Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 1 – Vinaconex1.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.83 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHI SẢN XUẤT XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG SỐ 1
i. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY.
1. tổ chức bộ máy kế toán
Hiện nay công ty thực hiện hạch toán sản xuất kinh doanh tập trung theo cách thức:
trên công ty có phòng kế toán trung tâm bao gồm các bộ phận cơ cấu phù hợp với
các khâu công việc, các phần hành kế toán, thực hiện toàn bộ công tác kế toán của
Công ty. Các nhân viên kế toán và nhân viên kinh tế ở các bộ phận phụ thuộc công
ty làm nhiệm vụ thu nhận, kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ánh các nhiệm vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến hoạt động của bộ phận đó và gửi chứng từ kế toán về
phòng kế toán công ty.
Phòng kế toán Công ty có 11 người, gồm có: trưởng phòng - ông Phùng Văn
Thược; 1 phó phòng đồng thời là kế toán tổng hợp; 1 thủ quỹ; 1 kế toán tiền mặt,
tiền lương, thanh toán, chi phí quản lý, bảo hiểm y tế; 1 kế toán ngân hàng, bảo
hiểm xã hội; 1 kế toán tài sản cố định và theo dõi một số đơn vị; 1 kế toán tổng
hợp; 1 kế toán thuế; 1 kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ; 1 kế toán công nợ; 2 kế
toán theo dõi các đơn vị. Ngoài ra, tại các đơn vị trực thuộc có kế toán xí nghiệp,
đội, phòng, công trình. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty xây dựng số 1
được thể hiện qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 4: MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 1 -
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung Hc T Thc Cụng Ngh
H Ni

Kế toán trưởng
Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp CPSXKD
và tính giá thành sản phẩm
Thủ


quỹ
KTT
M
thanh
toán
CPQL
DN
BHYT
Kế
toán
ngân
hàng

BHXH
KT
TSCĐ

theo
dõi
đơn vị
Kế
toán
thuế
Kế
toán
NVL
công
cụ
dụng
cụ

Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
theo
dõi
các
đơn vị
(2)
Chc nng , nhim v ca b mỏy k toỏn.
- K toỏn trng: T chc xõy dng b mỏy ton cụng ty, t chc hch toỏn k
toỏn, phõn cụng v hng dn nghip v cho nhõn viờn phũng k toỏn.- Phú phũng
kiờm k toỏn tng hp CPSX.. Tp hp phn ỏnh chi phớ sn xut kinh doanh, tớnh
giỏ thnh ca tng cụng trỡnh, tng n v v ton Cụng ty.
Hong Th Ngc lp k toỏn 3 C - 2 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
- Thủ quỹ: Nhập tiền vào quỹ và xuất tiền theo chứng từ thu chi, xác định số
tồn quỹ, tình hình thu chi tiền mặt.
- Kế toán tiền mặt, tiền lương, thanh toán, chi phí quản lý, bảo hiểm y tế: Thực
hiện trả lương, tạm ứng, thanh toán các chi phí phục vụ cho sản xuất và công tác
của cơ quan, đội, tổ; thực hiện mua bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên
- Kế toán ngân hàng, bảo hiểm xã hội: Thực hiện các công việc với ngân hàng
công ty giao dịch, trích và chi bảo hiểm xã hội.
- Kế toán tài sản cố định và theo dõi một số đơn vị: Theo dõi tình hình các loại
tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố định của công ty và các đơn vị, kiểm tra
việc tập hợp chứng từ của kế toán đơn vị theo dõi, ghi sổ phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.

