Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:18/08/2016
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
Lí Lan
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng
của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với
cuộc đời mỗi con người
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thương cha mẹ, ý thức tự giác học tập cho HS.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,…..
III/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- Học sinh: bài soạn, bảng phụ,…
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Giới thiệu môn học, chương trình và kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh
3. Nội dung bài mới:
Người mẹ nào cũng thương yêu, lo lắng cho con, nhất là trong ngày đầu tiên
bước vào lớp một của con em mình. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ
trong đêm hôm trước ngày khai trường ấy, chúng ta tìm hiểu văn bản “Cổng
trường mở ra”
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7
Hoạt động 1
I. Đọc và tìm hiểu chú
Phút GV: Hướng dẫn đọc: Giọng dịu dàng, thích
chậm rãi, tình cảm, đôi lúc thì thầm
1. Đọc văn bản
HS: Đọc bài, GV: Nhận xét
GV: Giải thích từ khó
Em đã học và đã biết các thể loại tự sự, 2. Tìm hiểu chú thích
miêu tả nhng văn bản này có gì khác
những thể loại đã học, theo em văn bản
này thuộc thể loại gì?
20
Hoạt động 2
II. Tìm hiểu văn bản
Trang 1
Phút Toàn bộ văn bản đề cập đến nhân vật nào
với tình cảm gì?
GV: Nhận xét phần thảo luận của hs
Toàn văn bản là những tâm sự và nỗi
lòng của ngời mẹ đối với con. Cảm xúc
trước ngày con vào lớp 1.
Sử dụng ngôi kể thứ mấy? Tác dụng của
việc sử dụng ngôi kể này?
VB được chia làm mấy phần?
Ý của từng phần là gì
1. Bố cục:
Đọan 1: .... đến "thế giới mà
mẹ bước vào" Tâm trạng của
ngời mẹ và con trong đêm
trước ngày khai trường.
Đoạn 2: Còn lại: Tầm quan
trọng của nhà trường đối với
thế hệ trẻ.
2. Tâm trạng của ngời mẹ
Người mẹ và con có tâm trạng gì trong và con trong đêm trước
đêm trước ngày khai trường?
ngày khai trường.
Mẹ
Con
- Thao thức - Giấc ngủ đến với con
không
ngủ, nhẹ nhàng như một li - Tâm trạng con: Háo hức,
chuẩn bị đồ sữa, ăn một cái kẹo, thanh thản, nhẹ nhàng.
dùng, sách vở, gương mặt thanh thoát,
đắp
mền, nghiêng trên gối mền, - Tâm trạng mẹ: Bâng
buông màn, đôi môi hé mở, thỉnh khuâng, xao xuyến, trằn trọc
trằn trọc, suy thoảng chúm lại háo suy nghĩ miên man.
nghĩ
triền hức, trong lòng không
miên
có mối bận tâm, hăng
hái tranh mẹ dọn dẹp
đồ.
Nguyên nhân nào làm cho nguời mẹ
không ngủ được?
Theo em tại sao người mẹ không ngủ
được?
Lo lắng, chăm chút cho con, trăn trở
suy nghĩ về người con
=> Mẹ yêu thương, lo lắng,
Bâng khuâng, hồi tưởng lại tuổi thơ của chăm sóc, chuẩn bị chu đáo
mình
mọi điều kiện cho ngày khai
Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối trường đầu tiên của con. Mẹ
với con?
đưa con đến trường với niềm
Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của tin và kì vọng vào con
mẹ đối với mình?
Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ,
thầy cô…
Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã
để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ?
(Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại
đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi
Trang 2
cổng trường đóng lại)
Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng
buổi khai trường đó của mình?
Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai
nhỏ bé lần đầu tiên đến trường
Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với
con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với
ai? Cách viết dó có tác dụng?
Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với
chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc
lộ sâu sắc, tự nhiên. Những điều đó đôi
khi khó nói trực tiếp. Tác dụng truyền
cảm.
HS: Theo dõi đoạn văn cuối
Câu văn nào nói về tầm quan trọng của
nhà trường đối với thế hệ trẻ?
“Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng
dặm sau này”
GV: Mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và
sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà
nước ta.
Người mẹ nói: bước qua cổng trường là
một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế
giới kì diệu đó là gì?
HS: Thảo luận
GV: Nhận xét
7 GV: Hướng dẫn đọc và học ghi nhớ
Phút
Hoạt động 3
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
GV: Kiểm tra
GV: Nhận xét
2. Tầm quan trọng của nhà
trường đối với thế hệ trẻ.
- Nhà trường mang lại tri
thức, hiểu biết.
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp,
đạo lí làm người.
- Mở ra ước mơ, tương lai
cho con người.
Ghi nhớ Tr9 SGK
III. Luyện tập
Bài 1:
Em tán thành ý kiến trên vì
nó đánh dấu bước ngoặt, sự
thay đổi lớn lao trong cuộc
đời mỗi con người: sinh hoạt
trong môi trường mới, học
nhiều điều -> tâm trạng vừa
háo hức vừa hồi hộp, lo lắng
Bài 2
Viêt đoạn văn kể về kỉ niệm
đáng nhớ của em trong ngày
khai trường?
4. Củng cố: (4 phút)
- Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường?
- Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào?
- Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc bài cũ,dọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ SGK trang 10
Trang 3
Tun 1
Tit 2
Ngy son:19/08/2016
M TễI
ẫt- mụn-ụ- A- mi-xi.
I/ MC TIấU: Hc xong bi ny hc sinh phi:
1. Kin thc:
- S gin v tỏc gi Et-mon-ụ A-mi-xi.
- Cỏch giỏo dc va nghiờm khc va t nh, cú lớ v cú tỡnh ca ngi cha khi
con mc li.
