng, càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, cánh dài, đầu to, răng đen, râu dài . => Tả khái quát đến cụ thể, tả hình dáng, hành động làm nổi bật lên vẻ đẹp hùng dũng, cường tráng của Dế Mèn. - Tính cách oai vệ, cà khịa, quát nạt tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ . => Hung hăng, hống hách, kiêu căng, tự phụ . * Hết tiết 73, chuyển tiết 74. c2. Hình ảnh Dế Choắt: + Tả Dế choắt: - Người gầy gò - Cánh ngắn củn - Râu một mẩu - Mặt mũi ngẩn ngơ, hôi, - Có lớn mà không có khôn . => Yếu ớt, xấu xí, đáng khinh. c3. Bài học đường đời đầu tiên - Trêu chị Cốc: Muốn ra oai với Dế choắt . => Xấc xược, ác ý , ngông cuồng . - Khi Dế choắt chết : Dế Mèn hối hận và xót thương .. * HD hs tìm hiểu hình ảnh Dế Choắt. - Học sinh tóm tắt lại các sự việc ở đoạn 2 . HS: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: ? Mang tính kiêu căng vào đời, Dế Mèn đã gây ra những chuyện gì để phải ân hận suốt đời . ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt . ? Lời Dế Mèn xưng hô với Dế choắt có gì đặc biệt ? Như vậy, dưới con mắt Dế mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào ? ? Thái độ đó tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn ? ? Hết coi thường Dế choắt, Dế Mèn lại gây sự với ai? Vì sao Dế Mèn dám gây sự với Cốc bằng câu hát ? => Dế Mèn đã biết ăn năn hối lỗi, xót thương Dế ? Kẻ phải chịu hậu quả trực tiếp của trò đùa này choắt và rút ra bài học cho mình: “ Ở đời là ai ? Còn Dế Mèn có chịu hậu quả không ? ……mang vạ cho mình” => Bài học về thói kiêu căng, bài học về tình ? Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi thân ái . Dế Choắt chết? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm điều. Giáo án Ngữ văn 6. 2 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. gì về Dế Mèn ? ? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không? Có thể tha thứ được không ? ? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ bạn. Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn lúc này ? ? Bài học rút ra của Dế Mèn là gì ? HS: Đọc lời khuyên của Dế choắt đối với Dế Mèn. * Học sinh thảo luận nhóm : Câu 5 HS: Đại diện nhóm trả lời GV: Nhận xét, chốt. ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả của tác giả trong văn bản này ? Học sinh đọc mục ghi nhớ. Phần luyện tập : HS đọc đoạn Dế mèn trêu Cốc gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt ( Đọc phân vai) * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. Học sinh: Đọc mục ghi nhớ .. 3. Tổng kết * Ngheä thuaät : - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. * YÙ nghóa vaên baûn: Đoạn trích nêu lên bài học : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại đến người khác , khiến ta phải ân hận suốt đời. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Tìm đọc truyện Dế Mèn…. - Hiểu vànhớ được nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Bài soạn: - Soạn bài “ Phó từ”. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. E. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ * **********************************. TUẦN 20. Giáo án Ngữ văn 6. Ngày soạn : 1.1. 2010. 3 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. TIẾT 75. Ngày dạy : 6 .1 . 2010. Tiếng Việt. PHÓ TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các đặc điểm của phó từ. - Nắm được các loại phó từ. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ. + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) - Các loại phó từ. 2. Kĩ năng : - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận. - Tích hợp với văn bài “ Bài học đường đời đầu tiên’’, với tập làm văn bài “ tìm hiểu chung về văn miêu tả D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1…………………………………………………... