Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

GIÁO ÁN Ngữ Văn lớp 9 Năm học 2018 - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.2 KB, 176 trang )

Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

1

TUẦN 01
Ngày soạn: 16/8/2018
Ngày giảng: Lớp 9.1: 22/8/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018
Tiết 01
Tên bài dạy:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)

A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của
phong cách Hồ Chí Minh
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận .
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận.
3. Giáo dục:
Từ lịng kính u, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, chân dung Hồ Chí Minh, một số tác phẩm của Hồ Chí Minh.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hồ Chí Minh là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại, vị lãnh tụ tài ba, danh nhân văn
hố thế giới. Ở Người có sự kết hợp hài hoà giữa cái vĩ nhân mà gần gũi, giản dị, cái
hiện đại và truyền thống. Đó chính là biểu hiện của nét đẹp trong phong cách Hồ Chí
Minh.

Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng
mach lạc . Sau đó gọi hs đọc.
- HS: đọc
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ Hán
Việt trong VB.
- HS: Dựa vào SGK
? Hãy cho biết văn bản này là văn bản gì?
Phương thức biểu đạt chính?
- HS: Văn bản nhật dụng, kiểu bài nghị luận.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm
văn bản nhật dụng , kể tên các Vb nhật dụng
ở lớp 8 .

Giáo viên: Hồng Thế Hiến

I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG

1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Chú thích :
b. Thể loại:
- Văn bản nhật dụng - Kiểu bài nghị luận.

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

2

- HS nhắc lại khái niệm: là những VB đề
cập đến những vấn đề hàng ngày, gần gũi
c. Bố cục: Gồm 2 phần.
trong đời sống: Ơn dịch thuốc lá, Bài tốn
- Phần 1: Từ đầu ... rất hiện đại.
dân số…
Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn
? Văn bản chia làm mấy phần? nội dung từng
hoá nhân loại.
phần ?
- Phần: Phần còn lại.
Nét đẹp trong lối sống của Bác

Hoạt động3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn
hố nhân loại:
a. Hồn cảnh:
- Cuộc đời hoạt động đầy truân chuyên,
gian nan, vất vả .
- GV cho HS thảo luận nhóm: Bác đã làm
- Khát vọng tìm đường cứu nước, giải phóng
cách nào để nắm và hiểu được tri thức văn dân tộc: đi nhiều nước, tiếp xúc với nhiều
hoá nhân loại ?
nền văn hoá.
- HS thảo luận 6 nhóm trong 5 phút, đại diệnb.nhóm
Cáchtrình
tiếp thu:
bày, nhận xét, bổ sung.
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
- GV chốt ý.
là ngôn ngữ
- GV nêu một vài dẫn chứng chứng minh.
+ Học hỏi thông qua lao động, làm việc.
? Việc tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại
+ Tìm hiểu đến mức uyên thâm. + Tiếp thu
tạo cho HCM trở thành người như thế nào? chủ động, có chọn lọc: Tiếp thu cái hay cái
- HS: Có kiến thức uyên thâm,trở thành một đẹp, đồng thời phê phán cái xấu, cái tiêu
nhân cách rất Việt Nam.
cực.
? Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây + Tiếp thu trên nền tảng văn hố dân tộc.
là gì ?
c. Kết quả:
- HS: Tự bộc lộ
- Vốn tri thức rộng, uyên thâm: Biết nhiều

? Điều gì khiến Bác trở thành một nhân cách thứ tiếng, am hiểu nhân dân thế giới và
rất VN?
nhiều nền văn hoá.
-HS: Sự tiếp thu trên nền tảng văn hoá dân
- HCM trở thành một nhân cách rất Việt
tộc.
Nam, rất phương đơng, đồng thời rất mới,
- GV: Đó là điều đáng quý nhất ở HCM.
rất hiện đại.
- GV: Củng cố một số vấn đề vừa trình bày.
? Hồn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh
hoa văn hoá nhân loại ?
- HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu
nước năm 1911

4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- Học phần 1, chuẩn bị phần 2.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu nói lên sự giản dị của Bác trong đời sống, công việc
- Chỉ ra những câu văn có tính thuyết minh và lập luận.
5. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
……...……………………….
……………………………………………………………………...……………..
………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
……...……………………….…………………………………………..............…
........................................................o0o........................................................
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch



Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

3

Ngày giảng: Lớp 9.1: 22/8/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018
Tiết 02
Tên bài dạy:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

(tiếp)
(Lê Anh Trà)
A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong sáng giản dị, thanh cao của Bác.
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn thuyết minh
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích văn bản, kể chuyện.
3. Giáo dục: - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học tập và làm theo tấm gương
đạo đức của Người .
B.CHUẨN BỊ:
- GV Đọc bài, soạn giáo án, Bảng phụ
- HS Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 1
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….

2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh tổ 1 và 2.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: DẪN DẮT VẤN ĐỀ
Như ta đã biết Hồ Chí Minh là một vị lãnh tụ, một bậc vĩ nhân.Vậy cuộc sống hàng ngày
của Người như thế nào? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Nét đẹp trong lối sống của Bác:
- GV cho Hs thảo luận theo bàn (10p)
a. Nơi ở và nơi làm việc:
?Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể - Chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh ao cá.
hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm chi tiết
- Chỉ vài phịng nhỏ
biểu hiện ?
- Đồ đạc đơn sơ mộc mạc
Hs : Đại diện các nhóm trình bày
b. Trang phục:
Gv : Nhận xét , bổ sung
- Hết sức giản dị :Quần áo bà ba nâu, dép
lốp thơ sơ, chiếc áo trấn thủ, tư trang ít ỏi.
c. Ăn uống :
? Em hình dung như thế nào cuộc sống các - Đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị : cá
nguyên thủ quốc gia trên thế giới cùng thời kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo
với Bác và đương đại ?
hoa.
- Hs: Họ sống trong giàu sang phú quý, có
kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải vị
.
? Em cảm nhận được gì qua lối sống của

Bác ?
→Tự nguyện chọn lối sống bình dị nhưng
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

4

-Hs: Lối sống thanh cao, giản dị.
thanh cao sang trọng.
? Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh lối
sống của Bác với các vị hiền triết ?
- Kế thừa và phát huy những nét đẹp của
Hs: Đó là sự kế thừa, phát huy truyền thống
các nhà văn hoá dân tộc.
tốt đẹp của các nhà văn hoá dân tộc.
? Tác giả giải thích như thế nào về sự giản
dị mà thanh cao đó?
- Khơng phải lối sống khắc khổ, cũng
- Hs: Không phải lối sống khắc khổ,cũng
không phải là tự thần thánh hố mà là một
khơng phải là tự thần thánh hoá mà là một
cách di dưỡng tinh thần, một cách sống có
cách di dưỡng tinh thần
văn hố trở thành một quan niệm thẩm mĩ:

? Giữa Bác và các vị hiền triết có gì giống ,
Cái đẹp là sự giản dị và tự nhiên.
khác nhau ?
Hs : Tự bộc lộ
3. Nghệ thuật tiêu biểu:
- GV mở rộng về quan niệm thẩm mĩ đó.
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
? Hãy kể những mẩu chuyện về sự giản dị
- Sử dụng từ Hán Việt mang sắc thái trang
của Bác?
trọng.
- HS kể.
- Nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà giản dị,
? Tìm những đặc sắc nghệ thuật của văn
gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân
bản?
loại mà hết sức Việt Nam.
- HS nêu,GV chốt ý bằng bảng phụ.
Hoạt động3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
? Qua văn bản, em hiểu thêm gì về Hồ Chí III. TỔNG KẾT:
Minh?
(Ghi nhớ sgk)
- Hs: Giản dị, thanh cao.
- GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ?
? Hãy chỉ ra những nguy cơ, thuận lợi
trong thời kì văn hố hội nhập này ?
- Hs: Thuận lợi là giao lưu và tiếp thu với
IV. LUYỆN TẬP:
nhiều nền văn hố hiện đại nhưng có nguy * Ý nghĩa bài học:
cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại.

- Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với nhiều
? Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta
nền văn hoá hiện đại .
cần phải có suy nghĩ và hành động gì ?
- Khó khăn: Nguy cơ dễ bị văn hố tiêu cực
- Hs tự bộc lộ.
xâm hại.
? Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn
hố?
-Câu c, d thì nào ( cũng) ai ( cũng) là những
- Hs: - Ăn mặc nói năng, ứng xử.
từ phiếm định
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác.
- Soạn bài “ Phương châm hội thoại ”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
…………………………………………………………………...................
……………………………………………………………………………………………...
……………………….……………………………………………………………..............

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9


Năm học 2018 - 2019

5

........................................................o0o........................................................

Ngày giảng: Lớp 9.1: 23/8/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018
Tiết 03
Tên bài dạy:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A.Mục tiêu.
Giúp HS:v
1.Kiến thức: Giúp hs nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về
chất.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3. Giáo dục: Giáo dục HS tính trung thực, thật thà.
B.Chuẩn bị:
-GV Đọc bài, soạn giáo án.
-HS xem trước nội dung bài học
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh tổ 3 và 4.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

- GV: Phương châm hội thoại là một nội dung quan trọng trong giao tiếp. Có những
phương châm hội thoại nào?Trong giao tiếp cần sử dụng ra sao? Tiết học này chúng ta sẽ
tìm hiểu hai phương châm đầu tiên.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG:
- Cho hs đọc ví dụ ở SGK.
1. Ví dụ 1:
? Cho biết “Bơi” có nghĩa là gì ?
- An: Cậu học bơi ở đâu vậy ?
- Hs: Bơi là hoạt động di chuyển dưới
- Ba: Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở
nước.
đâu.
? Từ khái niệm đó theo em câu trả lời của
Ba có đáp ứng điều mà An muốn hỏi
không ?
→ Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng yêu
- Hs: Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng yêu
cầu của An (địa điểm).
cầu của An .
? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ?
Hs : Địa điểm.
? Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải trả lời
như thế nào ?
- Hs: Một địa điểm cụ thể nào đó.
? Từ đây rút ra bài học gì về nội dung giao
tiếp ?
→ Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao
- Hs: Cần nói đúng nội dung, yêu cầu giao tiếp.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến


Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

6

tiếp.
- Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ”
? Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ ra
2. Ví dụ 2:
các chi tiết gây cười ?
- Truyện gây cười vì các nhân vật nói thừa
- Hs : - Con lợn cưới của tôi.
nội dung
- Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này…
+ Khoe lợn cưới khi tìm lợn.
? Vậy cần nói như thế nào để người nghe
+Khoe áo mới khi trả lời.
đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ?
- Hs : Bỏ đi những nội dung không cần
thiết.
? Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì?
Hs: Nói đủ, khơng thừa khơng thiếu.
→Khơng nên nói nhiều hơn những gì cần
? Như thế nào là tuân thủ phương châm về
nói.

lượng ?
- Hs: Dựa vào ghi nhớ
3. Kết luận:
- GV cho hs đặt tình huống vi phạm
Ghi nhớ (SGK)
phương châm về lượng.
- Gv nhận xét.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
- GV gọi Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng
1. Ví dụ : (SGK)
lồ”.
? Những thơng tin trong văn bản có thật
khơng ?
2. Nhận xét:
- Hs : Khơng có thật
? Truyện phê phán điều gì ?
- Phê phán những người nói sai sự thật, nói
Hs: Phê phán tính nói khốc.
khốc
? Khi khơng biết vì sao bạn mình nghỉ học
thì em có trả lời thầy cơ bạn ấy đi chơi
khơng ?
Khơng nên nói những điều khơng
- Hs: Khơng.
đúng sự thật, khơng có bằng chứng xác
? Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
thực .
- Hs:
- GV gọi Hs đọc ghi nhớ.

3. Kết luận: Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
III. LUYỆN TẬP:
? Yêu cầu của bài tập 1 là gì ?
1. BT1: Phương châm về lượng
- Hs : Xác định vi phạm phương châm về
a. Thừa cụm từ “ni ở nhà” vì gia súc vốn
lượng.
dĩ là vật nuôi ở nhà.
- GV cho cả lớp làm trong 5p . Sau đó gọi
b. Thừa cụm từ “2 cánh” vì bản chất con
1 em lên bảng làm, chấm điểm.
chim luôn có 2 cánh.
- GV yêu cầu hs làm vào vở. Sau 5p gọi hs 2. BT2:
đứng tại chổ trả lời.
a. Nói có sách mách có chứng.
- Hs:
b. Nói dối.
c. Nói mị.
d. Nói nhăng nói cuội .
? Các cách nói trên có vi phạm phương
e. Nói trạng.
châm hội thoại khơng ? Đó là phương

Vi phạm phương châm về chất
Giáo viên: Hồng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch



Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

7

châm nào ?
- Hs : Vi phạm phương châm về chất
- GV gọi Hs đọc BT3.
3. BT3:
? Phương châm nào không được tn thủ ? - Thừa câu “Rồi có ni được không”
Hãy chỉ ra chỗ vi phạm ?
→ Vi phạm phương châm về lượng.
- Hs : Thừa câu hỏi cuối truyện.
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà :
- Trong văn học, nhiều khi người ta cố tình vi phạm các phương châm hội thoại để gây
cười. Lấy ví dụ? (Truyện “Mất rồi, cháy”, “Con rắn vuông”)
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.
- Soạn “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
…………………………………………………………………....................
……………………………………………………………………………………………...
……………………….…………………………………………………………….............
........................................................o0o........................................................


Ngày giảng: Lớp 9.1: 24/8/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018
Tiết 04
Tên bài dạy:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN
PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp hs biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng,
ngoài trình bày giới thiệu cịn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho
văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn .
2. Kĩ năng: Giúp hs phát hiện, sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
3. Giáo dục: Giáo dục hs lòng say mê văn học.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật
- Học sinh: Học bài, soạn bài
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ:
Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì? (Kiểm tra theo tinh thần xung phong)
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Trong văn học, các biện pháp tu từ là không thể thiếu nhằm tăng tính sinh động, hấp dẫn
cho văn bản. Vậy, trong văn bản thuyết minh, các biện pháp tu từ được sử dụng như thế
nào? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.

