Phần I: Tổng quan về công ty Mỹ Thuật Trung ơng
I.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
* Vài nét cơ bản về công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
Tên công ty : Công Ty Mỹ Thuật Trung ơng.
Địa chỉ
: Số 1, Giang Văn Minh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Điện thoại : (04) 8444535.
Fax
: (04) 8462352
* Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Dới sự lÃnh đạo sáng suốt của Đảng, ngày 30/4/1975 Miền Nam hoàn toàn
giải phóng, đất nớc thống nhất, điều kiện kiên quyết cho công cuộc tái thiết và xây
dựng đất nớc đá đợc thiết lập. Mọi nhu cầu của đời sống kinh tế, tinh thần của xà hội
đòi hỏi phải lập lại trật tự và đà có thời cơ phát triển trong hoà bình.
Nhận thức sâu sắc về vị trí và trách nhiệm của mình trong lĩnh vực văn hoá
nghệ thuật của đất nợc thời hoà bình. Cục Mỹ Thuật đệ trình Bộ Văn Hoá- Thông tin
đề ¸n thµnh lËp Xëng Mü ThuËt Quèc Gia, nh»m tËp trung các hoạ sỹ, các nhà điêu
khắc có trình độ chuyên môn, có nhận thức chính trị tốt vào hoạt động trong tổ chức
nhà nớc để sáng tác và thi công các công trình Mỹ Thuật, công trình văn hoá phục vụ
nhu cầu đời sống văn hoá nghệ thuật ngày càng phát triển của xà hội.
Bộ văn hoá thông tin ®· chÊp nhËn ra quyÕt ®Þnh sè 44/ VHTT - QD ngày
12/5/1978 về việc thành lập xơng Mỹ thuật Quốc Gia. Lần thứ 2 - năm 1986: Nhập
xởng tranh Cổ Động Trung ơng với xởng Mỹ Thuật và thành lập công ty Mỹ Thuật
Trung ơng cho đến nay.
Tiền thân của xởng Mỹ Thuật Quốc Gia là xởng Điêu Khắc Hội Hoạ của cục
Mỹ Thuật lúc mới thành lập.
Cán bộ công nhân viên của xởng chỉ vẻn có: 7 ngời trong đó có 4 cán bộ đại
học và 3 trung cấp, ngoài ra có 5học sinh đang đợc đào tạo kỹ tht phãng tỵng .
Để tăng cờng lực lợng cho xởng Mỹ Thuật Quốc Gia ngày 13/5/1979 Bộ
Truởng Bộ Văn Hoá thông tin đà quyết định sát nhập xởng tranh Nghệ Thuật Việt
Nam thuộc cục xuất bản là đơn vị sự nghiệp vào xởng Mỹ Thuật Quốc Gia.
Bộ máy của xởng có ba phòng chức năng nghiệp vụ là: phòng hành chính
tổng hợp, phòng tài chính kế toán và phòng kế toán vật t và có 4 phân xởng điêu
khắc, phân xởng hội hoạ, phân xởng tranh hoành tráng, phân xởng đồ hoạ, in lới.
Trong quyết định đợc ghi rõ Xởng Mỹ Thuật Quốc Gia có con dấu tài khoản
riêng và hoạch toán kinh tế độc lập từ ngày 01/5/1979. Tuy nhiên đà có những thành
tựu nh năm 1978 do cục Mỹ Thuật đề ra là sáng tácvà xây dựng: Tợng Bác Hồ ở đảo
Cô Tô - Quảng Ninh bằng xi măng, sắt thép, sáng tác tiếp tục hoàn thành phác thảo tợng đài Hàng Dơng Côn Đảo .... Nhng cũng từ đó xởng Mỹ Thuật Quốc Gia bớc
sang giai đoạn mới phải tự chđ hoµn toµn vỊ nghiƯp vơ vµ kinh tÕ - phải hạch toán
độc lập. Bởi vậy xởng gặp muôn vàn khó khăn.
Về công tác cán bộ: Lúc mới thành lập, lÃnh đạo và quản lý của xởng là các
hoạ sỹ và các nhà điêu khắc cha có kinh nghiêm Quản lý doanh nghiệp lại không có
cán bộ kinh tế. Nên việc hạch toán kinh tế độc lập trong doanh nghiệp là một lĩnh
vực mới mẻ nặng nề đối với lÃnh đạo xởng.
