Tải bản đầy đủ (.doc) (233 trang)

Đề tài - Phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 233 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHẠM THỊ DINH

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VẢI THIỀU THEO
TIÊU CHUẨN GAP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHẠM THỊ DINH

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VẢI THIỀU THEO
TIÊU CHUẨN GAP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

9.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Văn
Hùng 2. TS. Nguyễn Văn Hưởng



HÀ NỘI, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2020
Tác giả luận án

Phạm Thị Dinh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của các cơ
quan, tổ chức, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS. Phạm Văn Hùng và TS. Nguyễn Văn Hưởng, người đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
học tập và hồn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ mơn Phân tích
định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập, thực hiện đề tài và
hồn thiện luận án.

Tơi xin chân thành cảm ơn các chuyên gia, cán bộ ở các sở, ban, ngành của tỉnh
Bắc Giang, các hộ gia đình trồng vải thiều, những người đã tham gia trả lời phỏng vấn
và cung cấp thông tin để giúp tôi thu thập được những thông tin, số liệu phục vụ cho
nghiên cứu luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, giảng viên Trường Đại học
Nông lâm Bắc Giang, gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Nghiên cứu sinh

Phạm Thị Dinh

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ ii
Mục lục............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................... vi
Danh mục bảng.................................................................................................................vi
Danh mục đồ thị............................................................................................................... ix
Danh mục hộp.................................................................................................................. ix
Danh mục hình, sơ đồ........................................................................................................x
Trích yếu luận án..............................................................................................................xi
Thesis abstract................................................................................................................xiii
Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3

1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................3
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 4

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................4
1.4.

Những đóng góp mới của đề tài............................................................................ 4

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................5

Phần 2. Cơ cở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu
chuẩn GAP...............................................................................................................6
2.1.

Cơ sở lý luận..........................................................................................................6

2.1.1. Các khái niệm cơ bản............................................................................................ 6
2.1.2. Ý nghĩa và tác động của phát triển sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn

GAP.....................................................................................................................10
2.1.3. Một số tiêu chuẩn GAP trên thế giới và Việt Nam..............................................13
2.1.4. Đặc điểm phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP..............................19
2.1.5. Nội dung phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP.............................. 22
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu
chuẩn GAP.......................................................................................................... 29
2.2.

Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................37

iii


2.2.1. Kinh nghiệm phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên
thế giới.................................................................................................................37
2.2.2. Kinh nghiệm phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP tại
Việt Nam............................................................................................................. 41
2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Bắc Giang về phát triển sản xuất vải
thiều theo tiêu chuẩn GAP.................................................................................. 44
2.2.4. Tổng quan một số cơng trình nghiên cứu liên quan............................................ 46
Tóm tắt phần 2.................................................................................................................51
Phần 3. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................52
3.1.

Phương pháp tiếp cận và khung phân tích...........................................................52

3.1.1. Phương pháp tiếp cận.......................................................................................... 52
3.1.2. Khung phân tích...................................................................................................55
3.2.


Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu.................................................................... 55

3.2.1. Tổng quan vùng nghiên cứu................................................................................55
3.2.2. Phương pháp chọn huyện, xã nghiên cứu............................................................59
3.3.

Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin............................................................. 61

3.3.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp......................................................................................61
3.3.2. Thu thập dữ liệu và thông tin sơ cấp................................................................... 61
3.4.

Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu..............................................................64

3.4.1. Phương pháp phân tổ thống kê............................................................................ 64
3.4.2. Phương pháp thống kê mô tả...............................................................................64
3.4.3. Phương pháp thống kê so sánh............................................................................ 64
3.4.4. Phương pháp hạch toán kinh tế........................................................................... 65
3.4.5. Phương pháp phân tích hồi quy...........................................................................65
3.4.6. Lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng........................................................................ 67
3.4.7. Phương pháp phân tích SWOT............................................................................67
3.5.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................ 68

3.5.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện nguồn lực sản xuất......................................................... 68
3.5.2. Nhóm chỉ tiêu liên quan đến kết quả, hiệu quả sản xuất vải thiều......................68
3.5.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện chất lượng vải thiều theo chuẩn GAP............................ 69
3.5.4. Nhóm chỉ tiêu thể hiện các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất vải
thiều theo tiêu chuẩn GAP.................................................................................. 69

Tóm tắt phần 3.................................................................................................................70

iv


Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................71
4.1.

