Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cho công ty điện lực thanh trì tổng công ty điện lực TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.47 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------

PHẠM VŨ THÀNH TRUNG

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH TRÌ- TỔNG
CƠNG TY ĐIỆN LỰC TP HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------

PHẠM VŨ THÀNH TRUNG

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH TRÌ- TỔNG
CƠNG TY ĐIỆN LỰC TP HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM CẢNH HUY

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng cho Cơng ty Điện lực Thanh Trì - Tổng công ty điện lực TP
Hà Nội” là đề tài nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ: Phạm
Cảnh Huy.
Các nội dung được đúc kết trong quá trình học tập, các số liệu và thực nghiệm
thực hiện trung thực, chính xác.
Đề tài này chưa được cơng bố trên bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.

Tác giả

PHẠM VŨ THÀNH TRUNG

i


LỜI CẢM ƠN
Cá nhân tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với Tiến sỹ Phạm Cảnh Huy,
mặc dù rất hạn hẹp về thời gian nhưng Thầy đã dành nhiều cơng sức và kinh
nghiệm q báu của mình để hướng dẫn tơi một cách nhiệt tình, chu đáo.
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô
Viện Kinh tế & Quản lý đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt hai năm học Thạc
sỹ tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ Công ty Điện lực Thanh Trì đã

giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt việc học tập và nghiên cứu
trong thời gian qua.
Trân trọng cảm ơn!

Học viên: PHẠM VŨ THÀNH TRUNG
Lớp 2016BQTKD1
Đại học Bách Khoa Hà Nội

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ........................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về dự án đầu tƣ xây dựng và quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .......... 5
1.1.1. Khái niệm dự án: ................................................................................................ 5
1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án ................................................................................ 5
1.1.3. Quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ........................................................ 6
1.2. Các mơ hình tổ chức quản lý dự án ...................................................................... 12
1.2.1 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án .................................................... 12
1.2.2. Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án. ............................................................... 13
1.2.3 Mơ hình tổ chức dự án dạng chìa khóa trao tay. ............................................... 13
1.2.4 Mơ hình quản lý dự án theo chức năng. ............................................................ 13
1.2.5 Mơ hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án. ................................................... 14
1.2.6. Mô hình quản lý dự án theo ma trận................................................................ 15
1.3. Các nội dung cơ bản công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .......................... 15

1.3.1. Quản lý phạm vi dự án ..................................................................................... 15
1.3.2. Quản lý thời gian của dự án.............................................................................. 15
1.3.3. Quản lý chi phí dự án ....................................................................................... 15
1.3.4. Quản lý chất lượng dự án ................................................................................. 16
1.3.5 Quản lý nguồn nhân lực .................................................................................... 17
1.3.6 Quản lý an toàn và vệ sinh môi trường ............................................................. 17
1.3.7. Quản lý việc trao đổi thông tin dự án ............................................................... 17
1.3.8 Quản lý rủi ro trong dự án ................................................................................. 17
1.3.9 Quản lý việc mua sắm của dự án ....................................................................... 17
1.4. Các tiêu chí cơ bản để đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ....... 17
1.4.1. Quản lý về tiến độ ............................................................................................ 18
1.4.2. Quản lý về chất lượng ...................................................................................... 18
1.4.3.Quản lý về chi phí ............................................................................................. 18
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................ 19
1.5.1. Các yếu tố bên trong ......................................................................................... 19
1.5.2. Các yếu tố bên ngoài ....................................................................................... 20
1.6 Đặc điểm riêng của dự án đầu tƣ xây dựng tại các Công ty Điện lực: .............. 22
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................... 22