Giáo viên: Hồng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch



Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

8

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. ÔN TẬPVĂN BẢN THUYẾT MINH:
1. Khái niệm văn thuyết minh : Là văn
? Như thế nào là văn thuyết minh ?
bản.
- Hs :Là văn bản cung cấp tri thức khách
cung cấp tri thức khách quan về đối tượng.
quan về đối tượng.
? Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh
2. Phương pháp :
đã học ?
- Nêu định nghĩa.
- Hs: Nêu định nghĩa, nêu ví dụ, so sánh,
- Phân tích phân loại
phân loại phân tích…
- Nêu ví dụ , số liệu cụ thể
- Liệt kê
- So sánh
- Chứng minh , giải thích
?Văn thuyết minh có những đặc điểm nào?
3. Đặc điểm : Tri thức khách quan, xác thực

- Hs : Khách quan, xác thực và hữu ích.
và hữu ích.
Hoạt động 2:
VĂN BẢN THUYẾT MINH CÓ SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT

- GV gọi hs đọc văn bản “ Hạ Long, đá và
nước”.
- GV cho Hs thảo luận 4 nhóm (10p )
a. Văn bản thuyết minh vấn đề gì ?
b. Chỉ ra các phương pháp sử dụng trong
văn bản ?
c. Tìm các tri thức khách quan trong vản
bản?
- Sau đó gọi đại diện từng nhóm trình bày.
Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý bằng bảng
phụ.
? Nếu chỉ dung phương pháp liệt kê thì đã
nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa ?
- Hs: Chưa
? Tác giả hiểu được sự kì lạ của Hạ Long ở
những vấn đề nào ?
- Hs: Sự sáng tạo của nước.
? Tác giả đã giải thích ra sao để thấy được
sự kì lạ đó ?
- Hs: + Nước tạo sự di chuyển.
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ.
+ Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào.
? Để thấy được sự kì lạ đó, tác giả đã sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
- Hs : Tưởng tượng, nhân hoá.

? Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật này
trong bài viết ?
- Hs: VB sinh động, hấp dẫn.
- Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK
Giáo viên: Hồng Thế Hiến

II. VĂN BẢN THUYẾT MINH CĨ SỬ
DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT:
1. Văn bản: “Hạ Long-đá và Nước”
2. Nhận xét:

- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long
- Phương pháp : Liệt kê kết hợp với giải
thích , phân loại phân tích.
- Tri thức khách quan;
+ Hạ Long được tạo nên bởi đá và nước.
+ Đá thì bất động.
+ Nước thì di chuyển.
- Sự kì lạ của Hạ Long : Sự sáng tạo của
Nước → Đá sống dậy có tâm hồn, linh
hoạt.
- BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc dạo
chơi”
+ Nhân hoá “Thế giới người đá …”
→ Bài viết sinh động gây được hứng thú
cho người đọc.
3. Ghi nhớ : (SGK)
Trường THCS Thanh Thạch



Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

9

- Hs: Đọc
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
III. LUYỆN TẬP:
- Văn bản “Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh”
a. Đây là VBTM vì nêu được những tri thức
khách quan về lồi ruồi.
Phương pháp thuyết minh
- Cho hs đọc văn bản “Ngọc hồng xử tội
-Định nghĩa :Thuộc họ cơn trùng
ruồi xanh”
- Phân loại :Các loại ruồi
- GV cho Hs thảo luận (7p), trả lời các câu
- Số liệu : Số vi khuẩn
hỏi SGK . Sau đó gọi đại diện các nhóm
- Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra…
trình bày.
b. Nét đặc biệt của VB là thuyết minh dưới
- Gv nhận xét , chốt ý .
hình thức một câu chuyện.
Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá, kể chuyện
tưởng tượng.
c. VB vừa là truyện vui vừa là bài học tri
thức→ Gây hứng thú cho người đọc

và làm nổi bật nội dung.
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- HS đọc ghi nhớ
- GV hệ thống toàn bài, lưu ý cần sử dụng biện pháp tu từ đúng lúc, phù hợp, không làm
mất - Học thuộc ghi nhớ.
- Lập dàn ý: Thuyết minh vấn đề tự học.
- Chuẩn bị “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật”.
+ Tổ 1 và 2 : Cái quạt
+ Tổ 3 và 4: Cái nón.
55. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
………………………………………………………....................…………
……………………………………………………………………………………………...
……………………….…………………………………………..............…………………
........................................................o0o........................................................

Ngày giảng: Lớp 9.1: 24/8/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018
Tiết 05
Tên bài dạy:

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH

A.Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp hs củng cố lí thuyết và kỉ năng về văn thuyết minh, có kết hợp với
giải thích và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn bài, sử dụng các biện pháp tu từ trong VBTM.

3. Giáo dục: Giáo dục Hs ý thức tự giác trong học tập.
B. Chuẩn bị
-Giáo viên: Giáo án.
-Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

10

C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ: Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh?
(Kiểm tra theo tinh thần xung phong)
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- GV cho Hs kiểm tra chéo lẫn nhau.
- GV gọi 5-7 hs nhận xét bài của bạn, GV
I. CHUẨN BỊ
kiểm tra lại,nhận xét sự chuẩn bị của Hs.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LUYỆN TẬP
II. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP:
1. Lập dàn bài:

- GV gọi 2 Hs lên bảng trình bày dàn ý
- Mở bài: Đối tượng tự giới thiệu khái quát
theo 2 đề khác nhau.
về bản thân.
- Hs lên bảng trình bày.
- Thân bài:
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giới thiệu về họ hàng, anh em.
- GV nhận xét, chốt dàn bài chung theo
+ Giới thiệu về cấu tạo, màu sắc, hình
cách tự kể chuyện.
dáng, chất liệu, công dụng…
+ Mong muốn cách bảo quản.
- Gv dành 7p cho hs viết mở bài .
- Kết bài: Đối tượng tự cảm nhận về bản
- Gọi 2 em đọc .
thân.
- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.
2. Viết đoạn văn:
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- GV nhắc lại vai trị của các BPNT trong VBTM.
- HS hồn thành bài viết cho đề bài của mình.
- Soạn “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
………………………………………………………....................…………
……………………………………………………………………………………………...
……………………….…………………………………………..............…………………


HẾT TUẦN 01
Ngày 17 tháng 8 năm 2018
Ký duyệt của CM
Hiệu trưởng

Nguyễn Thanh Lương
.................................................o0o.....................................................