Thực trạng phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.....................................................................................................71

4.1.1. Tăng trưởng về quy mô sản xuất và thay đổi về cơ cấu...................................... 71
4.1.2. Thay đổi hình thức tổ chức sản xuất và hình thức liên kết..................................74
4.1.3. Cải thiện về năng suất, chất lượng vải thiều theo tiêu chuẩn GAP.....................80
4.1.4. Tổ chức tiêu thụ vải thiều theo tiêu chuẩn GAP..................................................86
4.1.5. Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP...............97
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn
GAP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang......................................................................109

4.2.1. Quy hoạch sản xuất và hệ thống chính sách......................................................109
4.2.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng...................................................................................... 113
4.2.3. Yếu tố thị trường............................................................................................... 115
4.2.4. Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 120
4.2.5. Nguồn lực sản xuất của hộ................................................................................ 123
4.2.6. Dịch hại trong sản xuất vải thiều.......................................................................128
4.2.7. Khoa học và công nghệ trong sản xuất, bảo quản và chế biến..........................129
4.2.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia sản xuất vải thiều của hộ
theo tiêu chuẩn GAP......................................................................................... 131

4.3.

Giải pháp phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên địa bàn
tỉnh Bắc giang....................................................................................................133

4.3.1. Căn cứ đề xuất...................................................................................................133
4.3.2. Các giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang...............................................................................135
Tóm tắt phần 4...............................................................................................................148
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................149
5.1.

Kết luận..............................................................................................................149

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 150

Danh mục các cơng trình khoa học cơng bố có liên quan đến đề tài luận án...............151
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................152
Phụ lục...........................................................................................................................162

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ASEAN GAP
ATTP
BQ

BVTV
FAO
CC
DT
ĐVT
EurepGAP

GAP
GCN
GDP
GlobalGAP
GO
HĐND
HTX
KHCN
MI
NN&PTNT
NonGAP

SXNN
TC
TE
THT
TTg
UBND
VietGAP
VSATTP
WTO

Nghĩa tiếng việt

ASEAN Good Agricultural Practices (Thực hành nông
nghiệp tốt khu vực Đông Nam Á)
An tồn thực phẩm
Bình qn
Bảo vệ thực vật
Food and Agriculture Organization (Tổ chức lương thực và
nông nghiệp Liên Hiệp Quốc)
Cơ cấu
Diện tích
Đơn vị tính
EURO Retailer Produce Working Group (REP) Good
Agricultural Practices (Thực hành nông nghiệp tốt ở châu
Âu của các nhà bán lẻ châu Âu)
Good Agricultural Practices (Thực hành nông nghiệp tốt)
Giấy chứng nhận
Gross Domestic Product (Tổng thu nhập quốc nội)
Global Good Agricultural Practices (Thực hành nơng nghiệp
tốt tồn cầu)
Gross Output (Giá trị sản xuất)
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Khoa học công nghệ
Mixed Income (Thu nhập hỗn hợp)
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Hộ không sản xuất theo tiêu chuẩn GAP
Quyết định
Sản xuất nơng nghiệp
Total Cost (Tổng chi phí)
Technical efficiency (Hiệu quả kỹ thuật)
Tổ hợp tác

Thủ tướng
Ủy ban nhân dân
Vietnammese Good Agricultural Practcies (Thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam)
Vệ sinh an toàn thực phẩm
World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)

vi


DANH MỤC BẢNG
TT
3.1.
3.2.

Tên bảng
Trang
Số lượng hộ trồng vải thiều và hộ được điều tra .................................................. 62
Số lượng các đối tượng khảo sát .......................................................................... 63

4.1.

Sản lượng vải thiều của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015- 2019 ............................

4.2.

Các hình thức tổ chức sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP giai đoạn
2015 -2019 ............................................................................................................

4.3.


78

Liên kết với tác nhân cung cấp đầu vào của các hộ sản xuất vải thiều theo
tiêu chuẩn GAP ....................................................................................................

4.6.

77

Liên kết trong sản xuất vải thiều của các hộ sản xuất vải thiều theo tiêu
chuẩn GAP ...........................................................................................................

4.5.

75

Diện tích, sản lượng của các hình thức tổ chức sản xuất vải thiều theo tiêu
chuẩn GAP giai đoạn 2015 - 2019 .......................................................................

4.4.

73

80

Năng suất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP và NonGAP theo thời gian thu
hoạch giai đoạn 2015 - 2019 ................................................................................

