Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Phân tích công tác kế toán tại công ty Mỹ Thuật Trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.32 KB, 62 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lời mở đầu
Nền kinh tế nớc ta đang chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị trờng có sự
quản lý của nhà nớc, sự nghiệp đổi mới kinh tế đòi hỏi phải nhanh chóng tiếp cËn vµ
héi nhËp víi nỊn kinh tÕ khu vùc vµ thế giới.
Hoạt động kinh doanh của các công ty ngày càng đa dạng, phong phú sôi
động. Quan hệ kinh tế buôn bán giữa nớc ta với các nớc khác trên thế giới ngày càng
phát triển mạnh mẽ. Vì vậy đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của nhà nớc
phải đổi mới. Để đáp ứng yêu cầu của nhà nớc phải đổi mới.Để đấp ứng yêu cầu của
nền kinh tế đang đà phát triển , thì kế toán là một trong các công cụ quản lý nền
kinh tế nhà nớc.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ
quản lý kinh tế tài chính. Nó có vai trò tích cực trong việc điều hành quản lý, kiểm
soát các hoạt động kinh tế. Với t cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, thì kế
toán là mộ lĩnh vực gắn liền với các hoạt động kinh tế tài chính. Nó đảm nhiệm hệ
thống thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt
quan trọng trong với hoạt động kinh tế tài chính của nhà nớc và của các doanh
nghiệp .
Qua thời gian thực tập tại công ty Mỹ Thuật Trung ơng em đợc biết công ty
đà rất cố gắng để làm tốt công tác kế toán. Đợc sự giúp đỡ của các cô các chú các
chú phòng tài vụ kế toán trong công ty em đà mạnh dạn tìm hiểu cụ thể hơn vai trò
của công tác kế toán: Nguyên vật liệu - công cụ dụng , kế toán tiền lơng,
Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả ở công ty. Trong báo cáo này em xin trình bày
một số nội dung cơ bản về những chuyên đề trên, mà em đà đợc tìm hiểu nghiên cứu
ở công ty qua thời gian thực tập ở đó.


Báo cáo đợc trình bày thành 03 phần
PhầnI: Tổng quan về công ty Mỹ thụât trung ơng
PhầnII: Công tác kế toán tại công ty Mỹ thuật trung ơng
Phần III: Hoàn thiện về công tác hạch toán kế toán tại công ty Mỹ thuật
trung ơng.
Do trình độ và thời gian thực tập có hạn nên báo cáo của em không tránh khỏi
sai xót nhất định, em mong nhận đợc sự góp ý bổ sung của các cô, chú phòng tài vụ
kế toán của công ty và cô giáo hớng dẫn thực tập: Nguyễn Thị Ngọc Lan để bản
báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phần I: Tổng quan về công ty
I.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
* Vài nét cơ bản về công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
Tên công ty : Công Ty Mỹ Thuật Trung ơng.
Địa chỉ

: Số 1, Giang Văn Minh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

Điện thoại : (04) 8444535.
Fax

: (04) 8462352


* Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Dới sự lÃnh đạo sáng suốt của Đảng, ngày 30/4/1975 Miền Nam hoàn toàn
giải phóng, đất nớc thống nhất, điều kiện kiên quyết cho công cuộc tái thiết và xây
dựng đất nớc đá đợc thiết lập. Mọi nhu cầu của đời sống kinh tế, tinh thần của xà hội
đòi hỏi phải lập lại trật tự và đà có thời cơ phát triển trong hoà bình.
Nhận thức sâu sắc về vị trí và trách nhiệm của mình trong lĩnh vực văn hoá
nghệ thuật của đất nợc thời hoà bình. Cục Mỹ Thuật đệ trình Bộ Văn Hoá- Thông tin
đề án thành lập Xởng Mỹ Thuật Quốc Gia, nhằm tập trung các hoạ sỹ, các nhà điêu
khắc có trình độ chuyên môn, có nhận thức chính trị tốt vào hoạt động trong tổ chức
nhà nớc để sáng tác và thi công các công trình Mỹ Thuật, công trình văn hoá phục
vụ nhu cầu đời sống văn hoá nghệ thuật ngày càng phát triển của xà hội.
Bộ văn hoá thông tin đà chấp nhận ra quyết định số 44/ VHTT - QD ngày
12/5/1978 về việc thành lập xơng Mỹ thuật Quốc Gia. Lần thứ 2 - năm 1986: Nhập
xởng tranh Cổ Động Trung ơng với xởng Mỹ Thuật và thành lập công ty Mỹ Thuật
Trung ơng cho đến nay.
Tiền thân của xởng Mỹ Thuật Quốc Gia là xởng Điêu Khắc Hội Hoạ của cục
Mỹ Thuật lúc mới thành lập.
Cán bộ công nhân viên của xởng chỉ vẻn có: 7 ngời trong đó có 4 cán bộ đại
học và 3 trung cấp, ngoài ra có 5học sinh đang đợc đào tạo kỹ thuật phóng tợng .

