Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNGGIAI ĐOẠN 2020-2025 VÀ TẦM NHÌN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.92 KB, 19 trang )

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT
TRƯNG VƯƠNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 14 /KH-TV

Đông Hà, ngày 05 tháng 09 năm 2019

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2020-2025 VÀ TẦM NHÌN NĂM 2030
Trường Tiểu học, Trung học cơ sở Trưng Vương (Trường TH, THCS Trưng
Vương) được thành lập theo Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 12/05/2008 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Đông Hà. Đến năm 2012 nhà trường mở rộng quy mô cấp học là
Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Trưng Vương (Trường TH,
THCS & THPT Trưng Vương) được thành lập theo Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày
27/02/2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Trị (với tên gọi tắt là Trường Trưng
Vương).
Trường Trưng Vương là trường tư thục đầu tiên của tỉnh Quảng Trị, trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị thực hiện nhiệm vụ giáo dục, tổ chức quá trình dạy và
học theo các quy chế, quyết định và văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo, Sở
Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị.
Trường đóng tại 248 Hùng Vương, phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà, Quảng
Trị với diện tích 15.000m2. Trường được xây mới với đúng chức năng trường học nên
quy hoạch hợp lý bao gồm các khu phịng học, khu hành chính, các phòng chức năng,
thực hành, sân chơi, bãi tập, nhà năng khiếu đa năng …
Chủ trương chiến lược phát triển của trường là giáo dục học sinh phát triển một


cách toàn diện, trong đó khơng chỉ quan tâm phát triển tri thức, kỹ năng tư duy mà còn
giúp học sinh rèn luyện và phát triển nhân cách, năng khiếu. Nhà trường đã nỗ lực xây
dựng một môi trường giáo dục thân thiện, nơi mỗi học sinh đều được quan tâm và chăm
sóc tốt nhất, được tạo điều kiện tối ưu để phát triển toàn diện, được chuẩn bị hành trang
để tự tin bước vào cuộc sống, tạo dựng thành công trong thời đại hội nhập quốc tế.
Trong những năm qua, nhà trường đã tích cực đầu tư cơ sở vật chất theo mơ hình
chuẩn, các phịng thí nghiệm, trang thiết bị dạy học luôn được nâng cấp, đầu tư mới; ứng
dụng hiệu quả các phần mềm quản lý; xây dựng đội ngũ giáo viên theo hướng đủ và ổn
định về số lượng, đạt chuẩn và trên chuẩn về chất lượng; xây dựng cơ chế, chính sách
hợp lý trong quản lý nhằm tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phát triển chung của


nhà trường; đáp ứng tốt các yêu cầu cần thiết của một trường học tiến tiến, hiện đại và
yêu cầu ngày càng cao của giáo dục hiện đại.
Đến nay đã hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành nhà trường đã đạt được những
thành quả đáng khích lệ với kết quả các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 100% (từ
năm 2016-2018), tỷ lệ đậu đại học, cao đẳng (cơng lập và ngồi cơng lập) 85%, là Tập
thể lao động tiên tiến (từ 2012-2018), nhiều năm được tặng Giấy khen của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Quảng Trị … Những kết quả về giáo dục, thể dục thể thao, hoạt động xã
hội, kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kết quả thi đại học – cao đẳng nhà trường
đã đạt được đã chứng minh trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng
trưởng thành, đã và đang là một trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của
phụ huynh và học sinh.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2019 – 2025 và tầm nhìn năm
2030 nhằm định hướng mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu mang tính khả thi
cao đảm bảo sự phát triển bền vững; là cơ sở quan trọng để Hội đồng Quản trị, Ban giám
hiệu nhà trường có những quyết sách đúng đắn và định hướng mục tiêu vươn tới cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh toàn trường.
A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. Mơi trường bên trong

1. Cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh
Quy mơ hiện có: số lớp; số học sinh từng lớp: (số liệu đến thời điểm 30/08/2019)
* Về học sinh:
- Tổng số học sinh: 1053 em, có 35 lớp, trong đó:
+ Tiểu học: 650 em - 21 lớp.
+ Trung học cơ sở: 257 em - 9 lớp.
+ Trung học phổ thông: 146 em - 5 lớp.
- Khối TH
Toàn trường
Số
lớp