- Kế toán thuế: Theo dõi các khoản thuế phát sinh tại công ty.
- Kế toán công nợ: Theo dõi và thanh toán các khoản nợ phải thu và nợ phải trả
của công ty.
- Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời
số hiện có và tình hình luân chuyển vật tư cả về giá trị và hiện vật.
- Kế toán theo dõi các đơn vị: theo dõi việc tập hợp chứng từ của kế toán các
đơn vị, vào sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; hàng tháng, đối chiếu số dư
giữa Công ty và các đơn vị trực thuộc phải khớp đúng.
2. Chế độ kế toán hiện hành tại công ty cổ phần xây dựng số 1
* Chế độ chứng từ: Các chứng từ kế toán của công ty thực hiện theo đúng biểu
mẫu của bộ tài chính và tổng cục thống kê quy định áp dụng thống nhất trong cả
nước từ ngày 1 tháng 1 năm 1996, cùng với các văn bản quy định bổ sung và sửa
đổi.
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 3 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
* Chế độ tài khoản: Hệ thống tài khoản kế toán Công ty đang áp dụng được ban
hành theo QĐ1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của Bộ tài chính, cùng với các
văn bản quy định bổ sung, sửa đổi.
* Chế độ sổ sách: Theo đặc điểm công nghệ, đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức
sản xuất, Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung với hệ thống sổ sách phù hợp
gồm: Sổ nhật ký chung; các sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Việc ghi sổ được
khái quát theo sơ đồ sau:
II. HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty là hình thức nhật ký chung do đó trình
tự ghi sổ hạch toán chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng số 1.
SƠ ĐỒ 5: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ
CHUNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 4 -

Chứng từ
kế toán
Sổ quỹ Sổ Nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được làm căn cứ ghi sổ, kế
toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, đồng thời ghi vào các sổ kế
toán chi tiết liên quan. Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung ghi vào
sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số
liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra số liệu khớp đúng,
số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết)
được dùng để lập các báo cáo tài chính.
+ Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng số 1 là hệ thống tài
khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ số 1411 TC/QĐ/CĐKT ngày
1/11/1995 của bộ tài chính, đã sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT-BTC.
+ Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 kết thúc vào 31/12.

+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng (VND).
+ Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá tại thời điểm.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ.
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo giá thực tế.
+ Xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp trực tiếp.
+ Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tỉ lệ khấu hao tài sản cố định
thực hiện theo quyết định 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998 của bộ tài chính,
bổ xung theo thông tư số /2005/TT- BTC.
*Nội dung công tác kế toán của công ty
+ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
+ Kế toán vật tư hàng hoá.
+ Kế toán tài sản cố định.
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 5 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
+ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Kế toán chi phí sản xuất.
+ Kế toán tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả và phân phối kết quả.
+ Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
+ Lập hệ thống báo cáo tài chính.
Chế độ báo cáo tài chính:
Hiện nay, theo quy định bắt buộc, cuối mỗi quý, mỗi năm Công ty lập những báo
cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối kế toán hay Bảng tổng kết tài sản (mẫu B01- DN).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02- DN).
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03- DN).
Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09- DN).
2. Giới thiệu về phần mềm kế toán đang áp dụng.
Nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán, giảm bớt sự cồng kềnh của bộ
máy kế toán, công ty đã đưa phần mềm kế toán vào sử dụng. Hiện nay công ty sử

dụng phần mềm kế toán KTMS 2000 của công ty tin học CIC.
SƠ ĐỒ 6: GHI SỔ KẾ TOÁN TRONG KẾ TOÁN MÁY

III. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1.
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 6 -
Chứng từ ban đầu
Xử lý tự động theo chương trình
Nhập dữ liệu vào máy tính
Các báo cáo
kế toán
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ kế toán
tổng hợp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong
sản xuất xây lắp gồm nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản
xuất sản phẩm xây lắp:
Hiện nay, Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
*. Tài khoản sử dụng:(TK 621)
Bên nợ: - chi phí thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp để tạo sản phẩm
trong kỳ.
Bên có: - chi phí thực tế nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại
kho.
- Kết chuyển chi phí thực tế nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho

hoạt động xây lắp trong kỳ.
TK 622 không có số dư cuối kỳ
*.PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN.
SƠ ĐỒ 7: KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 7 -
Giá trị NL, VL không SD hết cuối kỳ nhập lại kho
TK 152 TK 621 TK 154
Xuất kho VL cho SX
TK 111, 112, 331,…
VL mua SD ngay cho SX
TK 133
TK 141(1413)
Thuế GTGT
Quyết toán giá trị khối lượng
đã tạm ứng
( Phần tính vào CPNVL trực tiếp )
Kết chuyển CPNVL trực tiếp
( cuối kỳ )
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng Trung Hc T Thc Cụng Ngh
H Ni
C th vi chi phớ nguyờn vt liu trc tip phỏt sinh trong thỏng 7 nm 2004 dựng
cho cụng trỡnh Nh I9- Thanh Xuõn Bc.
Cui thỏng, nhõn viờn thng kờ i gi Hoỏ n mua vt t kốm theo Bn kờ
hoỏ n vt t (trang sau) v phng k toỏn cụng ty.
BIU 1: HO N (GTGT) Mu s: 01GTKT 3LL
Liờn 2 (Giao khỏch hng) S: 875
Ngy 12 thỏng 07 nm 2005
n v bỏn hng: Cụng ty vt t k thut xi mng
a ch: 348 ng Gii Phúng S ti khon: 2806619 NHTM CP ỏ Chõu

in thoi: Mó s: 0100105694
H tờn ngi mua hng: Phm Quc Huy
n v:i XD s 1 Cụng ty xõy dng s 1
a ch: D9 Thanh Xuõn H Ni S ti khon: 73010004K
Hỡnh thc thanh toỏn: TM Mó s: 0100105479013
VT: VN
ST
T
Tờn hng hoỏ, dch v n v tớnh S lng n giỏ Thnh tin
A B C 1 2 3=1x2
01 Ximng Hong Thch Tn 40 659.909 26.363.600
Cng tin hng 26.363.600
Thu sut GTGT: 10% Tin thu GTGT: 2.636.400
Tng cng tin thanh toỏn 29.000.000
S tin vit bng ch: Hai mi chớn triu ng chn.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Hong Th Ngc lp k toỏn 3 C - 8 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
Tổng hợp số liệu từ các hoá đơn chứng từ nói trên, chi phí nguyên vật liệu thực
tế phát sinh trong tháng 07/2005 là:170.919.000
BẢN KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO
Tháng 07 năm 2005
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần xây dựng số 1
Địa chỉ:D9 Thanh Xuân- Hà Nội
Công trình: Nhà I9- Thanh Xuân Bắc
Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội
Chủ nhiệm công trình: Phạm Quốc Huy
ĐVT: VNĐ
NT Sêri Số


Tên người bán MST người
bán
Mặt hàng Giá chưa thuế Thuế
suất
Thuế GTGT
1 2 3 4 5 6 7 8 9
8/07 … .. ….. ….. Gạch đỏ 22.880.500 5% 1.144.025
10/07 .. … ….. ….. Thép các loại 109.761.903 5% 5.488.097
12/07 … … CT vật tư KTXM …. Xi măng 26.363.600 10% 2.636.400
Cộng 159.006.003 9.268.522
18/07 Cọc tre 11.914.000 0
Cộng vật tư 170.919.000
25/07 … … …. …. Xăng xe máy 535.700 5% 24300
Cộng chi phí
chung
535.700
Cộng 171.454.700 9.292.822
Từ hoá đơn mua hàng kế toán tiến hành nhập số liệu như sau:
+ Số chứng từ: 161
+ Ngày chứng từ:31/07/2005
+ Ngày ghi sổ:31/07/2005
+ Đối tượng: Phạm Quốc Huy- đội xây dựng số 1
+Diễn giải: Chi phí nguyên vật liệu- C.Tr Nhà I9 TXB
+ Kèm theo chứng từ gốc: 1
+ Sử dụng ngoại tệ: VND
+ Tại ô TK nợ: TK621, TK1331
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 9 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội

+ Tại ô TK có: Tk 3312
Tại ô số tiền nhập số tiền theo định khoản là:
Nợ TK 621 : 170.919.000
Nợ TK 1331 :9.268.522
Có TK 3312 : 180.187.522
Sau khi nhập với chương trình phần mềm kế toán đã đặt máy tự động chuyển
số liệu đưa ra các sổ: Sổ Nhật ký chung (biểu số 5), sổ cái TK 621 (Biểu số 6), chi
tiết TK 621(biểu 7,8), Sổ tổng hợp chi tiết TK621 (biểu số9), và các sổ liên quan
khác…
Biểu 2:
Đơn vị: Đội xây dựng số 2 Mẫu số: 01- VT
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 07 năm 2005
Nợ TK 152
CóTK 111,112
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thế Sơn
Theo hóa đơn GTGT số 875 ngày 12 tháng 07 năm 2005của công ty vật tư kỷ thuật
xi măng
Nhập tại kho: Công trình kho bạc Thanh Xuân

STT
Tên vật

Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
01

Xi
măng
HT
Tấn 17 17 790909 13445453
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 10 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
Cộng 13445453
Nhập, ngày 12 tháng 07 năm 2005
Phụ trách cung tên Người lao động Thủ kho
(Kí tên) (Kí tên) (Kí tên)
Toàn bộ phiếu nhập hàng ngày phải được kế toán đơn vị tập hợp cuối tháng nộ lên
phòng tài chính kế toán công ty để hạch toán. Trường hợp cuối quý, cuối năm căn
cứ vào phiếu nhập nếu chưa có hóa đơn, kế toán phải tạm định giá để hạch toán,
không để sót trường hợp vật tư, hàng hóa để vào kho, đã qua kho mà không nhập
kho, không hạch toán.
Thủ tục xuất dùng nguyên vật liệu trực tiếp
Hiện nay, công ty dang áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để xác định giá
nguyên vật liệu xuất kho.
Căn cứ vào kế hoạch thi công, kế hoạch sử dụng vật tư, nhu cầu thực tế, định mức
tiêu hao nguyên vật liệu, các đội xây dựng công trình lập phiếu yêu cầu xuất kho
vật liệu, ghi danh mục vật liệu cần lĩnh về số lượng, Sau đó đội trưởng sản xuất sẽ
duyệt và đưa đến bộ phận kế toán, kế toán viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được
viết thành 2 liên, 1 liên thủ kho đơn vị giữ để ghi thẻ kho, 1 liên được gửi lên phòng
tàI chính kế toán của công ty.
Biểu 3:
Đơn vị đội xây dựng số 2 Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ: Thanh Xuân –Hà Nội QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ TC
PHIẾU XUẤT KHO SỐ 40

Ngày 12 tháng 07 năm 2005
Nợ TK 621
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 11 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn việt Cường
Địa chỉ(bộ phận): đội xây dựng số 2
Xuất tại kho: Công trình kho bạc thanh xuân
Lý do xuất:Thi công công trình
ĐVT: VNĐ
STT
Tên vật

Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
01 Xi măng Tấn
10
10 668.182 6.681.820
02
Gạch lát
Viên 200 200 65.000 13.000.000
Cộng 19.681.820
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Kí tên Kí tên Kí tên
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán các đội sẽ ghi vào các bảng tổng hợp phiếu xuất
cho từng công trình, hạng mục công trình

Biểu 4
BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU XUẤT
Ngày 31 tháng 07 năm 2005
Công trình: Kho bạc Thanh Xuân ĐVT: VNĐ
Ngày Diễn Giải Số tiền Ghi có TK
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 12 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
TK152 TK153
12/07 Phiếu xuất kho số 40 19.681.820 19.681.820
… … … … …
20/ 07 Phiếu xuất kho số 55 89.457.000 89.457.000
… … … …
28/07 Phiếu xuất kho số 75 290.817.272 290.817.272
Tổng cộng 570.644.461 570.644.461
Hàng ngày, các chứng từ gốc được gửi về bộ phận kế toán bao gồm các hóa đơn
GTG, giấy đề nghị thanh toán, phiếu nhậpận kế toán bao gồm các hóa đơn GTG,
giấy đề nghị thanh toán, phiếu nhập, phiếu xuất … kế toán xí nghiệp, đội kiểm tra
tính hợp lệ, hợp lý, tổng hợp và phân loại chứng từ theo từng công trình. Cuối
tháng, kế toán đội gửi các chứng từ lên phòng tài chính kế toán công ty.
Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán công ty tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung.
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 13 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
Biểu số 5
TỔNG CÔNG TY VINACONEX
Công ty vinaconex 1
Trích: SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 07 năm 2005
ĐVT: VNĐ

