Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

lich su 6 lịch sử 6 đỗ trọng nghĩa thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.38 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện như thế
nào ?(3đ)


1. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện như thế
nào ?(3đ)


2. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở
tương ứng là<sub> </sub>S<sub>1</sub> , R<sub>1</sub> và S<sub>2</sub> , R<sub>2 . </sub>Hệ thức nào sau đây đúng?(3đ)


2. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở
tương ứng là<sub> </sub>S<sub>1</sub> , R<sub>1</sub> và S<sub>2</sub> , R<sub>2 . </sub>Hệ thức nào sau đây đúng?(3đ)


Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết
diện.


1 2 1 1


2


2 1 2


.

5.8,5



85


0,5



<i>R</i>

<i>S</i>

<i>S R</i>



<i>R</i>



<i>R</i>

<i>S</i>

<i>S</i>

 




3. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết
diện S<sub>1</sub> = 5mm2 và có điện trở R


1= 8,5. Dây thứ hai có tiết diện
S<sub>2</sub>=0,5mm2 . Tính điện trở R


2?( 4đ)


3. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết
diện S<sub>1</sub> = 5mm2 <sub>và có điện trở R</sub>


1= 8,5. Dây thứ hai có tiết diện
S<sub>2</sub>=0,5mm2 <sub>. Tính điện trở R</sub>


2?( 4đ)


Đáp án


Đáp án


1 2
1 2


<i>S</i> <i>S</i>


<i>R</i> <i>R</i>


A. R<sub>1</sub>.R<sub>2</sub> = S<sub>1</sub>.S<sub>2</sub>



B.


C. S<sub>1</sub>.R<sub>1</sub> = S<sub>2</sub>.R<sub>2 </sub>


D. Cả ba hệ thức đều sai


1 2
1 2


<i>S</i> <i>S</i>


<i>R</i> <i>R</i>


A. R<sub>1</sub>.R<sub>2</sub> = S<sub>1</sub>.S<sub>2</sub>


B.


<b>C.</b> <b>S<sub>1</sub>.R<sub>1</sub></b> <b>= S<sub>2</sub>.R<sub>2</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ở lớp 7, ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất


tốt, chỉ kém bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất



nhiều. Vì thế đồng thường được dùng làm dây


dẫn để nối các thiết bị và dụng cụ trong các



mạng điện. Vậy căn cứ đặc trưng nào để biết


chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu


kia?



Tiết 9- Bài 9:




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:</b>


<b>C1. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây , </b>
<b>thì phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì?</b>


<b>Cùng tiết </b>
<b>diện S</b>


<b>Khác vật liệu làm dây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:</b>


<b>1. Thí nghiệm :</b>


<b>A</b>


<b>V</b>


a, Vẽ sơ đồ mạch điện.


b,Lập bảng ghi kết quả thí nghiệm


KQ đo


Lần TN HĐT(V)


CĐDĐ
(A)



Điện trở
(

)


Dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:</b>


<b>1. Thí nghiệm :</b>


c, Tiến hành thí nghiệm


K


A B


6V


0,5


0


1 1


,5


A


+

<b><sub>A</sub></b>



-K
5



3


2


0


1


4


6


V



-+


(1)


<b>V</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:</b>


<b>1. Thí nghiệm :</b>


c, Tiến hành thí nghiệm


K



A B


6V


0,5


0


1 1


,5


A


+

<b><sub>A</sub></b>



-K
5


3


2


0


1


4


6



V



-+


(2)


<b>V</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:</b>


<b>1. Thí nghiệm :</b>


KQ đo


Lần TN Hiệu điên thế <sub>(V)</sub>


C ng dũng


điện (A) Điện trở dây dẫn ( )


Với dây dÉn 1

U = 6

I = 1,5

R = 4



Víi d©y dÉn 2

U = 6

I = 1.1

R = 5,45



Ghi kết quả vào bảng 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:</b>
<b>1. Thí nghiệm :</b>



<b>2. Kết luận:</b>


<b>Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn</b>


<b>II. Điện trở suất, công thức điện trở:</b>
<b>1. Điện trở suất:</b>


<b>R<sub>nhôm</sub>= 2.8.10-8 <sub>Ω </sub></b> <b><sub>R</sub></b>


<b>đồng= 1,7.10-8 Ω </b>


<b>Tiết diện 1m2</b>


<b>Chiều dài 1m</b>
<b>Nhôm</b>


<b>Tiết diện 1m2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:</b>


<b>Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn</b>


<b>II. Điện trở suất, công thức điện trở:</b>
<b>1. Điện trở suất:</b>


<b>Để đặt trưng cho sự khác nhau </b>
<b>của vật liệu làm dây người ta </b>
<b>đưa ra khái niệm điện trở suất</b>