21

Học sinh
SL

Nữ

650

253

Khối 1
Số
lớp

6

Khối 2


Học sinh
SL

Nữ

210

60

Số
lớp

6

Khối 3

Học sinh
SL

Nữ

172

69

Số
lớp

4


Khối 5

Khối 4

Học sinh
SL

Nữ

126

59

Số
lớp

2

Học sinh

Học sinh
SL

Nữ

Số
lớp

SL


Nữ

50

24

3

91

41


- Khối THCS
Toàn trường

Khối 6

Học sinh
Số lớp

9

SL

Nữ

Số
lớp


257

86

3

Khối 7

Học sinh
SL
102

Khối 8

Học sinh

Nữ

Số
lớp

SL

35

2

69


Khối 9

Học sinh

Nữ

Số
lớp

SL

17

2

49

Học sinh

Nữ

Số
lớp

SL

Nữ

19


2

37

15

- Khối THPT
Toàn trường

Khối 10

Học sinh

Số lớp

Số
lớp

SL

Nữ

5

146

49

2


Khối 11

Học sinh
SL

Nữ

63

19

Số lớp
2

Khối 12

Học sinh
SL

Nữ

Số
lớp

61

21

1


Học sinh
SL

Nữ

22

9

* Về đội ngũ CB, GV, NV nhà trường:
Tồn trường có 128 CB, GV, NV (38 nam, 90 nữ ) trong đó:
- Ban lãnh đạo: + 01 CT HĐQT : Chủ trương chiến lược phát triển giáo dục và các
hoạt động của nhà trường
+ 01 PCT HĐQT: Quản lý tài chính, nhân sự , cơ sở vật chất và bán
trú, nội trú.
+ 01 Hiệu trưởng: Quản lý chất lượng giáo dục chung toàn trường.
Trực tiếp quản lý chất lượng dạy và học, các hoạt động ngoài giờ lên khối THCS và
THPT
+ 01 Phụ trách khối Tiểu học: Trực tiếp quản lý chất lượng dạy và
học, các hoạt động ngoài giờ lên lớp của khối Tiểu học.
+ 01 Trợ lý hiệu trưởng: Phụ trách công tác đồn đội, các hoạt động
ngoại khố, ngồi giờ lên lớp, các hoạt động năng khiếu thể thao. Trực tiếp tổng hợp
thơng tin và đánh giá tình hình hoạt động báo cáo hàng tháng.
- Giáo viên: 85 (25 nam, 60 nữ);
- Nhân viên: 38 (9 nam, 29 nữ),
- Các Tổ chuyên mơn: có 8 tổ CM
+ Tổ Tiểu học: 26 giáo viên (Đại học: 18; Cao đẳng: 06; Trung cấp: 02)


+ Tổ Toán – Tin: 9 giáo viên (01 thạc sĩ; 08 Đại học)

+ Tổ Thực nghiệm: 10 giáo viên: có 02giáo viên kiêm nhiệm: 01 giáo viên quản lý
thiết bị thực hành Hóa – Sinh; 01 giáo viên quản lý phòng Vật lý; 01 giáo viên quản lý
phòng STEM.(01 Thạc sĩ; 09 Đại học)
+ Tổ Xã hội: 10 giáo viên (10 Đại học)
+ Tổ Năng khiếu: 17 giáo viên (12 Đại học, 05 Cao đẳng; 01 Trung cấp)
+ Tổ Ngoại ngữ: 13 giáo viên (12 Đại học, 01 Cao đẳng, 01 giáo viên người nước
ngồi)
+ Tổ Văn phịng – Kế toán: 11 nhân viên: 01 nhân viên kiêm nhiệm quản lý thư viện
sách giáo khoa( Đại học: 04; Cao đẳng: 06; Trung cấp: 01)
+ Tổ Cấp dưỡng – Bán trú – Bảo vệ - Lái xe: 27 nhân viên
- Tỷ lệ giáo viên (85) đạt chuẩn và trên chuẩn: 100%, thừa số lượng cho 35 lớp với 3
cấp học.
- Tỷ lệ nhân viên (38) đủ năng lực bố trí các vị trí (3) VP, (4) KT, (2 )TrT, (5) LX-BV,
(20) CD - BT- (01)Y tế - (03)VS.
- Tổ chức đồn thể: + Chi bộ: 18 Đảng viên, (1 Bí thư, 1 phó bí thư)
+ Cơng Đồn: 128 Cơng đồn viên (BCH 8 Đ/c)
+ Đoàn thanh niên: 63 Đoàn viên (BHC 5 Đ/c)
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trẻ của nhà trường được đào tạo bài bản, có
năng lực chun mơn và kỹ năng sư phạm khá tốt, nếu được bồi dưỡng tay nghề thường
xuyên, sẽ là lực lượng kế thừa đội ngũ giáo viên nhiều kinh nghiệm.
2. Về chất lượng học sinh:
10 năm xây dựng và phát triển giáo dục (2010-2019) nhà trường đã đạt được những thành
tích qua từng năm học cả về số lượng, chất lượng và mũi nhọn qua 2 bảng thống kê chất
lượng học tập và các giải đạt được như sau:



3. Cơ sở vật chất:
- Tổng diện tích 15.000 m2. Bao gồm các khu nhà:
 1 khu nhà Hiệu bộ (4 tầng):

 1 khu nhà Tiểu học (4 tầng) với 24 phòng học
 1 khu nhà Canteen, bán trú, nội trú (4 tầng)
 1 khu nhà Năng khiếu, chức năng (4 tầng) với nhiều phòng học chức năng: Âm
nhạc, Mỹ thuật, Võ thuật, Khiêu vũ, Bóng bàn, Tin học, 1 bể bơi, 2 sân bóng đá, 1
sân bóng rổ, nhà thi đấu có sân khấu rộng và 4 sân cầu lơng
 1 khu nhà THCS-THPT (5 tầng), với 23 phịng học
 1 khu nhà chờ dành cho học sinh và phụ huynh.