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Để tăng cờng lực lợng cho xëng Mü ThuËt Quèc Gia ngµy 13/5/1979 Bé
Truëng Bé Văn Hoá thông tin đà quyết định sát nhập xởng tranh Nghệ Thuật Việt
Nam thuộc cục xuất bản là đơn vị sự nghiệp vào xởng Mỹ Thuật Quốc Gia.
Bộ máy của xởng có ba phòng chức năng nghiệp vụ là: phòng hành chính
tổng hợp, phòng tài chính kế toán và phòng kế toán vật t và có 4 phân xởng điêu
khắc, phân xởng hội hoạ, phân xởng tranh hoành tráng, phân xởng đồ hoạ, in lới.

Trong quyết định đợc ghi râ Xëng Mü ThuËt Quèc Gia cã con dÊu tµi khoản
riêng và hoạch toán kinh tế độc lập từ ngày 01/5/1979. Tuy nhiên đà có những thành
tựu nh năm 1978 do cục Mỹ Thuật đề ra là sáng tácvà xây dựng: Tợng Bác Hồ ở đảo
Cô Tô - Quảng Ninh bằng xi măng, sắt thép, sáng tác tiếp tục hoàn thành phác thảo
tợng đài Hàng Dơng Côn Đảo .... Nhng cịng tõ ®ã xëng Mü Tht Qc Gia bíc
sang giai đoạn mới phải tự chủ hoàn toàn về nghiệp vụ và kinh tế - phải hạch toán
độc lập. Bởi vậy xởng gặp muôn vàn khó khăn.
Về công tác cán bộ: Lúc mới thành lập, lÃnh đạo và quản lý của xởng là các
hoạ sỹ và các nhà điêu khắc cha có kinh nghiêm Quản lý doanh nghiệp lại không có
cán bộ kinh tế. Nên việc hạch toán kinh tế độc lập trong doanh nghiệp là một lĩnh
vực mới mẻ nặng nề đối với lÃnh đạo xởng.
Về bộ máy quản lý: ĐÃ có ban giám đốc và các phòng ban các phân xởng,
nhng thực tế hoạt động cha hiệu quả. Đặc biệt trong khâu quản lý tài chính và sử
dụng lao ®éng dÉn ®Õn kh«ng cã thu nhËp, lao ®éng kh«ng có việc làm, các khoản
nợ ngày càng lớn . Tình trạng này kéo dài, xởng gặp rất nhiều khó khăn, nguy cơ
giải thể đà xuất hiện . Trớc tình hình đó đợc Bộ Văn Hoá ủng hộ kịp thời, lÃnh đạo
xởng đợc củng cố, công ty đà từng bớc tháo gỡ khó khăn, không khí làm việc trong
xởng đợc khơi dậy, tinh thần làm việc đợc nâng cao.
Tháng 6/1986 Bộ quyết định sát nhập phân xởng tranh Cổ Động Trung ơng
thuộc Cục Thông tin Cổ Động vào xởng Mỹ Thuật Quốc Gia và đổi tên thành: Công
Ty Mỹ Thuật Trung ơng là đơn vị hạch toán trực thuộc Bộ Văn Hoá-Thông tin.
Đặc biệt từ năm 1992 đến nay công ty đà phát triển mạnh ngoài công trình
mỹ thuật, tợng Bác Hồ với thiếu nhi Đắc Lắc, đơng Trơng Sơn .... Công ty thiết kế

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thi công các công trình có tính chất Quốc Gia: Văn phòng chính phủ, các viện Bảo
Tàng ở trung ơng, Bảo Tàng Quân Đội ....