81


4.7.

Năng suất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP các hộ .................................................

82

4.8.

Năng suất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP phân theo các huyện của tỉnh

4.9.

Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2019 .........................................................................

83

Đánh giá của hộ về vải thiều theo tiêu chuẩn GAP so với vải NonGAP .............

84

4.10. Kết quả tiêu thụ vải thiều theo tiêu chuẩn GAP và NonGAP giai đoạn
2015 – 2019 ..........................................................................................................

87

4.11. Tỷ lệ khối lượng bán vải thiều theo địa điểm của các hộ sản xuất .......................

91


4.12. Tiêu thụ vải thiều tiêu chuẩn GAP theo hợp đồng ...............................................

93

4.13. Giá bán vải thiều theo tiêu chuẩn GAP của hộ nông dân cho người mua
theo thời vụ từ 2015 -2019 ...................................................................................

95

4.14. Nguồn tham khảo giá của các hộ sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP ..........

96

4.15. Tỷ lệ hộ đáp ứng các tiêu chí của tiêu chuẩn GAP ..............................................

98

4.16. Diện tích, sản lượng và năng suất vải thiều của các loại hộ ...............................

102

4.17. Khối lượng phân bón cho vải thời kỳ kinh doanh ..............................................

102

4.18. Kết quả và hiệu quả của các hộ sản xuất vải theo tiêu chuẩn GAP ................... 103
4.19. Kết quả và hiệu quả của các hộ sản xuất vải theo tiêu chuẩn GAP theo
hình thức tổ chức sản xuất ..................................................................................

vii


104


4.20. Hiệu quả sản xuất vải thiều của các hộ theo tiêu chuẩn GAP.............................105
4.21. Tỷ lệ thu nhập từ sản xuất vải thiều của các hộ theo tiêu chuẩn GAP................105
4.22. Kết quả ước lượng cực biên và hiệu quả kỹ thuật sản xuất vải thiều theo
tiêu chuẩn GAP của các hộ nông dân tỉnh Bắc Giang........................................106
4.23. Hiệu quả kỹ thuật của các hộ trồng vải thiều theo tiêu chuẩn GAP...................107
4.24. Đánh giá của hộ về chính sách Nhà nước đối với sản xuất vải thiều theo
tiêu chuẩn GAP...................................................................................................112
4.25. Đánh giá của hộ nông dân về ảnh hưởng cơ sở hạ đối với sản xuất vải
thiều theo tiêu chuẩn GAP..................................................................................114
4.26. Đánh giá của các hộ sản xuất vải thiểu theo tiêu chuẩn GAP về khó khăn
vật tư đầu vào..................................................................................................... 116
4.27. Khó khăn trong tiêu thụ vải thiều của các hộ sản xuất theo tiêu chuẩn GAP.....117
4.28. So sánh mùa vụ quả vải giữa Việt Nam và các nước trên thế giới..................... 118
4.29. Đánh giá của các hộ về ảnh hưởng của thời tiết đến sản xuất vải thiều theo
tiêu chuẩn GAP...................................................................................................122
4.30. Đặc điểm của các hộ sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP............................124
4.31. Nhận thức của hộ về sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP............................124
4.32. Đánh giá của hộ nơng dân về mức độ khó khi áp dụng các tiêu chuẩn GAP.....125
4.33. Hiện trạng đất đai và các khó khăn về đất đai trong sản xuất vải thiều theo
tiêu chuẩn GAP...................................................................................................127
4.34. Nguồn lực vốn của các hộ trong sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP..........128
4.35. Đánh giá của các hộ sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP về các xu
hướng dịch hại xảy ra.........................................................................................129
4.36. Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia sản xuất
vải thiều theo tiêu chuẩn GAP............................................................................132
4.37. Ma trận phân tích kết hợp điểm mạnh, yếu với cơ hội và thách thức.................134


viii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
TT

Tên đồ thị

Trang

2.1. Diện tích trồng và cho thu hoạch của cây vải giai đoạn 2011- 2017......................42
3.1. Diện tích, sản lượng cây ăn quả chủ lực của tỉnh Bắc Giang 2018........................59
4.1. Biến động về diện tích vải thiểu qua các năm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang...........72
4.2. Số lượng thành viên và diện tích trồng vải thiều theo tiêu chuẩn GAP
bình quân trong các tổ hợp tác và hợp tác xã ở tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2015 – 2019............................................................................................................76
4.3. Tiêu chí chọn vải thiều của người tiêu dùng...........................................................85
4.4. Lý do người tiêu dùng lựa chọn sử dụng vải thiều theo tiêu chuẩn GAP..............85
4.5. Hợp đồng tiêu thụ vải thiều của các hộ sản xuất theo tiêu chuẩn GAP..................92
4.6. Giá bán vải thiều theo tiêu chuẩn GAP theo thị trường tiêu thụ.............................94
4.7. Biến động lượng mưa của tỉnh Bắc Giang từ 2014 - 2018...................................122