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH TRÌ...................................... 24
2.1 Giới thiệu khái qt về Cơng ty Điện lực Thanh Trì ........................................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Điện lực Thanh Trì ................ 24
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Điện lực Thanh Trì ................................ 31
2.2 Tổ chức quản lý quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Công ty Điện lực Thanh
Trì ................................................................................................................................... 34
2.2.1. Mơ hình tổ chức quản lý dự án ......................................................................... 34

iii



2.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ...................................................................................... 36
2.2.3 Thực trạng nhân lực........................................................................................... 40
2.3 Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty Điện
lực Thanh Trì giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017 ................................................. 41
2.3.1 Phân tích quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Điện lực Thanh Trì theo
các giai đoạn thực hiện dự án ..................................................................................... 45
2.3.2. Phân tích cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Cơng ty Điện lực Thanh Trì theo
nội dung quản lý dự án ............................................................................................... 57
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án tại Công ty Điện lực Thanh
Trì ................................................................................................................................... 69
2.4.1. Các yếu tố bên trong ........................................................................................ 69
2.4.2 Các yếu tố bên ngoài ....................................................................................... 70
2.5 Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Cơng ty Điện lực
Thanh Trì ....................................................................................................................... 71
2.5.1 Những mặt đã đạt được .................................................................................... 71
2.5.2 Các hạn chế cơ bản ........................................................................................... 72
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................... 73
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................................... 74

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH
TRÌ. .......................................................................................................................................... 76
3.1. Định hƣớng phát triển của Cơng ty Điện lực Thanh Trì.................................... 76
3.2. Định hƣớng hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Cơng ty
Điện lực Thanh Trì trong thời gian tới ....................................................................... 76
3.3. Các giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Công ty Điện lực Thanh Trì .......................................................................... 77
3.3.1. Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án ................................................... 77
3.3.2. Giải pháp hồn thiện về quản lý chi phí ........................................................... 79

3.3.3. Giải pháp hồn thiện về quản lý chất lượng cơng trình.................................... 81
3.3.4. Nâng cao năng lực của bộ phận thực hiện quản lý dự án ................................. 84
3.4. Một số kiến nghị để đảm bảo nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng ......................................................................................................................... 85

Tóm tắt chƣơng 3 .................................................................................................................. 85
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 89

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Công ty

: Cơng ty Điện lực Thanh Trì

Tổng cơng ty

: Tổng cơng ty Điện lực TP Hà Nội

EVN

: Tập đoàn điện lực Việt Nam

CĐT

: Chủ đầu tư


BCKTKT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

DT

: Dự toán

TDT

:Tổng dự toán

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

KHĐT

: Kế hoạch Đấu thầu

TKKTTC

: Thiết kế kỹ thuật thi cơng

TC-KT


: Phịng Tài chính kế tốn

KH-VT

: Phịng Kế hoạch Vật tư

KT-AT

: Phịng Kỹ Thuật An tồn

QLĐT

: Phịng Quản lý đầu tư

TCNS

: Phòng Tổ chức và Nhân sự

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp khối lượng đường dây và TBA Cơng ty Điện lực Thanh
Trì đang quản lý……………………………………………………………………28
Bảng 2.2: Bảng nhân lực thực hiện công tác đầu tư xây dựng tại Cơng ty Điện lực
Thanh Trì .....................…………………………………………………………...40
Bảng 2.3: Tổng hợp giá trị đầu tư phát triển lưới điện Cơng ty Điện lực Thanh Trì
(Giai đoạn 2014 - 2017) …………………………………………………………...41
Bảng 2.4: Tổng hợp các dự án ĐTXD tại Cơng ty Điện lực Thanh Trì trong thời
gian từ 2014 - 2017 .……......……………………………………………………...42

Bảng 2.5: Các vướng mắc, nguyên nhân trong cơng tác thiết kế và dự tốn
.......................................................................................................................45
Bảng 2.6: Tiến độ thực hiện dự án ĐTXD tại Công ty Điện lực Thanh Trì trong thời
gian từ 2014-2017 ...........................................................................................57
Bảng 2.7: Tổng hợp các chi phí thuộc TMĐT dự án..........................................66
Bảng 2.8: Tổng hợp các chi phí được quyết tốn so với giá trị TMĐT ..................68

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH CHÍNH
Hình 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng …………………………….6
Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Công ty Điện lực Thành Trì ………………29
Hình 2.3: Mơ hình quản lý dự án của Cơng ty Điện lực Thành Trì ………………36