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới : Giới thiệu bài Trong cụm động từ, các từ làm phụ ngữ trước thường bổ sung ý nghĩa cho động từ các phụ ngữ đó được gọi là phó từ . Vậy phó từ là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Phó từ là gi ? * Học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ loại nào ? (các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ . ) ? các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ . ( Đứng trước hoặc sau động từ, tính từ . ) HS : Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, chốt ? Các từ in đậm đó là phó từ . Vậy phó từ là gì ?. Giáo án Ngữ văn 6. I. TÌM HIỂU CHUNG : 1. Phó từ là gì ? a.Ví dụ : Bảng phụ VD a/ - Đã đi nhiều nơi - Cũng ra những câu đố . - Vẫn chưa thấy có người nào . - Thật lỗi lạc VD b/ - Soi ( gương ) được - Rất ưa nhìn - To ra - Rất bướng => phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ .. 4 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. Học sinh đọc mục ghi nhớ . * Các loại phó từ: Học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ. ? Hãy tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ in đậm . GV : Kẻ bảng phân loại phó từ lên bảng . HS : Lên điền vào . Học sinh thảo luận nhóm : làm vào bảng phụ . Học sinh tìm thêm những phó từ khác thuộc mỗi loại nói trên . + Chỉ quan hệ thời gian : sẽ, vừa, mới.. + Chỉ mức độ : lắm, hơi. + Chỉ sự tiếp diễn tương tự : cứ, lại + Chỉ sự phủ định : chẳng + Chỉ sự cầu khiến : hãy, chớ. * Học sinh đọc mục ghi nhớ .. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập GV : Đọc HS : Viết GV chia nhóm : 2 em trao đổi bài cho nhau rồi sửa lỗi. GV nhận xét * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. b. Ghi nhớ : SGK 2. Các loại phó từ : * Ví dụ : Bảng phụ. a. Tìm phó từ : - lắm, đừng, vào, không, đã, đang b. Bảng phân loại phó từ . Ý nghĩa Phó từ Pt đứng của phó từ đứng trước sau Chỉ quan Đã, đang hệ thời gian Chỉ mức Thật, rất Lắm độ Chỉ sự tiếp Cũng, vẫn diễn tương tự Chỉ sự phủ Không, định chưa Chỉ sự cầu Đừng khiến Chỉ kết Vào, ra quả, hướng Chỉ khả được năng II. LUYỆN TẬP : Bài 1,2 :( làm ở nhà ) Bài 3: Viết chính tả . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học ghi nhớ. - Thực hiện kĩ phần luyện tập. * Bài soạn: Soạn bài tìm hiểu chung về văn miêu tả.. E. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ * **********************************. Giáo án Ngữ văn 6. 5 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. TUẦN 20 TIẾT 76. Ngày soạn :1 . 1. 2010 Ngày dạy : 6 .1. 2010. Tập làm văn. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng : - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn,miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận. - Tích hợp với văn bài “ Bài học đường đời đầu tiên’’, với tập làm văn bài “ tìm hiểu chung về văn miêu tả D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1…………………………………………………... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp : GV : ở bậc tiểu học, các em đã được học các thể loại văn nào ? HS : Văn miêu tả, văn kể chuyện . GV : Về văn miêu tả, các em đã được tìm hiểu. Lên cấp 2, các em sẽ tìm hiểu tiếp về văn miêu tả. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về văn miêu tả - Học sinh đọc các tình huống - Học sinh thảo luận nhóm : + Nhóm 1, 2 : Tình huống 1 + Nhóm 3,4 : Tình huống 2 + Nhóm 5, 6 : Tình huống 3 - Đại diện nhóm trả lời GV : Nhận xét . ? Trong các tình huống trên, em đã phải dùng văn miêu tả. Hãy nêu lên một số tình huống khác tương tự ?. Giáo án Ngữ văn 6. I. TÌM HIỂU CHUNG : 1. Thế nào là văn miêu tả . * Ví dụ VDa.Tìm hiểu các tình huống - Tình huống 1: Tả ngôi nhà - Tình huống 2: Tả chiếc áo . - Tình huống 3: Tả người lực sĩ .. VDb. Đoạn văn miêu tả. 6 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. ? Vậy thế nào là văn miêu tả ? ( Học sinh đọc đoạn văn tả về hình dáng của Dế Mèn và Dế Choắt ) ? Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không ? ? Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó ? GV : Hướng dẫn cụ thể. HS : Nhận xét * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn – HS làm . HS : Đọc GV : nhận xét . Bài 2 : Học sinh làm ( b ). Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên trong tâm trí em, nếu tả khuôn mặt của mẹ thì em chú ý tới đặc điểm nổi bật nào ? HS làm bài * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. - Tả Dế Mèn => Vẻ đẹp cường tráng - Tả Dế Choắt => Hình dáng gầy gò, ốm yếu . 