<b>Tiết diện </b>
<b>1m2</b>


<b>Chiều dài 1m</b>


<i><b>Điện trở suất của một vật liệu có trị </b></i>
<i><b>số bằng điện trở của một đoạn dây </b></i>
<i><b>dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu </b></i>
<i><b>đó có chiều dài 1m và có tiết diện </b></i>
<i><b>1m</b><b>2</b></i>


<b>Kí hiệu : ρ ( rơ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bảng điện trở suất của một số chất (ở 20</b>

<b>0</b>

<b>C): </b>



<b>Kim loại</b>

<b>Hợp kim</b>



<b>Bạc</b>

<b>1,6.10</b>

<b>-8</b>

<b>Nikêlin</b>

<b>0,40.10</b>

<b>-6</b>


<b>Đồng</b>

<b>1,7.10</b>

<b>-8</b>

<b>Manganin</b>

<b>0,43.10</b>

<b>-6</b>


<b>Nhôm</b>

<b>2,8.10</b>

<b>-8</b>

<b>Constantan 0,50.10</b>

<b>-6</b>


<b>Vônfram 5,5.10</b>

<b>-8</b>

<b>Nicrom</b>

<b>1,10.10</b>

<b>-6</b>


<b>Sắt</b>

<b>12,0.10</b>

<b>-8</b>


<sub>(</sub>

<sub></sub>

<i><sub>m</sub></i>

<sub>)</sub>

(

<i>m</i>

)



? Nếu nói điện trở suất của bạc là 1,6.10Ý nghĩa: Điện trở suất của bạc là 1,6.10-8-8 có nghĩa là gì? có nghĩa là



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:</b>
<b>II. Điện trở suất, công thức điện trở:</b>


<b>1. Điện trở suất:</b>


<b>Kim loại</b> <b>Hợp kim</b>


<b>Bạc</b> <b>1,6.10-8</b> <b><sub>Nikêlin</sub></b> <b><sub>0,40.10</sub>-6</b>


<b>Đồng</b> <b>1,7.10-8</b> <b>Manganin</b> <b>0,43.10-6</b>


<b>Nhôm</b> <b>2,8.10-8</b> <b><sub>Constantan</sub></b> <b><sub>0,50.10</sub>-6</b>


<b>Vônfram</b> <b>5,5.10-8</b> <b>Nicrom</b> <b>1,10.10-6</b>


<b>Sắt</b> <b>12,0.10-8</b>


(<i>m</i>)

<sub>(</sub><sub></sub><i><sub>m</sub></i><sub>)</sub>


C2: Dựa vào
bảng1.


Hãy tính điện trở
của đoạn dây dẫn
constantan dài


l=1m và có tiết
diện S = 1mm2



Theo bảng thì dây dẫn bằng constantan
có: l<sub>1</sub>=1m, S<sub>1</sub>= 1m2 thì R


1= 0,50.10-6 


Nên dây dẫn bằng constantan có l<sub>2</sub> = 1m,
S<sub>2</sub> = 1mm2<sub> =1.10</sub>-6<sub>m</sub>2<sub> có điện trở R</sub>


2 là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. Điện trở suất, công thức điện trở:</b>
<b>1. Điện trở suất:</b>


<b>2. Công thức điện trở</b>


<b>C3</b>

Để xây dựng cơng thức tính điện trở R của một đoạn dây


dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có
điện trở suất , hãy tính theo các bước như ở bảng 2.


Các bước


tính Dây dẫn(được làm từ vật liệu có điện trở suất )


Điện trở của
dây dẫn ()


1 Chiều dài 1m Tiết diện 1m2 R


1 =


2 Chiều dài l(m) Tiết diện 1m2 R<sub>2</sub> =
3 Chiều dài l(m) Tiết diện S(m)2 R =



l



l



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. Điện trở suất, công thức điện trở:</b>
<b>1. Điện trở suất:</b>


<b>2. Công thức điện trở</b>


.



<i>S</i>



<i>R</i>





<sub></sub>

<sub></sub>

<i>R S</i>

.




.