- Phòng học: được trang bị hệ thống camera, điều hòa, ti vi 51 inch, bàn ghế, bảng viết,
hệ thống chiếu sáng đạt chuẩn, trang trí đúng quy định.
- Cơng trình vệ sinh, hệ thống nước sạch, hệ thống thốt nước, nhà để xe…đạt yêu cầu.
- Trang thiết bị dạy học đầy đủ, hiện đại đáp ứng được nhu cầu dạy và học.
4. Tài chính
- Trường được thành lập từ nguồn vốn đóng góp của các cá nhân là cổ đông và nguồn
vốn đi vay Ngân hàng , được tự chủ về tài chính, tự cân đối thu chi và thực hiện các quy
định của pháp luật về chế độ kế toán, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
5. Điểm mạnh
- Trường luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
Quảng Trị, của Phịng Giáo dục và Đào tạo Đơng Hà.
- Ban lãnh đạo nhà trường và tập thể đội ngũ CB- GV- NV đồn kết, nhất trí cao.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có trách nhiệm và tâm huyết với nghề. 100% giáo viên
có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Với năng lực chun mơn giỏi, có năng lực và ln
có tinh thần tự học hỏi tốt nên giáo viên của trường đủ khả năng hướng dẫn học sinh tự
học đạt hiệu quả cao. Đa số giáo viên có trình độ ngoại ngữ và tin học nên có khả năng
khai thác, cập nhật và xử lý thông tin thường xuyên để tự bổ sung kiến thức, nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực.
Nhà trường thường xuyên tổ chức tập huấn và bồi dưỡng nghiệp CB- GV – NV để đáp
ứng với nhu cầu phát triển của nhà trường
- Cơ sở vật chất và các trang thiết bị được trường đầu tư và nâng cấp thường xuyên.

Trường có một nền tảng cơ sở vật chất khang trang, tiện nghi với đầy đủ các khu phịng
học, phịng thực hành thí nghiệm, phịng máy tính, các phịng STEM, khu sân chơi, khu
vực hành chính … đảm bảo đáp ứng tốt cơng tác quản lý, dạy, học và vui chơi.
- Trường đã xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý gọn nhẹ và nhân sự điều hành hoạt động
hợp lý, trong đó quy định rõ chức danh, nhiệm vụ của từng tổ, bộ phận, từng chức danh.
(Có văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận)
- Trường dạy 2 buổi/ngày nên có thể chủ động về việc sắp xếp các tiết tăng cường phụ
đạo bồi dưỡng cho các môn học, tổ chức được các hoạt động rèn luyện kỹ năng, năng
khiếu, tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho học sinh.
- 10 năm qua, nhà trường đã khẳng định được uy tín về nề nếp, chất lượng giáo dục; là
một trong những trường tiên tiến của tỉnh nhà và của ngành giáo dục được phụ huynh và
học sinh tín nhiệm.


6. Điểm hạn chế và khó khăn:
- Một trường có nhiều cấp học việc trí thời gian sinh hoạt cịn gặp nhiều khó khăn. Việc
bố trí khu nhà học và ăn ngủ chưa tách biệt được THCS và THPT
- Trình độ đầu vào của học sinh cấp THPT còn hạn chế khơng đồng đều, một bộ phận học
sinh có thái độ học tập và rèn luyện chưa tốt, sự quan tâm của gia đình dành cho học sinh
cịn hạn chế nên đòi hỏi giáo viên phải mất nhiều thời gian, linh động vận dụng nhiều
phương pháp phù hợp với từng đối tượng học sinh.
- Một số bộ phận cha mẹ học sinh chưa quan tâm hoặc quá nuông chiều con nên việc
giáo dục học sinh cịn gặp nhiều khó khăn.
- Tuyển sinh đầu vào của khối THPT còn thấp về số lượng nên số học sinh được tham
gia học sinh giỏi khơng nhiều.
II. Mơi trường bên ngồi
1. Cơ hội
- Nền kinh tế tri thức, xu thế tồn cầu hóa và hội nhập diễn ra mạnh mẽ, nhà trường có
nhiều cơ hội học tập các nền giáo dục tiên tiến và đẩy mạnh các hoạt động hợp tác phát
triển.

- Chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc ưu tiên đầu tư cho giáo dục, các chính sách
ưu đãi tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nhà trường.
- Chủ trương xã hội hoá giáo dục của Nhà nước đang mở ra nhiều cơ hội mới cho nhà
trường khai thác và phát huy các nguồn lực vật chất, tài chính, văn hố, chun mơn để
cùng chăm lo nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Luật giáo dục thay đổi, chính sách pháp luật và cơ chế thay đổi nhiều hướng mở phù
hợp với xu thế phát triển xã hội là cơ hội để cho nhà trường hoạch định và thực hiện mục
tiêu chiến lược chương trình, chủ động đổi mới phương pháp giảng dạy, ứng dụng sáng
tạo CNTT trong thực tiễn.
- Công nghệ thông tin phát triển mạnh cho phép giáo viên có điều kiện tiếp cận và thụ
hưởng các phương tiện, phương pháp dạy học hiện đại, tiên tiến. Cán bộ, nhân viên, giáo
viên có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp cận, giao lưu với đồng nghiệp các trường trong và
ngoài nước.
- Nhu cầu con em nhận được nền giáo dục chất lượng cao của phụ huynh và học sinh
hiện nay là rất lớn và ngày càng tăng. Trong khi đó, nhà trường đã được chuẩn bị từ
nhiều nguồn lực, vật chất, con người. Tất cả phòng học đều được trang bị âm thanh, tivi
51 inch, phòng học thống mát tạo điều kiện mơi trường cơ sở vật chất thuận tiện cho
giảng dạy và học tập. Bên cạnh đó nhà trường cũng nhận được sự tín nhiệm cao của các