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

11

TUẦN 02
Ngày soạn: 22/8/2018
Ngày giảng: Lớp 9.1: 27/8/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018
Tiết 06
Tên bài dạy:

ĐẤU TRANH
CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH (T1)
- G. Mác-


két A. Mục tiêu:
Giúp HS
1. Kiến thức:Giúp hs nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ của VB, hiểu được vấn đề
đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái
đất.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận.
3. Giáo dục: Giáo dục Hs u chuộng hồ bình.
B. Chuẩn bị:
-GV:Soạn giáo án , tranh ảnh về các cuộc chiến tranh.
-HS xem trước nội dung bài học
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ: Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào?
Em học tập được điều gì từ Bác?
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV hướng dẫn đọc: Đọc đúng các thuật
ngữ, các số liệu.
- GV gọi Hs đọc, nhận xét, sửa sai.
? Dựa vào chú thích ở SGK. Cho biết vài
nét về tác giả G .G .Mackét ?
-Hs : Nêu ở SGK.
? Văn bản trên được trích từ đâu ?
- Hs: Bài tham luận của nhà văn vào tháng
8/1986.
? Em hiểu như thế nào về 2 tổ chức

FAO,UNICEF
- Hs: dựa vào SGK
- GV cho Hs thảo luận nhóm, tìm hệ thống

Giáo viên: Hồng Thế Hiến

I. Đọc - Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Xuất xứ: Trích từ tham luận của nhà
văn Mác-két tại hội nghị về vấn đề hạt
nhânở Mê-hi-cơ tháng 8/1986.
b.Từ khó: (SGK)
c. Hệ thống luận điểm:
- LĐ1: Nguy cơ CTHN.
- LĐ2 : CTHN làm mất khả năng sống tốt
đẹp của con người.
- LĐ3 : CTHN đi ngược lại lí trí con

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

12

luận điểm của văn bản.
người, tự nhiên.

- Hs thảo luận 5p, đại diện nhóm trình bày,
- LĐ4 : Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
nhận xét, bổ sung. GV chốt ý.
chiến tranh hạt nhân.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
? Chi tiết nào chứng tỏ thế giới đang tiềm
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
- Ngày 8.8.1986, hơn 50000 đầu đạn hạt
-Hs : 50000 đầu đạn hạt nhân được bố trí
nhân được bố trí trên khắp hành tinh.
trên khắp hành tinh.
? Để thấy được sự tàn phá khủng khiếp
+ Mỗi người đang ngồi trên 4 tấn thuốc nổ.
CTHN , tác giả đưa ra con số cụ thể nào?
+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu vết sự sống.
- Hs: + 1 người/4 tấn thuốc nổ.
+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ tất cả các hành tinh
+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu vết sự xoay quanh mặt trời cộng với 4 hành tinh
sống…
khác nữa.
? Thực tế em thấy nước nào đang sản xuất
và sử dụng vũ khí hạt nhân ?
- Hs: Anh , mĩ , nga ,Nhật, Đức, I rắc…
? Còn một chi tiết thể hiện nguy cơ CTHN
nữa, đó là gì?
- Hs: Là ngành cơng nghiệp phát triển với
- Vũ khí hạt nhân là ngành cơng nghiệp
tốc độ nhanh.

phát triển với tốc độ nhanh.
? Vì sao đó lại là nguy cơ?
- Hs: Vì phát triển càng nhanh thì vũ khí
hạt nhân sẽ nhiều → đe doạ nhân loại.
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả?
- Hs: Số liệu cụ thể, rõ ràng
→ Dùng số liệu cụ thể, tính tốn rõ rang,
? Qua những chi tiết trên, em nhận xét gì về chứng cứ xác thực → Thấy được tính chất
tình hình thế giới?
hệ trọng của vấn đề , gây ấn tượng thu hút
- Hs:Thế giới đang tiềm ẩn nguy cơ CTHN. người nghe.
- GV nói rõ hơn về tình hình sản xuất
VKHN trên thế giới hiện nay.
→ Nguy cơ CTHN đang đe doạ sự sống
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại hệ thống của con người và mọi vật trên trái đất.
luận điểm của văn bản
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- Nắm hệ thống luận điểm.
- Học phần 1, tìm hiểu vấn đề vũ khí hạt nhân.
- Xem phần cịn lại, soạn tiếp cho tiết 2.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
………………………………………………………....................…………
……………………………………………………………………………………………...
……………………….…………………………………………..............…………………
…......................................................o0o........................................................

Ngày giảng: Lớp 9.1: 28/8/2018

Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9
Tiết 07
Tên bài dạy:

Năm học 2018 - 2019

13

ĐẤU TRANH
CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH (T2)
- G. Mác-két -

A. Mục tiêu:
Giúp HS
1. Kiến thức: - Giúp hs thấy được tính chất nghiêm trọng của CTHN ảnh hưởng sâu sắc
đến cuộc sống của con người, đi ngược lại lí trí của con người, tự nhiên và nhiệm vụ
của mọi người.
- Thấy được nghệ thuật lập luận sắc bén của tác giả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận.
3. Giáo dục: Bồi dưỡng tình u hồ bình, ý thức đấu tranh ngăn chặn chiến tranh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị phần còn lại theo yêu cầu của gv ở tiết trước.

C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ: Nêu hệ thống luận điểm của “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”?
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
? Nêu những hiểu biết của em về tình hình vũ khí hạt nhân? Hs nêu.
- GV: Tình hình như vậy ảnh hưởng như thế nào đến đời sống con người? Tiết học này sẽ
tìm hiểu tiếp.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Cuộc chạy đua vũ trang về VKHN làm
- GV cho Hs thảo luận theo bàn (7p )
mất đi cuộc sống tốt đẹp cuả con người:
? Hãy chỉ ra những tốn kém mà CTHN gây a. Lĩnh vực xã hội: 100 máy bay ném bom
ra đối với cuộc sống con người ?
chiến lược B.1.B = cứu trợ được 500 triệu
- Hs trình bày vào giấy rơ ki, đại diện các
trẻ em nghèo nhất thế giới .
nhóm dán lên bảng, trình bày.
b. Lĩnh vực y tế: 10 tàu sân bay = phòng
- Gv nhận xét, chốt ý .
bệnh trong 14 năm, cứu 1 tỉ người khỏi sốt
rét.
c. Tiếp tế thực phẩm :
- 149 tên lửa MX = cứu trợ 575 triệu người
? Dụng ý của tác giả khi lựa chọn những
thiếu dinh dưỡng.
lĩnh vực này là gì ?

- 27 tên lửa MX = Trả tiền nông cụ trong 4
- Hs: Đây là những lĩnh vực cần thiết để
năm cho các nước nghèo.
duy trì và phát triển cuộc sống→ Thấy tính d. Lĩnh vực giáo dục : 2 chiếc tàu ngầm
chất phi lí, sự tốn kém ghê gớm của chạy
mang VKHN = Xoá nạn mù chữ cho thế
đua vũ trang.
giới.
→ Lấy dẫn chứng trong các lĩnh vực thiết
* Hướng dẫn tìm hiểu CTHN đi ngược lại
yếu của cuộc sống.
lí trí tự nhiên.
→ Thấy được tính chất phi lí, sự tốn kém
? Theo em “lí trí tự nhiên”là như thế nào ? ghê gớm của chạy đua vũ trang làm mất đi
- Hs :+ 380 triệu năm con bướm mới biết
khả năng sống tốt đẹp hơn của con người.
bay
3. CTHN đi ngược lại lí trí con người, tự
Giáo viên: Hồng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

14

+180 triệu năm nữa bông hồng mới nở nhiên:

+4 kỉ địa chất con người mới biết
- Tự nhiên:
hát, chết vì yêu .
+ Qua 380 triệu năm con bướm mới biết
? Nhận xét về sự phát triển đó?
bay.
- Hs: Tự nhiên phát triển rất chậm theo
+Thêm 180 triệu năm nữa bông hồng mới
chiều hướng đi lên.
nở.
? Cịn vũ khí hạt nhân thì sao?
+ Qua 4 kỉ địa chất con người mới hát hay
- Hs : Chỉ cần bấm nút 1 cái, trái đất sẽ trở hơn chim, chết vì yêu.
lại điểm xuất phát ban đầu.
→ Tự nhiên phát triển rất chậm theo chiều
- GV giải thích cho hs hiếu rõ hơn.
hướng đi lên.
* Hướng dẫn tìm hiểu nhiệm vụ
- VKHN: Chỉ cần bấm nút 1 cái, trái đất sẽ
? Trước nguy cơ CTHN đe doạ, tác giả đã
trở lại điểm xuất phát ban đầu.
nêu ra nhiệm vụ như thế nào ?
- Hs : + Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn → Phản tự nhiên, phản tiến hoá .
chặn, tiến tới một thế giới hồ bình.
+ Lên án những thế lực hiếu chiến
4. Nhiệm vụ đấu tranh:
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
- Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn chặn,
? Ơng đã đưa ra đề nghị gì ? Có thể thực
tiến tới một thế giới hồ bình.

hiện được khơng?
- Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân
-Hs: Thành lập ngân hàng lưu trữ trí nhớ
loại vào thảm hoạ hạt nhân.
tồn tại sau thảm hoạ hạt nhân → không
tưởng.
? Ý nghĩa của lời đề nghị đó là gì ?
- Hs : Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT - LUYỆN TẬP
? Nêu nội dung khái quát của văn bản ?
III.TỔNG KẾT: (Ghi nhớ SGK)
- Hs : Dựa vào ghi nhớ.
? Cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt?
- Hs: Lập luận sắc bén, tương phản, giàu
hình ảnh và sắc thái biểu cảm.
- Hs đọc ghi nhớ .
- GV yêu cầu học sinh phát biểu cảm nghĩ
sau khi học xong văn bản.
V. LUYỆN TẬP
- Hs tự bộc lộ.
? Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta
cần có thái độ sống như thế nào ?
- Hs trình bày thái độ của mình.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài.
- Soạn “Các phương châm hội thoại ”
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài.

- Soạn “Các phương châm hội thoại (tiếp) ”
+ Phương châm về quan hệ, cách thức, lịch sự .
+ Tìm tình huống vi phạm các phương châm trên.
5. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

15

……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
…………………………………………………………………....................
……………………………………………………………………………………………...
……………………….………………………………………………………….............…
…......................................................o0o........................................................

Ngày giảng: Lớp 9.1: 29/8/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018
Tiết 8
Tên bài dạy:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)


A.Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được các khái niệm về phương châm quan hệ, cách thức, lịch
sự .
2. Kĩ năng: Biết phân biệt các PCHT, vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3. Giáo dục: Giáo dục Hs thái độ lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
-Giáo viên: Soạn giáo án, phiếu học tập, các tình huống vi phạm 3 phương châm trên.
-Học sinh: Học bài, soạn bài
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ: Như thế nào là phương châm về lượng, chất ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hơm trước chúng ta đã tìm hiểu phương châm về lượng và
chất. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 3 phương châm còn lại.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ
- GV gọi Hs đọc ví dụ SGK.
? Theo em, câu thành ngữ trên có nghĩa là
gì?
- Hs: Mỗi người nói một đằng, khơng khớp
nhau
? Tưởng tượng trong giao tiếp mà mỗi
người nói một nẻo thì sẽ như thế nào?
- Hs: Khơng ra cuộc giao tiếp.
? Từ VD trên, rút ra lưu ý khi giao tiếp?
- Hs: Nói đúng đề tài.
- GV gọi hs đọc ghi nhớ.
- Gv đưa ra tình huống :
A. Nằm lùi vào!

B. Làm gì có hào nào .
A. Đồ điếc!
B. Tơi có tiếc đâu.
? Theo em cuộc hội thoại trên có thành

Giáo viên: Hồng Thế Hiến

I. PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ:
1. Ví dụ:
- “Ơng nói gà , bà nói vịt ”
2. Nhận xét:
→ Mỗi người nói một đằng, khơng khớp
nhau.

3.Ghi nhớ (SGK)

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

16

công khơng ?
- Hs : Khơng , vì người hỏi và người trả lời
khơng đi đúng mục đích giao tiếp.

Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC

- Hs đọc 2 thành ngữ ở SGK .
? Cho biết ý nghĩa của 2 thành ngữ đó ?
- Hs: +Nói dài dịng, lan man.
+ Nói khơng rành mạch.
? Những cách nói như vậy ảnh hưởng như
thế nào đến giao tiếp ?
- Hs : Người nghe khó tiếp nhận thơng tin
- GV cho Hs thảo luận nhóm: Nêu những
cách hiểu khác nhau của ví dụ 2 ?
- Hs thảo luận 5p, trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt ý.

- Gv đưa ra mẫu chuyện cười “ Mất rồi,
cháy” . Vì sao ơng khách lại có sự hiểu
lầm?
- Hs: Vì câu nói của cậu bé tạo ra nhiều
cách hiểu khác mơ hồ
? Đáng ra cậu bé phải nói như thế nào ?
- Hs :
? Vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp ?
- Hs : Dựa vào ghi nhớ

II. PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC:
1.Ví dụ 1:
- “Dây cà ra dây muống ”
→ Nói dài dòng, lan man.
- “Lúng búng như ngậm hột thị”
→ Nói khơng rành mạch.
→ Người nghe khó tiếp nhận thơng tin.

2. Ví dụ 2:
sự nghiệp cách mạng mà người theo đuổi.
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy.
→ Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về truyện ngắn của ông ấy.
→ Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về truyện ngắn của người khác.
→ Tôi đồng ý với những nhận định của
người khác về truyện ngắn của ơng ấy.
→ Nói mơ hồ, nhiều cách hiểu.
3. Ghi nhớ :(SGK)

Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
- GV gọi hs đọc ví dụ.
? Theo em, ơng lão và cậu bé đã nhận được
gì ?
- Hs: + Ơng lão: sự kính trọng.
+ Cậu bé: lời cảm ơn.
?Vì sao cả cậu bé và người ăn xin đều cảm
thấy như mình nhận được của người kia
một cái gì đó ?
- Hs : Cả hai đều tôn trọng người khác.
? Xuất phát từ đâu mà cậu bé lại đối xử với
ông lão như vậy ?
- Hs :Lịng cảm thơng, kính trọng người
già.
? Có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện
này ?
- Hs : Cần tế nhị , tôn trọng người khác.

- GV cho hs lấy một số ví dụ về phương
châm lịch sự.
Giáo viên: Hồng Thế Hiến

III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ:
1. Ví dụ : Truyện “Người ăn xin”
2. Nhận xét:
- Cả 2 đều cảm nhận được tình cảm mà
người kia dành cho mình:
+ Ơng lão: Nhận được sự kính trọng,
sự chia sẻ và tình cảm chân thành.
+ Cậu bé: Nhận được lời cảm ơn, bài
học quý.