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế thì vấn đề đầu tư xây dựng ngày càng được chú trọng đẩy mạnh. Nó là nhân tố
quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Với vị trí và tầm quan trọng
của lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với sự phát triển thì vai trị quản lý dự án đối với
lĩnh vực này là hết sức to lớn. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ, chất lượng cũng
như hiệu quả đầu tư của các cơng trình.
Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu về năng lượng điện ngày càng
tăng và có nhiều biến chuyển về mọi mặt. Để đáp ứng nhu cầu đó thì việc đầu tư
xây dựng các cơng trình điện ngày càng được chú trọng đẩy mạnh. Nhu cầu đầu tư
xây dựng là rất lớn nhưng trên thực tế quá trình quản lý chất lượng và hiệu quả quản

lý các dự án đầu tư xây dựng là rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có
thể xuất phát từ nhiều ngun nhân khác nhau nhưng chủ yếu là do sự chưa hồn
thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính chun nghiệp
hố chưa cao và chất lượng đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án xây
dựng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế.
Từ khi đất nước chuyển sang kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế. Là một đơn
vị kinh doanh bán điện Cơng ty Điện lực Thanh Trì đã không ngừng nỗ lực trong
việc đẩy mạnh đầu tư cải tạo và xây dựng lưới điện nhằm cấp điện an toàn, ổn định
liên tục phục vụ cho sự phát triển kinh tế chính trị huyện Thanh Trì.
Tuy nhiên qua thực tiễn cho thấy công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình trong Cơng ty Điện lực Thanh Trì cịn nhiều vấn đề bất cập dẫn đến tiến
độ và chất lượng của các dự án chưa cao. Vấn đề cấp bách hiện nay địi hỏi Cơng ty
Điện lực Thanh Trì phải đổi mới, nâng cao trình độ quản lý dự án đặc biệt là công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình điện.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý dự án trong hoạt động
của Công ty Điện lực Thanh Trì, đồng thời sau khi tiếp thu kiến thức từ khóa học
nên tơi chọn đề tài: “Giải pháp hồn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

1


cho Cơng ty Điện lực Thanh Trì – Tổng cơng ty điện lực TP Hà Nội” làm luận văn
tốt nghiệp khóa học của mình.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài:
Với tầm quan trọng của công tác quản lý dự án hiện nay, đã có những luận cứ
khoa học khác nhau để đưa ra các giải pháp để hoàn thiện về công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng do nhiều tác giả trong nước nghiên cứu cụ thể như sau:
Luận văn thạc sỹ "Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng công ty
Xây dựng cơng trình Giao thơng 5" của tác giả Phạm Hữu Vinh, Đại học Đà Nẵng
năm 2011.

Luận văn thạc sỹ "Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng
nguồn vốn Ngân sách Nhà nước" của tác giả Ngô Thế Anh, Đại học Bách Khoa Hà
Nội năm 2012.
Luận văn thạc sỹ "Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng dự
án đầu tư xây dựng cơng trình của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc" của tác giả
Phạm Tấn Tài, Đại học Thủy Lợi Hà Nội năm 2013.
Mỗi đề tài nghiên cứu trên có những hướng nghiên cứu riêng cho các doanh
nghiệp ở các ngành, nghề đặc thù khác nhau. Các nghiên cứu này nêu ra các khó
khăn hạn chế riêng trong lĩnh vực hoạt động và những điểm chung về công tác quản
lý dự án, từ đó đưa ra các phương pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án cho
mỗi doanh nghiệp. Từ đó tác giả có thể tham khảo để vận dụng vào nghiên cứu của
mình. Vì vậy, tác giả đã thực hiện nghiên cứu thơng qua phân tích mơi trường bên
trong và bên ngồi, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tránh tình trạng thất
thốt, lãng phí do phải đầu tư nóng, dồn dập, mặt khác phải đảm bảo đúng tiến độ
thực hiện để đưa dự án vào vận hành. Để giải quyết vấn đề trên, việc nghiên cứu
phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng lưới điện phân phối tại công ty điện lực Thanh Trì thực sự là một
vấn đề có tính cấp thiết nhằm đáp ứng u cầu thực tiễn tại Cơng ty.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
và phân tích một số tồn tại, vướng mắc, khó khăn trong cơng tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình thời gian từ năm 2014 đến năm 2017 để đưa ra giải pháp