bậc cha mẹ học sinh và học sinh. Đây chính là điều kiện thuận lợi để nhà trường thu hút
đầu tư, đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao hơn nữa chất lượng dạy học.
- Bên cạnh đó nhà trường cịn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ nhiệt tình của các ban
ngành, đồn thể, chính quyền địa phương.
2. Thách thức.
- Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, công nghệ tự động hoá 4.0 ra đời nhiều
kiến thức khoa học nghiên cứu phát triển đòi hỏi việc giáo dục kiến thức cũng phải được
nâng cao và thay đổi nhận thức tư duy sáng tạo. Đòi hỏi người thầy phải giỏi, phải tiếp
cận nền giáo dục tiến bộ khoa học
- Sự phát triển rất lớn và nhu cầu xã hội ngày càng cao, nền kinh tế thị trường ảnh

hưởng đáng kể đến các giá trị đạo đức, các mối quan hệ xã hội. Những bất cập của xã
hội đối lập với nội dung truyền đạt của giáo viên.
- Dưới tác động của q trình hội nhập và tồn cầu hóa, việc dễ dàng trong sự lưu
thông, luân chuyển nguồn nhân lực dẫn đến việc cán bộ, giáo viên của trường dễ dàng
chuyển sang các nơi có điều kiện tốt hơn.
- Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học hiện đại vẫn là yêu cầu luôn cấp thiết trong thời
đại mà khoa học kĩ thuật tiến bộ như vũ bão. Việc tiếp cận công nghệ ngày càng cao, nếu
không nắm bắt kịp thời sẽ bị tụt hậu
III. Đánh giá những mặt đạt được và những mặt chưa đạt được trong thực hiện
chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010-2019.
1. Mặt đạt được
- Số lượng học sinh tăng dần theo các năm và ngày càng ổn định. Chất lượng giáo dục
học sinh đại trà ngày một nâng cao, chất lượng mũi nhọn được quan tâm, đạt chất lượng
tốt.
- Nề nếp, kỷ cương, kỷ luật học đường đảm bảo tốt, giáo viên quản nhiệm quản lý chặt
chẽ , sâu sát nên học sinh ngoan, lễ phép, chấp hành khá tốt nội quy; Cán bộ, giáo viên,
nhân viên thực hiện đúng quy định của ngành, quy chế nội bộ nhà trường, tận tình tâm
huyết với cơng việc.
- Bầu khơng khí tập thể đồn kết, thân thiện; đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ,
giáo viên, nhân viên được quan tâm, thu nhập tăng cao, giáo viên an tâm công tác.
- Mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình ln được duy trì chặt chẽ; phụ huynh tin
tưởng, hài lịng và chủ động giới thiệu thêm học sinh cho trường.
- Duy trì ổn định chất lượng giảng dạy, được sự ghi nhận của cơ quan quản lý giáo dục
cấp trên.


- Trường chủ động cân đối các khoản chi, không huy động thêm các khoản tài trợ của
phụ huynh, đảm bảo thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục chính khóa và ngoại khóa.
2. Mặt chưa đạt được.
- Tỉ lệ tuyển sinh đầu vào khối THPT còn thấp, chất lượng đầu vào chưa cao.

- Học sinh ở khối Tiểu học và THCS sau khi kết khoá học tỷ lệ ở lại chuyển cấp học
THCS và THPT chưa cao (tỉ lệ Tiểu học 70%, THCS 50% ) với nhiều lý : Tâm lý, kinh
tế gia đình……
- Cơng tác tư vấn truyền thơng, tuyển sinh cịn hạn chế cần phải được quảng bá rộng rãi
3. Các vấn đề ưu tiên cần giải quyết trong giai đoạn tiếp theo.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng môi trường sư phạm đạt các tiêu chuẩn
theo quy định trường đạt chuẩn quốc tế.
- Nâng cao chất lượng đại trà và chú trọng các hoạt động mũi nhọn .
B- ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
I.TẦM NHÌN

Xây dựng một ngơi trường có chất lượng tốp đầu trên cả nước. Thông qua giao
lưu, trao đổi kinh nghiệm trong và quốc tế, trường áp dụng những mô hình và phương
pháp sư phạm hiện đại nhất để có chất lượng giáo dục sánh vai với những trường phổ
thông tốt trong khu vực Đông Nam Á . Trong tương lai không xa, trong các trường Đại
học nổi tiếng trong nước và quốc tế sẽ có nhiều sinh viên là cựu học sinh của Trưng
Vương. Trên mọi miền tổ quốc và trên trường Quốc tế sẽ có nhiều con người thành đạt,
có nhiều cống hiến cho cộng đồng là cựu học sinh của Trưng Vương.
II. SỨ MỆNH

Trưng Vương là một môi trường học thân thiện và năng động giúp học sinh phát
huy tối đa tiềm năng sáng tạo và năng lực tư duy, nhằm khơi dậy niềm yêu thích và đam
mê học hỏi. Khuyến khích tinh thần tự học, kiên trì, chăm chỉ và khơng ngừng tìm kiếm
giải pháp cho các vấn đề trong cuộc sống. Giáo dục các em trở thành những con người
phát triển toàn diện thể chất, nhân cách, kiến thức, kỹ năng và thái độ. Tất cả nội dung
và hoạt động đều dựa trên nền tảng triết lí “ Học để biết, học để ứng dụng, học để làm
người, học để chung sống”
III. GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Tự tin, trung thực, năng động , sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm và khả năng giải

quyết vấn đề.