2. Ghi nhớ : ( SGK ) II. LUYỆN TẬP : Bài 1 : * Đoạn 1 : Tả hình dáng và hành động của Dế Mèn => Chú dế to khỏe, mạnh mẽ . * Đoạn 2 : Tả hình dáng chú bé liên lạc ( Lượm ) -> Chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên . * Đoạn 3 : Tả cảnh vật sau cơn mưa . => Thế giới sinh động, ồn ào, huyên náo . Bài 2 : Tả khuôn mặt của mẹ em . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Thực hiện kĩ phần luyện tập Học bài - Làm bài 2 ( a ) * Bài soạn: Soạn bài “ Sông nước Cà Mau”. E. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ ***********************************. TUẦN 21. Giáo án Ngữ văn 6. Ngày soạn : 9/1/2011. 7 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. TIẾT 77 +78. Ngày dạy : 12/1/2011. Văn bản. SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Trích “ Đất rừng Phương Nam ” – Đoàn Giỏi ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Bổ sung kiến thức về tác giả, tác phẩm văn học hiện đại. - Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Sơ giản về. tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam - Vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng : - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận. - Tích hợp : Tiếng Việt bài “ So sánh, với tập làm văn bài “ Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ý nghĩa của đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên” ? ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả loài vật của tác giả qua đoạn trích ? Kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới : Giới thiệu bài “ Sông nước Cà Mau” là đoạn trích từ chương XVIII trong truyện” Đất rừng Phương Nam” của Đoàn Giỏi. Qua câu chuyện lưu lạc của một thiếu niên vào rừng U Minh trong thời kì kháng chiến chống Pháp, tác giả đã đưa người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã mà rất phong phú, độc đáo và cuộc sống con người với hình ảnh kháng chiến ở vùng đất cực Nam của Tổ Quốc . Tác phẩm đã được dựng thành phim “ Đất phương Nam”. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Giáo án Ngữ văn 6. NỘI DUNG BÀI DẠY 8 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, thể loại. Giáo viên đọc đoạn 1 : ? Nêu hiểu biết của em về tác giả . ? Nêu xuất xứ tác phẩm và nội dung đoạn trích ? GV: Hướng dẫn cụ thể HS: Suy nghĩ, trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. Giáo viên đọc đoạn 1 : ? Bài văn miêu tả cảnh gì ? Theo trình tự như thế nào ? ? Hãy nêu ý chính của từng đoạn ? ? Vị trí quan sát của người tả ? Vị trí qua sát ấy có thích hợp không ? Vì sao ? GV: Hướng dẫn cụ thể HS: Suy nghĩ, trả lời * Hs theo dõi, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau. ? Những dấu hiện nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng đất này? ? Ấn tượng ấy được cảm nhận qua các giác quan nào ? ? Em có thể hình dung một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào ? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Nhận xét, chốt * HẾT TIẾT 77, CHUYỂN TIẾT 78 * Tìm hiểu cảnh song ngòi kênh rạch ở Cà Mau. HS Đọc lại đoạn 2 theo dõi và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét. ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên các con sông, con kênh ở nơi đây ? ? Dòng sông Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào (Nước ầm ầm đổ ra biển, cá bơi hàng đàn đen trũi , rừng đước hai bên bờ .) ? Theo em, các tả cảnh ở đây có gì độc đáo, tác dụng ?. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả Đoàn Giỏi (1925-1989) QUÊ Ở Tiền Giang, là nhà văn thường viết về thiên nhiên và con người Nam Bộ. 2.Tác phẩm: Sông nước Cà Mau trích từ tác phẩm rừng Phương Nam.một tác phẩm thành công của nhà văn viết về vùng đất Phương Nam của Tổ Quốc. 3. Thể loại: II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc tìm hiểu từ khó. * Từ khó:SGK 2.Tìm hiểu văn bản. a .Bố cục: + Đoạn 1 : Từ đầu đến “ đơn điệu” => Ấn tượng chung về thiên nhiên vùng Cà Mau . + Đoạn 2 Tiếp đó đến “ ban mai” => Cảnh sông ngòi, kênh rạch ở Cà Mau + Đoạn 3 Còn lại =>>Tả cảnh chợ Năm Căn . b. Đại ý. c. Phân tích. c1 Ấn tượng chung về thiên nhiên vùng Cà Mau - Sông ngòi, kêng rạch chi chít như mạng nhện. - Màu sắc : Màu xanh đơn điệu. - Âm thanh : Tiếng sóng biển rì rào . => Tả xen kẽ lẫn kể, liệt kê gợi cảnh thiên nhiên mênh mông, hùng vĩ, đầy sức sống . * HẾT TIẾT 77, CHUYỂN TIẾT 78 c2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch ở Cà Mau . - Cách đặt tên các con sông, con kênh rất dân dã và mộc mạc . - Dòng sông Năm Căn + Rộng lớn, hùng vĩ + Rừng đước hai bên bờ dựng lên cao ngất. => Thiên nhiên hùng vĩ, nên thơ, đầy sức sống . c3. Cảnh chợ Năm Căn - Họp trên sông như một khu phố nổi. - Tấp nập, hàng hoá phong phú . - Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói của. * HD hs tìm hiểu cảnh chợ Năm Căn ? Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên nhiều dân tộc .. Giáo án Ngữ văn 6. 9 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt quang cảnh chợ Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào ? ở đoạn trước, tác giả chú ý miêu tả cảnh, ở đoạn này tác giả chú ý tả cảnh sinh hoạt. Em hình dung như thế nào về chợ Năm Căn ? ? Qua bài văn này, em cảm nhận được gì về vùng Cà Mau cực Nam của Tổ quốc ? . HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Nhận xét, chốt * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. Học sinh: Đọc mục ghi nhớ .. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. => tả bao quát đến cụ thể gợi cảnh tượng đông vui, tấp nập, trù phú của chợ Năm căn .. 3. Tổng kết * Ngheä thuaät : - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. - Lựa chon từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ. - Sử dụng ngôn ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả và thuyết minh. * YÙ nghóa vaên baûn: Đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học bài học tập cách viết văn miêu tả cảnh của tác giả * Bài soạn: Soạn tiếp bài so sánh. E. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ * **********************************. TUẦN 21. Giáo án Ngữ văn 6. Ngày soạn : 9/1/ 2011. 10 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. TIẾT 79. Ngày dạy : 12/1/ 2011. Tiếng Việt. SO SÁNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kĩ năng : - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận. - Tích hợp với văn bài “ Sông nước Cà Mau” với tập làm Văn “ Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1…………………………………………………... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phó từ là gì ? Đặt câu có dùng phó từ ? ? Nêu ý nghĩa chính của phó từ ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài Trong khi nói và viết muốn giúp người đọc, người nghe hiểu sự vật, sự việc một cách cụ thể thì người nói, người viết đã dùng phép tu từ so sánh . Vật so sánh là gì ? Các em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: HD hs tìm hiểu so sánh là gì? Học sinh đọc ví dụ . ? Ví dụ trên gồm những sự vật nào? ? Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào được dùng để so sánh? ? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì ? Giáo viên nhấn mạnh: Trong khi nói và viết dùng phép so sánh để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .. I. TÌM HIỂU CHUNG : 1. So sánh là gì ? * Ví dụ a. Trẻ em ( như) búp trên cành b. Rừng đước dựng lên cao ngất ( như) hai dãy trường thành vô tận . => Giữa các sự vật có những điểm giống nhau . 2. Cấu tạo của phép so sánh * Ví dụ : - Vế A sự vật được so sánh. ? Học sinh đọc ví dụ ở mục 3. So sánh ở các câu trên có gì khác với cách so sánh ở câu trong mục. Giáo án Ngữ văn 6. 11 Lop6.net. + Phương diện so sánh + Từ so sánh. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. 3. - Vế B sự vật so sánh ? So sánh là gì ? Cho ví dụ . Trẻ em HS đọc ví dụ như GV kẻ bảng – HS lên bảng điền vào . búp trên cành GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng các yếu tố Rừng đước trong bảng cấu tạo của phép so sánh . dựng lên cao ngất Giáo viên nhấn mạnh : Cấu tạo đầy đủ của phép như hai dãy trường thành vô tận so sánh có bốn phần. Khi sử dụng có thể lược bỏ yếu tố: phương diện so sánh hoặc từ so sánh . 2. Ghi nhớ ( SGK ) Học sinh đọc mục ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập Học sinh thảo luận nhóm: - Bài 1 : Nhóm 1,2, 3 làm phần a . Nhóm 4,5,6 làm phần b GV nhận xét - Học sinh làm bài 2 – Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm . - GV nhận xét . * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. II. LUYỆN TẬP : Bài 1 : Tìm ví dụ về phép so sánh Bài 2 : Điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh : - Khoẻ như voi ( trâu ) - Đen như cột nhà cháy . - Trắng như bông ( tuyết.) - Cao như núi - Bài 4: Viết chính tả III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học ghi nhớ. - Thực hiện kĩ phần luyện tập. * Bài soạn: Soạn bài tiếp theo. E. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ * **********************************. TUẦN 21+22. Giáo án Ngữ văn 6. Ngày soạn : 10/1/2011. 12 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. TIẾT 80+81. Ngày dạy : 14+15/1/1011. Tập làm văn. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Năm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả : quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xsts trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng : - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản : quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét khi đọc và viết trong văn miêu tả. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận. - Tích hợp với văn bài “ Tích hợp với văn bài “ Sông nước Cà Mau” với Tiếng Việt bài “ So sánh” D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1…………………………………………………... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Trong văn miêu tả, năng lực quan sát là quan trọng nhất. Ngoài muốn quan sát, còn phải biết tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát, tưởng tưởng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả . HS : Đọc đoạn văn . HS : Thảo luận nhóm ? Đoạn văn 1 có giúp các em hình dung được đặc điểm nổi bật của Dế choắt không ? ? Đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào ? GV : Hướng dẫn cụ thể. HS : Suy nghĩ, trả lời. Giáo án Ngữ văn 6. I. TÌM HIỂU CHUNG : 1. Quan sát, tưởng tưởng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả * Tìm hiểu các đoạn văn . a. Tả dế choắt - Dùng phép so sánh . - Sự liên tưởng và nhận xét . => Hình dáng gầy gò, ốm yếu . b. Tả cảnh sông nước vùng Cà Mau - Phép so sánh. 13 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. * Đoạn 2 : Tả cảnh gì ? ? Đoạn văn có giúp em hình dung được cảnh sông nước vùng Cà mau không. ? Đặc điểm nổi bật của cảnh thiên nhiên nơi đây là gì ? ? Hãy tìm các câu văn có sự liên tưởng và so sánh ? HS : Suy nghĩ, trả lời. GV : Nhận xét . * Đoạn 3 tả cảnh gì ? ? Đặc điểm nổi bật của cảnh cây gạo khi mùa xuân đến là gì ? ? Hãy tìm các câu văn có sự liên tưởng, so sánh vàlời nhận xét . ? Sự liên tưởng, so sánh và nhận xét trong cả ba đoạn văn có gì độc đáo ? * Giáo viên nhấn mạnh. Người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét độc đáo => sự sinh động, giàu hình tượng mang lại cho người đọc nhiều thú vị . * Học sinh đọc đoạn văn ở ví dụ 3 . ? Hãy tìm các chữ bị lược bỏ. Nhận xét những chữ bị lược ấy thực chất là bỏ đi những gì của đoạn văn miêu tả . - Học sinh đọc mục ghi nhớ . * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập - Học sinh làm bài tập 2 : - Giáo viên gọi một học sinh đọc – Gv nhận xét . - Học sinh thảo luận nhóm : bài 3 - Học sinh làm bài 4 – đọc - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. - Giáo viên gọi 2 học sinh đọc - Giáo viên nhận xét * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. - Sự liên tưởng phong phú . - Lời nhận xét về cảnh => Cảnh thiên nhiên mênh mông, hùng vĩ . c. Tả cảnh cây gạo khi mùa xuân đến . - Phép so sánh, phép nhân hoá . - Lời nhận xét về cảnh . - Sự tưởng tượng phong phú . => Cảnh thiên nhiên đẹp, đầy sức sống . 2. Ghi nhớ ( SGK ). * HẾT TIẾT 80, CHUYỂN TIẾT 81 II. LUYỆN TẬP : Bài 2 : Tả chú Dế Mèn - Có thân hình đẹp, cường tráng nhưng tính tình rất ương bướng, kiêu căng . + Phép so sánh + Các từ ngữ miêu tả, nhận xét . Bài 3 : Nêu đặc điểm nổi bật của căn phòng hoặc nhà em đang ở . Bài 4 : Tìm các so sánh - Mặt trời như chiếc mâm lửa từ từ nhô lên khỏi rặng tre . - Bầu trời như một chiếc lồng bàn khổng lồ . - Hàng cây dựng lên như một bức tường thành bao quanh làng . - Núi nhấp nhô như những chiếc bát úp . Bài 5 : Đề luyện tập : Tả cảnh vườn cà phê vào mùa chín rộ.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Xem lại các đoạn văn tả cảnh, tả vật trong hai văn bản đã học . * Bài soạn: Soạn bài “ Bức tranh của em gái tôi ”. E. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ ***********************************. Giáo án Ngữ văn 6. 14 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. TUẦN 22 TIẾT 82 +83. Ngày soạn : 12/1/2011 Ngày dạy : 15/1/2011. Văn bản. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI - Tạ Duy Anh A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được những xét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm l nhân vật trong tác phẩm. - Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen tị, đố kị. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài đối với người anh. - Những nét đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm l nhân vật, và nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Ccáh thức thể hiện phương thức giáo dục nhân cách của truyện không khô khan, sâu sắc qua tự sự nhận thức của nhân vật chính.. 2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm phù hợp với tâm lí nhân vật, - Đọc hiểu truyện có yếu tố tự sự kết hợp miêu tả. - Kể tóm tắt truyện. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận. - Tích hợp : Tiếng Việt bài “ So sánh, với tập làm văn bài “ Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cảnh sông nước vùng Cà Mau có nét gì độc đáo ? ? ý nghĩa của đoạn trích “ Sông nước Cà Mau” 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hình thức vấn đáp ? Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ,cách cư xử của mình với người thân trong gia đình chưa ? ? Đã bao giờ em cảm thấy mình rất tồi tệ, xấu xa không xứng đáng với những người thân trong gia đình chưa ? - GV: Có những lúc ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta thoải mái hơn. Truyện ngắn “ Bức tranh của em gái tôi” đã thể hiện chủ đề đó . Các em sẽ tìm hiểu truyện .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. GIỚI THIỆU CHUNG: hiểu chung về tác giả, tác phẩm, thể loại. 1. Tác giả/sgk Gv hướng dẫn cách đọc: 2.Tác phẩm:/sgk - Giáo viên đọc đoạn 1 : HS đọc 2 đoạn còn lại. 3. Thể loại:. Giáo án Ngữ văn 6. 15 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. - Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao . ? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? về tác phẩm ? - GV chia đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến “ vui lắm” + Đoạn 2 : Tiếp đến “ thở dài” + Đoạn 3 : Còn lại . - Học sinh tóm tắt truyện * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. Học sinh thảo luận nhóm câu 2 ( trang 34 ) - Đại diện nhóm trả lời – GV nhận xét Truyện được kể bằng lời kể của người anh phù hợp với chủ đề của truyện: Sự tự đánh giá, tự nhận thức bản thân mình để vươn lên trong cuộc sống HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Nhận xét, chốt - Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu qua tâm trạng . Đọc truyện, em thấy tâm trạng của người anh diễn biến trong các thời điểm nào ? ? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ người anh nghĩ gì ? Thái độ của người anh lúc ấy như thế nào ?. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc tìm hiểu từ khó. * Từ khó:SGK 2.Tìm hiểu văn bản. a .Bố cục: * Diễn biến câu truyện Phương thức kể truyện . - Truyện được kể bằng ngôi thứ nhất -> nhân vật tự soi xét tình cảm, ý nghĩa của mình để vượt lên - Nhân vật chính : người anh và người em . - Nhận vật trung tâm : người anh b. Đại ý. c. Phân tích. c1 Nhân vật người anh : - Khi phát hiện ra em gái chế thuốc vẽ. Người anh thét lớn: Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ -> Thái độ ngạc nhiên, xem thường, vui vẻ . - Khi tài năng hội hoạ của em gái được phát hiện: -Ý nghĩ: cảm thấy mình bất tài. * HẾT TIẾT 82, CHUYỂN TIẾT 83 ? Khi tài năng của em gái được phát hiện thái độ của người anh như thế nào ? tại sao người anh không thể thân với em gái như trước được nữa ? ? Người anh nói với mẹ điều gì ? Câu nói đó gợi cho em những suy nghĩ gì về người anh ? ? Tại sao” Bức tranh”có sức cảm hoá người anh đến thế ? => Tình huống quan trọng được thể hiện ở cuối truyện, khi người anh đứng trước bức tranh ? Tâm trạng người anh ntn ? Như vậy người anh đã