Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tài sản cố định ổ Công ty cổ phần giày Vĩnh phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.13 KB, 35 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÀY VĨNH PHÚ
2.1 Khái quát chung về công tác hạch toán kế toán phần TSCĐ
2.1.1. Đặc điểm và tình trạng kỹ thuật TSCĐ của công ty
Do đặc điểm sản xuất của công ty TSCĐ của công ty bao gồm rất nhiều
loại nhưng giá trị từng loại TSCĐ là không lớn. Từ khi công ty tìm được đối
tác kinh doanh là công ty FREEDOM (Hàn Quốc) một công ty có uy tín ở
Hàn Quốc và thế giới với hình thức chuyển giao công nghệ, vì vậy TSCĐ
trong công ty chủ yếu được nhập từ Hàn Quốc và nó được hình thành từ 2
nguồn vốn vay ngân hàng và vốn từ các cổ đông đóng góp trong đó nguồn
vốn vay ngân hàng là chủ yếu. Cũng từ lý do đó công tác quản lý sử dụng
TSCĐ của công ty ngày càng được quan tâm chú trọng hơn nhằm đạt được
hiệu quả sử dụng cao nhất và đảm bảo hoàn trả vốn đúng hạn.
2.1.2. Phân loại TSCĐ
Toàn bộ TSCĐ của công ty được quản lý tập trung và phân cấp quản lý
đến các phân xưởng.Để thuận tiện cho việc hạch toán kế toán công ty phân
loại TSCĐ theo các tiêu thức sau:
+ Phân loại theo nguồn hình thành: TSCĐ hiện có của công ty như đã
trình bày ở trên được hình thành từ 2 nguồn vốn vay ngân hàng và vốn từ các
cổ đông đóng góp( 31/12/2007 )
Loại TSCĐ NG HMLK GTCL
Đầu tư bằng vốn vay NH 19.107.225.380 11.638.836.500 7.468.388.880
Đầu tư bằng vốn từ các cổ đông 3.630.880.250 2.153.013.045 1.477.867.205
+Phân loại tình hình sử dụng: Để thấy được tình hình sử dụng TSCĐ,
biết được thực trạng TSCĐ nhằm đưa ra phương hướng đầu tư TSCĐ phù
hợp, vì vậy công ty tiến hành phân loại theo tiêu thức này:
Loại TSCĐ NG HMLK GTCL
TSCĐ đang dùng 22.560.473.720 13.661.398.745 8.899.074.975


===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN
1
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
TSCĐ không cần dùng chờ xử lý 177.631.910 130.450.800 47.181.110
+ Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật:Theo cách này TSCĐ được chia
thành:
Loại TSCĐ NG HMLK GTCL
I. Nhà cửa, vật kiến trúc 8.327.210.559 3.136.776.500 5.190.434.059
1. Nhà 4 tầng C2 5.815.964.000 1.594.889.000 4.221.075.000
2.Nhà xưởng 1 tầng C3 1.252.628.000 388.315.000 864.313.000
3. Nhà thường trực 35.128.000 33.940.000 1.118.000
1 2 3 4
…. … …. …..
II. Máy móc thiết bị 13.094.236.924 9.975.441.000 3.118.795.924
1. Máy bồi 385.808.000 310.235.000 75.573.000
… … … …
+Phân loại theo tính chất, công dụng kinh tế: Theo cách phân loại
này, TSCĐ đang dùng của công ty chia là
Loại TSCĐ NG HMLK GTCL
TSCĐ dùng trong sản xuất 22.316.113.720 13.622.040.500 8.694.073.220
TSCĐ phúc lợi công cộng 244.360.000 39.358.245 205.001.755
Công tác phân loại TSCĐ của công ty được thể hiện trên sổ TSCĐ theo
từng nhóm sẽ được trích mẫu ở phần kế toán chi tiết TSCĐ và bảng tổng hợp
TSCĐ hữu hình
Biểu số 2.1.Trích mẫu Bảng tổng hợp TSCĐ năm 2007
Diễn giải NG HMLK GTCL
A. TSCĐ đang dùng 22.250.473.720 13.661.398.745 8.899.074.975
I. TSCĐ dùng trong SXKD 22.316.113.720 13.622.040.500 8.694.073.220