- Ngh thu biu cm trc tip qua hỡnh thc mt bc th.
2. K nng:
- c hiu vn bn vi hỡnh thc mt bc th.
- Phõn tớch mt s chi tit liờn quan n hỡnh nh ngi cha (tỏc gi bc th)
v ngi m nhc n trong th.
3. Thỏi :
- Giaựo duùc yeõu thửụng, kớnh troùng cha meù cho HS.
II/ PHNG PHP GING DY
- Phõn tớch, bỡnh ging, nờu vn ,..
III/ CHUN B:
Giỏo viờn: Tranh nh, ti liu tham kho, bng ph.
Hc sinh: bi son, bng ph,
IV/ TIN TRèNH LấN LP:
1. n nh lp: Nm s s, n np lp. (1 phỳt)
2. Kim tra bi c: (5 phỳt)
- Túm tt ngn gn vn bn Cng trng m ra
- Phõn tớch din bin tõm trng ca ngi m trong ờm trc ngy khai
trng ca con
3. Ni dung bi mi:
a/ t vn .
Trong cuc i ca mi con ngi, ngi m cú mt v trớ ht sc quan trng
M l tt c nhng gỡ thiờng liờng v cao c nht. Nhng khụng phi ai cng ý
thc c iu ú, ch n khi mc nhng li lm ta mi nhn ra iu ú. Vn
bn M tụi s cho ta bi hc nh th.
b/ Trin khai bi.
TG
HOT NG CA THY V TRề
NI DUNG KIN THC
7
Hot ng 1
I. Hng dn c v tỡm
Phỳt GV: Hng dn c: Ging c th hin hiu chỳ thớch
tỡnh cm sõu sc, tha thit nhng ụi ch 1. c
cng nghiờm khc
2. Tỡm hiu chỳ thớch
HS: c
* Tỏc gi
Trang 4
- A-mi-xi (1846 - 1908)
nhà văn I-ta-li-a, tác giả
của nhiều tập truyện ngắn,
Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
tập sách. Tác phẩm của ông
thiên về tình cảm, sâu lắng
GV: Giảng bài
và chủ yếu đi vào giáo dục
nhân cách, tình cảm con
ngời
Tác phẩm
"Mẹ tôi" được trích trong"
Những tấm lòng cao cả" 1886
24
Hoạt động 2
II. Tìm hiểu văn bản
Phút Ngôi kể trong văn bản này là ngôi thứ
1. Thái độ của người cha
mấy? Của nhân vật nào?
trước lỗi lầm của con.
Kể theo ngôi thứ nhất số ít (tôi). Đó là
nhân vật cậu bé đã mắc lỗi với mẹ đọc lại
lá thư của người cha viết gửi cho mình.
Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư
cho con?
Những chi tiết nào miêu tả thái độ của
người cha trước sự vô lễ của con?
Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào
tim bố => so sánh
Người cha ngỡ ngàng,
Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu
buồn bã, tức giận,cương
hỏi tu từ
quyết, nghiêm khắc nhưng
Thà bố không có con…. bội bạc => câu
chân thành nhẹ nhàng.
cầu khiến
Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng
2. Hình ảnh người mẹ
trong phần trên?
Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ
của cha như thế nào?
GV: Phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn
- đó”
Những chi tiết nào nói về người mẹ?
Thức suốt đêm, quằn quại, nức nở mất con.
Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc
tránh đau đớn cho con .
Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính
mạng để cứu con.
Dịu dàng, hiền hậu.
Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện
qua điểm nhìn của ai? Vì sao?
Giải thích từ khó
Nêu tóm tắt về tác giả, tác phẩm.
Trang 5
(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ
-> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình
cảm thái độ đối với người mẹ, người kể)
Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế
nào?
Thái độ của người bố đối với người mẹ
như thế nào?
(Trân trọng, yêu thương, một người mẹ
như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai
lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố
là hoàn toàn thích hợp)
GV: Giảng bài
Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ
như thế nào?
Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư
bố?
Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô
Lời nói chân thành, sâu sắc của bố
Em nhận ra lỗi lẫm của mình
Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước
mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như
vậy không? Vì sao?
Không: xấu hổ -> tức giận
Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em
5 làm gì?
phút HS: Độc lập trả lời
Hoạt động 3
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
GV: Kiểm tra
4. Củng cố: (4 phút)
- GV nhắc lại nội dung kiến thức vừa học
5. Dặn dò: (1 phút)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài: “Từ ghép”
Tuần 1
Trang 6
Là người hiền hậu, dịu
dàng, giàu đức hi sinh, hết
lòng yêu thương, chăm sóc
con => người mẹ cao cả,
lớn lao.
3- Thái độ của En - ri cô:
Xúc động vô cùng bởi đã
nhận được một bài học
thấm thía và kịp thời từ
ng]ười cha thân yêu. Cậu
bé đã nhận ra tình cảm yêu
thương, sự hi sinh lớn lao
của mẹ.
Ghi nhớ SGK Tr12
III. Luyện tập
1. Tìm các câu ca dao, bài
hát ca ngợi tình cảm, sự hi
sinh của mẹ dành cho con?
2. Kể lại một sự việc
em lỡ gây ra làm cho cha
mẹ phiền lòng? Em có ân
hận không? Em đã chuộc
lỗi như thế nào?
Tiết 3
Ngày soạn:19/08/2016
TỪ GHÉP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nhận diện được hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .
- Hiểu được tính chất phân nghĩa và hợp nghĩa của từ ghép chính phụ và đẳng
lập.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép
đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái qt.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi xác đònh từ ghép.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
Học sinh: bài soạn, bảng phụ,…
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trong truyện “Mẹ tơi” có các từ: Khơn lớn, trưởng thành. Theo em đó là từ
đơn hay từ phức? Nếu là từ phức thì nó thuộc kiểu từ phức nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Các từ: Khơn lớn, trưởng thành ta mới vừa tìm hiểu thuộc kiểu từ ghép. Vậy từ
ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng như thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp ta
hiểu điều đó.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1
I. Các loại từ ghép
Phút Đọc VD và chú ý các từ: Bà ngoại, VD1:
thơm phức .
Xét về cấu tạo, các từ thuộc từ loại
- Tiếng chính: bà, thơm
nào?
Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng - Tiếng phụ: ngoại, phức
chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung
ý nghĩa cho tiếng chính?
Em có nhận xét gì về trật tự của
Trang 7
những tiếng chính trong những từ ấy,
giữa tiếng và tiếng phụ có quan hệ
ntn?
Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo
như thế nào? Cho Vd minh họa?
Chú ý các từ trầm bổng, quần áo .
Các tiếng trong 2 từ ghép trên có
phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ
không? Vậy 2 tiếng này có quan hệ
với nhau như thế nào?
Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa
của từ có thay đổi không? Vậy từ
ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào?
Từ ghép có mấy loại? Thế nào là từ
ghép chính phụ, thế nào là từ ghép
đẳng lập?
HS: Đọc ghi nhớ ý 1.
Hoạt động 2
10 So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với
Phút nghĩa của từ “bà”? Nghĩa của từ
“thơm phức” với nghĩa của tiếng
“thơm”?
Vậy từ ghép chính phụ có nghĩa như
thế nào?
So sánh nghĩa của từ “quần áo” với
nghĩa của mỗi tiếng “quần” và “áo”,
“trầm bổng” với “trầm” và “bổng”?
Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế
nào?
HS: Đọc ghi nhớ
Hoạt động 3
14 GV: Gọi 2 hs lên bảng làm BT.
Phút Phân loại từ ghép đẳng lập, chính
phụ?
Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính
phụ?
Trang 8
=> Tiếng chính đứng trước tiếng
phụ đứng sau, bổ sung nghĩa cho
tiếng chính -> Từ ghép chính
phụ.
VD2:
Các tiếng trong 2 từ ghép trên
không phân ra tiếng chính và
tiếng phụ
=> Các tiếng có quan hệ bình
đẳng về mặt ngữ pháp -> Từ
ghép đẳng lập
II. Nghĩa của từ ghép
VD
- Nghĩa của từ bà ngoại, thơm
phức hẹp hơn nghĩa của các từ
bà, thơm.
=> Từ ghép CP có tính chất phân
nghĩa.
- Nghĩa của các từ quần áo, trầm
bổng rộng hơn nghĩa của các từ
quần, áo, trầm, bổng.
=> Từ ghép ĐL có tính chất hợp
nghĩa và có nghĩa khái quát hơn
nghĩa của tiếng tạo nên nó .
Ghi nhớ: SGK (14 )
III. Luyện tập
Bài 1 (15 ):
- Từ ghép đẳng lập: Suy nghĩ,
chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu
đuôi .
- Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,
nhà máy, nhà ăn, nụ cười .
Bài 2:
Điền thêm để tạo từ ghép CP:
- Bút: bút bi, bút mực, bút chì
GV: Treo bảng phụ - hs lên điền từ
- Thớc: thước kẻ, thước gỗ
Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng - Mưa: mưa rào, mưa phùn
lập
- Làm: làm rẫy, làm ruộng
- Ăn: ăn ý, ăn ảnh
Gọi hs trả lời
- Trắng: trắng phau, trắng xóa
GV: Nhận xét
Bài 3:
- Núi rừng (sông, đồi )
- Mặt mũi (mày,… )
Bài 5:
- Không phải vì:
Hoa hồng là một loài hoa như:
Hoa huệ, hoa cúc…
-> Có nhiều loại hoa mầu hồng
nhưng không phải là hoa hồng
như: Hoa giấy, hoa
4. Củng cố: (4 phút)
- Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào?
a. từ có hai tiếng có nghĩa.
b.Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.
c. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
d.Từ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
5. Dặn dò:(1 phút)
Soạn bài: “Liên kết trong văn bản”
- Đọc kĩ 2 đoạn văn SGK/17, 18
- Trả lời các câu hỏi SGK/17, 18
- Nắm nội dung cần ghi nhớ
Tuần 1
Trang 9
Tiết 4
Ngày soạn:22/08/2016
LIEÂN KEÁT TRONG VAÊN BAÛN
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản .Sự
liên kết của một văn bản được thể hiện ở cả hai mặt hình thức lẫn nội
dung.Nắm được các phương tiện liên kết là những từ ngữ, câu văn thích hợp.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc văn bản và tạo lập
văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tạo lập VB có tính liên kết cho HS.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,…
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
Học sinh: bài soạn, bảng phụ,…
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Kiểm tra vở và sự chuẩn bị bài mới của HS.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở lớp 6 các em đã học: Văn bản và phương thức biểu đạt - Gọi HS nhắc lại 2
kiến thức này. Để văn bản có thể biểu đạt rõ mục đích giao tiếp cần phải có tính
liên kết và mạch lạc. Vậy liên kết trong văn bản là như thế nào? Bài học hôm
nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
20
Hoạt động 1
I. Liên kết và phương tiện liên
Phút GV: Gọi HS: Đọc 2 đoạn văn sgk cả kết trong văn bản:
đoạn văn trong vb Mẹ tôi.