Về bộ máy quản lý: ĐÃ có ban giám đốc và các phòng ban các phân xởng,
nhng thực tế hoạt động cha hiệu quả. Đặc biệt trong khâu quản lý tài chính và sử
dụng lao động dẫn đến không có thu nhập, lao động không có việc làm, các khoản
nợ ngày càng lớn . Tình trạng này kéo dài, xởng gặp rất nhiều khó khăn, nguy cơ giải
thể đà xuất hiện . Trớc tình hình đó đợc Bộ Văn Hoá ủng hộ kịp thời, lÃnh đạo xởng
đợc củng cố, công ty đà từng bớc tháo gỡ khó khăn, không khí làm việc trong xởng
đợc khơi dậy, tinh thần làm việc đợc nâng cao.
Tháng 6/1986 Bộ quyết định sát nhập phân xởng tranh Cổ Động Trung ơng
thuộc Cục Thông tin Cổ Động vào xởng Mỹ Thuật Quốc Gia và đổi tên thành: Công
Ty Mỹ Thuật Trung ơng là đơn vị hạch toán trực thuộc Bộ Văn Hoá-Thông tin.
Đặc biệt từ năm 1992 đến nay công ty đà phát triển mạnh ngoài công trình
mỹ thuật, tợng Bác Hồ với thiếu nhi Đắc Lắc, đơng Trơng Sơn .... Công ty thiết kế
thi công các công trình có tính chất Quốc Gia: Văn phòng chính phủ, các viện Bảo
Tàng ở trung ơng, Bảo Tàng Quân Đội ....
Công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ biên tập sáng tác, in ấn tuyên truyền đờng
lối chủ trơng, chính sách của Đảng: Đại Hội Đảng bầu cử Quốc Hội ....
12/5/2003: Công ty Mỹ Thuật Trung ơngvừa tròn 25 năm xây dựng và phát
triển. Thực tế đà đợc chứng minh bằng những kết quả:
- Sản xuất kinh doanh hàng năm đều vợt kế hoạch từ 25% - 30%.
- Số lợng lao động đến năm 2002 tăng gần 1000 ngời.
- Đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng đợc nâng cao, việc làm ổn định,
số lao động dôi d đợc giảm xuống mức tối thiểu.
- Tất cả các sản phẩm của công ty làm ra đều đúng với chức năng, nhiệm vụ
đợc giao.
Từ ngày thành lập đến nay trải qua nhiều năm hoạt động công ty luôn hoạn
thành nhiệm vụ đợc giao và đạt đợc nhiều thành tích:
- Công ty đợc tặng huân chơng lao động hạng II.
- Giám đốc đợc phong tặng : Giám đốc Doanh nghiệp giỏivà nhiều cá nhân,
đơn vị khác trong công ty đợc tặng bằng khen , giấy khen .
- Công ty đợc Bộ Văn Hoá thông tin và chính phủ khen tặng coà thi đua xuất
sắc, coả luân lu xuất sắc của chính phủ.
- Công ty luôn đạt danh hiệu xuất sắc tử năm 1989 đến nay.
- Từ 1996 - 2002 đều đợc Đảng uỷ khối văn hoá t tởng Trung ơng khen ngợi
và tặng b»ng khen.
*25 năm đà trôi qua, Công Ty Mỹ Thuật Trung ơng đà tích cực phấn đấu xây
dựng và trởng thành, chuẩn bị sẵn sàng mọi điều kiện, yếu tố để bíc vµo xu thÕ héi
nhËp hiƯn nay hoµn thµnh xt sắc cả 2 nhiệm vụ kinh tế và chính trị.
II. Tổ chức bộ máy tại Công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
1: Sơ đồ tổ chức bộ máy.
