Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống bán và kiểm soát vé tự động của khu du lịch sinh thái Hồ Kim Đĩnh - Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THÁI NGUN

KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
-------------o0o------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Mơn: Phân tích thiết kế hệ thống

Khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống bán và kiểm soát vé tự động
của khu du lịch sinh thái Hồ Kim Đĩnh - Thái Nguyên

GVHD: Nguyễn Kim Sơn

Nhóm thực hiện: Dương Thị Như Nguyệt
Nguyễn Đắc Phương
Lớp: CNTTK17E

Năm 2020

1


MỤC LỤC
Chương 1: Khảo sát hệ thống
1.1 Khảo sát hiện trạng…………………………………………………3
1.1.1 Giới thiệu……………………………………………………….….3
1.1.2 Cơ cấu tổ chức…………………………………………………….4
1.2 Ưu, nhược điểm……………………………………………………..5
1.3 Đề xuất hệ thống mới……………………………………………….6
1.3.1 Yêu cầu hệ thống………………………………………………….6


1.3.2 Yêu cầu phi chức năng……………………………………………6

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống
2.1 Biểu đồ use case……………………………………………………..7
2.2 Biểu đồ trình tự…………………………………………………….12
2.3 Biểu đồ trạng thái…………………………………………………..20
2.4 Biểu đồ lớp…………………………………………………………..24

Chương 3: Thiết kế giao diện
3.1 Giao diện đăng nhập………………………………………………..25
3.2 Giao diện trang chủ…………………………………………………25

2


CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1.1. Khảo sát hiện trạng
1.1.1. Giới thiệu
- Toàn cảnh khu du lịch sinh thái Hồ Kim Đĩnh

- Khu du lịch sinh thái Hồ Kim Đĩnh nằm ở xã Tân Kim, huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên.
+ Với khuôn viên 35 ha, quý khách sẽ được tận hưởng một khơng gian nên thơ,
non nước hữu tình. Sở hữu nét đẹp hoang sơ, vô cùng độc đáo do thiên nhiên ban
tặng. Không gian nơi đây tuyệt vời để nghỉ ngơi, thư giãn, vui chơi giải trí như:
ca nơ, đạp vịt, câu cá, tham gia vào các trò chơi dân gian: nhảy sạp, đu thăng
bằng,…, bar ngoài trời…
+ Đây là sự lựa chọn hoàn hảo cho các tổ chức, tập thể, gia đình, cá nhân cùng
vui bicnic vào những ngày muốn tìm đến cảm giác mới lạ để tổ chức những buổi

họp, gặp mặt, giao lưu. Là một địa điểm đẹp không gian mới mẻ thu hút các công
ty, các trường học trong tỉnh tổ chức teambuilding tại đây.
+ Không chỉ là địa điểm đến lý tưởng của những người mê khám phá, các
photographer mà còn là địa điểm tuyệt vời để những cặp đôi tới chụp ảnh cưới
hay chụp ảnh dã ngoại.
3


+ Nơi đây có nhà hàng với những món ăn đậm chất quê hương Thái Nguyên,
nếu du khách muốn nghỉ qua đêm hay ở lại trải nghiệm vài ngày thì có thể đặt
phịng. Ngồi ra, du khách cịn được giao lưu với những chương trình gala ca vũ
nhạc, với những giọng ca ngọt ngào của những MC & ca sĩ chuyên nghiệp.
- Khu du lịch sinh thái Hồ Kim Đĩnh đi vào hoạt động từ năm 2015, tính từ đó
đến nay trung bình mỗi ngày Hồ Kim Đĩnh đón khoảng 200-300 lượt khách trong
và ngoài tỉnh đến thăm quan và trải nghiệm. Riêng vào những ngày nghỉ lễ, mỗi
ngày đón khoảng 300-500 khách.
- Giá vé tùy theo độ tuổi, đi theo tua hay chụp ảnh cưới,… và giá vé trải nghiệm
những dịch vụ tùy theo nhu cầu của khách hàng.
+ Mở rộng quy mô thu hút thêm lượt khách du lịch đến từ ngoài tỉnh khu du lịch
đã hợp tác với những công ty du lịch trong nước để tăng doanh thu.
+ Vẫn tổ chức thu, bán vé, kiểm soát vé trước khi vào cổng theo hướng truyền
thống.
+Bên truyền thông đã tạo những trang web giới thiệu toàn cảnh về khu sinh thái,
những sự kiện vui chơi giải trí tổ chức free phục vụ khách thăm quan thu hút khá
đông đảo khách du lịch đến tận nơi để trải nghiệm thực tế. Tạo ra những trang,
hội nhóm facebook để những người đã đến chia sẻ những khoảnh khắc đẹp chụp
tại nơi đây hay chính là cảm nhận và đây cũng chính là thứ thu hút những ai chưa
đến với nơi đây khơng cần phải nghi ngờ là có thực sự đẹp như khu du lịch đã
miêu tả.