1. Tính liên kết của văn bản:
So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào En-ri- Ví dụ:
cô có thể hiểu rõ hơn người bố muốn - Nhận xét
nói gì
+ Đoạn văn khó hiểu vì giữa các
Nếu En-ri-cô chưa hiểu ý bố thì hãy câu văn không có mối quan hệ gì
cho biết vì sao? ( vì giữa các câu còn với nhau -> En- ri- cô không hiểu
Trang 10
chưa có sự liên kết )
được ý bố
GV: Liên: liền; kết: nối, buộc; liên
kết: nối liền nhau gắn bó với nhau.
Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được
thì nó phải có tính chất gì? (Liên kết )
Thế nào là liên kết trong văn bản?
Liên kết: là sự nối kết các câu,
các đoạn trong văn bản 1 cách tự
HS: Đọc VD (sgk - 18 )
nhiên, hợp lí -> VB có nghĩa, dễ
Hãy sửa lại ĐVđể En-ri-cô hiểu được hiểu.
2. Phương tiện liên kết trong
ý bố?
văn bản:
Hãy chỉ ra sự thiếu LK của các câu ở Ví dụ
- Các câu trong đoạn trích không
Sửa lại thành 1đoạn văn có nghĩa?
(chưa có sự nối kết với nhau - vì có cùng nội dung, mỗi câu đề cập
đến một vấn đề, ghép các câu lại
chưa có tính liên kết)
GV: Những từ còn bây giờ, con là thành những vấn đề khác nhau
những từ, tổ hợp từ được sử dụng làm -> Thiếu LKND
- So với văn bản gốc, cả ba câu
phương tiện liên kết trong đoạn văn
So sánh đoạn văn khi chưa dùng đều sai và thiếu các từ nối
Câu 2 thiếu cụm từ: còn bây giờ
phương tiện liên kết và khi dùng
Câu 3 từ "con" chép thành "đứa
phương tiện liên kết?
trẻ"
Một văn bản muốn có tính liên kết Việc chép sai, chép thiếu làm
trước hết phải có điều kiện gì? Các cho câu văn trên rời rạc, khó
câu trong văn bản phải sử dụng các hiểu.
phương tiện gì?
- Các câu đều đúng ngữ pháp,
khi tách khỏi đoạn văn có thể
hiểu được sự việc nêu trong câu
- Các câu không thống nhất về
HS: Đọc ghi nhớ
nội dung, thiếu các từ nối
-> Muốn tạo được tính liên kết
trong văn bản cần phải sử dụng
những phương tiện liên kết về
hình thức và nội dung.
Ghi nhớ: SGK ( 18 )
II. Luyện tập:
Hoạt động 2
16
Phút Đọc và sắp xếp câu văn theo thứ tự Bài 1 (SGK-18 ):
hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính Sơ đồ câu hợp lí: 1 - 4 - 2 - 5 - 3
liên kết chặt chẽ? Vì sao lại sắp xếp Bài 2 (19):
Trang 11
như vậy?
(sắp xếp như vậy thì đoạn văn mới rõ
ràng, dễ hiểu.)
Các câu văn dưới đây đã có tính liên
kết chưa? Vì sao?
- Đoạn văn chưa có tính liên kết.
- Vì chỉ đúng về hình thức ngôn
ngữ song không cùng nói về một
nội dung.
Bài 3 (19):
Điền từ: bà, bà, cháu, bà, bà,
cháu, thế là.
Bài 4 (19):
Nếu tách riêng 2 câu văn thì có
vẻ rời rạc nhưng nếu đọc tiếp câu
3 thì ta thấy câu 3 kết nối 2 câu
trên thành 1 thể thống nhất làm
đoạn văn có tính liên kết chặt
chẽ.
Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống?
“Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày
mai là ngày khai trường lớp 1 của
con.” Có ý kiến cho rằng: Sự liên kết
giữa 2 câu trên hình như không chặt
chẽ, vậy mà chúng vẫn được đặt cạnh
nhau trong Văn bản: Cổng trường mở
ra. Em hãy giải thích tại sao?
4. Củng cố: (5 phút)
Hãy chọn từ thích hợp (Trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở chân
trời,vắt ngang qua, rặng tre đen, những hương thơm ngát) điền vào chổ trống
để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây.
Ngày chưa tắt hẳn,………………mặt trăng tròn, to và đỏ,
…………………….,sau………………..của làng xa. Mấy sợi mây
con……………………, mỗi lúc mạnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng dống ruộng,
…………………….hiu hiu đưa lại, thoang thoảng………………………
Chọn những từ thích hợp (Như, nhưng, và, của, mặc dù, bởi vì) điền vào
chổ trống trong đoạn văn dưới đây để các câu liên kết chặt chẽ với nhau.
Giọng nói bà tôi đặc biệt trầm bổng, nghe……tiếng chuông đồng. Nó khắc sâu
vào trí nhớ tôi dễ dàng……những đóa hoa. Khi bà tôi mỉm cười, hai con ngươi
đen sẫm nở ra, long lanh, hiền dịu khó tả. Đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm
áp, tươi vui……không bao giờ tắt……trên đôi môi ngăm ngăm đã có nhiều nết
nhăn, khôn mặt……bà tôi hình như vẫn còn tươi trẻ.
5. Dặn dò: (1 phút)
Sọan cuộc chia tay của những con búp bê.
- Đọc tóm tắt văn bản .
- Trả lời các câu hỏi: 2, 3, 4 SGK/27.
Tuần 2
Trang 12
Tiết 5
Ngày soạn:25/08/2016
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Khánh Hoài)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa
trẻ khơng may rơi vào tình cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng
của các nhân vật.
- Kể tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Có thái độ u q gia đình mình, u q anh em trong gia đình.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,…..
