Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Thực trạng về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.55 KB, 30 trang )

Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN II
THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
TIỀN LƯƠNG TẠI CHI NHÁNH QUẾ VÕ - CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC
HÀ BẮC
2.1 Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo tìên lương tại Chi nhánh Quế
Võ - Công ty cổ phần Lương thực Hà Bắc.
2.1.1 Kế toán tiền lương
2.1.2 Cơ cấu lao động tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực
Hà Bắc.
Bên cạnh việc sử dụng lao động trong biên chế, Chi nhánh Quế Võ - Công ty
Cổ phần Lương thực Hà Bắc, còn tiến hành sử dụng lao động thuê ngoài. Do đặc
điểm sản xuất tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc, nên điều
kiện di chuyển các yếu tố sản xuất hết sức phức tạp. Để khắc phục khó khăn này, Chi
nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc tiến hành thuê mướn lao động
ngay tại địa phương. Đối với lực lượng này, Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần
Lương thực Hà Bắc phải giao cho đội trưởng đội lắp ráp, tổ trưởng các tổ sản xuất
quản lý, trả lương theo hình thức khoán ngoài.
2.1.3 Cách xây dựng quỹ lương kế hoạch tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty
Cổ phần Lương thực Hà Bắc.
Hàng năm căn cứ vào tổng hệ số của toàn thể cán bộ công nhân viên nhân
lương tối thiểu nhân phụ cấp ngành (gián tiếp 1,12; công nhân là 1,36) cộng với các
khoản phụ cấp trách nhiệm nhân với 12 tháng để xây dựng kế hoạch của năm kế tiếp.
2.1.4 Hình thức trả lương tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương
thực Hà Bắc.
Hiện nay áp dụng hai hình thức trả lương sau :
2.1.4.1 Hình thức trả lương theo thời gian.
Được áp dụng đối với những người làm công tác quản lý, chuyên môn, kỹ
thuật… thường là cán bộ nhân viên văn phòng nghiệp vụ.
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
1


Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hiện nay thang bậc cơ bản được nhà nước quy định, nhà nước khống chế mức
lương tối thiểu, không khống chế mức lương tối đa mà điều tiết bằng thuế thu nhập
của người lao động, chế độ quy định về mức lương tối thiểu hiện nay do tiêu chuẩn
nhà nước quy định là 540.000 đồng/tháng.
Theo hình thức này tiền lương trả cho bộ phận gián tiếp được tính theo thời
gian làm việc, cấp bậc và thang lương theo quy định.
Công thức tính:

Trong đó :
Mức lương bình quân 1 = 540.000 x Hệ số cấp bậc
Ngày làm việc theo chế độ
Tiền lương phải trả cho nhân viên hưởng lương thời gian .
Lương phải trả cho
một nhân viên
=
Lương thời
gian
+
Lương sản
phẩm
+
Các khoản
phụ cấp
Lương bổ sung của 1
nhân viên
=
Lương thời
gian
x Hệ số lương bổ sung

Hệ số lương bổ sung được Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương
thực Hà Bắc và ban lãnh đạo quy địng tuỳ theo từng tháng (hệ số lương này chỉ áp
dụng với nhân viên ở các phòng ban tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương
thực Hà Bắc). Các khoản phụ cấp gồm : Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, các
phụ cấp khác, ăn ca… những khoản phụ cấp này cũng do Chi nhánh Quế Võ - Công
ty cổ phần Lương thực Hà Bắc và ban giám đốc quy định theo Nhà nước.
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
2
Lương thời gian
của một nhân viên
Mức lương bình
quân 1 ngày của 1
nhân viên
Số ngày làm việc
thực tế
=
x
Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ví dụ : Trong tháng 3/2008 ở bộ phận sản xuất công nhân Vũ Tiến Thành là công
nhân gián tiếp có hệ số cấp bậc là 3,67 số ngày làm việc thực tế 21 ngày.
Kế toán tính tiền lương phải trả cho công nhân Thắng là:
540.000 x 3,67
22
x 21 = 1.891.718 đ
2.1.4.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm :
Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc áp dụng hình thức
lương khoán gọn cho các đội sản xuất, đội sản xuất, nghĩa là khối lượng công việc
được giao cho tổ sản xuất. Tổ trưởng phải chịu trách nhiệm đôn đốc lao động trong
tổ, thực hiện phần việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ, và đúng yêu cầu kỹ thuật,
chất lượng, đồng thời kiểm tra tình hình lao động của từng cá nhân trong tổ.