3. Ghi nhớ: (SGK)

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

17

- Hs : Tự tìm ví dụ
- GV liên hệ thực tế thái độ coi thường ,
khinh rẻ người khác của nhiều người,giáo
dục hs lòng yêu thương con người.


Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
- Hs đọc BT1.
IV. LUYỆN TẬP:
? Tìm ý nghĩa của các câu tục ngữ,ca dao ở 1. BT1 :
SGK.
- a, b, c khuyên dùng lời lẽ tế nhị, lịch sự
- Hs: khuyên dùng lời lẽ tế nhị, lịch sự tao
tao nhã.
nhã.
- Các câu tục ngữ :
? Hãy tìm thêm một số câu có ý nghĩa
+ 1 câu nhịn chín câu lành.
tương tự
+Chim khơn kêu tiếng …
- Hs :+ 1 câu nhịn chín câu lành.
+Lời nói gói bạc.
+ Chim khôn kêu tiếng …
+ Gọi dạ bảo vâng.
+ Lời nói gói bạc.
2. BT2 :
+ Gọi dạ bảo vâng.
- Phép tu từ “Nói giảm nói tránh”
- Gv cho hs làm vào vở BT2, sau 5p gọi 2
- VD:+ Bạn hát chưa được hay lắm.
em lên chấm vở, chữa bài.
+ Bạn mặc chiếc áo này khơng hợp
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chổ
lắm.
trống.
+ Chữ bạn viết chưa được đẹp lắm.

- Gv hỏi từng hs, hs trả lời.
3. BT3 :
? Các câu trên liên quan đến phương châm a. Nói mát.
nào?
b. Nói hớt.
- Hs: Phương châm lịch sự, cách thức.
c. Nói móc.
? Câu nào tuân thủ?
d. Nói leo.
-Hs: câu e.
e. Nói ra đầu ra đũa.
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- Hs nhắc lại 3 phương châm trên.
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
- Soạn “Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh”
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
………………………………………………………....................…………
……………………………………………………………………………………………...
……………………….…………………………………………..............…………………
….........................................................o0o........................................................

Ngày giảng: Lớp 9.1: 29/8/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018
Tiết 09
Tên bài dạy:

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG

VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. Mục tiêu:
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

18

Giúp HS
1. Kiến thức: Giúp hs nhận thức được vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh : Yếu
tố miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động hơn, cụ thể hơn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo linh hoạt.
3. Giáo dục: Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Học bài, làm bài tập
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ: Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì trong văn bản thuyết
minh?
3. Bài mới:
Trong văn bản thuyết minh, yếu tố miêu tả là một yếu tố quan trọng trong việc làm nổi
bật đối tượng thuyết minh. Vậy, sử dụng yếu tố này như thế nào để có hiệu quả? Tiết học
này chúng ta sẽ tìm hiểu.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:

Nội dung cơ bản

TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ
- GV gọi hs đọc văn bản ở SGK .
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH:
1. Văn bản:
“CÂY CHUỐI TRONG ĐỜI SỐNG VIỆT
? Nhan đề nói lên vấn đề gì ?
NAM”
- Hs :Nhan đề thể hiện vai trò, tác dụng cây 2. Nhận xét:
chuối trong đời sống Việt Nam.
a. Nhan đề thể hiện vai trò, tác dụng cây
? Bài văn thuyết minh những đặc điểm nào chuối trong đời sống Việt Nam.
của cây chuối ?
- Hs :+ Hoàn cảnh sống.
b.Thuyết minh:
+Thức ăn thức dụng.
+ Đặc điểm sinh trưởng của cây chuối.
+Công dụng của quả chuối.
+ Hồn cảnh sống.
? Tìm những câu thuyết minh về đặc điểm
+Thức ăn thức dụng.
ấy?
+Công dụng của quả chuối.
- Hs :Chỉ ở SGK

? Chỉ ra các câu có yếu tố miêu tả ?
c. Miêu tả :
-Hs: + Thân chuối… trụ cột …
+ Thân chuối… trụ cột …
+ Vòm lá xanh mướt.
+ Vòm lá xanh mướt.
+Chuối trứng cuốc …
+Chuối trứng cuốc …
? Tác dụng của các yếu tố ấy trong văn
+Chuối xanh có vị chát.
bản? – Hs: làm cho đối tượng cụ thể, thuyết → Làm cho đối tượng cụ thể, thuyết minh.
minh.
d.
- GV cho hs thảo luận nhóm câu hỏi d.
- Thân chuối: nhẵn bóng, mọng nước, có
- Hs thảo luận 5p, trình bày, nhận xét, bổ
nhiều bẹ,dùng làm thức ăn cho gia súc, làm
sung.
phao bơi.
- GV chốt ý bằng bảng phụ.
- Lá xanh có màu xanh đậm, dùng gói bánh,
lá khơ có màu vàng đất,dùng để thổi…Nõn
? Yếu tố miêu tả có ý nghĩa như thế nào
chuối hình loa kèn.
trong văn thuyết minh ?
- Hoa chuối: màu đỏ đậm,dùng làm.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch



Giáo án Ngữ Văn lớp 9
- Hs : Dựa vào ghi nhớ.
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK

Năm học 2018 - 2019

19

3.Ghi nhớ : (SGK)

Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
- GV gọi Hs đọc bài tập 2.
? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả có trong bài ?
- Hs : làm vào vở.
- Gv gọi 1 em lên bảng ghi lại .
- Gv nhận xét , chốt vấn đề.
- GV cho Hs đọc BT3.
- GV yêu cầu Hs làm nhanh theo 6 nhóm,
mỗi nhóm tìm yếu tố miêu tả trong một trò
chơi.
- Hs thảo luận nhanh, trả lời, bổ sung.

II. LUYỆN TẬP :
1. BT2 : Yếu tố miêu tả:
- Chén khơng có tai, tách có tai.
- Có uống cũng nâng 2 tay xoa xoa…
- Bưng hai tay mà mời.
- Khi xếp chồng rất gọn, không vướng, rửa
cũng rất dễ.

2. BT3:
- Tục chơi quan họ: Mượt mà, thuyền thúng
nhỏ, khơng khí thơ mộng, hữu tình.
- Múa lân: Trang trí công phu, lông ngũ sắc,
long mày bạc, mắt lộ to, động tác khoẻ
khoắn…
- Kéo co: Bãi cỏ rộng, khơng khí hào hứng,
sôi động.
- Cờ người: Sân bãi rộng, trang phục lộng
lẫy.
- Thi nấu cơm: Cơm nước gọn gàng, khơng
khí náo động, vui vẻ.
- Đua thuyền: Con thuyền lao vun vút, reo
hò cổ vũ, chiêng trống rộn ràng.

4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- HS đọc ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 1,3
- Soạn “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả. (Thuyết minh về con trâu)
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...
……………………….…………………………………………………………………......
..................................................o0o.......................................................