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
Học sinh: bài soạn, bảng phụ,…
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Đọc văn bản “Mẹ tơi “Ét - mơn - đơ đê A - mi - xi em thấy người bố có thái
độ như thế nào đối với
- Qua văn bản “Mẹ tơi” tác giả muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong cuộc sống bên cạnh những trẻ em được sống trong gia đình hạnh phúc,
có cha mẹ u thương, chăm sóc, được học hành thì cũng có những em có hồn
cảnh bất hạnh phải chia lìa người thân khiến các em đau đớn, xót xa. Đó chính
là hồn cảnh của 2 em Thành, Thủy trong văn bản “Cuộc chia tay của những con
búp bê”.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1
I. Đọc - tìm hiểu chú thích
Phút GV: Hướng dẫn đọc - đọc phân biệt rõ 1. Đọc
nhân vật, thể hiện diễn tâm lý
2. Tìm hiểu chú thích
(có thể phân ra giọng kể)
6
Hoạt động 2
II. Tìm hiểu chung
Trang 13
- Thể loại tự sự (Kể chuyện)
nhưng xen lẫn miêu tả và bộc lộ
cảm xúc
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ
nhất số ít
- Phân đoạn
+ Chia búp bê: từ đầu đến "hiếu
thảo như vậy"
+ Chia tay lớp học: tiếp đến
"trùm lên cảnh vật"
Có những sự kiện nào được kể trong
+ Chia tay hai anh em: đến hết:
truyện? Hãy xác định các đoạn văn
Minh họa cho sự việc anh em
tương ứng?
chia đồ chơi, chia búp bê
19
Hoạt động 3
III. Tìm hiểu chi tiết
Phút Bức tranh trong sgk minh họa cho sự
1. Cuộc chia búp bê
việc nào?
Búp bê có ý nghĩa ra sao trong cuộc
- Là những thứ đồ chơi gắn liền
sống của anh em Thành và Thủy?
với tuổi thơ, những kỉ niệm
Vì sao 2 em phải chia búp bê?
không thể quên của cả hai anh
Hình ảnh Thành và Thủy khi người em
mẹ ra lệnh như thế nào? Tìm các chi - Bố mẹ li hôn, anh em phải
chia tay nhau, mỗi đứa một nơi,
tiết cho thấy hình ảnh ấy?
Tác giả đã sử dụng biẹn pháp gì khi búp bê cũng phải chia đôi theo
lệnh của mẹ.
miêu tả chi tiết này?
Nhận xét về tâm trạng của nhân vật?
Cuộc chia búp bê diến ra như thế nào?
Tâm trạng của Thủy thay đổi như thế - Búp bê gắn với hình ảnh gia
nào? Tìm những từ ngữ cho thấy điều đình sum họp, đầm ấm, là hình
ảnh trung thực của hai anh em
đó?
Hình ảnh hai con búp bê mang ý nghĩa Thành và Thủy
gì?
Nhưng vì sao Thành và Thủy không
thể đem chia búp bê được?
4. Củng cố: (3 phút)
- Tóm tắt lại VB
5. Dặn dò: (1 phút)
- Soạn bài: Bố cục (và mục lục) trong văn bản .
- Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản?
Phút Văn bản này do ai sáng tác?
Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
Văn bản này thuộc thể loại gì?
Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
Em hãy cho biết tác dụng của việc sử
dụng ngôi kể này? (Xem lại kiến thức
lớp 6)
Em hãy tóm tắt lại nhng chi tiết chính
của truyện?
Tuần 2
Trang 14
Tiết 6
Ngày soạn:26/08/2016
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Tiếp theo)
Khánh Hoài
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu
chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những người bạn nhỏ chẳng
may rơi vào những hoàn cảnh gia đình bất hạnh.
- Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy .
- Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng
của các nhân vật.
- Kể tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu quí gia đình mình, yêu quí anh em trong gia đình.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,…..
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
Học sinh: bài soạn, bảng phụ,…
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Búp bê tuợng trưng cho hình ảnh nào? Tại sao chúng phải chia tay?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
30
Hoạt động 1
Phút Cuộc chia tay diễn ra ở đâu, trong
hoàn cảnh nào?
Tại sao khi đến trường và gặp lại các
bạn trong lớp Thủy lại khóc thút thít?
NỘI DUNG KIẾN THỨC
III. Tìm hiểu chi tiết
1. Cuộc chia búp bê
2. Cuộc chia tay với lớp học
- Thủy rất buồn vì sắp phải chia
xa mãi mãi mái trường và không
biết bao giờ được gặp lại bạn bè,
Khi ấy cô giáo và các bạn có hành thầy cô và Thủy không còn
động gì?
được đi học nữa vì hoàn cảnh.
Chi tiết ấy có ý nghĩa như thế nào?
Trang 15
- Cô giáo tái mặt, nước mắt giàn
Khi biết Thủy không đợc tiếp tục đi dụa, còn các bạn khóc thút thít
học, cô giáo và các bạn đã có những mỗi lúc một to hơn
hành động gì?
-> Diễn tả sự đồng cảm, xót
Chi tiết này có ý nghĩa nh thế nào?
thương cho Thủy của cô giáo và
Em có cảm xúc gì về cuộc chia tay các bạn
của Thủy với cô giáo và các bạn trong
lớp?
(Kinh ngạc thấy mọi người vẫn
Khi ra khỏi trường Thành cảm nhận đi lại bình thường, nắng vẫn
được điều gì?
vàng ơm trùm lên cảnh vật.
HS cảm nhận
Thành cảm nhận được sự bất
Tại sao Thành lại có cảm nhận như hạnh của hai anh em, cảm nhận
vậy?
đợc sự cô đơn của mình trong
Sự kiện nào diễn ra khi Thành và
Thủy về đến nhà?