1.1.2. Cơ cấu tổ chức

Tổ văn phịng

Tổ kế tốn

Tổ quản lí

Tổ nhân sự

Tổ tổ chức sự kiện &
truyền thơng

+ Tổ văn phịng: Gồm giám đốc và phó giám đốc có nhiệm vụ quản lí toàn bộ
nhân viên và điều phối toàn bộ khu du lịch.
+ Kế tốn: Quản lí thu chi của khu du lịch.

4


+ Tổ tổ chức sự kiện & truyền thông: PR cho khu du lịch, thực hiện tổ chức các
hoạt động và những sự kiện như: Tiệc cưới, tổ chức sự kiện được các công ty,
doanh nghiệp đặt trước,…
+ Tổ quản lí: Nhiệm vụ là kiểm sốt nhân viên, hoạt động, thống kê báo cáo
doanh thu của khu du lịch hàng tháng, hàng quý, hàng năm và tình trạng khu du
lịch cho tổ văn phịng, đảm bảo ln trong tình trạng tốt nhất để phục vụ du
khách. Khi phát hiện hư hỏng báo ngay cho tổ văn phịng để có biện pháp kịp
thời giải quyết và điều chỉnh hợp lí.
+ Tổ nhân sự: Quản lí tồn bộ nhân viên trong khu du lịch (thông tin nhân viên).
Thực hiện thêm mới vào danh sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi

thơng tin khi có những biến đổi xảy ra và xóa bỏ nhân viên khi hết hợp đồng
hoặc sa thải.

1.2. Ưu, nhược điểm
 Ưu điểm
- Sử dụng phương tiện truyền thông để PR thu hút khách du lịch.
- Cũng đã sử dụng một số phần mềm quản lí hệ thống.
- Mơ hình quản lí hợp lí…
 Nhược điểm
- Bán và kiểm sốt vé chưa nghiêm ngặt cịn gặp nhiều sự cố khi đơng khách chờ
để mua, sốt vé trước khi vào cổng như:
 Nơi bán, kiểm soát vé vào chen lấn xô đẩy khu đông khách.
 Cách bán vé theo phương pháp thủ cơng thường xảy ra tình trạng gian
lận và mất vé
 Nhân viên kiểm sốt vé khơng thu vé của người thân.
 Vé xoay vòng để bán lại ngay sau khi đã soát vé.
 Người lớn sử dụng vé trẻ em.
 Dễ dàng gian lận khi qua cổng kiểm sốt.
 Việc đếm số người khơng chính xác gây thất thoát.

1.3. Đề xuất hệ thống mới
- Do vậy để đảm bảo cho hệ thống khu du lịch có thể hoạt động tốt, cũng như để
thu hút thêm nhiều khách hàng đến với khu du lịch thì cần phải có 1 hệ thống

5


quản lí hiện đại. Đó chính là 1 phần mềm quản lí, một phần mềm có khả năng xử
lí và bảo mật cao, giúp cho cơng việc quản lí trở nên nhẹ nhàng hơn và việc
thanh toán diễn ra nhanh hơn.