nhận ra được phần hạn chế ở chính mình để từ đó vượt lên. ? Nhân vật cô em gái đã được tác giả miêu tả về các phương diện nào ? - Học sinh tìm dẫn chứng trong truyện . ? Theo em tài năng hay tấm lòng của người em gái đã cảm hoá được người anh ? ? Ở bé Kiều Phương, điều gì khiến em cảm mến nhất ? => Nhân vật người em gái luôn hiện lên với những nét đáng yêu, đáng quý. Chính tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em đã giúp ngừơi anh nhận rõ hơn về mình để vượt lên những hạn chế của lòng tự ái và tự ti .. * HẾT TIẾT 82, CHUYỂN TIẾT 83. Giáo án Ngữ văn 6. c1. Nhân vật người anh : - Hành động: Không xem tranh của em Thở dài Hay gắt gỏng với em - Cử chỉ : Đẩy em ra, lảng tránh em -> Người anh cảm thấy mình bất tài nên ghen ghét, đố kị với người em . - Khi đi xem tranh của em: ngạc nhiên -> hãnh diện -> xấu hổ -> ăn năn, hối hận nhận ra lỗi lầm của mình . => Kể diễn biến tâm trạng nhân vật tự nhiên , người anh đã hiểu được tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em . c2. Nhân vật người em : - Ngoại hình : Mặt luôn bị bôi bẩn . - Cử chỉ và hành động : Tò mò, hiếu động. - Tính cách: nhân hậu , độ lượng - Tài năng : Tài hội hoạ => Hồn nhiên, hiếu động, tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu . 3. Tổng kết. 16 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Nhận xét, chốt * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. Học sinh: Đọc mục ghi nhớ . Học sinh thảo luận nhóm : ? Nêu ý nghĩa của truyện và rút ra bài học về thái độ ứng xử trước tài năng hay thành công của người khác ? -> Đại diện nhóm trả lời – HS nhận xét . - GV nhận xét - Học sinh đọc mục ghi nhớ . - Phần luyện tập, GV hướng dẫn HS về nhà làm - GV giải thích hai câu châm ngôn ở phần đọc thêm . * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. * Ngheä thuaät : - Kể chuyện ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biến tam lí nhân vật. * YÙ nghóa vaên baûn: Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghet đố kị. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học bài * Bài soạn: Soạn tiếp bài. E. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ * **********************************. Giáo án Ngữ văn 6. 17 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. TUẦN 22 TIẾT 84. Ngày soạn : 16/1/2011 Ngày dạy : 20/1/1011. Tập làm văn. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. - Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tưởng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Rèn kĩ năng lập dàn và luyện nói trước tập thể. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói. - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tưởng, so sánhvà nhận xét trong văn miêu tả. - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng : - Sắp xếp các í theo một trình tự hợp lí . - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3. Thái độ: - Tự tin ,nói chuyện trước đám đông. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1…………………………………………………... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Trong văn miêu tả, năng lực quan sát là quan trọng nhất. Ngoài muốn quan sát, còn phải biết tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Chuẩn bị - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập Luyện nói trên lớp * Bài tập 1 : GV : Nêu yêu cầu bài tập Học sinh : Thảo luận nhóm : bài 1 : Học sinh : Thảo luận, chọn bài làm tốt, luyện nói ở nhóm . - Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày bài 1 ( tả về nhận vật Kiều Phương hoặc người anh ) - Các nhóm trình bày xong, GV cho HS nhận xét GV : Nhận xét về cách nói, về nội dung bài nói .. Giáo án Ngữ văn 6. I. TÌM HIỂU CHUNG : * Chuẩn bị : Các bài tập trong SGK II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : a. Tả về nhân vật Kiều Phương : - Là cô bé khoảng 10 tuổi . - Hình dáng: Vóc người nhỏ nhắn, cân đối, khuôn mặt bầu bĩnh, mái tóc mượt , đôi mắt tròn to . - Cử chỉ và hành động: tò mò, tự chế màu vẽ, ham học vẽ - Tính tình : Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu . b. Tả về người anh : - Người anh khoảng 15 tuổi .. 