Hình ảnh của Thủy hiện ra qua những
chi tiết nào khi chứng kiến giờ phút
chia xa?
Qua những chi tiết ấy em hiểu gì về
Thủy?
Lời nhắn của Thủy cho Thành thể
hiện ý gì?
Cảm xúc của hai em khi chứng kiến
cảnh chia tay của hai bạn?
Còn cảm xúc của Thành nh thế nào?
Tác giả muốn gửi thông điệp gì qua
câu chuyện này?
5
Hoạt động 2
phút Theo em có cách nào tránh được nỗi
đau của Thành và Thủy không?
HS: Trả lời
4. Củng cố: (3 phút)
- GV hệ thống lại ND toàn bài
5. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bị bài Bố cục trong văn bả
Tuần 2
Trang 16
dòng chảy cuộc sống, sự vô tâm
của người lớn)
3. Cuộc chia tay của hai anh
em
- Xe tải, chuẩn bị cho sự ra đi
của Thủy và hai anh em sắp
phải chia tay
- Cuộc chia tay cảm động đáng
thương,
qua đó như lời nhắn nhủ không
được chia rẽ hai anh em, mỗi
gia đình và toàn xã hội hãy hiểu
và hãy vì hạnh phúc của tuổi thơ
Ghi nhớ Sgk- 27
IV. Luyện tập
- Theo em có cách nào tránh được nỗi đau của Thành và Thủy
không?
Tiết 7
Ngày soạn:26/08/2016
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản .
- Bước đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí .
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản theo bố cục 3 phần.
3. Thaùi ñoä:
- Có ý thức XD bố cục khi viết văn .
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,…
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
Học sinh: bài soạn, bảng phụ,…
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
- Em hiểu thế nào là liên kết trong văn bản?
- Muốn làm cho văn bản có tính liên kết ta phải sử dụng những phương tiện
liên kết nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong việc tạo lập văn bản nếu ta chỉ biết liên kết các câu trong văn bản thôi thì
chưa đủ. Văn bản còn cần có sự mạch lạc, rõ ràng. Muốn vậy phải sắp xếp các
câu, các đoạn theo một trình tự hợp lí, đó chính là bố cục trong văn bản . Bài
học hôm nay sẽ giúp ta biết cách làm đó.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
25
Hoạt động 1
I. Bố cục và những yêu cầu về
Phút
bố cục trong văn bản
Muốn viết một đơn xin nghỉ học em 1. Bố cục của văn bản
phải sắp xếp theo trình tự nào?
Sắp xếp theo trình tự
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên đơn
Nếu đảo trật tự trên em thấy nh thế
- Nơi gửi đơn (GV chủ nhiệm)
nào? Liệu lá đơn có đợc chấp nhận
- Ngời làm đơn
không?
Khi tạo văn bản, việc sắp xếp trật tự - Lí do gửi đơn
Trang 17
sự việc cần phải tuân thủ theo một
trình tự hợp lí để tạo ra tính liên kết
trong văn bản
Vậy bố cục trong văn bản là gì?
Bố cục trong văn bản là một yêu cầu
cần thiết phải có khi xây dựng văn
bản
+ Đọc hai câu chuyện và trả lời câu
hỏi
So sánh hai văn bản trên với văn bản
trong sách giáo khoa em đã học thì có
gì khác nhau không?
Theo em cần phải sửa như thế nào?
Để cho bố cục rành mạch và hợp lí
cần phải có điều kiện nào?
Bài văn tự sự, miêu tả có mấy phần và
nhiệm vụ của từng phần là gì?
Khi đảo trật tự các phần trong văn
bản, em có nhận ra không? Vì sao?
Em có nhận xét gì về bố cục của các
phần trong văn bản?
34
Trang 18
- Lời hứa
- Lời cảm ơn
- Ký tên
- Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các
phần, các đoạn theo trình tự, một
hệ thống rành mạch hợp lí.
2. Những yêu cầu về bố cục
trong văn bản
+ Giống nhau: đầy đủ các ý
+ Khác nhau: Nguyên bản có 3
phần thì ở đây chỉ có 2 phần.
Các ý trong văn bản trên cũng đợc sắp xếp lộn xộn
-> Bố cục chưa hợp lí, cách kể
chuyện rờm rà, thiếu tính thống
nhất làm cho ngời đọc ngời nghe
thấy khó hiểu. Các chi tiết bị sắp
xếp lộn xộn không theo trình tự
diễn biến của câu chuyện
+ Sửa lại
- Con ếch trong một cái giếng,
nó thấy bầu trời chỉ bằng cái
vung, nó nghĩ mình là chúa tể
- Nó ra khỏi giếng, đi lại ghêng
ngang và bị giẫm bẹp
- Bỏ câu cuối: từ đáy trâu trở
thành bạn của nhà nông
+ Ghi nhớ: sgk/30
3. Các phần của bố cục
- Gồm 3 phần:
+ Mở bài: Tả khái quát
+ Thân bài: Tả chi tiết
+ Kết bài: Tóm tắt về đối tợng
và cảm nghĩ khái quát
-> Mỗi phần có một đặc điểm,
nhiệm vụ riêng biệt dó đó có thể
dễ dàng nhận ra đặc điểm từng
phần.