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc
Phó giám đốc sản
Chi nhánh công ty
chuyên môn
xuất kinh doanh
ở phía Nam
Trởng phòng
Trởng phòng tổ
Trởng phòng
kế hoạch kinh
chức - hành
tài chính kế
doanh
chính
toán
Giám đốc xí
nghiệp xây dựng
và tu tạo công
trình
Xởng
Xởng
Xởng
Xởng
Xởng
Xởng
Xởng
Xí
điêu
hội
trang
đồ hoạ
t vấn
tranh
in
nghiệp
khắc
hoạ
trí nội
quảng
thiết
cổ
xây
hoành
ngoại
cáo
kế
động
dựng và
tráng
thất
kiến
tu tạo
trúc
công
trình
2: Nhiệm vụ của từng bộ phận:
Tại công ty Mỹ Thuật Trung ơng, bộ máy quản lý đợc tổ chức theo cơ chức
năng. Theo cơ cấu này, nhiệm vụ quản lý đợc phân chia cho các bộ phận theo chức
năng, mỗi ngời lÃnh đạo chỉ đảm nhận thực hiện một chức năng nhất định. Hiện nay,
bộ máy quản lý của công ty đợc chia thành một ban giám đốc và 8 phòng ban.
_ Giám đốc công ty: là ngời có quyền lÃnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động của công ty và trực tiếp điều khiển.
_ Phó giám đốc chuyên môn: Chuyên trách việc điều hành giám sát các hoạt
dộng chuyên môn và các chơng trình nghiên cứu t vấn, thiết kế các công trình xây
dựng, tôn tạo các khu di tích.
_ Phó giám đốc sản xuất kinh doanh: Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh của công ty từ việc tìm nguồn hàn, nguồn tiêu thụ đến việc nghiên cứu mở
rộng thị trờng, thành lập chi nhánh, đại lý bán hàng, văn phòng đại diện.
+ Phòng hành chính tổng hợp: phòng này làm nhiệm vụ tổng hợp, tổ chức thi
đua, các chế độ chính sách làm tham mu cho giám đốc trong tất cả các công việc đợc
giao, phục vụ đầy đủ và đúng chế độ chính sách quy định của nhà nớc và cơ quan ở
tất cả các lĩnh vực thuộc chức năng của phòng.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh; phòng này thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh hàng năm, theo dõi tình hình kinh doanh hàng năm, doanh thu
bên cạnh đó có phòng vật t riêng để lo mua sắm vật t, nguyên vật liệu cho sản xuất.
+ Phòng tài chính kế toán: phòng này có chức năng quan trọng đối với doanh
nghiệp .
Theo dõi giám sát toàn bộ tài sản, vốn của doanh nghiệp. Thông qua việc ghi
chép các sổ kế toán, xử lý số liệu ở khâu tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản xuất, xác định kết quả trên cơ sở tập hợp phân tích tình hình hoạt động sản xuất,
xác định kết quả trên cơ sở tập hợp phân tích tình hình hoạt ®éng s¶n
xuất kinh doanh lên báo cáo tài chíh để giám đốc có phơng án điều chỉnh kế hoạch
sản xuất, tiêu thơ s¶n phÈm, cung øng vËt t tõ nhiỊu ngn khác nhau.
Ghi nhận lợng hàng hoá và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
công ty, tập hợp các nghiệp vụ tổng hợp và tính toán các chi tiêu phục vụ quản lý của
giám độc công ty giao cho.
Tập hợp cung cấp số liệu theo yêu cầu đột xuất hay định kỳ về hoạt động sản
xuất kinh doanh, giúp giám đốc điều hành sản xuất kịp thời có phơng án tối u nhằm
nâng cao hiêuh quả sản xuất kinh doanh và thực hiện nộp thuế cho ngân sách nhà nớc.
+ Xởng điêu khác hoành tráng: Nhiệm vụ của xởng điêu khắc là sáng tác thi
cồn các loại hình sản xuất ( tợng không gian ba chiều đắp nổi, chạm chổ,... ) xởng
tranh hoành tráng có nhiệm vụ sáng tác thi công các loại tranh lớn ( tranh tờng,
tranh khắc hình và số tranh có chất liệu khác có diện tích rộng. Trong quá trình xây
dựng và phát triển xởng điêu khắc hoành tráng là con chim đầu đàn về việc thực hiện
các công trình trong toàn công ty cùng với các xởng khác.