2


hồn thiện cơng tác quản lý đối với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Cơng
ty Điện lực Thanh Trì.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Công

ty Điện lực Thanh Trì.
- Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng của Cơng ty Điện lực Thanh
Trì.
- Phạm vi khơng gian: Cơng ty điện lực Thanh Trì.
- Phạm vi thời gian: từ năm 2014 đến hết năm 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp chủ yếu như:
- Phương pháp luận.
- Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin: điều tra, thu thập số liệu từ các
phịng trong Cơng ty; các Báo cáo tổng kết và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2014, năm 2015, năm 2016, năm 2017 của Công ty Điện lực Thanh Trì.
- Phương pháp xử lý: thống kê, mơ tả, phân tích, tổng hợp; lập các sơ đồ và
bảng biểu để phân tích đánh giá, so sánh nhằm xác định những nhân tố, những khâu
có thể ảnh hưởng đến việc quản lý dự án xây dựng.
6. Đóng góp của đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận, về dự án đầu tư xây dựng và quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Cơng ty Điện
lực Thanh Trì. Từ đó đánh giá những kết quả và tìm ra nguyên nhân hạn chế trong
quản lý dự án đầu tư của Công ty Điện lực Thanh Trì.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Cơng ty Điện lực Thanh Trì.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục các bảng, danh mục các hình vẽ, tóm tắt
luận văn và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng

3



Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Công ty Điện lực Thanh Trì.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng tại Cơng ty Điện lực Thanh Trì.

4


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về dự án đầu tƣ xây dựng và quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.1. Khái niệm dự án:
Có nhiều định nghĩa về dự án. Tuỳ theo mục đích mà nhấn mạnh một khía
cạnh nào đó.
Dự án: theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một
nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo
một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. Trên phương diện quản lý có
thể định nghĩa dự án như sau: Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một
sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. (Nguồn: TS. Từ Quang Phương (2005), Giáo trình
quản lý dự án đầu tư, NXB Lao động Xã hội Hà Nội).
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình: là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự
án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ,
tính chất, loại cơng trình chính của dự án (dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A, dự án nhóm B và dự án nhóm C) hoặc theo nguồn vốn sử dụng (vốn ngân sách
nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và vốn khác). (Nguồn: Luật xây dựng số

50/2014/QH13 ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2014).
1.1.2. Đặc trƣng cơ bản của dự án
- Dự án có mục tiêu và mục đích rõ ràng: Tất cả các dự án đều phải có kết quả
được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tịa nhà, một dây chuyền sản xuất hiện
đại… Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi
nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của
các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là một
hệ thống phức tạp được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực

5


hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời
gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình
sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất
hàng loạt mà có tính chất khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là
duy nhất, hầu như không lặp lại. Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác, tính duy nhất ít rõ
ràng hơn và bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là
chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí khác, khách hàng khác…Điều đấy cũng tạo
nên nét duy nhất, độc đáo, mới của dự án.
- Dự án có hạn chế về thời gian và quy mơ: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu
và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hồn
thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự
án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự
án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong q
trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có
hiệu quả nhất.
Quy mơ của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong
mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự

án.
- Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là một
quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất
định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực
khác nhau, việc kết hợp hài hồ các nguồn lực đó trong q trình triển khai là một
trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
- Tính bất định và độ rủi ro cao: Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau
cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án cạnh tranh lẫn nhau và với các
hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị…
1.1.3. Quá trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án nào
cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư và bàn
giao cơng trình, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Căn cứ điều kiện cụ thể của

6


dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen
kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng
trình vào khai thác sử dụng. Q trình thực hiện dự án đầu tư có thể mô tả bằng sơ
đồ sau:
Giai đoạn chuẩn bị
đầu tư

Quản lý
chất lượng
DAĐT,
BCKTKT



Giai đoạn thực
hiện đầu tư

Quản lý
chất lượng
khảo sát
thiết kế

Quản lý chất lượng
do nhà thầu tự tổ
chức

Quản lý
chất lượng
trong giai
đoạn thi
công

Giai đoạn vận hành
kết quả đầu tư

Quản lý
chất lượng
trong bảo
hành, bảo

Quản lý
chất lượng
trong q
trình vận


trì cơng

hành kết

trình

quả đầu tư

Quản lý chất lượng trong q
trình giám sát thi cơng (do chủ
đầu tư hoặc tư vấn giám sát
thực hiện )

Giám sát
quyền tác
giả.