+ Văn bản thờng đợc xây dựng
theo bố cục ba phần: Mở bài,
thân bài, kết bài
Phút
Hoạt động 2
II. Luyện tập
+ Mẹ bảo phải chia đồ chơi
+ Hai anh em chia đồ chơi
+ Hai anh em đến trờng chia tay
thầy cô và bạn bè
+ Hai anh em chia tay nhau
- Bố cục hợp lý theo trình tự thời
Bài tập 2/30
gian diến ra sự việc, có mở đầu
Ghi lại bố cục của truyện "Cuộc chia có kết thúc
tay của những con búp bê"
+ Báo cáo thành tích học của cá
nhân
+ Mở bài:
+ Thân bài: Thành tích học tập
Nhận xét về bố cục vừa tìm đợc
của bản thân
- Bản thân đã học ở nhà, ở lớp
Bài tập 3/30
nh thế nào
Xếp lại theo trình tự
+ Kết bài: Chúc đại hội thành
công
4. Củng cố(4 phút)
- Chủ đề của một văn bản là gì?
5. Dặn dò( 1 phút)
- Làm bài tập 3 .
- Soạn bài: “Mạch lạc trong văn bản”
- Thế nào là Mạch lạc trong văn bản?
- Các yêu cầu để văn bản mạch lạc?
Tuần 2
Trang 19
Tiết 8
Ngày soạn:01/09/2016
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Mạch lạc trong VB và sự cần thiết của mạch lạc trong VB.
- Điều kiện cần thiết để một VB có tính mạch lạc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức về mạch lạc trong làm văn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,…
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
Học sinh: bài soạn, bảng phụ,…
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Bố cục trong văn bản có tầm quan trọng nh thế nào? Nó là gì?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Để văn bản dễ hiểu, có ý nghĩa và rành mạch, hợp lí không chỉ có tính
chất liên kết mà còn phải có sự sắp xếp, trình bày các câu, đoạn theo một thứ tự
hợp lí. Tất cả những cái đó người ta gọi là mạch lạc trong văn bản .
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13
Hoạt động 1:
I. Mạch lạc và những yêu cầu
Phút GV: Gọi HS: Đọc mục 1a để tìm hiểu về mạch lạc trong văn bản.
mạch lạc trong văn bản và trả lời câu 1. Mạch lạc trong văn bản.
hỏi.
Xác định mạch lạc có những tình chất
gì theo mục là?
Trong văn bản: mạch lạc là
Mạch lạc là:
sự tiếp nối các câu, các ý theo
Trôi trảy thành dòng,thành mạch.
một trình tự nhất định.
Tuần tự đi qua khắp các phần các đoạn
trong văn bản.
Thông suốt liên tục,không đứt đoạn
Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
Hoạt động 2:
2. Các điều kiện để văn bản
10
Các điều kiện để văn bản có tính mạch có tính mạch lạc.
Trang 20
Phút lạc
Đọc mục 2a SGK trang 31 và trả lời
câu hỏi SGK.
a. Một văn bản như truyện “cuộc chia
tay của những con búp bê” có thể kể về
nhiều sự việc, nói về nhiều nhân vật.
Nhưng nội dung kiến thức truyện luôn
bám sát đề tài luôn xoay quanh một sự
việc chính với nhân vật chính.
Chủ đề liên kết các sự việc trên có
thành một thể thống nhất không?
b. “Cuộc chia tay của những con búp
bê”thì mạch văn đó chính là cuộc chia
tay: hai anh em Thành và Thủy buộc
phải chia tay. Nhưng hai con búp bê
của các em,tình anh em của các em thì
không thể chia tay.Không một bộ phận
nào trong thiêng truyện lại không liên
quan đến chủ đề đau đớn và tha thiết
đó.Mạch lạc và liên kết có sự thống
nhất với nhau.
Các đoạn văn ấy có mối liên hệ với
nhau như thế nào?
c. Một văn bản có thể mạch lạc thì:các
đoạn trong đó liên hệ với nhau về
không gian, thời gian, tâm lí, ý nghĩa,
miễn là tự nhiên hợp lí.
Thế nào là văn bản có tính mạch lạc?
Tìm hiểu tính mạch lạc trong bài tập?
Hoạt động 3:
Cảm nhận về tính mạch lạc trong “cuộc
12
chia tay của nhựng con búp bê”
phút
Một văn bản có tính mạch lạc
là:
Các phần các đoạn các câu
trong văn bản địều nói về một
đề tài,biểu hiện một chủ đề
chung xuyên suốt.
Các phần các đoạn các câu
trong văn bản được tiếp nối
theo một trình tự rõ ràng,hợp
lí,trước sau hô ứng nhau nhằm
làm cho chủ đề liền mạch và
gợi được nhiều hứng thú cho
người đọc(người nghe).
II. Luyện tập.
1/32 Tính mạch lạc trong văn
bản
b. Văn bản (2)
Ý tứ chủ đạo xuyên suốt
toàn đoạn văn của Tô Hoài:sắc
vàng trù phú đầm ấm của làng
quê vào mùa đông,giữa ngày
mùa.Ý tứ ấy dẫn dắt theo dòng
chảy hợp lí, phù hợp.
Câu đầu giới thiệu bao quát
về sắc vàng trong thời gian
(Mùa đông, giữa ngày mùa)và
trong không gian (Làng quê).
Trang 21
Sau đó tác giả nêu lên biểu
hiện của sắc vàng trong không
gian và thời gian đó.
Hai câu cuối là nhận xét,cảm
xúc về màu vàng.
Mạch văn thông suốt bố cục
mạch lạc.
2/34 Ý tứ chủ đạo của câu
chuyện xoay quanh cuộc chia
tay của hai anh em và hai con
búp bê.Việc thuật lại qúa tĩ mỉ
nguyên nhân dẫn đến cuộc chia
tay của hai ngừơi lớn có thể
làm ý chỉ đạo bị phân tán
không giữ được sự thống
nhất,do đó làm mất sự mạch
lạc của câu chuyện.