IV. ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC

1. Lấy năng lực làm mục tiêu
 Phát triển các năng lực cốt lõi trong thế kỉ 21.
 Khơng chạy theo thành tích, điểm số.
2. Lấy nhân cách làm giá trị
 Không bạo lực học đường.
 Không tệ nạn xã hội.
 Chú trọng giáo dục ý thức, đạo đức và nhân
cách.
3. Lấy kiến thức làm phương tiện
 Trang bị kiến thức cơ bản để vận dụng vào cuộc
sống và tìm kiếm nghề nghiệp phù hợp.
4. Lấy thể chất làm nền tảng
 Bảo đảm đủ dinh dưỡng.
 Vệ sinh an tồn thực phẩm.
 Phát triển hài hịa thể lực và tâm lí.
5. Lấy sở trường làm sức mạnh
 Tạo điều kiện cho mỗi học sinh phát huy tối
đa sở trường và năng khiếu.
V. PHUƠNG PHÁP GIÁO DỤC

1.
2.
3.
4.
5.


Dạy học theo định hướng phát triển năng lực
Học đi đôi với hành - Vận dụng, ứng dụng vào thực tiễn .
Sử dụng các phương tiện dạy học và CNTT hợp lý
Giáo dục đạo đức và giá trị sống
Rèn luyện ý thức và kỹ năng sống ( 10 KN)
 Kỹ năng tự phục vụ và phục vụ
 Kỹ năng học và tự học
 Kỹ năng quản lý bản thân và tinh thần tự tơn
 Kỹ năng thích ứng với mơi trường
 Kỹ năng giải quyết vấn đề
 Kỹ năng trình bày
 Kỹ năng hợp tác làm việc nhóm
 Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả- Tinh thần trách nhiệm,
 Kỹ năng giao tiếp xã hội và nghi thức
 Kỹ năng nhận thức giới tính và cảm xúc học đường.

C- MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
I. Mục tiêu chung.


- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục tồn diện, là mơ hình giáo dục
hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời kỳ hội nhập.
- Đào tạo thế hệ học sinh có truyền thống tự hào là học sinh Trưng Vương, là những
cơng dân có ích cho gia đình và xã hội, là những con người mới XHCN, có phẩm chất
đạo đức tốt, có năng lực làm chủ cuộc sống, phát triển đầy đủ về thể lực và trí lực để sống
làm việc và hội nhập tồn cầu.
- Tích cực vận dụng nguồn lực xã hội hóa trong giáo dục để phối hợp tốt trong giáo dục
nâng cao cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
II. Mục tiêu cụ thể.

1. Về công tác nhân sự và cơ cấu tổ chức.
- Thành lập các tổ chuyên môn chuyên sâu về nghiệp vụ, phù hợp công việc để nâng
cao quản lý chất lượng.
- Phát triển đội ngũ đặc biệt về chất lượng : có phẩm chất đạo đức, năng lực, kiến thức,
kỹ năng tốt dáp ứng yêu cầu của xã hội phát triển.
- Đảm bảo 100% giáo viên, nhân viên đạt chuẩn và trên chuẩn theo quy định của BGD
và Đào tạo.
- Đào tạo và bổ sung cán bộ cấp quản lý tổ trưởng, tổ phó kế cận bổ nhiệm đủ so với
với quy mô tuyển sinh.
- Lựa chọn tuyển dụng bổ nhiệm BGH có năng lực và trình độ phù hợp với quy mô phát
triển chiến lược của nhà trường.
- Chăm lo tốt đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên.
Mặt bằng tiền lương phải được tăng lên. Khuyến kích tăng lương trước hạn đối với những
giáo viên , nhân viên có năng lực tốt và làm việc có hiệu quả. Thưởng động viên tinh thân
trong ngày lễ tết, thưởng đột xuất khi có thành tích.
- HĐQT sẽ xây dựng thang bảng lương, các khoản phụ cấp, thưởng hàng tháng và cách
tính lương một cách cụ thể để CB- GV- NV yên tâm công tác.
2. Về công tác cơ sở vật chất
- Cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng nhu cầu đào tạo chất lượng cao, tăng số lượng phòng
học lên 50 phòng học chính khóa đáp ứng đủ số lượng học sinh 1500 em. Khu nhà Tiểu
học có 30 phịng học và khu nhà Trung học có 20 phịng học.
- Xây dựng thêm khu nhà Tiểu học 2 để phục vụ tuyển sinh tăng thêm và các phòng học
chức năng
- Xây dựng thêm khu nhà THPT để tách riêng hai cấp học THCS và THPT.