Hình 1.1: Quá trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
(Nguồn phịng Quản lý đầu tư - Cơng ty Điện lực Thanh Trì)
1.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem
xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên
quan đến chuẩn bị dự án.
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án quan
trọng quốc gia, dự án nhóm A tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để có cơ
7



sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng. Trường hợp các dự án Nhóm A
(trừ dự án quan trọng quốc gia) đã có quy hoạch được phê duyệt thì khơng phải lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được thực hiện theo quy định tại
Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014, trong đó phương án thiết kế sơ bộ trong Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi gồm các nội dung sau:
- Sơ bộ về địa điểm xây dựng; quy mơ dự án; vị trí, loại và cấp cơng trình
chính.
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt cơng
trình chính của dự án.
- Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa chọn của
cơng trình chính.
- Sơ bộ về dây chuyền cơng nghệ và thiết bị cơng nghệ (nếu có).
Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp
luật về đầu tư cơng.
Đối với các dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách, vốn khác
chưa có trong quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt, chủ đầu tư phải
báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng hoặc địa phương theo phân cấp để xem
xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
theo quy định.
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi có trách nhiệm lấy ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng của
Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan để tổng hợp và trình người quyết
định đầu tư xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Thời hạn có ý kiến chấp thuận
về chủ trương đầu tư xây dựng không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư

Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát

8


xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát
thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng
trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận
hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng cơng trình, trường
hợp chủ đầu tư có đủ năng lực thì được tự thiết kế, trường hợp chủ đầu tư khơng có
đủ năng lực thì th tổ chức tư vấn thiết kế. Khi CĐT thuê đơn vị tư vấn thì phải lựa
chọn được những đơn vị tư vấn thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng lực thực thi việc
nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản lý giám sát xây
dựng, đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp nó ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ và
chất lượng cơng trình.
Tùy theo quy mơ, tính chất của cơng trình cụ thể, việc thiết kế xây dựng cơng
trình được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước như sau:
- Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với cơng
trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình. Trường hợp này, bước
thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp
thành một bước và gọi là thiết kế bản vẽ thi công. Đối với trường hợp thiết kế một
bước, có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
- Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi
công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án. Trường hợp này,
bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và

gọi là bước thiết kế bản vẽ thi công.
- Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và
bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự
án. Tuỳ theo mức độ phức tạp của cơng trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do
người quyết định đầu tư quyết định.
Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc ba bước thì thiết kế bước tiếp
theo phải phù hợp với thiết kế bước trước đã được phê duyệt.

9


Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ
TKKTTC-TDT và trình lên người có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp CĐT
khơng đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện
năng lực để thẩm tra dự tốn thiết kế cơng trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên
cơ sở kết quả thẩm định TKKTTC-DT người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ra
quyết định phê duyệt TKKTTC-TDT.
Trên cơ sở TKKTTC-TDT được phê duyệt. CĐT tiến hành lựa chọn được nhà
thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp đồng thi công xây dựng cơng trình
với nhà thầu và tổ chức quản lý thi cơng xây dựng cơng trình. Nội dung quản lý thi
cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng; quản lý tiến độ
xây dựng; quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình; quản lý an tồn lao
động trên cơng trường xây dựng; quản lý mơi trường xây dựng.
Tóm lại, trong giai đoạn này CĐT chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt
bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng;
trình duyệt hồ sơ TKKTTC-TDT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng,
quản lý chất lượng kỹ thuật cơng trình trong suốt q trình thi cơng và chịu trách
nhiệm tồn bộ các cơng việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.
1.1.3.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng

gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
Sau khi cơng trình được thi công xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt,
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT thực hiện công tác bàn
giao công trình cho đơn vị quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành cơng
trình với hiệu quả cao nhất.
Như vậy các giai đoạn của q trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau,
mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên khơng đánh giá quá cao hoặc
xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn
sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln đóng vai trị quan trọng và
quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.1.4 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.4.1 Khái niệm Quản lý dự án