Khi khối lượng công việc hoàn thành, tổ trưởng cùng đội trưởng và cán bộ kỹ
thuật chính tiến hành kiểm tra chất lượng, nghiệm thu, bàn giao và lập phiếu giao
nhận công việc kiêm hợp đồng thanh toán.
Đơn giá tiền lương là đơn giá nội bộ do phòng dự án lập trên cơ sở đơn giá do
Nhà nước qui định .
Hàng tháng, người phụ trách chấm công tại các tổ, đội sản xuất, các phòng
ban tiến hành chấm công cho mỗi công nhân. Cuối tháng, bảng chấm công được gửi
về cho bộ phận kế toán tại các đội. Kế toán tại đội dựa vào các ký hiệu chấm công để
tính ra công trong tháng cho mỗi công nhân từ đó tính ra số lương được hưởng của
mỗi người trong tháng.
Cuối tháng, bảng chấm công được gửi đến phòng kế toán của Chi nhánh Quế
Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc, kế toán lao động và tiền lương trong Chi
nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc sẽ căn cứ vào đó để lập bảng
thanh toán tiền lương cho công nhân, hoặc phân phối và tổng hợp cho mỗi đội. Bảng
thanh toán lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
3
Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lao động tại các đội, tổ, đội sản xuất của Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần
Lương thực Hà Bắc đồng thời làm căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
Trong trường hợp do yêu cầu công tác của cán bộ công nhân viên phải làm
thêm giờ và ngày chủ nhật thì tiền lương được tính như sau :
- Đối với ngày làm chủ nhật, ngày lễ theo đúng chế độ quy định của Nhà nước
ở Bộ luật lao động, tiền lương được hưởng 1 ngày công làm việc chủ nhật bằng
200% tiền lương 1 ngày công bình thường. Đối với làm thêm giờ thì tiền lương làm
thêm giờ được hưởng bằng 150% tiền lương làm giờ bình thường. Trong tháng
CBCN có thể được nghỉ phép hoặc nghỉ lễ thì theo quy định của Nhà nước tiền lương
được hưởng là 100% lương cơ bản .
Ngoài ra CBCN còn được hưởng tiền công tác phí khoán theo tính chất công
việc của từng người, từng phòng và tiền trách nhiệm như trưởng phòng, tổ trưởng,

đội trưởng…..
- Chứng từ kế toán: Bảng chấm công.
Bảng chấm công của phòng Kế hoạch do phòng Kế hoạch theo dõi chấm
công.Hàng ngày, trưởng phòng kế hoạch hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình
hình thực tế của bộ phần mình để chấm công cho từng người trong ngày ghi vào ngày
tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 trong các ký hiệu quy định trong chứng từ.Cuối
tháng trưởng phòng kế hoạch và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và
chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán ( phòng kế
toán tài vụ) kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để tính lương và BHXH.
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
4
Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.1: Bảng chấm công phòng kế hoạch tháng 03 năm 2008
Chi nhánh Quế Võ-Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc
Phố Mới-Huyện Quế Võ-Thành Phố Bắc Ninh.
Bảng chấm công
Phòng kế hoạch.
Tháng 03 năm 2008.
TT Họ tên 1 2 3 4 5 6 … 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng
1 Vũ Văn Sâm N N X X X X … X X N N X N X X X N N X 21
2 Tiến Bình N N X X X X … X X N N X X X X X N N X 22
3 Mai Hoàng N N X X X X … X X X X X X X X X N N X 22
4 Thanh Sơn N N X X X X … X X X X X X X X X N N X 22
5 Tạ Mai Anh N N X X X X … X X X X X X X X X N N X 22
6 Vũ Minh N N X X X X … X X X X X X X X X N N X 22
Cộng …. 131
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Phụ trách lao động Người chấm công

SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37

5
Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.5 Cách tính lương của Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực
Hà Bắc.
2.1.5.1 Cách tính lương theo thời gian.
Công thức tính:

Trong đó :

Mức lương bình quân 1 ngày = 540.000 x Hệ số cấp bậc
Ngày làm việc theo chế độ
Tiền lương phải trả cho nhân viên hưởng lương thời gian .
Lương phải trả cho
một nhân viên
=
Lương thời
gian
+
Lương sản
phẩm
+
Các khoản
phụ cấp