- Xây thêm và nâng cấp sửa chữa khu nhà học Năng khiếu, trang bị mới một số thiết bị,
dụng cụ dạy học.
- Đầu tư thêm 2 phịng máy tính có kết nối Internet để đảm bảo có 04 phịng Tin học với
Tổng số lượng là 100 máy tính phục vụ cho học sinh học tin học và tổ chức các cuộc thi

trên Internet .
- Đầu tư các phòng học chức năng phục vụ cho chương trình ứng dụng STEM & ART
đang được triển khai theo chủ trương của BGD & ĐT trong nhưng năm tiếp theo.
- Tầm nhìn năm 2030 sẽ đầu tư khu nhà học Quốc tế hoá 7 tầng
3. Về công tác đào tạo, giáo dục học sinh.
- Tỷ lệ Tốt nghiệp THPT : 100%, đỗ Đại học, CĐ ( Cơng lập và ngồi cơng lập) 80 đến
100%
- Tỷ lệ tốt nghiệp Trung học cơ sở: 100%
- Kết quả xếp loại học lực :
+ Xếp loại học lực giỏi: 50%
+ Xếp loại học lực khá: 46%
+ Xếp loại học lực trung bình: < 4%
+ Xếp loại hạnh kiểm tốt: 85%
+ Xếp loại hạnh kiểm khá: 11%
+ Xếp loại hạnh kiểm trung bình: < 4%
+ Khơng có xếp loại học lực, hạnh kiểm yếu.
- Phát triển số lượng học sinh từ 2019 đến 2025 sẽ là 1.500 học sinh biên chế 50 lớp
học, trong đó Tiểu học 30 lớp học với 900 học sinh, Trung học 20 lớp học với 600 học
sinh. Năm 2030 sẽ là 2.000 Học sinh ( trong đó có 500 học sinh học theo chương trình
quốc tế )
- Đảm bảo chất lượng giáo dục, sau tốt nghiệp học sinh có bản lĩnh vững vàng, có kỹ
năng sống, từ đó các em có thể phát huy năng lực học tập ở các bậc đại học – cao đẳng,
góp phần vào sự thành cơng cho chiến lược đào tạo nguồn nhân lực của đất nước.
D- CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
I. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
theo hướng phát triển năng lực học sinh.
1. Thực hiện nội dung, chương trình


- Đảm bảo đúng phần cứng nội dung chương trình giáo dục phổ thông theo quy định

của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng chương trình chi tiết phù hợp với từng đối tượng học sinh.
- Phát huy vai trị tích cực, tự giác, sáng tạo của học sinh; giảng dạy theo hướng cá thể
hóa, cân đối tỷ trọng về thời lượng giữa lý thuyết với hoạt động thực hành thí nghiệm –
bài tập, tăng cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin, làm cho học sinh thích đến trường,
hứng thú với bài học.
- Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp để học sinh vận dụng kiến thức
trên lớp vào thực tế đời sống xã hội, để giáo dục truyền thống và thị hiếu thẩm mỹ đúng
đắn giúp học sinh có bản lĩnh, chủ động đề kháng với những ảnh hưởng xấu của môi
trường xã hội.
- Tập trung đầu tư hơn nữa môn Tiếng Anh, tổ chức dạy học Tiếng anh Cambridge
trong 100% học sinh từ lớp 1 đến 12 (bổ sung kiến thức cơ bản hoặc nâng cao luyện thi
chứng chỉ quốc tế) trong các tiết tăng thêm.
- Tổ chức đưa chương trình học STEM & ART vào ứng dụng các bộ môn khoa học để
học sinh được học và trải nghiệm sáng tạo từ lớp 3 đến 12.
- Tổ chức dạy học các mơn nghệ thuật, thể thao theo hình thức chun sâu năng khiếu
hơn. Sáng tạo đổi mới vận dụng hình thức học các mơn thể dục chính khố trong các tiết
năng khiếu thể thao và các tiết sinh hoạt tập thể dân vũ.
2. Xây dựng kỷ cương dạy học và kỷ luật học đường
- Phải xem kỷ cương lao động của giáo viên, việc chấp hành kỷ luật của học sinh là yếu
tố rất quan trọng để nâng cao chất lượng đào tạo học sinh. Trong đó, kỷ cương lao động
của giáo viên và nhân viên là khâu quyết định.
- Đảm bảo việc tổ chức thực hiện nội quy, kỷ luật học sinh phải được duy trì thường
xuyên. Việc kiểm tra và xử lý phải kết hợp hài hòa các biện pháp động viên, khen thưởng
với hình thức kỷ luật có tính đến yếu tố hồn cảnh để đạt hiệu quả giáo dục cao.
3. Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập
- Kết hợp chương trình giảng dạy với thực tế, tạo cơ hội vận dụng kinh nghiệm trong
học tập.
- Quy trình kiểm tra, đánh giá đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, cơng bằng.
- Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo

dục công dân … đổi mới kiểm tra theo hướng hạn chế ghi nhớ máy móc, khơng u cầu
làm bài theo mẫu mà khuyến khích từng bước ra loại đề mở, đòi hỏi học sinh phải vận
dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và có thể biểu đạt chính kiến của bản thân khi làm bài.