Công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ biên tập sáng tác, in ấn tuyên truyền đờng
lối chủ trơng, chính sách của Đảng: Đại Hội Đảng bầu cử Quốc Hội ....
12/5/2003: Công ty Mỹ Thuật Trung ơngvừa tròn 25 năm xây dựng và phát
triển. Thực tế đà đợc chứng minh bằng những kết quả:
- Sản xuất kinh doanh hàng năm đều vợt kế hoạch từ 25% - 30%.
- Số lợng lao động đến năm 2002 tăng gần 1000 ngời.
- Đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng đợc nâng cao, việc làm ổn định,
số lao động dôi d đợc giảm xuống mức tối thiểu.
- Tất cả các sản phẩm của công ty làm ra đều đúng với chức năng, nhiệm vụ
đợc giao.
Từ ngày thành lập đến nay trải qua nhiều năm hoạt động công ty luôn hoạn
thành nhiệm vụ đợc giao và đạt đợc nhiều thành tích:
- Công ty đợc tặng huân chơng lao động hạng II.
- Giám đốc đợc phong tặng : Giám đốc Doanh nghiệp giỏivà nhiều cá nhân,
đơn vị khác trong công ty đợc tặng bằng khen , giấy khen .
- Công ty đợc Bộ Văn Hoá thông tin và chính phủ khen tặng coà thi đua xuất
sắc, coả luân lu xuất sắc của chính phủ.
- Công ty luôn đạt danh hiệu xuất sắc tử năm 1989 đến nay.
- Từ 1996 - 2002 đều đợc Đảng uỷ khối văn hoá t tởng Trung ơng khen ngợi
và tặng bằng khen.
*25 năm đà trôi qua, Công Ty Mỹ Thuật Trung ơng đà tích cực phấn đấu xây
dựng và trởng thành, chuẩn bị sẵn sàng mọi điều kiện, yếu tố để bíc vµo xu thÕ héi
nhËp hiƯn nay hoµn thµnh xt sắc cả 2 nhiệm vụ kinh tế và chính trị.

II. Tổ chức bộ máy tại Công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
1: Sơ đồ tổ chức bộ máy.
Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Giám đốc Công ty

Phó giám đốc

Phó giám đốc sản

Chi nhánh công ty

chuyên môn

xuất kinh doanh

ở phía Nam

Trởng phòng

Trởng phòng tổ

kế hoạch kinh

chức - hành

tài chính kế

doanh

chính

Giám đốc xí


Trởng phòng
toán

nghiệp xây dựng
và tu tạo công
trình

Xởng

Xởng

Xởng

Xởng

Xởng

Xởng

Xởng



điêu

hội

trang


đồ hoạ

t vấn

tranh

in

nghiệp

khắc

hoạ

trí nội

quảng

thiết

cổ

xây

hoành

ngoại

cáo


kế

động

dựng và

tráng

thất

kiến

tu tạo

trúc

công
trình

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

2: NhiƯm vơ cđa tõng bộ phận:
Tại công ty Mỹ Thuật Trung ơng, bộ máy quản lý đợc tổ chức theo cơ chức
năng. Theo cơ cấu này, nhiệm vụ quản lý đợc phân chia cho các bộ phận theo chức
năng, mỗi ngời lÃnh đạo chỉ đảm nhận thực hiện một chức năng nhất định. Hiện
nay, bộ máy quản lý của công ty đợc chia thành một ban giám đốc và 8 phòng ban.
_ Giám đốc công ty: là ngời có quyền lÃnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về

mọi hoạt động của công ty và trực tiếp điều khiển.
_ Phó giám đốc chuyên môn: Chuyên trách việc điều hành giám sát các hoạt
dộng chuyên môn và các chơng trình nghiên cứu t vấn, thiết kế các công trình xây
dựng, tôn tạo các khu di tích.
_ Phó giám đốc sản xuất kinh doanh: Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh của công ty từ việc tìm nguồn hàn, nguồn tiêu thụ đến việc nghiên cứu mở
rộng thị trờng, thành lập chi nhánh, đại lý bán hàng, văn phòng đại diện.
+ Phòng hành chính tổng hợp: phòng này làm nhiệm vụ tổng hợp, tổ chức thi
đua, các chế độ chính sách làm tham mu cho giám đốc trong tất cả các công việc đợc giao, phục vụ đầy đủ và đúng chế độ chính sách quy định của nhà nớc và cơ quan
ở tất cả các lĩnh vực thuộc chức năng của phòng.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh; phòng này thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh hàng năm, theo dõi tình hình kinh doanh hàng năm, doanh thu
bên cạnh đó có phòng vật t riêng để lo mua sắm vật t, nguyên vật liệu cho sản xuất.
+ Phòng tài chính kế toán: phòng này có chức năng quan trọng đối với
doanh nghiệp .
Theo dõi giám sát toàn bộ tài sản, vốn của doanh nghiệp. Thông qua việc ghi
chép các sổ kế toán, xử lý số liệu ở khâu tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản xuất, xác định kết quả trên cơ sở tập hợp phân tích tình hình hoạt động sản xuất,
xác định kết quả trên cơ sở tập hợp phân tích tình hình hoạt động sản

Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
xuất kinh doanh lên báo cáo tài chíh để giám đốc có phơng án điều chỉnh kế hoạch
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng vật t từ nhiều nguồn khác nhau.
Ghi nhận lợng hàng hoá và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
công ty, tập hợp các nghiệp vụ tổng hợp và tính toán các chi tiêu phục vụ quản lý
của giám độc công ty giao cho.
Tập hợp cung cấp số liệu theo yêu cầu đột xuất hay định kỳ về hoạt động sản

xuất kinh doanh, giúp giám đốc điều hành sản xuất kịp thời có phơng án tối u nhằm
nâng cao hiêuh quả sản xuất kinh doanh và thực hiện nộp thuế cho ngân sách nhà nớc.
+ Xởng điêu khác hoành tráng: Nhiệm vụ của xởng điêu khắc là sáng tác thi
cồn các loại hình sản xuất ( tợng không gian ba chiều đắp nổi, chạm chổ,... ) xởng
tranh hoành tráng có nhiệm vụ sáng tác thi công các loại tranh lớn ( tranh tờng,
tranh khắc hình và số tranh cã chÊt liƯu kh¸c cã diƯn tÝch réng. Trong qu¸ trình xây
dựng và phát triển xởng điêu khắc hoành tráng là con chim đầu đàn về việc thực hiện
các công trình trong toàn công ty cùng với các xởng khác.
+ Xởng hội hoạ: có nhiệm0 vụ sáng tác và thể hiện tất cả các loại tranh bằng
chất liệu ( sơn dầu, sơn mài, màu nớc,..) phục vụ trong nớc và quốc tế. Nổi bật nhất
của xởng hội hoạ là sáng tác và thể hiện các tác phẩm tranh lịch sử và phong cách,
ngoài ra thực hiện trang trí hội trờng khánh tiết và phục chế các tác phẩm hội hoạ.
ĐÃ hàng chục năm nay xởng là đơn vị chính chủ trì phục chế, sáng tác, thi công các
hạng mục công trình trong quần thể di tích lịch sử Hùng Vơng...
+ Xởng trang trí nội ngoại thất: có nhiệm vụ.
Nghiên cứu khảo sát, quy hoạch lập dự án, dự toán và tất cả các công trình
cho nhu cầu xà hội.
Trang trí nội ngoại thất các công trình văn hoá, nghệ thuật, lịch sử di tích và
các nhu cầu khác trong và ngoài nớc.
+ Xởng tranh cổ động: có nhiệm vụ sáng tác, biên tập in ấn và phát hành các
loại tranh tuyên truyền cổ động thực hiện các chủ trơng đờng lối chính sách của
Đảng và nhà nớc.

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Xởng đồ hoạ và quảng cáo: có nhiệm vụ là in lới bia tập bắn cho bộ đội và
sản xuất các loại tranh dân gian: tô phẩm khắc gỗ, in tranh khắc, in tranh nghệ thuật,
quảng cáo lớn, tham gia các hoạt động đoàn thể và từ thiện doa cơ quan và địa phơng tỉ chøc.

+ Xëng in: lµm nhiƯm vơ thiÕt kÕ, chÕ bản, in phim, bình bản, in offset gia
cốngản phẩm sau khi in, in các tạp chí, sách báo và các ấn phẩm văn hoá khác.
+Xởng t vấn thiết kế kiến trúc: có chức năng khảo sát nghiên cứu lập dự án
quy hoạch t vấn thiêt kế, xây dựng, tôn tạo, bảo tồn các công trình văn hoá cổvà hiện
đại các di tích lịch sử văn hoá, bảo tàng khuôn viên, tợng đài và các công trình dân
dụng, công nghiệp.
- Tham gia t vấn thiết kế thẩm định và thi công, bảo tồn tu bổ, phát huy giá
trị của di tích và danh lam thắng cảnh trên phạm vi toàn quốc và quốc tế.
- Tham gia nghiên cứu xây dựng các tiêu chí, quy phạm định mức của
chuyên ngành văn hoá.
+ Xí nghiệp xây dựng và tu tạo công trình:
Xí nghiệp này làm nhiệm vụ tu tạo sửa chữa,sự xuống cấp của các công trình
di tích nh đền, chùa, miếu mạo và các công trình vă hoá cổ. Xí nghiệp đà thi công đợc rất nhiều các công trình có giá trị về mặt mỹ thuật, lịch sử cũng nh kinh tế. Khu
di tích của Đại thi hào Nguyễn Du ở Hà Tĩnh, di tích Côn Sơn, đền thờ Trần Hng
Đạo, chùa Tây Thiên Tam Đảovà...các công trình khác.
Vì vậy, việc duy trì hoạt động và hoạt động có hiệu quả là yêu cầu quan
trọng và là nhiệm vụ chung cho tất cả các phòng ban trong công ty.

III. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Mỹ Thuật Trung ơng:
1: Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
* Chức năng:
- Trang trí nội ngoại thất công trình văn hoá.
- Sáng tác các loại tranh nghệ thuật lịch sử.
- Sáng tác, sản xuất kinh doanh các loại tợng phù điêu tranh nghệ thuật.
- Sáng tác, xuất bản và phát hành các loại tranh tuyên truyền cổ động .

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thiết kế mẫu quảng cáo và thi công các hạng mục quảng cáo.
- Xuất nhập khẩu vật t , thiết bị và các sản phÈm Mü tht
- In Ên tranh ¶nh nghƯ tht, tranh tuyên truyền cổ động và các văn hoá
phẩm.
- Khảo sát sáng tác thiết kế, lập dự án đầu t, thi công xây dựng các công
trình tợng đài: tranh haòng tráng, tranh nghƯ tht, tranh lÞch sư.
- Trang trÝ néi thÊt, ngoại thất các công tình văn hoá viện bảo tàngnhà truyền
thống, nhà văn hoá và các công trình xây dựng dân dụng .
- Đa ngời Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài, đa ngời đi du học ở
nớc ngoài.
- Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm vật t thiết bi chuyên
ngành mỹ thuật, văn hoá phẩm và hàng hoá tiêu dùng khác.
- Khảo sát, lập quy hoạch tổng thể, chi tiết lập dự án đầu t, lập hồ sơ thiết kế
thi công các công trình văn hoá, di tích lịch sử danh lam thắng cảnh.
* Nhiệm vụ:
- Hoạt động đa dạng phong phú các hình thức kinh doanh đáp ứng đợc yêu
cầu của bộ, ngành và đát nớc giao cho.
- Thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nớc, các chính sách đối với ngời
lao động, hoạt động theo pháp luật quy định ban hành.
2: Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Mỹ Thuật Trung ơng
Công ty Mỹ Thuật Trung ơng là một doanh nghiệp sản xuất nhng làm công
tác sáng tác các công trình mỹ thuật nh: Điêu khắc, hội hoạ, trang trí nội ngoại thất,
in ấn tranh ảnh, sáng tác các loại tranh nghệ thuật.... Các công trình này công ty thực
hiện ở tất cả các công đoạn ( từ nghiên cứu, tập hợp t liệu đến sáng tác, tổ chức xét
duyệt đến thi công)....
Quá trình sản xuất chủ yếu là nhũng sản phẩm đơn chiếc, những pho tợng
hoành tráng, tranh nghệ thuât tô đẹp cho nền văn minh x· héi.

TrÞnh Nh Trang _Líp KT 12C



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3: Sơ đồ sản suất một công trình Mỹ Thuật ( tợng đài, tranh hoành tráng,
trang trí nội thất )

Nắm nội dung tư
tưởng
Thi công công trình
Nghiên cứu chọn
tư liệu

Sáng tác phác
thảo

Phóng mẫu
bằng đất tỉ lệ
1/1

Đổ khuôn
mẫu bằng
thạch cao

Chuyển chất
liệu chính thức
(theo hợp đồng

Hội đồng duỵêt
phác thảo
Bàn giao công trình


IV. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty.

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

KÕ to¸n trëng

KÕ to¸n tỉng hợp

Các kế toán viên

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Kế toán

giao dịch

thuế

tiền lơng


thanh toán

công nợ

2: Nhiệm vụ của nhân viên kế toán.
- Kế toán trởng : Là ngời đứng đầu bộ máy kế toán của công ty có chức năng
giám sát chung mọi hoạt động của phòng kế toán, là ngời chịu trách nhiệm giải trình
trực tiếp các báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng t vấn lên giám đốc để vận
hành sẩn xuất kinh doanh và vạch ra kế hoạch dự án hoạt động trong tơng lai.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các tài liệu chứng từ mà các kế
toán viên đà tổng hợp và tính toàn trong quý, tháng, năm để quyết toán báo cáo lên
kế toán trởng.
- Các kế toán viên: làm phần việc mà kế toán tổng hợp đà phân việc theo
đúng chức năng và nhiệm vụ của mình.
+ Kế toàn thanh to¸n cã nhiƯm vơ cÊp phiÕu chi, phiÕu thu theo dõi tình hình
thu chi tiền mắt tại quỹ, các khoản tạm ứng, các khoản nợ ngắn hạn, vay dài hạn ...
theo thời điểm phát sanh nghiệp vụ kinh tế .

TrÞnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Kế toán tiền lơng: tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về bảng lơng
ở các phân xởng và phòng ban, lập bảng tổng hợp tiền lơng, phân bổ lơng và bảo
hiểm xà hội, huớng dẫn các nhân viên, các phân xởng, phòng ban ghi chép thông
qua bảng chấm công.
+ Kế toán giao dịch: có nhiệm vụ quan hệ thanh toánvới ngân hàng toàn bộ
trong việc vay tiền và trả tiền, theo dõi tiền gửi ngân hàng để đẩm bảo cho hoạt động
sẩn xuất luôn diễn ra thờng xuyên, liên tục.

+ Kế toán thuế: làm nhiệm vụ tính toán thuế đầu ra và đầu vào, kế toàn theo
dõi VAT và các báo cáo thống kê.
3: Hệ thống tài khoản và dang mục chứng từ tại công ty.
* Hệ thống tài khoản:
Công ty Mỹ Thuật Trung ơng đang áp dụng hệ thống kế toán ban hành theo
quyết định số 114/TC/QĐ - CĐKT ngày 01/11/1995 bbổ sung kế toán doanh nghiệp
của Bộ Tài Chính bao gồm các loại tài khoản sau:

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Danh mục hệ thống tài khoản

Loại 1: Tài sản lu động
STT

Số hiệu
111

Tiền mặt.

1111

Tiền Việt Nam.

1112

Ngoại tệ.


1113
112

Vàng bạc, kim khíquý, đá quý.
Tiền gửi ngân hàng

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

1123
113

Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Tiền đang chuyển

3

1131

Tiền Việt Nam

4
5
6


1132
128
129
131
133

Ngoại tệ
Đầu t ngắn hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu t
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT đợc khấu trừ.

7

133.1

Thuế GTGT đợc khấu trù của hàng hoá dịch vụ.

133.2
138

Thuế GTGT đợc khấu trừ của tài sản cố định.
Phải thu khác.

8

138.1

Tài sản thiếu chờ sử lý.


9

138.8
139

Phải thu khác.
Dự phòng phải thu khó đòi.

141

Tạm ứng (chi tiết theo đối tợng).

1

2

Tài khoản

Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10

141.1

Tạm ứng lơng và các khoản phụ cấp theo lơng.

141.2

142

Tạm ứng mua vật t, hàng hoá.
Chi phí trả trớc ( ngắn hạn).

142.1

Chi phí trả trớc

142.2

Chi phÝ chê kÕt chun(¸p dơng ë DN cã chu kú KD

12
13
14
15
16
17
18
19

151
152
153
154
155
156
157
159

161

dài).
Hàng mua đang đi trên đờng.
Nguyên liệu, vật liệu.
Công cụ, dụng cụ.
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Thành phẩm
Hàng hoá
Hàng gửi bán.
Dự phòng giảm gía hàng hoá tồn kho
Chi sự nghiệp.

20

161.1

Chi sự nghiệp năm trớc.

161.2

Chi sự nghiệp năm nay.

11

Loại 2: Tài sản cố định.
STT Số hiệu

Tài khoản


211
21

Tài sản cố định hữu hình

211.2

Nhà cửa vật kiến trúc

211.3

Máy móc, thiết bị
Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
22

212

Tài sản cố định thuê tài chính

213

Tài sản cố định vô hình

213.1

Quyền sử dụng đất


213.2

Quyền phát hành

213.3

Bản quyền, bằng sáng chế

213.4

NhÃn hiệu hàng hoá

213.8

Tài sản cố định vô hình khác

214

Hao mòn tài sản cố định

214.1

Hao mòn tài sản cố định hữu hình

214.2

Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính

25


214.3
222

Hao mòn tài sản cố định vô hình
Góp vốn liên doanh

26

228

Đầu t dài hạn khác

27

229

Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn

241

Xây dựng cơ bản dở dang

241.1

Mua sắm tài sản cố định

28

241.2


Xây dựng cơ bản

29

241.3
242

Sửa chữa lớn tài sản cố định
Chi phí trả trớc dài hạn

23

24

Loại 3: Nợ phải trả.
STT Số hiệu

Tài khoản

30

311

Vay ngắn hạn

31

331

Phải trả ngời bán


333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nớc

333.1

Thuế giá trị gia tăng
Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
333.11