10


Quản lý dự án: là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép.
1.1.4.2 Nội dung của Quản lý dự án
Quản lý dự án bao gồm chín lĩnh vực cần xem xét nghiên cứu (theo viện
Nghiên cứu Quản trị Dự án Quốc tế - PMI) (Nguồn: TS. Từ Quang Phương (2005),
Giáo trình quản lý dự án đầu tư, NXB Lao động Xã hội Hà Nội) là:
a. Lập kế hoạch tổng quan:
Lập kế hoạch tổng quan cho dự án là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự
logic, là việc chi tiết hố các mục tiêu của dự án thành những công việc cụ thể và
hoạch định một chương trình thực hiện những cơng việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh
vực quản lý khác nhau của dự án đã được kết hợp một cách chính xác đầy đủ.

b. Quản lý phạm vi
Quản lý phạm vi dự án là việc xác định, giám sát việc thực hiện mục đích,
mục tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện,
cơng việc nào nằm ngồi phàm vi dự án.
c. Quản lý thời gian
Quản lý thời gian dự án là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ
thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi cơng việc phải
kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc toàn bộ dự án, bao giờ sẽ hoàn
thành.
d. Quản lý chi phí
Quản lý chi phí dự án là q trình dự tốn kinh phí, giám sát thực hiện chi phí
theo tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án, là việc tổ chức, phân tích số liệu
và báo cáo những thơng tin về chi phí.
e. Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng dự án là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn
chất lượng cho việc thực hiện dự án, đảm bảo chất lượng sản phẩm dự án phải đáp
ứng mong muốn của chủ đầu tư.

11


f. Quản lý nhân lực
Quản lý nhân lực là việc hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành
viên tham gia dự án vào việc hoàn thành mục tiêu dự án. Nó cho thấy việc sử dụng
lực lượng lao động của dự án hiệu quả đến mức nào?
g. Quản lý thơng tin
Quản lý thơng tin là q trình đảm bảo các dịng thơng tin thơng suốt một cách
nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với cấp quản lý khác nhau.
Thông qua quản lý thông tin có thể trả lời 3 câu hỏi: ai cần thông tin dự án? Mức độ
chi tiết và các nhà quản lý dự án cần báo cáo cho họ bằng cách nào.

h. Quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro là việc nhận diện các nhân tố rủi ro của dự án, lượng hố mức
độ rủi ro và có kế hoạch đối phó, cũng như quản lý từng loại rủi ro.
i. Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán
Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án là q trình lựa chọn nhà
cung cấp hàng hố dịch vụ, thương lượng, quản lý các hợp đồng và điều hành việc
mua bán nguyên vật liệu, trang thiết bị dịch vụ ... cần thiết cho dự án. Quá trình
quản lý này nhằm giải quyết vấn đề: bằng cách nào dự án nhận được hàng hoá dịch
vụ cần thiết của các tổ chức bên ngoài? Tiến độ cung, chất lượng cung ra sao?
1.2. Các mơ hình tổ chức quản lý dự án
1.2.1 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án
Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án là hình thức tổ chức quản
lý mà chủ đầu tư hoặc tự thực hiện dự án (tự sản xuất, tự xây dựng, tự tổ chức giám
sát và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật) hoặc chủ đầu tư lập ra ban quản lý dự án
để quản lý việc thực hiện các công việc dự án theo sự ủy quyền.
Hình thức chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện dự án thường được áp dụng cho các
dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản và gần với chuyên mơn của chủ đầu tư, đồng
thời chủ đầu tư có đủ năng lực chuyên môn và kinh nghiệm để quản lý dự án. Trong
trường hợp chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án để quản lý thì ban quản lý dự án
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về nhiệm vụ và quyền hạn được
giao. Ban quản lý dự án được đồng thời quản lý nhiều dự án khi đủ năng lực và
được quản lý dự án trực thuộc để thực hiện việc quản lý dự án.
12


Ưu điểm của mơ hình này là:
- Chủ đầu tư quản lý cơng việc của dự án do đó có thể giải quyết nhanh những
vướng mắc trong quá trình thực hiện mà không phải thông qua tổ chức khác.
- Tiết kiệm được chi phí.
Nhược điểm:

- Tính chuyên nghiệp trong quản lý dự án không cao.
- Trang thiết bị cho hoạt động quản lý dự án hạn chế.
- Vai trò giám sát trong quản lý dự án không được mở rộng bằng hình thức
th ngồi.
1.2.2. Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án.
Đây là mơ hình tổ chức trong đó chủ đầu tư giao cho ban quản lý điều hành dự
án chuyên ngành làm chủ nhiệm điều hành hoặc thuê tổ chức có năng lực chun
mơn để điều hành dự án và họ được đại diện toàn quyền trong mọi hoạt động thực
hiện dự án. Chủ nhiệm điều hành dự án là một pháp nhân độc lập, có năng lực, sẽ là
người quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về kết quả đối với tồn bộ q trình
thực hiện dự án. Mọi quyết định của chủ đầu tư về dự án mà liên quan đến các đơn
vị thực hiện sẽ được triển khai thông qua chủ nhiệm điều hành dự án. Hình thức này
áp dụng cho những dự án quy mơ lớn, tính chất phức tạp
1.2.3 Mơ hình tổ chức dự án dạng chìa khóa trao tay.
Chủ đầu tư ký với một nhà tổng thầu thực hiện từ A đến Z tức là tổng thầu
thực hiện từ khâu lập dự án, khảo sát, thiết kế, mua sắm, lắp đặt thiết bị cơng trình,
thi cơng xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ, cơng nhân vận hành. Sau khi hồn thành
các công việc trên chủ đầu tư tiếp nhận dự án và đưa dự án vào khai thác sử dụng
Ưu điểm cơ bản của các loại hợp đồng này là giảm nhẹ đến mức cao nhất của
chủ đầu tư trong việc quản lý triển khai thực hiện dự án.
Nhược điểm lớn nhất đó là các nhà tổng thầu thực hiện hợp đồng chìa khóa
trao tay thường giữ lại những bí quyết công nghệ không chuyển giao cho chủ đầu tư
nhằm duy trì mối ràng buộc lệ thuộc về vật tư thiết bị, kỹ thuật vào nhà tổng thầu
trong quá trình vận hành dự án.
1.2.4 Mơ hình quản lý dự án theo chức năng.
Mơ hình quản lý này có ưu điểm sau:
13


- Linh hoạt trong việc sử dụng cán bộ. Phòng chức năng có dự án đặt vào chỉ

quản lý hành chính và tạm thời một số mặt đối với các chuyên viên tham gia quản
lý dự án đầu tư. Họ sẽ trở về vị trí cũ của mình tại các phịng chun mơn khi kết
thúc dự án.
- Một người có thể tham gia vào nhiều dự án để sử dụng tối đa, hiệu quả vốn,
kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm của các chun viên.
Mơ hình này có nhược điểm:
- Đây là cách tổ chức quản lý không theo yêu cầu của khách hàng.
- Vì dự án được đặt dưới sự quản lý của một phòng chức năng nên phòng này
thường có xu hướng quan tâm nhiều hơn đến việc hồn thành nhiệm vụ chính của
nó mà khơng tập trung nhiều nỗ lực vào việc giải quyết thoả đáng các vấn đề của dự
án. Tình trạng tương tự cũng diễn ra đối với các phòng chức năng khác cùng thực
hiện dự án. Do đó dự án khơng nhận được sự ưu tiên cần thiết, không đủ nguồn lực
để hoạt động hoặc bị coi nhẹ.
1.2.5 Mơ hình tổ chức chun trách quản lý dự án.
Mơ hình quản lý này có ưu điểm:
- Đây là hình thức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu của khách hàng nên có
thể phản ứng nhanh trước yêu cầu của thị trường.
- Nhà quản lý dự án có đầy đủ quyền lực hơn nđối với dự án
- Các thành viên trong ban quản lý dự án chịu sự điều hành trực tiếp của chủ
nhiệm dự án, chứ không phải những người đứng đầu các bộ phận chức năng điều
hành.
- Do sự tách khỏi các phịng chức năng nên đường thơng tin được rút ngắn,
hiệu quả thơng tin sẽ cao hơn.
Tuy nhiên mơ hình này cũng có những nhược điểm sau:
- Khi thực hiện đồng thời nhiều dự án ở những địa bàn khác nhau và phải đảm
bảo đủ số lượng cán bộ cần thiết cho từng dự án thì có thể dẫn đến tình trạng lãng
phí nhân lực.
- Do u cầu phải hồn thành tốt mục tiêu về thời gian, chi phí của dự án nên
các ban quản lý dự án có xu hướng tuyển hoặc thuê các chuyên gia giỏi trong từng
lĩnh vực vì nhu cầu dự phịng hơn là do nhu cầu thực cho hoạt động quản lý dự án.