DANH MỤC HỘP
TT
Tên hộp
4.1. Đánh giá của giám đốc hợp tác xã về phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu

Trang


chuẩn GAP...............................................................................................................79
4.2. Đánh giá của cán bộ về sự thay đổi năng suất, chất lượng vải thiều........................84
4.3. Đánh giá của doanh nghiệp khó khăn trong ký kết hợp đồng với người sản xuất .. 92

4.4. Đánh giá của hợp tác xã về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất và tiêu thụ vải
thiều....................................................................................................................... 113
4.5. Đánh giá của cán bộ về xây dựng hệ thống chỉ dẫn địa lý nhằm nâng cao
sự cạnh tranh trên thị trường..................................................................................120
4.6. Đánh giá của doanh nghiệp về áp dụng công nghệ chế biến vải thiều...................131

ix


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
TT

Tên hình

Trang

3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang...........................................................................55
4.1. Cơ cấu giá thành vải thiều Bắc Giang ở thị trường châu Âu năm 2018................119
4.2. Hệ thống bón phân, tưới nước tự động.................................................................. 130
TT

Tên sơ đồ

Trang

3.1.


Khung phân tích phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP....................54

4.1.

Kênh tiêu thụ vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang..........89

4.2.

Sơ đồ chuỗi cung ứng tiêu thụ vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang......................................................................................................90

x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Phạm Thị Dinh
Tên luận án: Phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang
Ngành: Kinh tế phát triển

Mã số: 9.31.01.05

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP tại tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất những giải
pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên đia
bàn nghiên cứu thời gian tới.
Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu áp dụng các phương pháp tiếp cận bao gồm: Tiếp cận chuỗi; tiếp cận
theo quy mô sản xuất; tiếp cận có sự tham gia và tiếp cận thể chế.
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu thông tin như khảo sát
bằng bảng hỏi, thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu các tác nhân liên quan đến sản xuất và
tiêu thụ vải thiều của tỉnh. Nghiên cứu tiến hành điều tra 400 hộ nông dân sản xuất vải
thiều ở 3 huyện, 6 xã nghiên cứu, 20 hộ thu gom, 8 cán bộ nông nghiệp, 9 cán bộ
khuyến nông và 110 hộ tiêu dùng.
Các phương pháp phân tích được sử dụng bao gồm: Phương pháp thống kê mô
tả và thống kê so sánh; Phương pháp hạch tốn kinh tế; Phân tích hồi quy; Phương pháp
phân tích SWOT. Các số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel, ước
lượng mơ hình kinh tế lượng hồi quy đa biến bằng phần mềm SPSS 22.0.
Kết quả chính và kết luận
Luận án đã hệ thống hóa và góp phần hồn thiện những vấn đề lý luận về phát
triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP, đưa ra được khung lý thuyết, làm rõ nội
dung cơ bản của phạm trù phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP làm cơ sở
nghiên cứu thúc đẩy phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP ở Bắc Giang.
Phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP ở Bắc Giang tăng trưởng cả về
mặt diện tích, giá trị sản lượng qua các năm. Đã có những đề án trong quy hoạch vải thiều
an toàn và các chính sách quy hoạch cơng nghệ cao trong đó có vải thiều và hỗ trợ của Nhà
nước đối với sản xuất và tiêu thụ, xúc tiến thương mại, tiêu thụ vải thiều của tỉnh.