Ngày giảng: Lớp 9.1: 31/8/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018

Tiết 10
Tên bài dạy:
LUYỆN TẬP
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp hs củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh, về yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kết hợp yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh, kĩ năng diễn đạt
trình bày vấn đề trước lớp.
3. Giáo dục: Giáo dục Hs ý thức tự giác trong học tập.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

20

B.Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo án,
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo sự hướng dẫn của giáo viên.
C.Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2.Bài cũ.
HS1: Khi làm bài văn thuyết minh về một phương pháp cần lưu ý điều gì?
HS2: Địi hỏi người viết phải như thế nào?
3.Bài mới: Để chuẩn bị tốt cho bài viết sắp tới, chúng ta sẽ luyện tập văn thuyết minh.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ
- GV cho hs kiểm tra chéo bài của nhau.
I. CHUẨN BỊ
- GV kiểm tra lại một số bài, nhận xét.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP TRÊN LỚP:
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
Đề : Con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Hs : Thuyết minh về con trâu.
1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả:
- Với mỗi ý, GV gọi 2-3 HS đọc đoạn văn, a. Con trâu ở làng quê Việt Nam.
nhận xét, chú ý yếu tố miêu tả.
b.Con trâu trong lễ hội.
GV cố gắng sửa sai cho Hs.
c. Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
- GV cùng HS xây dựng dàn bài hoàn
2. Hoàn chỉnh dàn bài:
chỉnh.
- MB: Giới thiệu con trâu là con vật gần
gũi, quen thuộc đối với người nơng dân
? Tìm những câu tục ngữ ca dao nhắc đến VN.
hình ảnh con trâu?
- TB:
- HS:+ Con trâu là đầu cơ nghiệp.
+ Đặc điểm cấu tạo, sinh trưởng của trâu.
+ Trâu ơi ta bảo trâu này…
+ Hình ảnh con trâu trên đồng ruộng, trong

+ Trên đồng cạn dưới đồng sâu…
làng quê VN.
- Gv hướng dẫn hs thuyết minh con trâu
+ Con trâu trong các lễ hội.
trong việc làm ruộng .Chú ý có sự miêu tả + Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
trong từng công việc cụ thể.
- KB: Vai trò của con trâu trong đời sống
- Gv có thể đọc đoạn văn mẫu cho hs tham hiện nay và tình cảm của em.
khảo
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- GV nhắc lại vai trò yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
- Hoàn chỉnh đề bài trên.
- Soạn “Tuyên bố thế giới về sự sống còn….”
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
………………………………………………………....................…………
……………………………………………………………………………………………...
……………………….…………………………………………..............…………………

HẾT TUẦN 02
Ngày 24 tháng 8 năm 2018
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9


Năm học 2018 - 2019

21

Ký duyệt của CM
Hiệu trưởng

Nguyễn Thanh Lương
.................................................o0o.....................................................
\

TUẦN 03
Ngày soạn: 29/8/2018
Ngày giảng: Lớp 9.1: 01/9/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../8/2018
Tiết 11
Tên bài dạy:
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (T1)
A.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được phần nào cuộc sống của trẻ em trên thế giới và sự quan
tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng, văn bản nghị luận.
3. Giáo dục: Giáo dục hs ý thức được vai trò trách nhiệm của mình.
B.CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi ở SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ. Tác giả muốn gởi gắm điều gì qua văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hồ

bình”?
3. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- Gv gọi hs đọc văn bản, sữa chỗ đọc sai
của hs.
H1: Văn bản này có nguồn gốc từ đâu ?
- Hs: Trích “Tun bố hội nghị cấp cao
thế giới về trẻ em”.
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
2,3,4,5
H2: Văn bản thuộc kiểu loại gì ?
- Hs: Vb nhật dụng kiểu nghị luận chính
trị
H3: Dựa vào các tiêu đề của văn bản.
Nêu lên nội dung của mỗi tiêu đề ?
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc :
2. Tìm hiểu chung:
a. Xuất xứ : Trích “Tuyên bố hội nghị
cấp cao thế giới về trẻ em” ngày
30.9.1990.
b. Từ khó: (SGK)
c. Bố cục : 4 phần.
- Phần mở đầu : Mục 1,2
- Phần thách thức : 3 → 7

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9
- Hs : 4 phần.
H4: Nhận xét cánh sắp xếp?
- Hs: Rõ ràng, chặt chẽ.

Năm học 2018 - 2019

22

- Phần cơ hội : 8,9
- Mục nhiệm vụ : 10 → 17

Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
H6: Phần mở đầu cho chúng ta biết điều
gì ?
- Hs: Mục đích của hội nghị cấp cao.
H7:Mục đích của hội nghị là gì ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
H8: Theo văn bản trẻ em có những đặc
điểm gì ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
H9: Vậy trẻ em có những quyền nào ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
H10: Liên hệ công ước quốc tế về Quyền
trẻ em, hãy nêu những nhóm quyền của
trẻ em?
- Hs: + Nhóm quyền được sống cịn.

+ Nhóm quyền được bảo vệ.
+ Nhóm quyền được phát triển.
+ Nhóm quyền được tham gia.
- GV: VN là nước đầu tiên ở châu Á và là
nước thứ 2 trên thế giới kí cơng ước LHQ
về quyền trẻ em.
H10: Nhận xét cách nêu vấn đề của văn
bản?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Phần mở đầu :
- Mục đích hội nghị: Cùng nhau cam kết
và ra lời kêu gọi đảm bảo một tương lai
tốt đẹp cho trẻ em.
- Đặc điểm trẻ em: Trong trắng , dễ bị tổn
thương, còn phụ thuộc, ham học hỏi và
nhiều ước vọng.
- Quyền trẻ em: Được sống trong vui
tươi, thanh bình, được chơi, được học và
phát triển.

→ Nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng mang
tính chất khẳng định.
- GV củng cố: Việc Việt Nam sớm tham
gia công ước quyền trẻ em, ban hành luật
chăm sóc giáo dục, bảo vệ trẻ em thể hiện
được sự quan tâm của nhà nước ta dối với
trẻ em.


4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- Học phần 1.
- Soạn tiếp chuẩn bị kĩ phần 2.
- Các tổ chuẩn bị giấy A0, bút xạ.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
………………………………………………………………………………
..................................................o0o.......................................................

Ngày giảng: Lớp 9.1: 04/9/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../9/2018
Tiết 12
Tên bài dạy:
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (T2)
A.MỤC TIÊU.