<i>R S</i>









<b>Suy ra công thức:</b>




3. Kết luận:


<i>R</i>



<i>S</i>







<b>ρ: điện trở suất (</b><b>m)</b>


<i><b>l</b></i><b>: chiều dài dây dẫn (m)</b>


<b>S: tiết diện dây dẫn (m2 )</b>


<b>R: điện trở dây dẫn (</b><b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C4 Tính điện trở của đoạn dây dẫn đồng dài l = 4m có tiết diện </b>
<b>trịn, đường kính d=1mm (lấy </b><b>=3,14)</b>



2 3 2


6 2

(10 )



3,14

0,785.10



4

4



<i>d</i>



<i>S</i>

<i>m</i>






8
6

4



.

1,7.10 .

0,087



0,785.10


<i>R</i>


<i>S</i>


 <sub></sub>


<b>Tóm tắt</b>
<b>l = 4m </b>



<b>d=1mm=10-3 m</b>


<b>=1,7.10-8 </b> <b>m</b>


<b>R=?</b>


<b>Giải:</b>


<b>Tiết diện dây dẫn:</b>


<b>Điện trở dây dẫn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C5 Từ bảng 1 hãy tính:</b>


<b>a)Điện trở sợi dây nhơm dài 2m có tiết diện 1mm2<sub>.</sub></b>


<b>b)Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8m, có tiết diện trịn và đường </b>
<b>kính là 0,4mm (lấy </b><b>=3,14)</b>


<b>c)Điện trở sợi dây đồng dài 400m và có tiết diện 2mm2</b>


<b>Tóm tắt</b>
<b>a)</b>


<b>l = 2m </b>


<b>S=1mm2=10-6 m2</b>



<b>=2,8.10-8 </b> <b>m</b>


<b>R=?</b>


<b>Giải:</b>


<b>Điện trở dây dẫn:</b>


8


6


2



.

2,8.10 .

0,056



10



<i>R</i>



<i>S</i>



 <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C5 Từ bảng 1 hãy tính:</b>


<b>a)Điện trở sợi dây nhơm dài 2m có tiết diện 1mm2<sub>.</sub></b>



<b>b)Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8m, có tiết diện trịn và đường </b>
<b>kính là 0,4mm (lấy </b><b>=3,14)</b>


<b>c)Điện trở sợi dây đồng dài 400m và có tiết diện 2mm2</b>


<b>Tóm tắt</b>
<b>b)</b>


<b>l = 8m </b>


<b>d=0,4mm=0,4.10-3 m</b>


<b>=0,4.10-6 </b> <b>m</b>


<b>R=?</b>


<b>Giải:</b>


<b>Tiết diện dây dẫn:</b>


<b>Điện trở dây dẫn:</b>


2 3 2


6 2


(0, 4.10 )



3,14

0,1256.10




4

4



<i>d</i>



<i>S</i>

<i>m</i>






6
6

8



.

0, 4.10 .

25,5



0,1256.10



<i>R</i>



<i>S</i>



 <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C5 Từ bảng 1 hãy tính:</b>


<b>a)Điện trở sợi dây nhơm dài 2m có tiết diện 1mm2<sub>.</sub></b>


<b>b)Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8m, có tiết diện trịn và đường </b>


<b>kính là 0,4mm (lấy </b><b>=3,14)</b>


<b>c)Điện trở sợi dây đồng dài 400m và có tiết diện 2mm2</b>


<b>Tóm tắt</b>
<b>c)</b>


<b>l = 400m </b>


<b>S=2mm2=2.10-6 m2</b>


<b>=1,7.10-8 </b> <b>m</b>


<b>R=?</b>


<b>Giải:</b>


<b>Điện trở dây dẫn:</b>


8


6


400



.

1,7.10 .

3, 4



2.10



<i>l</i>



<i>R</i>



<i>S</i>



 <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C6 Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfam ở 200C có điện </b>


<b>trở 25 </b><b>, có tiết diện trịn bán kính 0,01mm. Hãy tính chiều dài </b>


<b>của dây tóc này (lấy</b> <b>=3,14)</b>


<b>Tóm tắt</b>


<b>R=25</b>


<b>r =0,01mm=0,01.10-3 </b>


<b>m</b>


<b>=5,5.10-8 </b> <b>m</b>


<b>l = ?m </b>


<b>Giải:</b>


<b>Tiết diện dây dẫn:</b>



<b>Điện trở dây dẫn:</b>


10
8


25.3,14.10


0,143
5,5.10


<i>RS</i>


<i>m</i>







  







 <b>.</b><i><b>r</b></i><b>2</b> <b>3.14.(0,01.10</b><b>3)2</b> <b>3,14.10</b><b>10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ghi nhớ




• Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật


liệu đó dẫn điện càng tốt.



• Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều


dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S


của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm


dây dẫn:



<i>R</i>



<i>S</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hướng dẫn về nhà



• Làm bài tập trong sbt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>

<!--links-->

×