18 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. * Bài tập 2 : Gv : Cho HS xem lại bài của mình . GV : Gọi HS lên bảng trình bày nói của mình ( 2 em ) GV : Cho HS nhận xét GV : Gợi ý về dàn ý của bài tập 3 . tả về một đêm trăng ở quê em . GV : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh *Học sinh thảo luận nhóm : HS: Mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày . HS : Nhận xét GV : Nhận xét về cách nói về nội dung bài nói . *Bài tập 3 : HS : Xem lại bài của mình . GV : Gọi HS lên bảng trình bày ( 2 em ) HS : Nhận xét . Giáo viên : nhận xét rồi tổng kết giờ luyện nói. Nêu những ưu điểm và những hạn chế, chỉ ra những điểm nào cần chú ý khắc phục . * Bài tập 4 : - Tả quang cảnh một buổi sáng ( bình minh ) trên biển . - Mặt trời nhô lên như một quả cầu lửa khổng lồ . - Bầu trời trong veo, rực sáng. - Mặt biển phẳng lỳ như một tấm lụa mênh mông - Những con thuyền thì mệt mỏi, uể oải nằm ghếch đầu lên bãi cát . * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.. - Hình dáng : Đẹp trai, sáng sủa. - Cử chỉ, hành động: Tò mò xem người em chế màu vẽ, xem lén tranh của em, buồn cảm thấy mình bất tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ 2. Bài tập 2: Giới thiệu về anh ( chị ) hoặc em của mình . - Giới thiệu về tuổi, hình dáng, tính tình , công việc . - Chú ý hình ảnh so sánh, nhận xét, tưởng tượng trong khi miêu tả . 3. Bài tập 3 : Tả một đêm trăng ở quê em . Dàn ý : a. Mở bài : - Ngắm trăng vào dịp nào ? Đó là một đêm trăng như thế nào ? b. Thân bài : - Lúc trăng chưa lên : Thấy bầu trời như thế nào ? Thấy cảnh vật, không gian ra sao ? - Lúc trăng bắt đầu lên : Thấy gì trên sân, ngoài vườn, trên bầu trời phía đông, trăng xuất hiện như thế nào ? - Lúc trăng lên cao: thấy gì trên sân, ngoài vườn, ngoài đường. Bầu trời, ánh trăng như thế nào ? Nghe thấy gì ? Ngửi thấy gì ? c. Kết bài : Cảm nghĩ về đêm trăng . - Đêm trăng đẹp Lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hướng dẫn về nhà : +Bài tập 5 : Tả người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của mình . + Ví dụ : Tả về Thạch Sanh hình dáng Tính tình, cử chỉ, hành động. - Xem lại các bài tập . - Soạn : + Vượt thác , + So sánh ( tiếp theo ). E. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. TUẦN 23 TIẾT 85. Giáo án Ngữ văn 6. Ngày soạn : 15/1/2011 Ngày dạy : 20/1/2011. 19 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS ĐạM’Rông. GV thực hiện : Phạm Thị Hòa. Văn bản. VƯỢT THÁC Võ Quảng A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo, trong Vượt thác B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Tình cảm cảu tác giả đối với cảnh quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. Vấn đáp, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15p cuối giờ 3. Bài mới : Giới thiệu : Nếu như trong “ Sông Nước Cà Mau” Đòan Giỏi đã đưa người đọc tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp vùng đất cực Nam của Tổ Quốc thì trong “ Vượt thác” trích tác phẩm” Quê Nội” của Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn thuộc Miền Trung. Bức tranh phong cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần kỳ thú. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về vẻ đẹp đó .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, thể loại. ? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? Giáo viên giới thiệu vài nét về tác phẩm, đọan trích ? Giáo viên chia đọan – học sinh đọc . - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó ? Hãy nêu nội dung đọan trích, ý chính của từng đọan . ? Hãy xác định vị trí quan sát để miêu tả của. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả Võ Quảng ( 1920-2007 ) quê ở Quảng Nam. Là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi 2.Tác phẩm “Vượt thác” trích từ chương XI của tập truyện ngắn Quê Nội ( 1974 ). Viết về cuộc sống ở một làng quê ven sông Thu Bồn – Quảng Nam trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp 1945. 3. Thể loại: II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:. tác giả . HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Nhận xét, chốt. 1. Đọc tìm hiểu từ khó. * Từ khó:SGK 2.Tìm hiểu văn bản.. Giáo án Ngữ văn 6. 20 Lop6.net. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×