+ Xởng hội hoạ: có nhiệm0 vụ sáng tác và thể hiện tất cả các loại tranh bằng
chất liệu ( sơn dầu, sơn mài, màu nớc,..) phơc vơ trong níc vµ qc tÕ. Nỉi bËt nhÊt
cđa xởng hội hoạ là sáng tác và thể hiện các tác phẩm tranh lịch sử và phong cách,
ngoài ra thực hiện trang trí hội trờng khánh tiết và phục chế các tác phẩm hội hoạ. ĐÃ
hàng chục năm nay xởng là đơn vị chính chủ trì phục chế, sáng tác, thi công các
hạng mục công trình trong quần thể di tích lịch sử Hùng Vơng...
+ Xởng trang trí nội ngoại thất: có nhiệm vụ.
Nghiên cứu khảo sát, quy hoạch lập dự án, dự toán và tất cả các công trình
cho nhu cầu xà hội.
Trang trí nội ngoại thất các công trình văn hoá, nghệ thuật, lịch sử di tích và
các nhu cầu khác trong và ngoài nớc.
+ Xởng tranh cổ động: có nhiệm vụ sáng tác, biên tập in ấn và phát hành các
loại tranh tuyên truyền cổ động thực hiện các chủ trơng đờng lối chính sách của
Đảng và nhà nớc.
+ Xởng đồ hoạ và quảng cáo: có nhiệm vụ là in lới bia tập bắn cho bộ đội và
sản xuất các loại tranh dân gian: tô phẩm khắc gỗ, in tranh khắc, in tranh nghệ thuật,
quảng cáo lớn, tham gia các hoạt động đoàn thể và từ thiện doa cơ quan và địa phơng
tổ chức.
+ Xởng in: làm nhiệm vụ thiết kế, chế bản, in phim, bình bản, in offset gia
cốngản phẩm sau khi in, in các tạp chí, sách báo và các ấn phẩm văn hoá khác.
+Xởng t vấn thiết kế kiến trúc: có chức năng khảo sát nghiên cứu lập dự án
quy hoạch t vấn thiêt kế, xây dựng, tôn tạo, bảo tồn các công trình văn hoá cổvà hiện
đại các di tích lịch sử văn hoá, bảo tàng khuôn viên, tợng đài và các công trình dân
dụng, công nghiệp.
- Tham gia t vấn thiết kế thẩm định và thi công, bảo tồn tu bổ, phát huy giá
trị của di tích và danh lam thắng cảnh trên phạm vi toàn quốc và quốc tế.
- Tham gia nghiên cứu xây dựng các tiêu chí, quy phạm định mức của
chuyên ngành văn hoá.
+ Xí nghiệp xây dựng và tu tạo công trình:
Xí nghiệp này làm nhiệm vụ tu tạo sửa chữa,sự xuống cấp của các công trình
di tích nh đền, chùa, miếu mạo và các công trình vă hoá cổ. Xí nghiệp đà thi công đợc rất nhiều các công trình có giá trị về mặt mỹ thuật, lịch sử cũng nh kinh tế. Khu di
tích của Đại thi hào Nguyễn Du ở Hà Tĩnh, di tích Côn Sơn, đền thờ Trần Hng Đạo,
chùa Tây Thiên Tam Đảovà...các công trình khác.
Vì vậy, việc duy trì hoạt động và hoạt động có hiệu quả là yêu cầu quan
trọng và là nhiệm vụ chung cho tất cả các phòng ban trong công ty.
III. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Mỹ Thuật Trung ơng:
1: Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
* Chức năng:
- Trang trí nội ngoại thất công trình văn hoá.
- Sáng tác các loại tranh nghệ thuật lịch sử.
- Sáng tác, sản xuất kinh doanh các loại tợng phù điêu tranh nghệ thuật.
- Sáng tác, xuất bản và phát hành các loại tranh tuyên truyền cổ động .
- Thiết kế mẫu quảng cáo và thi công các hạng mục quảng cáo.
- Xuất nhập khẩu vật t , thiết bị và các sản phẩm Mỹ thuật
- In ấn tranh ảnh nghệ thuật, tranh tuyên truyền cổ động và các văn hoá
phẩm.