4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, dạy, học, kiểm tra đánh giá
- 100% giáo viên soạn bài giảng điện tử, tham gia trao đổi kinh nghiệm ứng dụng công
nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Lập ngân hàng bài giảng điện tử.
- Tổ chức các lớp dạy học theo dự án.
- Xây dựng ngân hàng đề thi đảm bảo quản lý chặt chẽ việc ra đề thi các môn học.
II. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng và phát
triển đội ngũ.
1. Đổi mới phương thức quản lý nhà trường
- Thực hiện phân cấp, phân quyền, tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho từng bộ phận, từng
cá nhân; chuyển hóa yêu cầu của nhà trường thành nhu cầu cá nhân để giáo viên có thể
khẳng định bản thân.
- Thực hiện thường xuyên và có hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ; xây dựng các
chuẩn đánh giá, kế hoạch, nội dung, quy trình kiểm tra làm cơ sở cho các bộ phận, các cá
nhân thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
- Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ từng thành viên trong nhà trường trong việc tham
gia thực hiện yêu cầu chiến lược.
- Thể chế hóa chế độ trách nhiệm, kiểm tra chặt chẽ và đánh giá công khai việc thực
hiện các quy định của nhà trường.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo viên, học sinh, tài chính, điểm, đề
thi … đảm bảo cơng tác hành chính của trường khoa học, chính xác, rõ ràng, minh bạch.
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ
- Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất, là vốn quý nhất để phát triển nhà trường, vì
vậy cần xây dựng đội ngũ giáo viên có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất và
lương tâm nghề nghiệp trong sáng, nắm vững nội dung chương trình giáo dục kết hợp với

mục tiêu đào tạo, nắm vững đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh để có phương pháp giáo
dục phù hợp, có lối sống và cách ứng xử chuẩn mực, thực sự là tấm gương cho học sinh
noi theo.
- Xây dựng chính sách thu hút và sử dụng nhân lực có trình độ cao, sử dụng nguồn nhân
lực có hiệu suất và hiệu quả.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho đội ngũ thông qua việc tạo cơng việc có thu nhập
cao, cải thiện mơi trường làm việc thân thiện, áp dụng các chính sách mang lại cơ hội
phát triển và cống hiến cho đội ngũ.


- Quy hoạch nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển đến năm 2025 về chất lượng và
quy mô, thực hiện có hiệu quả chương trình bồi dưỡng cán bộ kế thừa.
- Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ tạo điều kiện để giáo viên nâng cao nghiệp
vụ, chun mơn.
- Phát huy vai trị cá nhân trong công tác bồi dưỡng chuyên môn với sự trợ giúp của
đồng nghiệp và tổ chun mơn.
- Bố trí, sắp xếp đội ngũ trong trường phù hợp yêu cầu công việc, đảm bảo công bằng
trong lao động nhằm phát huy năng lực chuyên môn và khả năng công tác của từng
người.
- Định kỳ đánh giá chất lượng giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ
thể của giáo viên đối với sự tiến bộ của học sinh, sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở
đó, có sự khen thương kịp thời và xứng đáng.
3. Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng
- Xây dựng tiêu chí thi đua phù hợp.
- Cải tiến chế độ khen thưởng tương xứng với thành tích
- Đổi mới cơng tác thi đua khen thưởng theo hướng thiết thực, hiệu quả, hạn chế việc áp
dụng chế độ, chính sách cào bằng; tăng cường công tác tuyên truyền, phát hiện các nhân
tố điển hình để kịp thời tuyên dương, khen thưởng.
III. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng
hóa và hiện đại hóa.

- Thường xuyên bảo dưỡng, tu sửa và phát huy tác dụng cơ sở vật chất hiện có.
- Từng bước hồn thiện cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, hiện đại đáp ứng ngày
càng tốt hơn yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp các phịng bộ mơn, trang bị các phương tiện, thiết bị dạy
học hiện đại đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.
- Xây mới thêm một số phòng học để đáp ứng việc tăng chỉ tiêu tuyển sinh.
IV. Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường bằng công nghệ thông tin.
- Sử dụng phần mềm quản lý trường học cho phép nhà trường quản lý tồn bộ khối
lượng cơng việc nhanh chóng và chính xác gồm phần mềm quản lý học sinh, phần mềm
lương, quản lý nhân sự, xếp thời khóa biểu, quản lý điểm – đánh giá học sinh cuối năm…
- Phương thức thông tin giữa nhà trường và giáo viên, giáo viên và giáo viên chủ yếu
thực hiện qua Email hoặc website của trường.


- Tổ chức bồi dưỡng công nghệ thông tin để giáo viên thành thạo trong việc sử dụng
các phần mềm quản lý và dạy học.
V. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội, tăng cường giao
lưu, hợp tác quốc tế.
- Thực hiện tốt các yêu cầu cơ bản về “giữ gìn trường lớp sạch, đẹp; rèn luyện kỹ năng
sống; tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh; tham gia tìm hiểu, chăm sóc và
phát huy giá trị các di tích lịch sử; vận dụng phương pháp dạy và học phù hợp với lứa
tuổi học sinh” sẽ giúp học sinh tự tin, có lý tưởng sống đẹp, có ý thức phấn đấu rèn luyện
nhân cách.
- Tạo mối quan hệ thân thiện và hợp tác thơng qua các quy tắc ứng xử, trình tự và thủ
tục giải quyết công việc trong nhà trường nhằm tạo ra sự đồng thuận cao, mọi thành viên
sẵn sàng hỗ trợ các kế hoạch hoạt động của nhà trường.
- Nâng cấp và khai thác có hiệu quả Website của nhà trường, giới thiệu rộng rãi các hoạt
động của nhà trường trên các phương tiện thông tin đặc biệt qua Website, FB của nhà
trường để CMHS, học sinh có thể truy cập thông tin về nhà trường.
- Quan hệ tốt chính quyền, cộng đồng, các cơ quan ban ngành nơi địa bàn trường trú