14


1.2.6. Mơ hình quản lý dự án theo ma trận
Mơ hình này có ưu điểm:
- Mơ hình này giao quyền cho Chủ nhiệm dự án quản lý, thực hiện dự án đúng
tiến độ, trong phạm vi kinh phí được duyệt.
- Các tài năng chuyên môn được phân phối hợp lý cho các dự án khác nhau.
- Khắc phục được hạn chế của mơ hình quản lý theo chức năng. Khi kết thúc
dự án các thành viên ban quản lý dự án có thể trở về tiếp tục cơng việc cũ tại phịng
chức năng của mình.
- Tạo điều kiện phản ứng nhanh hơn, linh hoạt hơn trước yêu cầu của khách
hàng và những thay đổi của thị trường.
Nhược điểm của mô hình này là:
- Nếu việc phân quyền quyết định trong quản lý dự án không rõ ràng hoặc trái
ngược, trùng chéo sẽ ảnh hưởng đến tiến trình thực hiện dự án.
- Về lý thuyết các Chủ nhiệm dự án quản lý các quyết định hành chính, những
người đứng đầu bộ phận chức năng ra quyết định kỹ thuật. Nhưng trên thực tế
quyền hạn và trách nhiệm khá phức tạp. Do đó, kỹ năng thương lượng là một yếu tố
rất quan trọng để đảm bảo thành công của dự án.
- Mô hình này vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý. Vì một
nhân viên có hai thủ trưởng nên sẽ gặp khó khăn khi phải quyết định thực hiện lệnh
nào trong trường hợp hai lệnh từ hai nhà quản lý cấp trên mâu thuẫn nhau.
1.3. Các nội dung cơ bản công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.3.1. Quản lý phạm vi dự án
Đó là việc quản lý nội dung công việc nhằm thực hiện mục tiêu dự án, nó bao
gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi và điều chỉnh phạm vi dự án.
1.3.2. Quản lý thời gian của dự án
Là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành

dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm việc xác định cơng việc cụ thể, sắp
xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
1.3.3. Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự toán (dự
toán); quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh tốn chi phí
15


đầu tư xây dựng cơng trình; hay nói cách khác, quản lý chi phí dự án là quản lý chi
phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà khơng vượt tổng mức đầu
tư. Nó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo mục tiêu,
hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu
cầu khách quan của cơ chế thị trường và được quản lý theo Nghị định số Nghị định
số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình.
Tổng mức đầu tư (TMĐT) của dự án đầu tư xây dựng cơng trình (TMĐT) là
tồn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng cơng trình được ghi trong quyết định đầu
tư và là cơ sở để CĐT lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng
cơng trình. Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phịng.
Dự tốn cơng trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi cơng. Dự tốn cơng trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi phí thiết bị
(GTB); chi phí quản lý dự án (GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); chi
phí khác (GK) và chi phí dự phịng (GDP)
1.3.4. Quản lý chất lƣợng dự án
Cùng với sự phát triển không ngừng về xây dựng cơ sở hạ tầng và nền kinh tế
xã hội, cơ chế quản lý xây dựng cũng được đổi mới kịp thời với yêu cầu, do đó xét

về mức độ tổng thể của chất lượng dịch vụ và chất lượng cơng trình khơng ngừng
đực nâng cao. Chất lượng cơng trình xây dựng tốt hay xấu khơng những ảnh hưởng
đến việc sử dụng mà còn liên quan đến an tồn tài sản, tính mạng của nhân dân, đến
sự ổn định xã hội.
Để đảm bảo yêu cầu đó, hiện nay ở Chính phủ Việt nam đã có Nghị định Nghị
định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng bảo trì cơng trình xây dựng.
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án
nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm
việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng. Công tác
16


×