- Khảo sát sáng tác thiết kế, lập dự án đầu t, thi công xây dựng các công trình
tợng đài: tranh haòng tráng, tranh nghệ thuật, tranh lịch sử.
- Trang trí nội thất, ngoại thất các công tình văn hoá viện bảo tàngnhà truyền
thống, nhà văn hoá và các công trình xây dựng dân dụng .
- Đa ngời Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài, đa ngời đi du học ở
nớc ngoài.
- Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm vật t thiết bi chuyên
ngành mỹ thuật, văn hoá phẩm và hàng hoá tiêu dùng khác.
- Khảo sát, lập quy hoạch tổng thể, chi tiết lập dự án đầu t, lập hồ sơ thiết kế
thi công các công trình văn hoá, di tích lịch sử danh lam thắng cảnh.
* Nhiệm vụ:
- Hoạt động đa dạng phong phú các hình thức kinh doanh đáp ứng đợc yêu
cầu của bộ, ngành và đát nớc giao cho.
- Thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nớc, các chính sách đối với ngời lao
động, hoạt động theo pháp luật quy định ban hành.
2: Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Mỹ Thuật Trung ơng
Công ty Mỹ Thuật Trung ơng là một doanh nghiệp sản xuất nhng làm công
tác sáng tác các công trình mỹ thuật nh: Điêu khắc, hội hoạ, trang trí nội ngoại thất,
in ấn tranh ảnh, sáng tác các loại tranh nghệ thuật.... Các công trình này công ty thực
hiện ở tất cả các công đoạn ( từ nghiên cứu, tập hợp t liệu đến sáng tác, tổ chức xét
duyệt đến thi công)....
Quá trình sản xuất chủ yếu là nhũng sản phẩm đơn chiếc, những pho tợng
hoành tráng, tranh nghệ thuât tô đẹp cho nền văn minh xà hội.
3: Sơ đồ sản suất một công trình Mỹ Thuật ( tợng đài, tranh hoành tráng,
trang trí nội thất )
Nắm nội dung t tởng
Thi công công trình
Phóng mẫu bằng đất tỉ lệ 1/1
Nghiên cứu chọn t liệu
Sáng tác phác thảo
Đổ khuôn mẫu bằng thạch cao
Chuyển chất liệu chính thức (theo hợp đồng
Bàn giao công trình
Hội đồng duỵêt phác thảo
IV. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty.
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp
Các kế toán viên
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
giao dịch
thuế
tiền lơng
thanh toán
công nợ
2: Nhiệm vụ của nhân viên kế toán.
- Kế toán trởng : Là ngời đứng đầu bộ máy kế toán của công ty có chức năng
giám sát chung mọi hoạt động của phòng kế toán, là ngời chịu trách nhiệm giải trình
trực tiếp các báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng t vấn lên giám đốc để vận
hành sẩn xuất kinh doanh và vạch ra kế hoạch dự án hoạt động trong tơng lai.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các tài liệu chứng từ mà các kế
toán viên đà tổng hợp và tính toàn trong quý, tháng, năm để quyết toán báo cáo lên
kế toán trởng.
- Các kế toán viên: làm phần việc mà kế toán tổng hợp đà phân việc theo
đúng chức năng và nhiệm vơ cđa m×nh.
+ Kế toàn thanh toán có nhiệm vụ cấp phiếu chi, phiếu thu theo dõi tình hình
thu chi tiền mắt tại quỹ, các khoản tạm ứng, các khoản nợ ngắn hạn, vay dài hạn ...
theo thời điểm phát sanh nghiệp vụ kinh tế .
+ Kế toán tiền lơng: tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về bảng lơng
ở các phân xởng và phòng ban, lập bảng tổng hợp tiền lơng, phân bổ lơng và bảo
hiểm xà hội, huớng dẫn các nhân viên, các phân xởng, phòng ban ghi chép thông qua
bảng chấm công.
+ Kế toán giao dịch: có nhiệm vụ quan hệ thanh toánvới ngân hàng toàn bộ
trong việc vay tiền và trả tiền, theo dõi tiền gửi ngân hàng để đẩm bảo cho hoạt động
sẩn xuất luôn diễn ra thờng xuyên, liên tục.