đóng. Khuyến khích và tạo điều kiện cho CB-GV-NV và học sinh tham gia vào các sự
kiện, các hoạt động của địa phương, cộng đồng và khu vực.
- Tổ chức cho học sinh tham quan, học tập ngắn hạn ở các nước để hội nhập quốc tế.
E- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Cơ cấu tổ chức
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược, Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm
theo dõi, điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến
lược từng giai đoạn sao cho sát với tình hình thực tế của nhà trường, ngành giáo dục, địa
phương.
II. Chỉ đạo thực hiện
1) Phổ biến kế hoạch chiến lược:
- Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên
nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan
tâm đến nhà trường, để kế hoạch chiến lược của nhà trường trở thành kế hoạch chiến lược
của từng cá nhân, tổ chức đơn vị trong nhà trường với mục tiêu chiến lược và giải pháp
chiến lược phù hợp cho từng giai đoạn.
2) Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược, mục tiêu:
Giai đoạn 1: Năm 2020-2021: Phổ biến lấy ý kiến đóng góp, hồn thành và triển khai
thực hiện kế hoạch chiến lược. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, tập trung
đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng giáo dục. Thực hiện 25% kế hoạch chiến
lược.
Giai đoạn 2: Năm 2021-2022: Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chiến lược cho phù hợp với
yêu cầu mới. Tập trung bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, xây dựng thêm các phòng học
và các phịng chức năng, phịng bộ mơn theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Thực hiện
50% kế hoạch chiến lược.


Giai đoạn 3: Năm 2022-2024: Đẩy mạnh các hoạt động đã được đề ra trong kế hoạch,
nâng cao chất lượng giáo dục. Thu thập thông tin, kiểm tra đánh giá, tổng kết rút kinh
nghiệm về việc thực hiện Kế hoạch chiến lược giai đoạn 2019 – 2025. Thực hiện 75% kế

hoạch chiến lược.
Giai đoạn 4: Năm 2024-2025: Tiếp tục thực hiện các mục tiêu đòi hỏi phải thực hiện liên
tục, thường xuyên như đầu tư cơ sở vật chất, bồi dưỡng giáo viên …Tổng kết việc thực
hiện chiến lược. Thực hiện 100% kế hoạch chiến lược.
Giai đoạn 5: Tầm nhìn năm 2030 nâng lên một tầm cao mới giáo dục Quốc tế
3) Phân công thực hiện :
- Hội đồng quản trị: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược mục tiêu tới từng
cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch trong
từng năm học.
- Hiệu trưởng: Chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai chiến lược; thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.Tổ chức sơ kết tổng kết rút
kinh nghiệm, đề xuất nội dung, biện pháp cần điều chỉnh, bổ sung trong kế hoạch từng
năm học.
- Các phó hiệu trưởng: Với nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển
khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề
xuất những giải pháp để thực hiện.
- Chủ tịch cơng đồn, Bí thư Chi đoàn, Tổng phụ trách: Triển khai thực hiện kế hoạch
trong đồn thể được phân cơng phụ trách. Báo cáo thường kỳ nội dung, biện pháp, đề
xuất những giải pháp để thực hiện.
- Tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong từng tổ; kiểm tra đánh giá
việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân các vấn đề nảy sinh
trong quá trình thực hiện, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch ngày càng hiệu
quả.
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch chiến lược, mục tiêu kế hoạch năm
học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo phần việc, từng năm học.
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để
thực hiện kế hoạch.
- Trách nhiện của học sinh: Ra sức rèn luyện đạo đức và kiến thức, kỹ năng học tập,
theo phương châm “Chăm ngoan – Học tốt “, có ý kiến đóng góp xây dựng nhà trường
của các tổ chức đồn thể. Tích cực tham gia các hoạt động để sau khi tốt nghiệp ra trường

có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, trở thành những người công dân
tốt.
- Trách nhiệm của ban Đại diện cha me học sinh và cha mẹ học sinh: Phối hợp với
nhà trường, giáo dục và bồi dưỡng cho học sinh các giá trị cốt lõi trong hệ thống giá trị
của kế hoạch chiến lược. Hỗ trợ tinh thần, vật chất xây dựng đóng góp ý kiến giúp nhà
trường hồn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn của kế hoạch chiến
lược.


Hàng năm, nhà trường tổ chức đánh giá việc thực hiện chiến lược vào dịp Hội nghị
xây dựng kế hoạch đầu năm. Trên cơ sở đó, xác định điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu của
nhà trường trong năm học tiếp theo cho phù hợp với thực tiễn.
Nơi nhận:

CHỦ TỊCH HĐQT

-HĐQT, BGH;
- Tổ chuyên môn;
- Đăng website Trường;
- Lưu VT.

Bùi Mạnh Dũng



×