- Khu du lịch là nơi có nhiều người đến thăm quan và vui chơi, đặc biệt là những
tháng cao điểm trong mùa du lịch như tháng 4,5,6,7,8 và các ngày nghỉ lễ, lượng
du khách đến đây rất là nhiều. Nên nếu giữ hình thức bán và kiểm sốt vé theo
hướng truyền thống các nhà quản lí sẽ gặp khó khăn như trên.
-> Như vậy nên áp dụng sử dụng phần mềm bán vé và kiểm soát vé tự động
nhằm quản lí thuận tiện, đơn giản, tránh gian lận và việc cập nhật dữ liệu trực
tuyến, quản lí doanh thu một cách chính xác, rõ ràng, chuyên nghiệp hơn.

1.3.1. Yêu cầu hệ thống
* Quản lí vé:
 Bán vé: xuất vé điện tử.
 Kiểm soát vé: cho phép kiểm soát đối chiếu tính hợp lệ của vé khi khách
hàng sử dụng.
 Vé đã bán: khai báo số lượng vé đã bán của từng giao dịch nhân viên
trong ngày.
 Biên lai tổng kết: thống kê doanh thu bán vé của từng giao dịch của nhân
viên trong ngày.
* Quản lí người sử dụng
 Truy cập hệ thống trên trình duyệt web.
 Cho phép người quản trị phân quyền cho từng bộ phận được phân quyền
* Quản lí số liệu
 Lưu trữ số liệu tự động theo ngày.
 Cho phép quản lí số liệu: thống kê doanh thu, truy vấn, đối soát dữ liệu.

1.3.2. Yêu cầu phi chức năng
- Hệ thống kiểm soát vé ra vào khu du lịch giúp kiểm soát chặt chẽ số người tại
khu vực kiểm sốt.
- Đếm chính xác số lượng người, vé, thẻ đi qua cổng kiểm soát.
- Khách hàng qua cổng kiểm soát an ninh trật tự từng người, không chen lấn, xô
đẩy nhau.


6


- Chế độ kiểm sốt thơng minh hiện đại, thân thiện. Giải quyết khách đồn qua
cổng nhanh chóng chính xác, hạn chế gian lận hiệu quả nhất.
- Bảo mật: Hệ thống được phân quyền nhiều cấp cho nhiều bậc quản lí khác
nhau. Đảm bảo tính an tồn cao độ.
- Với mục tiêu chống thất thu, chống gian lận. Hệ thống kiểm soát đúng là một
thiết bị an ninh tối tân giúp đảm bảo tăng doanh thu đáng kể chống thất thu cho
mọi nhà đầu tư.
- Giảm thiểu chi phí nhân cơng, nguồn nhân lực.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1. Biểu đồ use case
- Tác nhân: Quản lý, nhân viên, khách hàng.
- Use case: Đăng nhập, quản lý bán vé, tìm kiếm thơng tin, quản lý kiểm sốt vé
vào, quản lý SĐT du khách, thống kê báo cáo, quản lí hệ thống, quản lý nhân
viên.
* Biểu đồ use case tổng quát

7


* Use case phân rã:
- Nhân viên:

8



- Quản lý:

+ Kịch bản cho đăng nhập
 Chuỗi sự kiện chính
1. Nhân viên/Quản lý kích hoạt hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị form đăng nhập yêu cầu nhập thông tin.
3. Nhân viên/Quản lý nhập các thông tin cần thiết và ấn vào đăng nhập.
4. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo đăng nhập thành công.
 Chuỗi sự kiện phụ
4.a Hệ thống thông báo thông tin đăng nhập không hợp lệ.
4.a.1 Nhân viên/Quản lý nhập thông tin đăng nhập lại.

9


4.a.2 Hệ thống kiểm tra và hiển thị thông báo dăng nhập thành công/ không thành
công.
+ Kịch bản cho quản lý bán vé khi khách du lịch mua
1. Khách hàng chọn loại vé cần mua.
2. Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của vé, số
lượng vé mà khách mua.
3. Khách hàng trả tiền mặt hoặc bằng hình thức thanh tốn online.
4. In vé cho khách đã mua.
5. In hoá đơn cho khách du lịch.
+ Kịch bản cho thêm loại vé
 Chuỗi sự kiện chính
1. Hệ thống hiển thị form thêm vé
2. Nhân viên nhập thông tin loại vé cần thêm mới vào form và submit.
3. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin vé và hợp lệ.