1. Nhà xưởng, vật kiến trúc 8.327.210.559 3.136.776.500 5.190.434.059
- Nhà 4 tầng C2 5.815.964.000 1.594.889.000 4.221.075.000
… … …. ….
2. Máy móc thiết bị 13.594.236.924 9.975.441.000 3.118.795.924
- Máy bồi 385.808.000 310.235.000 75.573.000
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN
2
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
… … … …
3. Phương tiện vận tải 730.345.932 436.220.000 294.125.932
- Ô tô MAZDA323 314.841.900 256.580.000 58.261.000
- Ô tô MAZDA 626 415.504.032 179.640.000 235.864.022
4. Dụng cụ quản lý 164.320.305 73.603.000 90.717.305
- Máy in 11.533.905 4.036.000 7.497.905
… … … …
II. SCĐ phúc lợi, công cộng 244.360.000 39.358.245 205.001.755
1. Sân thể thao 40.136.000 20.368.000 19.768.000
… … … …
B.TSCĐ không cần dùng
chờ xử lý
177.631.910 130.450.800 47.181.110
1. Gara ô tô 10.525.000 8.260.000 2.265.000
… … … …
Tổng cộng 22.738.105.630 13.791.849.545 8.946.256.085
2.1.3. Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là một yêu cầu quản lý về mặt giá trị. ở công ty việc
đánh giá được thực hiện theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán đã ban
hành. TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.

* Theo nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
có được tài sản đó và đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
+ Nguyên giá TSCĐ nếu mua sắm
NG TSCĐ = Giá mua (giá hoá đơn ) + Chi phí khác
Ví dụ: Ngày 8 /11/2007 công ty mua 01 thiết bị làm lạnh có giá hoá đơn
không kể thuế GTGT là 388.000.000 đ. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử
là 990.000 đ, căn cứ vào chứng từ kế toán xác định NG TSCĐ là:
NG = 388.000.000 + 990.000 = 388.990.000 đ
+ Trường hợp do xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào sử dụng:
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN
3
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
NG = giá thực tế (giá quyết toán ) của TSCĐ hoàn thành
Ví dụ: ngày 30/8/2007 công ty thực hiện việc quyết toán đưa công trình xây
dựng mở rộng nhà kho thành phẩm vào sử dụng, Tổng giá trị quyết toán thực
hiện là: 663.477.472đ. Vậy NG TSCĐ của công trình này là 663.477.472 đ
* Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại = NG TSCĐ - Hao mòn luỹ kế
Theo cách đánh giá trên thì: NG TSCĐ hiện có đến ngày 32/12/2007 là
22.738.105.630 đ
Hao mòn luỹ kế = 13.791.849.545 đ
Giá trị còn lại = 8.946.256.085 đ
2.2. Tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP giầy Vĩnh Phú
2.2.1. Thủ tục quản lý tăng giảm TSCĐ và các chứng từ kế toán
Qui trình tổ chức chứng từ biến động TSCĐ ổ công ty được thực hiện
Sơ Đồ 2.1
`