Ngày GS
Số
CT
Ngày CT Diễn Giải
Tài khoản Số tiền phát sinh
Nợ Có Nợ Có
01/07/2005 4 H
01/07/2005
A tạm ứng công trình Hải
Dương
Tiền gửi NHCT cầu giấy 1211 80.000.000
Phải thu của khách hàng 1311 80.000.000
… … … … … … … …
31/07/2005
40
12/07/2005
Xuất kho NVL công trình
621
19.681.820
Kho bạc Thanh Xuân 152 19.681.820
… … … … … … … …
31/07/2005
161
31/07/2005
CF NC phải trả C.Tr nhà I9-
TXB
Chi phí nhân công trực tiếp 622 60.662.000
Phải trả công nhân viên 334 60.662.000
31/07/2005 31/07/2005
CF chung phải trả C.Tr nhà

I9- TXB
Chi phí nhân viên phân xởng 6271 8.535.000
Phải trả công nhân viên 334 8.535.000
31/07/2005 31/07/2005
CF NC đã trảC.Tr nhà I9-
TXB
Phải trả công nhân viên 334 69.197.000
Phải trả cho bên nhận thầu 3312 69.197.000
31/07/2005 31/07/2005 CF vật liệu C.Tr nhà I9-TXB
Chi phí NVL trực tiếp 621 170.919.000
Phải trả cho bên nhận thầu 3312 170.919.000
31/07/2005 31/07/2005
CF sản xuất chung C.Tr nhà
I9- TXB
Chi phí khác bằng tiền 6278 8.171.000
Phải trả cho bên nhận thầu 3312 8.171.000
31/07/2005 31/07/2005
VAT đầu vào C.Tr nhà I9-
TXB
Thuế GTGT đợc khấu trừ
của HHDV 1331 9.292.822
Phải trả cho bên nhận thầu 3312 9.292.822
31/07/2005 31/07/2005
K/C CF NVLTT C.Tr nhà
I9-TXB
Sản phẩm dở dang CF
NVLTT 1541 170.919.000
Chi phí NVLTT 621 170.919.000
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 14 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ

Hà Nội
31/07/2005 31/07/2005 K/C CF NCTT

Sản phẩm dở dang CF
NCTT 1542 60.662.000
Chi phí nhân công trực tiếp 622 60.662.000
31/07/2005 31/07/2005 K/C chi phí chung
Sản phẩm dở dang CF SXC 1544 8.535.000
Chi phí nhân viên phân xởng 6271 8.535.000
31/07/2005 31/07/2005 K/C chi phí chung
Sản phẩm dở dang CF SXC 1544 8.171.000
Chi phí bằng tiền khác 6278 8.171.000
31/07/2005 31/07/2005 ………… … … ……. ……
Tổng cộng cuối trang ………… …………..
Sau khi ghi vào sổ Nhật ký chung, số liệu trênđược ghi chuyển vào sổ cái TK 621,
Tk 152 và các tài khoản có liên quan.
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 15 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
Biểu 6
TỔNG CÔNG TY VINACONEX
Công ty vinaconex 1
SỔ CÁI
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Thời gian báo cáo: từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2005
ĐVT: VNĐ
Chứng từ số
NộI DUNG
TK
đôi