4. Củng cố: (3 phút)
- Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh yếu tố mạch lạc trong văn bản?
a. Mạch máu trong cơ thể sống.
b. Mạch giao thông trên đường phố.
c. Trang giấy trong một quyển vở.
d. Dòng nhựa sống trong một cái
cây.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Làm bài tập 1b, 2, SGK/33, 34
- Soạn bài: Những câu hát về tình cảm gia đình.
- Đọc kĩ văn bản .
- Trả lời các câu hỏi SGK/36.
Tuần 3
Trang 22
Tiết 9
Ngày soạn:06/09/2016
CA DAO DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm ca dao - dân ca.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu phân tích ca dao dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen
thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thương kính trọng những người thân trong gia đình.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,…
III/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: bài soạn, bảng phụ,…
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Em hãy phân tích tình cảm của hai anh em Thành và Thủy ở bài “Cuộc chia
tay của những con búp bê”
- Qua bài văn: “Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn gửi
đến mọi người điều gì?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Mỗi người đều sinh ra từ chiếc nơi gia đình, lớn lên trong vòng tay u thương
của mẹ, của cha, sự đùm bọc nâng niu của ơng bà, anh chị … Mái ấm gia đình là
nơi ta tìm về niềm an ủi, đơng viên, nghe những lời bảo ban, chân tình. Tình
cảm ấy được thể hiện qua các bài ca dao mà hơm nay các em sẽ được tìm hiểu.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
8
Hoạt động 1:
I. Tìm hiểu chung
Phút Đọc chú thích SGK trang 35 cho biết - dân ca: là những sáng tác dân
thế nào là ca dao,dân ca?
gian kết hợp lời và nhạc, tức là
Hiện nay người ta phân biệt hai khái nhữngcâu hát dân gian trong
niệm ca dao và dân ca.
diễn xướng.
Dân ca là những sáng tác kết hợp lời - Ca dao: lời thơ dân ca và
Trang 23
và nhạc,tức là nhựng câu hát dân gian
trong diễn xướng.
Ca dao là lời thơ của dân ca.Khái
niệm ca dao còn được dùng để chỉ thể
thơ dân gian-thể thơ ca.
GV gọi HS: Đọc 4 bài ca dao và tìm
hiểu từ khó SGK trang 35.
20
Hoạt động 2:
Phút Nêu đặc điểm chung của 4 bài ca dao
vừa đọc?
Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là
tình cảm gì?
những bài thơ dân gian mang
phong cách nghệ chung với thơ
của dân ca.
- Tình cảm gia đình là một trong
những chủ đề góp phần thể hiện
đời sống tâm hồn, tình cảm của
người VN.
II. Đọc - hiểu văn bản.
Bài 1
Công lao trời biển của cha mẹ
đối với con và bổn phận của kẻ
làm con trước công lao to lớn
ấy.
Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ,hình
ảnh, âm điệu của bài ca dao này?
Tác giả dân gian dùng hình thức
lời ru,câu hát ru với giọng điệu
GV hướng dẫn HS tìm những bài có thầm kính sâu lắng.
nội dung kiến thức tương tự.
Dùng lối ví von quen thuộc của
Cái ngủ mày ngủ cho lâu.
ca dao lấy cái to lớn mênh
Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về.
mông,vĩnh hằng của thiên nhiên
Bắt được mười tám con trê.
để so sánh với công cha nghĩa
Cầm cổ lôi về cho cái ngủ ăn.
mẹ.
Bài ca dao số 4 diễn tả tình cảm gì? Bài 4
Của ai?
Tình cảm anh em thân thương
trong một nhà .
Tình cảm thân thương được diễn tả Anh em tuy hai mà một,cùng
như thế nào?
một cha mẹ sinh ra, cùng chung
sống, sướng khổ có nhau trong
Ca dao dùng hình ảnh nào diễn tả sự một nhà.
gắn bó?
Ca dao dùng cách so sánh:quan
hệ anh em được so sánh bằng
Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta hình ảnh như thể chân tay vừa
điều gì?
gần gũi dể hiểu vừa cảm nhận
Những biện pháp nghệ thuật nào được sự gắn bó.
cả 4 bài ca dao sử dụng?
Nói lên sự gắn bó,bài ca dao
muốn nhắc nhở: anh em phải
hòa thuận để cha mẹ vui lòng.
Hoạt động 3:
III. Tổng kết
5 Những biện pháp nghệ thuật nào được Nghệ thuật.
phút cả 4 bài ca dao sử dụng?
Nghệ thuật được sử dụng trong
4 bài ca dao:
- Sử dụng biện pháp sao sánh,
Trang 24
ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp,…
Bốn bài ca dao trên cùng hướng về
- Có giọng điệu ngọt ngào mà
chủ đề gì?
trang nghiêm.
Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập - Diễn tả tình cảm qua những
đến những tình cảm của ai, đối với ai? mô tiếp.
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục
bát biến thể.
Y ghĩa văn bản:
Tình cảm đối với ông bà cha mẹ
anh em và tình cảm của ông bà,
cha mẹ, anh em và tình cảm ông
bà, cha mẹ đối với con cháu
luôn luôn là tình cảm sâu nặng,
thiêng liêng nhất trong đời sống
mỗi con người.
4. Củng cố: (3 phút)
GV treo bảng phụ
Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc “chín chữ cù lao”?
A. Sinh đẻ.
C. Dạy dỗ.
B. Nuôi dưỡng.
D. Dựng vợ gả chồng.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc 4 bài ca dao, nội dung, nghệ thuật từng bài.
- Tìm những bài ca dao khác có chủ đề về tình cảm gia đình.
- Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước.
- Đọc kĩ 4 bài ca dao
- Trả lời câu hỏi SGK/39
Trang 25