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019

23


1. Kiến thức: Giúp hs thấy rõ những thách thức, cơ hội của trẻ em đang có và nhiệm vụ
của cộng đồng đối với trẻ em.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận, hoạt động nhóm.
3.Giáo dục: Giáo dục hs làm tròn trách nhiệm, bổn phận của trẻ em.
B.CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Giáo án,
- Học sinh: Học bài, soạn bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ.
Phần mở đầu văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn …” nêu lên những nội dung
gì?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
- GV cho hs đọc tiếp văn bản.
? Hãy trình bày những thách thức mà trẻ
2. Sự thách thức :
em trên thế giới đang gặp phải ?
- Hs : + nạn nhân của chiến tranh, bạo lực,
sự phân biệt chủng tộc.
- TE trở thành nạn nhân của chiến tranh,
+ chịu đựng những thảm hoạ đói
bạo lực, sự phân biệt chủng tộc.
nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh mù - TE chịu đựng những thảm hoạ đói nghèo,
chữ, mơi trường xuống cấp.
khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh mù chữ,
+ chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật.

mơi trường xuống cấp.
? Nói trẻ em là nạn nhân của chiến tranh có - TE chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật.
nghĩa là gì ?
- Hs : Trẻ em chưa tự bảo vệ được, dễ bị
trúng bom đạn …
? Ngồi ra, trẻ em cịn có những nguy cơ
nào?
- Hs: Bị bắt cóc, lạm dụng tình dục…
- Gv liên hệ tình trạng trẻ em suy dinh
dưỡng ở Châu phi, ở Việt Nam các dân tộc
thiếu số, vùng sâu …
? Những thách thức đó ảnh hưởng như thế
nào đến trẻ em ?
- Hs : Đe doạ đến tính mạng sức khoẻ, sự
→ Đe doạ tính mạng, sức khoẻ, sự phát
phát triển của trẻ.
triển của trẻ em.
* Hướng dẫn tìm hiểu phần cơ hội.
? Tóm tắt những cơ hội trẻ em trên thế giới
đang có được?
3.Cơ hội :
- Hs :+ Sự liên kết của nhiều quốc gia trong
việc bảo vệ trẻ em.
- Sự liên kết của nhiều quốc gia trong việc
+ Có cơng ước LHQ bảo vệ trẻ em.
bảo vệ trẻ em.
+ Sự cải thiện của bầu khơng khí
- Có cơng ước LHQ bảo vệ trẻ em.
chính trị quốc tế.
- Sự cải thiện của bầu khơng khí chính trị

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9
? Trẻ em Việt nam đang có những cơ hội
nào để phát triển ?
- Hs : Được xh quan tâm, pháp luật bảo vệ

* Hướng dẫn tìm hiểu nhiệm vụ.
- Gv cho hs thảo luận nhóm: Liệt kê tóm
tắt những nhiệm vụ được nêu trong văn bản
?
- Hs thảo luận sau 5p, cử đại diện trình bày.
- Gv nhận xét kết quả 4 nhóm, sữa lỗi, chốt
ý.

Năm học 2018 - 2019

24

quốc tế tạo điều kiện phát triển kinh tế, đẩy
lùi bệnh tật.
4 . Nhiệm vụ
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh
dưỡng của trẻ em.
- Chăm sóc trẻ em tàn tật, có hồn cảnh khó
khăn.
- Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ.

- Xố mù chữ cho trẻ em.
- Quan tâm đến bà mẹ mang thai, kế hoạch
hố gia đình.
- Khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt
văn hoá xã hội .
- Đảm bảo sự phát triển và tăng trưởng kinh
tế .
 Đòi hỏi các nước phải nỗ lực hợp tác
hoạt động.

? Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên địi
hỏi cái gì?
- Hs: Địi hỏi các nước phải nỗ lực hợp tác
hoạt động.
? Vì sao?
- Hs: Vì bảo vệ trẻ em là vấn đề tồn cầu,
chỉ riêng mỗi nước khơng thể thực hiện
được.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT, LUYỆN TẬP
? Nhận xét về cách triển khai văn bản ?
- Hs: Hợp lí , logic, mạch lạc.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
- Hs : đọc
III. TỔNG KẾT :
? Qua văn bản em thấy mình có trách
(Ghi nhớ SGk)
nhiệm gì ?
- Hs: Có quyền học tập, vui chơi, được bảo
vệ nhưng cũng có nghĩa vụ học tập tốt,
vâng lời bố mẹ, thầy cô…

IV. LUYỆN TẬP
? Cảm nhận của em về vấn đề này ở địa
phương mình?
- Hs cảm nhận và bộc lộ.
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ, nắm nội dung từng phần.
- Làm bài luyện tập trang 36.
- Chuẩn bị “Các phương châm hội thoại (tiếp theo)”.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………...
……………………….
……………………………………………………………………...……………..
………………………………………………………………………………
..................................................o0o.......................................................

Ngày giảng: Lớp 9.1: 06/9/2018
Điều chỉnh: Lớp 9.1: ...../9/2018
Tiết 13
Tên bài dạy:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


Giáo án Ngữ Văn lớp 9

Năm học 2018 - 2019


25

A. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được mối liên hệ giữa các phương châm hội thoại với tình
huống giao tiếp, hiểu được phương châm hội thoại không phải là những
quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao
tiếp.
3. Giáo dục: Giáo dục hs có ý thức sử dụng linh hoạt các phương châm hội thoại trong
giao tiếp.
B.Chuẩn bị:
-GV Đọc bài, soạn giáo án.
-HS xem trước nội dung bài học
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: : Lớp 91: ……… /…….... Vắng: ……………..……………………….
2. Bài cũ: Em hiểu như thế nào về phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự ? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Chúng ta đã học 5 phương châm hội thoại. Vậy mối quan hệ giữa các phương châm ấy
như thế nào? Sử dụng nó ra sao trong thực tế giao tiếp? Chúng ta cùng tìm hiểu.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU QUAN HỆ GIỮA PCHT VÀ THGT
- GV cho hs đọc ví dụ .
I. QUAN HỆ GIỮA PCHT VÀ THGT
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương
1. Ví dụ: (SGK)
châm lịch sự khơng ? Vì sao ?

- Hs : Chàng rể tuân thủ phương châm lịch 2. Nhận xét:
sự vì đã chào hỏi mọi người.
- Chàng rể tuân thủ phương châm lịch sự:
? Vậy vì sao truyện gây cười?
chào hỏi, quan tâm người khác.
- Hs: Vì chào hỏi không đúng lúc gây
phiền hà cho người khác.
→ Chào hỏi không đúng lúc đúng nơi, gây
? Để tuân thủ phương châm lịch sự, khi
nói, người nói cần lưu ý đến điều gì ?
phiền hà cho người khác.
- Hs : Tuỳ tình huống.
? Có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp ?
- Hs : Tuân thủ phương châm hội thoại cần
nắm được tình huống giao tiếp. Nói với ai? 3.Ghi nhớ (SGK)
Khi nào? Ở đâu? Mục đích?
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NHỮNG TRƯỜNG HỢP VI PHẠM
-GV yêu cầu Hs xem lại các tình huống
II. NHỮNG TRƯỜNG HỢP VI PHẠM:
trong phương châm về chất, lượng, quan hệ 1. Ví dụ 1:
cách thức, lịch sự .
- Tất cả các tình huống khơng tn thủ,
? Cho biết những tình huống nào khơng
ngoại trừ tình huống trong phương châm
tuân thủ phương châm hội thoại ?
lịch sự.
- Hs : Tất cả các tình huống khơng tn
thủ, ngoại trừ tình huống trong phương


Giáo viên: Hồng Thế Hiến

Trường THCS Thanh Thạch


×