Lương bổ sung của 1
nhân viên
=
Lương thời
gian
x Hệ số lương bổ sung

VD : Kế toán căn cứ vào bảng chấm công kế toán tiến hành tính tiền lương của ông
Vũ Văn Sâm là Trưởng phòng Kế hoạch:
- Số ngày làm việc thực tế trong tháng 3/2008 là 21 ngày.
- Bậc lương có hệ số là 4,06 theo quyết định xếp lương của Công ty cổ phần
kỹ thuật Seen.
* Lương của ông Sâm được tính như sau:
Tiền lương 1 tháng
của ông Sâm
=
4,06 x 540.000
22
x 21 = 2.092.745 đ
Ngoài mức lương được hưởng ông Sâm còn được hưởng thêm :
- Tiền trách nhiệm: Ông Vũ Văn Sâm là trưởng phòng, phụ cấp trách nhiệm
hưởng bằng 30% mức lương tối thiểu = 540.000đ x 30% = 162.000đ.
- Tiền công tác phí : 70.000đ
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
32
Lương thời gian
của một nhân viên
Mức lương bình
quân 1 ngày của 1
nhân viên
Số ngày làm việc
thực tế
=
x
Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phụ cấp thâm niên ông Sâm được hưởng bằng 15% của lương cơ bản:
4,06 x 540.000đ x 15% = 328.860đ.

- Phụ cấp ngành ông Sâm được hưởng bằng 12% của lương cơ bản
= 4,06 x 540.000đ x 12% = 263.088đ
Vậy tổng thu nhập của ông Sâm trong tháng 3/2008 là :
2.092.745 + 162.000 + 70.000 + 328.860 + 263088 = 2.916.693 đ
Với cách tính lương như của ông Sâm kế toán tính tiền lương của toàn bộ
CNV các phòng nghiệp vụ vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập hai bảng, một
bản lưu, một bản chuyển về thủ quỹ để phát trả lương cho các phòng.
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
33
Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.2: Bảng thanh toán tiền lương tháng 03 năm 2008
Chi nhánh Quế Võ-Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc
Phố Mới-Huyện Quế Võ-Thành Phố Bắc Ninh.
Bảng thanh toán tiền lương.
Tháng 03 năm 2008
Bộ phận: Phòng Kế hoạch Đơn vị : Đồng
Họ và tên
Cấp
bậc
Lương thời gian
Nghỉ,ngừng việc
hưởng…%
lương
Tổng
Tạm ứng
kỳ I
Các khoản khấu trừ
Kỳ 2 thực
lĩnh
Số

công
Số tiền
Số
công
Số
tiền
BHXH
5%
BHYT
1%
Tổng
Vũ Văn Sâm 4,06 21 2.916.693 0 0 2.916.693 450.000 109.620 21.924 131.544 1.615.149
Lê Tiến Bình 3, 89 22 2.100.600 0 0 2.100.600 450.000 105.030 21.006 126.036 1.524.564
Mai Hoàng 2,94 22 1.587.600 0 0 1.587.600 450.000 79.380 15.876 95.256 1.042.344
Thanh Sơn 2.37 22 1.279.800 0 0 1.279.800 450.000 63.990 12.798 76.788 753.012
Tạ Mai Anh 3,70 22 1.998.000 0 0 1.998.000 450.000 99.900 19.980 119.880 1.427.120
Vũ Minh 3,32 22 1.792.800 0 0 1.792.800 450.000 89.640 17.928 107.568 1.235.232
Tổng cộng 131 10.955.49
3
0 0 10.955.49
3
2.700.00
0
547.560 109.51
2
657.072 7.598.421
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
34
Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tương tự như với phòng Kế hoạch tính được tiền lương và các khoản trích theo

lương của các phòng ban khác trong toàn Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần
Lương thực Hà Bắc. Số liệu ở dòng tổng cộng của các khoản (các cột) trong bảng
thanh toán tiền lương được dùng để ghi chép vào bảng tổng hợp thanh toán tiền
lương của cả khối phòng ban.
2.1.5.2 Cách tính lương sản phẩm khoán cho các tổ, đội sản xuât.
Để tính lương cho bộ phận lao động trực tiếp kế toán tiền lương dựa vào đơn
giá khoán tiền lương theo từng hạng mục công việc và khối lượng công việc hoàn
thành đã được nghiệm thu để tính lương cho bộ phận lao động trực tiếp. Hiện nay
Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc đang dùng đơn giá khoán
các hạng mục công việc tới người lao động để nâng cao ý thức trách nhiệm của công
nhân trong quá trình sản xuất và đảm bảo được chất lượng công tác.
Để tính lương cho công nhân sản xuất theo công việc thực tế hoàn thành kế
toán tính theo công thức sau:
Tiền lương một Đơn giá Khối lượng công việc cn đó
công nhân tiền lương thực hiện được
Sau đó căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận lao động trực tiếp, khối
lượng công việc thực tế hoàn thành nghiệm thu để tính lương cho từng công nhân.
Hàng ngày căn cứ vào số người đi làm thực tế, các giấy báo nghỉ ốm, học,
họp... các đội trưởng tiến hành chấm công cho từng người lao động trên bảng chấm
công theo ký hiệu đã quy định.
Hàng tháng căn cứ vào kết quả lao động tháng trước của công nhân sản xuất
mà kế toán đưa ra tiền tạm ứng lương cho công nhân .
Tương tự như với phòng Kế hoạch ta tính được tiền lương và các khoản trích
theo lương của các phòng ban khác trong toàn Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần
Lương thực Hà Bắc. Số liệu ở dòng tổng cộng của các khoản (các cột) trong bảng
thanh toán tiền lương được dùng để ghi chép vào bảng tổng hợp thanh toán tiền
lương của cả khối phòng ban.
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
35
= x

Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hàng tháng căn cứ vào kết quả lao động tháng trước của công nhân sản xuất mà
kế toán đưa ra tiền tạm ứng lương cho công nhân .
Biểu 2.3: Bảng thanh toan tạm ứng lương của tổ số 3 tháng 03 năm
2008
Bảng tạm ứng lương của Tổ số 3
Bảng tạm ứng lương
Ngày 5 tháng 3 năm 2008
Số 56
ĐVT: Đồng
STT Họ và tên Số tiền Ký nhận
1 Bùi Thị Lan 450.000
2 Phạm Thị Sản 450.000
3 Nguyễn Khắc Dung 450.000
4 Nguyễn Bích Hạnh 450.000
5 Nguyễn Thị Tĩnh 450.000
6 Nguyễn Thị Báu 450.000
Cộng 2.700.000
Bằng chữ: (Hai triệu bây trăn nghìn đồng chẵn)
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
36
Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phương pháp tính toán:
Hệ số đơn giá sản phẩm hạng mục công trình là 1,36.
* Ví dụ : Tính lương tháng 3/ 2008 cho bà Bùi Thị Lan là tổ trưởng.
Bậc lương có hệ số : 4,4
Căn cứ vào bảng chấm công, bà Bùi Thị Lan đi làm thực tế 23 ngày
Lương của bà lan được tính như sau:
Tiền lương cấp bậc chức vụ của bà Lan:

4,4 x 540.000 = 2.376.000 đ
Lương sản phẩm của bà Lan là:
2.376.000 x 1,36 = 3.231.360đ
Vì bà Lan là tổ trưởng tổ sản xuất chính (công việc khoán gọn theo hạng mục
sản xuất), bà có tiền trách nhiệm công tác là:
Lương tháng 3 năm 2008 của bà Lan:
3.231 + 10.000 = 3.241.360 đ
Các khoản khấu trừ vào lương :
BHXH phải nộp :
4,4 x 540.000 x 5 % = 118.800 đ
BHYT phải nộp :
4,4 x 540.000 x 1% = 23.760đ
Đầu tháng bà Lan đã lĩnh 300.000đ tiền tạm ứng
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
37
Lương đơn
giá sản phẩm
Lương cấp
bậc chức vụ
Hệ số đơn giá
hạng mục sản xuất
=
x
Trường: Đại học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.4: Bảng thanh toán tiền lương tổ sản xuất số 03 tháng 03 năm 2008
Dơn vị: Chi nhánh Quế Võ-Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc
Phố Mới-Huyện Quế Võ-Thành Phố Bắc Ninh.
Bảng thanh toán tiền lương.
Tháng 03 năm 2008.
Tổ số 3

Đơn vị:đồng
Họ và tên Cấp bậc
Lương sản phẩm
Nghỉ,ngừng việc
hưởng…% lương
Tổng
Tạm ứng
kỳ I
Các khoản khấu trừ
Kỳ 2 thực
lĩnh
HSĐG
Số tiền
HS Số tiền BHXH 5% BHYT 1% Tổng
Bùi Thị Lan 4,4 1.36 3.241.360 0 0 3.241.360 450.000 118.800 23.760 142.560 2.648.800
Phạm Thị Sản 2,14 1.36 1.571.616 0 0 1.571.616 450.000 57.780 11.556 69.336 1.052.280
Nguyễn K Dung 2,78 1.36 2.041632 0 0 2.041.632 450.000 75.060 15.012 90.072 1.501.560
Nguyễn B Hạnh 1,55 1.36 1.138.320 0 0 1.138.320 450.000 41.850 8.370 50.220 638.100
Nguyễn Thị Tĩnh 4,4 1.36 3.231.360 0 0 3.231.360 450.000 118.800 23.760 142560 2.648.800
Nguyễn V Báu 4,06 1.36 2.981.664 0 0 2.981.664 450.000 109.620 21.924 131.544 2.400.120
Tổng cộng
14.205.95
2
14.205.952
2.700.00
0
521.910 104.382 626.292 10.879.660
Biểu 2.5: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 03 năm 2008
SV: Lương Thị Dung - Kế toán K37
38

×