+ Kế toán thuế: làm nhiệm vụ tính toán thuế đầu ra và đầu vào, kế toàn theo
dõi VAT và các báo cáo thống kê.
3: Hệ thống tài khoản và dang mục chứng từ tại công ty.
* Hệ thống tài khoản:
Công ty Mỹ Thuật Trung ơng đang áp dụng hệ thống kế toán ban hành theo
quyết định số 114/TC/QĐ - CĐKT ngày 01/11/1995 bbổ sung kế toán doanh nghiệp
của Bộ Tài Chính bao gồm các loại tài khoản sau:
Danh mục hệ thống tài khoản
Loại 1: Tài sản lu động
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số hiệu
Tài khoản
111
1111
1112
1113
112
1121
1122
1123
113
1131
1132
128
129
Tiền mặt.
Tiền Việt Nam.
Ngoại tệ.
Vàng bạc, kim khíquý, đá quý.
Tiền gửi ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Tiền đang chuyển
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Đầu t ngắn hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu t
131
133
133.1
133.2
138
138.1
138.8
139
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Thuế GTGT đợc khấu trù của hàng hoá dịch vụ.
Thuế GTGT đợc khấu trừ của tài sản cố định.
Phải thu khác.
Tài sản thiếu chờ sử lý.
Phải thu khác.
Dự phòng phải thu khó đòi.
12
141
141.1
141.2
142
142.1
142.2
151
Tạm ứng (chi tiết theo đối tợng).
Tạm ứng lơng và các khoản phụ cấp theo lơng.
Tạm ứng mua vật t, hàng hoá.
Chi phí trả trớc ( ngắn hạn).
Chi phí trả tríc
Chi phÝ chê kÕt chun(¸p dơng ë DN cã chu kỳ KD dài).
Hàng mua đang đi trên đờng.
13
14
152
153
Nguyên liệu, vật liệu.
Công cụ, dụng cụ.
15
16
154
155
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Thành phẩm
17
156
Hàng hoá
18
157
Hàng gửi bán.
19
159
Dự phòng giảm gía hàng hoá tồn kho
20
161
161.1
161.2
Chi sự nghiệp.
Chi sự nghiệp năm trớc.
Chi sự nghiệp năm nay.
10
11
Loại 2: Tài sản cố định.
STT
Số hiệu
Tài khoản
21
211
211.2
211.3
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
22
212
Tài sản cố định thuê tài chính
213
213.1
213.2
213.3
213.4
213.8
Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
NhÃn hiệu hàng hoá
Tài sản cố định vô hình khác
25
214
214.1
214.2
214.3
222
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
Hao mòn tài sản cố định vô hình
Góp vốn liên doanh
26
228
Đầu t dài hạn khác
27
229
Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn
241
241.1
241.2
241.3
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn tài sản cố định
242
Chi phí trả trớc dài hạn
23
24
28
29
Loại 3: Nợ phải trả.
STT
Số hiệu
Tài khoản
30
311
Vay ngắn hạn
31
331
Phải trả ngời bán
333
333.1
333.11
333.12
Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nớc
Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGTđầu ra
ThuÕ GTGT hµng nhËp khÈu
333.2
333.3
333.4
333.5
333.6
333.7
333.8
333.9
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế trên vốn
Thuế tài nguyên
Thuê nhà, đất
Các thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
33
334
Phải trả công nhân viên
34
335
Chi phí phải trả
338
338.1
338.2
338.3
338.4
338.8
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xà hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả phải nộp khác
37
341
Vay dài hạn
38
342
Nợ dài hạn
32
36
Loại 4: Vốn chủ sở hữu
STT
Số hiệu
Tài khoản
39
411
Nguồn vốn kinh doanh
40
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
41
413
Chênh lệch tỉ giá
42
414
Quỹ đầu t phát triển
43
415
Quỹ dự phòng tài chính
44
421
421.1
421.2
Lợi nhuận cha phân phối
Lợi nhuận năm trớc
Lợi nhuận năm nay
45
431
431.1
431.2
Q khen thëng phóc lỵi
Q khen thëng
Q phóc lỵi
46
441
Ngn vèn đầu t xây dựng
47
451
Quỹ quản lý của cấp trên
48
461
461.1
461.2
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Kinh phí năm trớc
Kinh phí năm nay
Loại 5: Doanh thu
STT
Số hiệu
Tài khoản
511
511.1
511.2
511.3
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán các sản phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
512
512.1
512.2
512.3
Doanh thu nội bộ