ứng
Số phát sinh
Số
CT
Ngày CT Nợ Có
… … … … … …
161
31/07/2005 Chi phí vật liệu T7/04 C.Tr: Nhà I9-
TXB 3312 170.919.000
161 31/07/2005
K/c CPVL DD T7/04 C.Tr: Nhà I9-
TXB 1541 170.919.000
191 31/08/2005
Chi phí vật liệu T8/04 C.Tr: Nhà I9-
TXB 3312 21.131.000
191 31/08/2005
K/c CPVL DD T8/04 C.Tr: Nhà I9-
TXB 1541 21.131.000
254 30/09/2005
Chi phí vật liệu T9/04 C.Tr: Nhà I9-
TXB 3312 47.404.000
254 30/09/2005
K/c CPVL DD T9/04 C.Tr: Nhà I9-
TXB 1541 47.404.000
289 30/10/2005
Chi phí vật liệu T10/04 C.Tr: Nhà I9-
TXB 3312 95.506.000
289 30/10/2005
K/c CPVL DD T10/04 C.Tr: Nhà I9-
TXB 1541 95.506.000

397 31/12/2005
Chi phí vật liệu T12/04 C.Tr: Nhà I9-
TXB 3312 13.048.000
397 31/12/2005
K/c CPVL DD T12/04 C.Tr: Nhà I9-
TXB 1541 13.048.000
… … …………………….. …. …. …..
Tổng cộng 68.083.213.720 68.083.213.720
Hà Nội,Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,
họ tên)
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 16 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
Biểu 7
TỔNG CÔNG TY VINACONEX
Công ty vinaconex 1
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 07 năm 2005
Tên đối tượng: C. Tr nhà I9 - Thanh Xuân Bắc
ĐVT: VNĐ
Chứng từ số
Trích yếu
TK
đôi
ứng
Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Số

CT
Ngày
CT
Nợ Có Nợ Có
Công trình nhà I9- Thanh Xuân
Bắc
161 31/07
Chi phí vật liệu T7/04 C.Tr:
Nhà I9- TXB
3312 170.919.000
170.919.000
161 31/07
K/c CPVL DD T7/04 C.Tr:
Nhà I9- TXB
1541 170.919.000
Tổn cộng: C.Tr Nhà I9
- TXB
170.919.000
170.919.000
Dư cuối kỳ
Hà Nội,Ngày 31 tháng 07 năm 2005
Kế toánghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 17 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ
Hà Nội
Biểu 8
TỔNG CÔNG TY VINACONEX
Công ty vinaconex 1
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Thời gian báo cáo: từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2005
Tên đối tượng: C. Tr Nhà I9 – Thanh Xuân Bắc
ĐVT: VNĐ
Chứng từ số
Trích yếu
TK
đôi
ứng
Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Số
CT
Ngày CT Nợ Có Nợ Có
Công trình nhà I9- Thanh
Xuân Bắc
161 31/7/2005
Chi phí vật liệu T7/04 C.Tr:
Nhà I9- TXB 3312
170.919.000
170.919.000
161
31/7/2005
K/c CPVL DD T7/04 C.Tr:
Nhà I9- TXB 1541 170.919.000
191
31/8/2005
Chi phí vật liệu T8/04 C.Tr:
Nhà I9- TXB 3312 21.131.000
21.131.000
191 31/8/2005

K/c CPVL DD T8/04 C.Tr:
Nhà I9- TXB 1541 21.131.000
254 30/9/2005
Chi phí vật liệu T9/04 C.Tr:
Nhà I9- TXB 3312 47.404.000
47.404.000
254 30/09/2005
K/c CPVL DD T9/04 C.Tr:
Nhà I9- TXB 1541 47.404.000
289 30/10/2005
Chi phí vật liệu T10/04
C.Tr: Nhà I9- TXB 3312 95.506.000
95.506.000
289 30/10/2005
K/c CPVL DD T10/04
C.Tr: Nhà I9- TXB 1541 95.506.000
397 31/12/2005
Chi phí vật liệu T12/04
C.Tr: Nhà I9- TXB 3312 13.048.000
13.048.000
397 31/12/2005
K/c CPVL DD T12/04
C.Tr: Nhà I9- TXB 1541 13.048.000

Tổn cộng: C.Tr Nhà I9-
TXB 348.008.000 348.008.000
D cuối kỳ
Hà Nội,Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 18 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Trung Học Tư Thục Công Nghệ

Hà Nội
Kế toánghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Thị Ngọc lớp kế toán 3 C - 19 -

×