4. Hệ thống cập nhật CSDL.
5. Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công.
6. Nhân viên thoát khỏi chức năng.
 Chuỗi sự kiện phụ
3.a Hệ thống thông báo thông tin vé không hợp lệ.
3.a.1 Nhân viên nhập lại thông tin và submit.
3.a.2 Hệ thống kiểm tra và thực hiện các bước tiếp theo.
3.b Hệ thống thông báo đã tồn tại loại vé này.
3.b.1 Nhân viên sẽ thốt khỏi chức năng.
+ Kịch bản cho xóa vé
1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
2. Nhân viên chọn chức năng xoá vé.
10


3. Hệ thống hiển thị giao diện tên vé cần xố.
4. Nhân viên nhập tên vé và kích hoạt nút xố.
5. Nếu thơng tin nhập vào khơng hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
+ Kịch bản cho tìm kiếm thơng tin
1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
2. Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm loại vé/ SĐT/ giờ vào cổng/ ngày đến.
3. Nhân viên nhập các thơng tin tìm kiếm.
4. Hệ thống tìm thơng tin trong CSDL theo các từ khoá.
5. Hệ thống hiển thị thơng tin tìm được.
+ Kịch bản cho xem danh sách vé bán / SĐT/ thống kê báo cáo
1. Nhân viên/ Quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Nhân viên/ Quản lý chọn chức năng xem danh sách vé bán/ SĐT/ thống kê báo
cáo
3. Hệ thống hiển thị thông tin.

+ Kịch bản cho nhập / sửa thông tin
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Quản lý chọn chức năng nhập/ sửa thông tin.
3. Hệ thống hiển thị giao diện cho quản lý nhập thông tin.
4. Quản lý nhập thông tin và chọn nhập/ sửa thông tin.
5. Nếu thông tin nhập không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
+ Kịch bản cho thêm nhân viên
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Quản lý chọn chức năng thêm nhân viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập nhân viên.
11


4. Quản lý nhập thông tin về nhân viên và kích hoạt nút nhập.
5. Nếu thơng tin nhập vào khơng hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
+ Kịch bản cho xóa nhân viên
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Quản lý chọn chức năng xoá nhân viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập mã nhân viên cần xoá.
4. Người quản lý nhập mã nhân viên và kích hoạt nút xố.
5. Nếu thơng tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
+ Kịch bản cho cấp quyền
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống.
2. Quản lý chọn chức năng cấp quyền.
3. Hệ thống hiển thị danh sách nhân viên.
4. Chọn nhân viên cấp quyền
5. Hệ thống thông báo cấp quyền thành công.
+ Kịch bản cho thống kê

1. Nhân viên/ Quản lý đăng nhập vào hệ thống.
2. Nhân viên/Quản lý chọn chức năng thống kê.
3. Hệ thống hiển thị ra các loại thống kê.
4. Nhân viên/Quản lý chọn loại thống kê.
5. Nhân viên/ Quản lý chọn thống kê theo tuần, tháng, quý, năm.
6. Hệ thống hiển thị thông tin.

2.2. Biểu đồ trình tự

12


- Đăng nhập

- Thêm loại vé

13


- Thêm nhân viên

- Xóa vé

14


- Xóa nhân viên

- Tìm kiếm thơng tin loại vé


15


- Tìm kiếm SĐT

- Tìm kiếm giờ vào cổng

16


- Tìm kiếm ngày đến

- Sửa thơng tin vé

17


- Sửa thông tin nhân viên

- Xem thống kê lượng vé bán ra

18


- Xem thống kê loại vé mua nhiều

- Xem thống kê lượng khách quay lại nhiều lần

19



2.3. Biểu đồ trạng thái

- Đăng nhập

- Thêm loại vé

20


- Thêm nhân viên

- Xóa nhân viên

- Xóa vé

21


- Tìm kiếm thơng tin

- Cập nhật thơng tin

22


- Thống kê

- Cấp quyền


23


2.4. Biểu đồ lớp

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN

3.1. Giao diện đăng nhập

24


3.2 Giao diện trang chủ

25


×