Thuế GTGTđầu ra

333.12

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

333.2

Thuế tiêu thụ đặc biệt

333.3

Thuế xuất, nhập khẩu

333.4


Thuế thu nhập doanh nghiệp

333.5

Thuế trên vốn

333.6

Thuế tài nguyên

333.7

Thuê nhà, đất

333.8

Các thuế khác

333.9

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp

33

334

Phải trả công nhân viên

34


335

Chi phí phải trả

338

Phải trả, phải nộp khác

338.1

Tài sản thừa chờ giải quyết

338.2

Kinh phí công đoàn

338.3

Bảo hiểm xà hội

338.4

Bảo hiểm y tế

37

338.8
341

Phải trả phải nộp khác

Vay dài hạn

38

342

Nợ dài hạn

32

36

Loại 4: Vốn chủ sở hữu
STT

Số hiệu

Tài khoản

39

411

Nguồn vốn kinh doanh

40

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản


41

413

Chênh lệch tỉ giá

42

414

Quỹ đầu t phát triển
Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
43

415

Quỹ dự phòng tài chính

421

Lợi nhuận cha phân phối

44

421.1


Lợi nhuận năm trớc

45

421.2
431

Lợi nhuận năm nay
Quỹ khen thởng phúc lợi

431.1

Quỹ khen thởng

46

431.2
441

Quỹ phúc lợi
Nguồn vốn đầu t xây dựng

47

451

Quỹ quản lý của cấp trên

461


Nguồn kinh phí sự nghiệp

461.1

Kinh phí năm trớc

461.2

Kinh phí năm nay

48

Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Loại 5: Doanh thu
STT

Số hiệu

Tài khoản

511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

511.1


Doanh thu bán hàng hoá

511.2

Doanh thu bán các sản phẩm

511.3
512

Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu nội bộ

512.1

Doanh thu bán hàng hoá

50

512.2

Doanh thu bán các sản phẩm

51

512.3
515

Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính


521

Chiết khấu thơng mại

521.1

Chiết khấu hàng hoá

521.2

Chiết khấu thành phẩm

53

521.3
531

Chiết khấu dịch vụ
Hàng bị trả lại

54

532

Giảm giá hàng bán

49

52


Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh
STT

Số hiệu

55

621

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

56

622

Chi phí nhân công trực tiếp

627

Chi phí sản suất chung

627.1

Chi phí nhân viên phâm xëng

627.2

Chi phÝ vËt liƯu

627.3


Chi phÝ dơng cơ, ph©n xëng

627.4

Chi phÝ khấu hao tài sản cố định

627.7

Chi phí dịch vụ mua ngoài

57

Tài khoản

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
627.8

Chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c

58

632

Gi¸ vốn hàng hoá

59


635

Chi phí tài chính

60

641

Chi phí bán hàng

61

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Loại 7: Thu nhập khác
62

711

Thu nhập khác

Loại 8: Chi phí khác
63

811

Chi phí khác


Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
64

911

Xác dịnh kết quả kinh doanh

Loại 10: Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toá
65

001

Tài sản thuê ngoài

66

002

Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ

67

003

Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi

68

004


Nợ khó đòi đà xử lý

69

005

Nguồn vốn vay bằng ngoại tệ

70

007

Ngoại tệ các loại

71

008

Hạn mức kinh phí

72

009

Nguồn vốn khấu hao cơ bản

* Danh mục chứng từ:
- Chứng từ về vËt liƯu:
TrÞnh Nh Trang _Líp KT 12C



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
+ PhiÕu xt kho
+ PhiÕu nhập kho
+ Bảng kiểm kê hàng hoá tồn kho
+ Thẻ kho
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t, sản phẩm, hàng hoá
- Chứng từ về tiền lơng:
+ Bảng chấm công
+ Phiếu xác nhận sản phẩm loại công việc hoàn thành
+ Bảng phân bổ tiền lơng,BHXH, BHYT và KPCĐ
+ Bảng thanh toán tiền lơng
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Chứng từ TSCĐ:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Thẻ tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Chứng từ về bán hàng:
+ Hoá đơn GTGT
- Chứng từ về tiền:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có