xi


Quá trình phát triển vùng sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP cịn gặp nhiều khó
khăn, thách thức như: các chính sách chưa đồng bộ và hiệu quả; cơng tác quy hoạch
chưa chặt chẽ và ổn định; cơ sở hạ tầng và cung ứng vật tư chưa đáp ứng yêu cầu sản
xuất; trang thiết bị, dụng cụ cho sản xuất cịn hạn chế; việc chăm sóc cây, phịng trừ sâu
bệnh, bảo vệ thực vật chưa đúng quy trình sản xuất và chưa đáp ứng đủ yêu cầu phát
triển vải thiều theo tiêu chuẩn GAP. Trình độ và chất lượng nguồn lao động còn thấp;

liên kết trong sản xuất và tiêu thụ vải thiều chưa chặt chẽ, còn đánh đồng giữa vải
thường và vải GAP; vải thiều đã có thương hiệu nhưng thị trường cịn khó khăn. Các hộ
cịn chưa tuân thủ chặt chẽ các quy trình sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP, do đó
xuất khẩu đối với quả vải thiều cịn khó khăn, sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP
còn nhiều rủi ro và bất ổn.
Nghiên cứu đã xác định và phân tích ảnh hưởng của các yếu tố: quy hoạch, hạ
tầng, yếu tố thị trường, nguồn lực sản xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật có tác động tích
cực, thúc đẩy phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP. Tuy nhiên, cũng có
khơng ít những yếu tố tác động tiêu cực, cản trở phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu
chuẩn GAP như nhiệt độ, l ượng mưa, cơ sở hạ tầng, triển khai thực hiện các chính sách,
năng lực tiếp cận và nguồn lực của các chủ thể sản xuất.
Dựa trên cơ sở các kết quả, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát triển sản
xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP ở Bắc Giang, bao gồm: nhóm giải pháp về quy
hoạch vùng; nhóm giải pháp về nâng cao hiểu biết về trình độ sản xuất của hộ theo tiêu
chuẩn GAP; nhóm giải pháp về thị trường; nhóm giải pháp ứng dụng khoa học cơng
nghệ và khuyến nơng; nhóm giải pháp về cơ chế chính sách phát triển vùng vải thiều.

xii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Pham Thi Dinh
Thesis title: Development of the lychee production using GAP standards in Bac Giang
province
Major: Development economics

Code: 9.31.01.05

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research Objectives

The objectives of the study are to analyze the production development and
factors affecting the development of GAP lychee production in Bac Giang province. In
addition, the thesis arms to explore a set of measures for the production of that products
in the studied area in the future.
Materials and Methods
In the research, the following approaches, including chain approach; production
scale; and Participatory are applied.
For data collection, methods such as surveys by questionnaires, group
discussions, in-depth interviews with actors related to the production and consumption
of lychee in the province are used. A survey of 400 lychee farmers in 6 communes and 3
districts are selected. In addition, there are 20 collectors, 8 agricultural officers, 9
extension officers, and 110 consumers are in the sample of the study.
The analytical methods used are descriptive and comparative statistical methods;
Regression analysis; and SWOT analysis. The data were entered and processed in Excel,
and estimated regression model using SPSS 22.0 software.
Main findings and conclusions
The thesis has systematized and contributed to perfecting the issues of
development of the lychee production using GAP standards, clarifying a theoretical
framework and the main contents of the development of lychee production. GAP
standards are the basis to promote the development of lychee production using GAP
standards in Bac Giang province.
Development of the lychee production using GAP standards in Bac Giang has
grown both in area and the value of production over the years. There are projects in safe
lychee production and high-tech planning policies, and the State's support for lychee
production and consumption, trade promotion and lychee consumption. The increase of

xiii


lychee production area under GAP standards still faces many difficulties and challenges

such as: inconsistent and ineffective policies; Planning is incoherent and unstable;
Infrastructure and supplies have not met production requirements; Limited equipment
and tools for production; Caring for trees, preventing pests, protecting plants is not
conformed to the production process and does not meet the requirements of lychee
production under GAP. The qualification and quality of labor resources remain low;
Links in the production and consumption of lychee are not clear, and misjudge of
domestic lychee and GAP lychee; The lychee has earned itself a position, yet it has still
faced many difficulties. Farmers have not strictly followed the requirements of
producing lychee under GAP, therefore the export of lychee is still difficult, producing
lychee using GAP standard is still risky and unstable.
The study has identified and analyzed the effects of the factors: planning,
infrastructure, market competition, production resources, applying science and
technology with positive effects, promoting the development of lychee production under
GAP. However, there are also many negative factors that affect the development of
lychee production under GAP such as temperature, precipitation, infrastructure,
implementation of policies, accessibility and resources of producers.
Based on the results, the research proposes a set of solutions to develop lychee
production using GAP standards in Bac Giang, includingimprovement of regional
planning; Increase the knowledge of farm household for GAP; Market improvement;
Increase of technology and agriculture extension; and support policies.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng
của con người, nên nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với mọi quốc gia và bất kỳ
giai đoạn phát triển nào. Sản xuất nông nghiệp (SXNN) diễn ra trên một phạm vi
rộng, có ảnh hưởng trực tiếp đến mơi trường. Ngồi ra, sản phẩm của nông