Đối với TSCĐ tăng: Khi có quyết định của Giám đốc công ty ,các bộ phận
giao nhận phụ trách việc mua sắm, nghiệm thu... đều phải có đầy đủ các
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN
Quyết định tăng
giảm
Giám đốc
Các bộ
phận giao
nhận
chứng từ giao nhận
Kế toán TSCĐ
Hạch toán TSCĐ
4
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
chứng từ gốc liên quan, đảm bảo cho nghiệp vụ tăng là thực tế phát sinh và
đảm bảo tính pháp lý đúng đắn. Sau đó đưa cho phòng kế toán lập hồ sơ tăng
TSCĐ. Căn cứ vào các chứng từ ghi tăng TSCĐ kế toán ghi vào thẻ
TSCĐ, chi tiết từng TSCĐ của đơn vị. Sau khi lập thẻ được ghi cho các
bộ phận sử dụng TSCĐ quản lý và theo dõi.Bên cạnh việc mở thẻ TSCĐ,
kế toán TSCĐ ghi vào sổ chi tiết tăng TSCĐ, theo dõi TSCĐ tăng trong từng
tháng.
Đối với TSCĐ giảm: Các thủ tục cũng tương tự như tăng TSCĐ, các bộ
phận giao nhận sẽ lập các chứng từ liên quan như phiếu thu, biên bản
nhượng bán, họp đấu giá ... Giao cho kế toán thực hiện việc hạch toán, xử
lý. Kế toán phản ánh chi tiết tình hình giảm trên “Sổ chi tiết giảm TSCĐ”
Sổ này được lập để theo dõi tình hình giảm TSCĐ trong từng tháng
Căn cứ để ghi giảm TSCĐ là biên bản thanh lý, hoá đơn, bảng tính phân bổ
khấu hao và các hoá đơn chứng từ khác có liên quan.

===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN
5
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
Biểu số 2.1: SỔ CHI TIẾT TĂNG TSCĐ
Tháng 11 năm 2007 ĐVT: đồng
S
TT
Tên tài sản
Danh
điểm
Nước sản
xuất
Bắt đầu đưa
vào sử dụng
Đơn vị sử dụng
Số
lượng
(cái)
Tổng NG
Nguồn vốn
Vay NH Cổ đông
1
Máy may chương trình TM Hàn quốc 09/11/2007 PX MAY 4 344.700.000 x
2
Thiết bị làm lạnh TM Hàn quốc 13/11/2007 PX hoàn thành 1 388.990.000 x

Tổng cộng


733.690.000
Biểu số 2.2: SỔ CHI TIẾT GIẢM TSCĐ
Tháng 12
năm 2007 ĐVT: đồng
SS
TT
Tên tài sản
Danh
điểm
Nước sản
xuất
Đơn vị
sử dụng
Số lượng (cái) Tổng NG GTHM GTCL
1 Máy PHOTOCOPY TV Nhật Bản Phòng XNK 1 10.500.000 7.000.000 3.500.000
......
Tổng cộng 10.500.000 7.000.000 3.500.000
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN 6
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
2.2.2. Kế toán chi tiết TSCĐ ở công ty
Thông qua kế toán chi tiết TSCĐ, kế toán sẽ cung cấp những chỉ tiêu
quan trọng về cơ cấu, tình hình phân bổ TSCĐ là căn cứ để các doang nghiệp
cải tiến trang bị và sử dụng TSCĐ phân bổ chính xác khấu hao, nâng cao
trách nhiêm vật chất trong việc bảo quản và sử dụng tài sản ở công ty. Kế
toán chi tiêt ở công ty thực hiện việc đánh số TSCĐ
2.2.2.1. Đánh số TSCĐ
Việc ghi số hiệu đối với từng đối tượng ghi TSCĐ ổ công ty được ghi
bằng các chữ cái là kí hiệu loại kèm theo số thứ tự để chỉ đối tượng TSCĐ.