V. Hình thức ghi sổ kế toán:


Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo chế độ lế toán hiện hành thì có 5 hình thức kế toán đợc áp dụng tại các
công ty, doanh nghiệp cần phải căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của mình
và trình độ kế toán cúng nh việc qps dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào công tác
kế toầnm mỗi doanh nghiƯp lùa chän 1 trong 4 h×nh thøc sau:
- NhËt ký chung
- NhËt ký sỉ c¸i
- Chøng tõ ghi sổ
- Nhật ký chứng từ
Với trình độ nghiệp vụ kinh tế vững vàng và đặc điểm sản xuất kinh doanh
của công ty nên phòng kế toán áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung. Hình thức
nhật ký chung đơn giản, rất phù hợp với việc sử dụng phần máy kế toán trên máy vi
tính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ năm tài chính đợc thực hiện, từ 01/01/N kÕt
thóc 31/12/N.
- Kú kÕ to¸n: ¸p dơng theo th¸ng q
- Hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán sử dụng

Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng hoạch toán theo hình thøc NhËt ký chung

Chøng tõ gèc


Sæ nhËt ký

Sæ nhËt ký

Sæ nhật ký chi

chuyên biệt

chung

tiết

Sổ Cái
Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiều

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính


Sổ kế toán chi tiết, báo cáo quản trị.

+ Sổ Nhật ký chung

+Sổ chi tiết tiền mặt,tiền gửi ngân hàng.

+Sổ cái tài khoản

+ Thẻ kho

+ Bảng cân đối phát sinh, bảng tổng

+ Bảng kê luỹ kế vật kiệu N -X-T

hợp chi tiết số phát sinh.

+Sổ chi tiết công nợ

+Bảng cân đối kế toán

+ Báo cáo chi tiết và tính giá thành từng

+ Báo cáo kết quả kinh doanh

sản phÈm .

+ B¸o c¸o lu chun tiỊn tƯ

+ B¸o c¸o KQKD từng sản phẩm


+ Thuyết minh báo cáo tài chính

+ Sổ khấu hao TSCĐ, báo cáo TSCĐ đầu

+ Các báo cáo thuế

kỳ, cuối kỳ, tăng giảm trong kỳ.

VI. Phơng pháp tính thuế:
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty nên phòng kế toán đà áp dụng
phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.

Phần II: Công tác kế toán tại doanh nghiệp
Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
I.Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu, công cụ tại công ty.
1.1 . Đặc điểm :

Nguyên vật liệu tại công ty Mỹ Thuật Trung ơng nói riêng và các doanh
nghiệp nói chung, nó là đối tợng lao động, một yếu tố cơ bản không thể thiếu đợc
của quá trình sản xuất, là cơ sở cấu thành nên thực thể sản phẩm. Nhng không phải
là bất kì đối tợng lao động nào cũng là nguyên vật liệu, mà chỉ trong điều kiện đối tợng lao động đó đợc sử dụng để phục vụ quá trình sản xuất. Mỗi loại nguyên vật
liệu đều đợc biểu hiện một quá trình nhất định, sự biến động của nguyên vật liệu
trong doanh nghiƯp cã nhiỊu lo¹i t theo tÝnh chÊt ho¹t động kinh doanh sản xuất
dịch vụ của công ty.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty là sản xuất theo đơn đặt
hàng, nên chủng loại sản phẩm rất phong phú nh: các loại tợng từ các pho tợng

hoành tráng đến pho tợng nhỏ nh: các tợng đồng Chủ tịch Hồ Chí Minh ... những
loại tranh: tranh sơn mài, tranh lụa... mà mỗi đơn đặt hàng đều đòi hỏi về quy cách,
mẫu mà sản phẩm khác nhau.
Hiện nay các loại vật liệu cho sản xuất của công ty: sắt, thép, thạch cao, bột
màu... đều sẵn có trên thị trờng là một điều kiện thuận lợi cho công ty nên không
cần phải dự trữ nhiều vật liệu ở kho, số lợng dự trữ trong kho chỉ vừa đảm bảo cho
nhu cầu sản xuất của công ty. Vì vậy công ty tránh đợc ứ đọng vốn và có thể sử
dụng vốn một cách linh hoạt hơn.
1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ tại công ty.
Vật liệu bao gồm nhiều loại khác nhau :
* Vật liệu chính: là đối tợng lao động chủ yếu hình thành nên sản phẩm mới.
_ Vật liệu chính là để hình thành tợng đài là: thạch cao, xi măng, sắt thép,
đồng , vàng.
_ Vật liệu chính để hình thành các bức tranh là các hoạ phẩm nh: vải (đối
với tranh lụa), sơn màu ( tranh sơn dầu)

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


×