nghiệp cũng trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe của con người nên nhiều nước
phát triển trên thế giới có nhiều chính sách để kiểm sốt sản xuất và chất lượng
sản phẩm nông nghiệp một cách rất chặt chẽ.
Đứng trước thực tế trên, nhiều nước trên thế giới đã quan tâm đến vấn đề
SXNN sạch, sản xuất an toàn, vừa hạn chế tác động xấu đến môi trường, vừa
đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng. SXNN sạch, an tồn có ảnh hưởng rất lớn
đến tất cả các mặt về kinh tế, xã hội môi trường và sức khỏe của cộng đồng
(Huỳnh Trường Vĩnh, 2012). Vì vậy, “an tồn thực phẩm là một vấn đề quan
trọng trong phát triển kinh tế xã hội” (Hooker & Caswell, 1996); và, “khi đảm
bảo được vấn đề an tồn thực phẩm khơng gây hại cho người tiêu dùng” (WHO
& FAO, 2009). Chính vì vậy, việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất an tồn, các
quy định về xuất, nhập khẩu nơng sản đã làm cho “Chuỗi các sản phẩm về loại
trái cây, rau quả đạt tiêu chuẩn an toàn chất lượng như Global GAP, BRC, IFS
ngày càng chiếm lĩnh thị trường” (FAO, 2007). Thực hành SXNN tốt được các
nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã và đang thực hiện ngày
càng sâu rộng trong sản xuất cả trong lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi.
Ở Việt Nam trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm
đến phát triển sản xuất theo tiêu chuẩn GAP nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người tiêu dùng và đặc biệt tăng cường xuất khẩu nhằm tăng giá trị cho
ngành nơng nghiệp (Lưu Hồi Chuẩn, 2012). Để thực hiện chủ trương trên, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thơn (Bộ NN&PTNT) đã ban hành quy trình sản
xuất VietGAP đối với nhiều ngành SXNN của Việt Nam và dần nâng cấp một số
loại cây trồng lên GlobalGAP và các tiêu chuẩn của từng thị trường tiêu thụ
(Huỳnh Trường Vĩnh, 2012).
Bắc Giang là tỉnh miền núi, có rất nhiều lợi thế phát triển nhiều loại cây ăn
quả, trong đó có vải thiều. Từ năm 2016 đến 2019 tuy tổng diện tích vải có
1