Các loại máy móc thiết bị công tác được ký hiệu là TM, thiết bị văn phòng ký
hiệu là TV. Trong mỗi loại đó lại được ghi theo từng nhóm và theo thứ tự
tăng của TSCĐ
Ví dụ: Khi nhập 4 máy may chương trình được ghi lần lượt là TM 201 đến
TM 204
2.2.2.2. Kế toán chi tiết ở nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ
TSCĐ sau khi được mua sắm, đầu tư, xây dựng bàn giao cho các phân
xưởng, các bộ phận sử dụng, tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ, hiện nay công
ty theo dõi trên sổ tài sản theo đơn vị sử dụng đối với từng phân xưởng.
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN 7
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
Biểu số 2.3: SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Tên đơn vị: Phân xưởng may
Ghi tăng tài sản và công cụ lao động Ghi giảm tài sản và công cụ lao động
Chứng từ
Tên, nhãn hiệu, quy
cách
ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số
lượng
Số

tiền
Ghi
chú
SH
Ngày,
tháng, năm
SH
Ngày,
tháng,
năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
3 20/7/2005 Nhà xưởng sản xuất m2 1,800
745.622.000

4 15/8/2006 Máy may 2 kim c 66
712.974.000
5 1/10/2006 Máy ZIZAC c 33
337.683.000

7 9/11/2007
Máy may chương
trình
c 4
344.700.000


...
...

Tổng cộng:

7.755.962.000
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN 8
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
2.2.2.3. Kế toán chi tiết ở bộ phận kế toán công ty.
Thực hiện mô hình kế toán tập trung, mọi sổ sách công việc ghi chép
đều tập trung tại phòng kế toán, công ty hạch toán chi tiết qua thẻ TSCĐ và sổ
TSCĐ.
Thẻ TSCĐ của công ty mở riêng cho từng tài sản theo mẫu quy định, chỉ
phát sinh các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ kế toán căn cứ vào các chứng từ để
ghi thẻ.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Các tài liệu kỹ thuật khác liên quan.
Thẻ TSCĐ thay đổi hàng năm sau khi công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ.
Sau đây em xin lấy 1 ví dụ phát sinh liên quan đến tăng TSCĐ tại công
ty.
NG TSCĐ là giá ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT, công ty mua
TSCĐ với giá bao gồm cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử vào vị trí sẵn
sàng sử dụng có nghĩa là mọi chi phí lắp đặt do bên bán tài sản chịu.
Ví dụ
Ngày 08/10/2007 công ty quyết định mua 01 thang vận loại V của nhà
máy cơ khí Hồng Nam với giá mua 54.000.000 (thuế GTGT 10%). Công ty
mua bẳng quỹ đầu tư phát triển.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 041/CTCPGVP ngày 08/10/2007, hoá đơn
GTGT số 060342 ngày 09/10/2007, phiếu chi số 25 và biên bản bàn giao sửa
chữa lắp đặt, biên bản bàn giao TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 211: 54.000.000

Nợ TK 133 (2): 5.400.000
Có TK 111: 59.400.000
Bút toán này được thể hiện trên sổ NKC, sổ cái các TK 211, 133, 111
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN 9
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
Đồng thời kế toán căn cứ vào nguồn hình thành TSCĐ, ghi:
Nợ TK 414: 54.000.000
Có TK 411: 54.000.000
Bộ chừng từ bao gồm: - Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản bàn giao, sửa chữa lắp đặt
- Biên bản bàn giao TSCĐ.
- Phiếu chi
Trích mẫu (mẫu 2.1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 041/CTCPGVP
- Căn cứ vào giấy phép kinh doanh ngày 5/4/2004 của công ty CP giày Vĩnh
phú
- Căn cứ khả năng cung cấp, tình hình thực tế nhu cầu của 2 bên.
Hôm nay, ngày 08/10/2007 tại nhà máy cơ khí Hồng Nam.
Đại diện 2 bên gồm có:
Bên A: Nhà máy cơ khí Hồng Nam
Địa chỉ: Lĩnh Nam – Thanh Trì - Hà Nội
Bên B: Công ty CP giày Vĩnh phú
Do ông Bùi Mạnh Hùng – Chức vụ: Phó giám đốc đại diện.
Hai bên đã thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản và điều kiện sau:

Điều 1: Tên mặt hàng, số lượng, giá cả
Bên A xuất bán cho bên B:
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN 10
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
STT Tên hàng
Số lượng
(chiếc)
Đơn giá Thành tiền
1 Thang vận loại V 01 54.000.000 54.000.000
2 Tiền thuế GTGT 5.4000.000
Tổng cộng: 59.400.000
Điều 2: Quy cách, chất lượng.
Điều 3: Giao nhận, vận chuyển, bốc xếp, lắp đặt máy
Bên A giao nhận cho bên B tại xưởng của bên B. Bên A chịu toàn bộ chi phí
vận chuyển, bốc xếp, chịu trách nhiệm lắp đặt hướng dẫn kỹ thuật và bàn giao
cho bên B.
Điều 4: Thời gian giao hàng
Giao hàng trong vòng 6 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 5: Bên B thanh toán 100% tổng giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền hàng
và tiền thuế GTGT ngay sau khi lắp đặt, bàn giao máy hoàn chỉnh bằng tiền
mặt, số tiền: 59.400.000 đ
(Bằng chữ: Năm mươi chín triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn)
Điều 6: Cam kết chung
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Trích mẫu chứng từ gốc (mẫu 2.2)
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01
===========================================================

SV: HOÀNG THU HUYỀN 11
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
Liên 2: (Giao khách hàng) Số: 060342
Ngày 9 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Nhà máy cơ khí Hồng Nam
Địa chỉ : Lĩnh Nam- Thanh trì -Hà nội -MST: 01010540587002
Họ tên người mua hàng: Công ty CP giày Vĩnh phú
Địa chỉ: Phường Gia cẩm-TP Việt trì
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt MS: 2600307759
STT Tên hàng hoá,dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 thang vận loại V cái 01 54.000.000 54.000.000
Cộng tiền hàng: 54.000.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 59.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi chín triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên ) (ký họ tên ) (ký và đóng dấu)
Trích mẫu (mẫu 2.3)
Nhà máy cơ khí Hồng Nam
Lĩnh Nam – Thanh Trì - Hà Nội
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN 12
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO SỬA CHỮA LẮP ĐẶT
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ngô Anh Tuấn
( Nhà máy cơ khí Hồng Nam)
Bên B: Bùi Quang Hải - Quản đốc phân xưởng
( Công ty CP giày Vĩnh Phú )
Sau khi bên A tiến hành lắp đặt máy móc theo hoá đơn số 060342.
Bên A bàn giao máy này cho bên B theo thực trạng như sau: Còn mới
100%
Bên B đã nhận đủ số lượng máy.
Biên bản lập xong 2 bên cùng nhất trí ký nhận vào hồi 16h ngày 09
tháng 10 năm 2007.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, họ tên) (Ký tên, họ tên)
Trích mẫu (mẫu 2.4)
Công ty CP giày Vĩnh phú
Phường gia cẩm- TP Việt trì
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN 13
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
===========================================================
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Căn cứ quyết định về việc bàn giao TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ gồm có:
Ông Nguyễn Văn Thắng- Trưởng phòng kỹ thuật- Đại diện bên giao
Ông Đào Việt Hà -Trưởng phòng sản xuất -Đại diện bên nhận
Ông Bùi Quang Hải- Quản đốc phân xưởng- Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận: PX hoàn thành
Xác nhận việc giao nhận như sau :
STT Tên TSCĐ Số hiệu
Nước

sx
Năm
sd
Công
suất thiết
kế
Nguyên
giá
Tỷ lệ
hao
mòn(%
)
1 Thang vận
loại V
Việt
nam
2004 1.5kw 54.000.00
0

Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người giao
(Ký và đóng dấu ) (ký họ tên ) (ký họ tên ) (ký họ tên )
Trích mẫu (mẫu 2.5)
Công ty CP giày Vĩnh phú
Phường gia cẩm-TP Việt trì
PHIẾU CHI Mẫu số: 02
===========================================================
SV: HOÀNG THU HUYỀN 14

×