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán các sản phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
515
Doanh thu hoạt động tài chính
53
521
521.1
521.2
521.3
531
Chiết khấu thơng mại
Chiết khấu hàng hoá
Chiết khấu thành phẩm
Chiết khấu dịch vụ
Hàng bị trả lại
54
532
Giảm giá hàng bán
49
50
51
52
Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh
STT
Số hiệu
Tài khoản
55
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
56
622
Chi phí nhân công trực tiếp
57
627
627.1
627.2
627.3
627.4
627.7
627.8
Chi phí sản suất chung
Chi phí nhân viên phâm xởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ, phân xởng
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
58
632
Giá vốn hàng hoá
59
635
Chi phí tài chính
60
641
Chi phí bán hàng
61
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại 7: Thu nhập khác
62
711
Thu nhập khác
Loại 8: Chi phí khác
63
811
Chi phí khác
Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
64
911
Xác dịnh kết quả kinh doanh
Loại 10: Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toá
65
001
Tài sản thuê ngoài
66
002
Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ
67
003
Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi
68
004
Nợ khó đòi đà xử lý
69
005
Nguồn vốn vay bằng ngoại tệ
70
007
Ngoại tệ các loại
71
008
Hạn mức kinh phí
72
009
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
* Danh mục chøng tõ:
- Chøng tõ vỊ vËt liƯu:
+ PhiÕu xt kho
+ PhiÕu nhập kho
+ Bảng kiểm kê hàng hoá tồn kho
+ Thẻ kho
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t, sản phẩm, hàng hoá
- Chứng từ về tiền lơng:
+ Bảng chấm công
+ Phiếu xác nhận sản phẩm loại công việc hoàn thành
+ Bảng phân bổ tiền lơng,BHXH, BHYT và KPCĐ
+ Bảng thanh toán tiền lơng
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Chứng từ TSCĐ:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Thẻ tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Chứng từ về bán hàng:
+ Hoá đơn GTGT
- Chứng từ về tiền:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có
V. Hình thức ghi sổ kế toán:
Theo chế độ lế toán hiện hành thì có 5 hình thức kế toán đợc áp dụng tại các
công ty, doanh nghiệp cần phải căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của mình và
trình độ kế toán cúng nh việc qps dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào công tác kế
toầnm mỗi doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 4 hình thức sau:
- NhËt ký chung
- NhËt ký sỉ c¸i
- Chøng tõ ghi sổ
- Nhật ký chứng từ
Với trình độ nghiệp vụ kinh tế vững vàng và đặc điểm sản xuất kinh doanh
của công ty nên phòng kế toán áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung. Hình thức
nhật ký chung đơn giản, rất phù hợp với việc sử dụng phần máy kế toán trên máy vi
tính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ năm tài chính đợc thực hiện, từ 01/01/N kÕt
thóc 31/12/N.
- Kú kÕ to¸n: ¸p dơng theo th¸ng q
- HƯ thèng sỉ s¸ch, b¸o c¸o kÕ to¸n sư dông
Bảng hoạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
Sổ nhật ký
Sổ nhật ký chi
chuyên biệt
chung
tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngµy
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiều
Kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính
+ Sổ Nhật ký chung
+Sổ cái tài khoản
+ Bảng cân đối phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết số
phát sinh.
+Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Các báo cáo thuế
Sổ kế toán chi tiết, báo cáo quản trị.
+Sổ chi tiết tiền mặt,tiền gửi ngân hàng.
+ Thẻ kho
+ Bảng kê luỹ kế vật kiệu N -X-T
+Sổ chi tiết công nợ
+ Báo cáo chi tiết và tính giá thành từng sản phẩm .
+ Báo cáo KQKD từng sản phẩm
+ Sổ khấu hao TSCĐ, báo cáo TSCĐ đầu kỳ, cuối kỳ,
tăng giảm trong kỳ.
VI. Phơng pháp tính thuế:
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty nên phòng kế toán đà áp dụng
phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.