giảm nhẹ, nhưng đã có sự thay đổi về cơ cấu các loại hình sản xuất theo hướng an

tồn ngày càng tăng lên. Cụ thể, năm 2019 tổng diện tích 28.318 ha, sản lượng
đạt 155 nghìn tấn; trong đó diện tích vải thiều sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP
tăng từ 12.800 ha năm 2016 (chiếm 43%) đến năm 2019 diện tích VietGAP đạt
14.300 ha (chiếm 50,5%) và sản xuất theo tiêu chuẩn thực hành nơng nghiệp tốt
tồn cầu (GlobalGAP) đang duy trì 218 ha (UBND tỉnh Bắc Giang, 2019). Qua
nhiều năm phát triển, cây vải đã khẳng định được vị thế đối với nơng nghiệp của
tỉnh qua việc đóng góp vào thu nhập, giải quyết việc làm tại địa phương. Tuy
nhiên, sản lượng vải thiều của tỉnh nhiều năm chủ yếu xuất khẩu qua đường tiểu
ngạch nên bấp bênh, do phụ thuộc vào thương lái. Mấy năm gần đây, nhiều nước
là thị trường xuất khẩu lớn đã có những thay đổi về quy định nhập khẩu, đặc biệt
là các tiêu chuẩn về ATTP nên đã gây khơng ít khó khăn đối với người sản xuất.
Xuất phát từ những vấn đề trên, sản xuất vải thiều của Bắc Giang cần phải thay
đổi, nhất là phải hướng tới sản xuất an toàn, đăng ký nguồn gốc, bảo vệ môi
trường, sức khỏe của người sản xuất, người tiêu dùng. Nói khác đi là phải thực
hiện SXNN tốt đối với vải thiều để nhanh chóng bắt kịp với xu hướng về sản xuất
sản phẩm nơng nghiệp đạt tiêu chuẩn an tồn (Loan & cs., 2016). Diện tích vải
thiều sản xuất theo hình thức truyền thống của tỉnh Bắc Giang đang có xu hướng
giảm là do năng suất, chất lượng không bảo đảm, giá bán bấp bênh. Dịch hại trên
cây vải xảy ra nhiều và thường xuyên hơn, thời tiết ngày càng khắc nghiệt, không
được thuận lợi cho vải thiều (Nguyễn Đức Thành, 2018). Đối với diện tích đã và
đang sản xuất theo tiêu chuẩn GAP đã đạt được kết quả khả quan hơn, như bán
giá cao hơn (Ngọc Tùng, 2018), dịch hại trên cây vải cũng xảy ra ít hơn so với hộ
sản xuất thông thường, chất lượng quả vải cũng đang được người tiêu dùng đánh
giá cao hơn. Tuy vậy, hiện nay sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP cũng đang
gặp rất nhiều khó khăn như kỹ thuật sản xuất chưa được áp dụng đồng bộ, chất
lượng sản phẩm và các tiêu chí chưa đáp ứng các quy định của thị trường, nhất là
thị trường xuất khẩu. Phần lớn diện tích canh tác theo hướng GAP vẫn cịn đang
trong giai đoạn hồn thiện các tiêu chí của GAP. Thị trường trong nước chưa
được mở rộng, đặc biệt thị trường Trung Quốc (chiếm 60%) chưa có sự phân biệt
sản phẩm sản xuất theo tiêu chuẩn GAP và sản xuất thông thường. Mặc dù lượng

tiêu thụ lớn, nhưng tính ổn định của thị trường Trung Quốc không cao, nhất là
thông tin về

2


thị trường tiêu thụ, chính sách biên mậu, sự cạnh tranh giữa các thương nhân
người Trung Quốc… đã tác động mạnh đến thị trường xuất khẩu (Phạm Thị
Thủy & Phạm Kim Oanh, 2015). Xuất khẩu vải thiều sang các nước châu Âu cịn
gặp nhiều khó khăn như kỹ thuật thu hái chưa đảm bảo, truy xuất nguồn gốc chưa
rõ ràng (Thúy Phương, 2019). Bên cạnh đó, vẫn tái diễn tình trạng
thương nhân kinh doanh vải thiều không thông qua hợp đồng chính thức với
người sản xuất và các đầu mối thu gom, nên tiềm ẩn nhiều rủi ro, khó quản lý…
(Phạm Chính, 2017). Hơn nữa, cơ sở hạ tầng giao thơng của Bắc Giang vẫn cịn
nhiều bất cập, gây khó khăn cho cơng tác tiêu thụ vải thiều, tình trạng ùn tắc giao
thông thường xảy ra trong những ngày cao điểm thu hoạch vải.
Như vậy, có thể thấy phát triển vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang là rất cần thiết, nhằm phát triển và mở rộng sản xuất vải thiều
theo tiêu chuẩn GAP, đồng thời là nguồn tài liệu quan trọng trong định hướng
phát triển cây ăn quả trong thời gian tới. Nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi
nghiên cứu sau: Phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP bao gồm
những nội dung gì? Thực trạng phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP
hiện nay tại tỉnh Bắc Giang như thế nào? Đâu là các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến
phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP tại tỉnh Bắc Giang? Các giải
pháp chủ yếu nào cần thực hiện để phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn
GAP tại tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ đánh giá thực trạng phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn
GAP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh

phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên địa bàn nghiên cứu trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản
xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn GAP nói chung và phát triển sản xuất vải thiều
theo tiêu chuẩn GAP nói riêng;
(2) Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất vải thiều
theo tiêu chuẩn GAP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
3


1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận, thực tiễn về phát
triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP (VietGAP và GlobalGAP).
Đối tượng thu thập thông tin bao gồm các tổ hợp tác (THT), hợp tác xã
(HTX), hộ nông dân sản xuất vải thiều, các đại lý thu gom, kinh doanh vải thiều,
doanh nghiệp, các nhà quản lý, người tiêu dùng và các tác nhân liên quan đến sản
xuất vải thiều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: luận án nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,
trong đó tập trung nghiên cứu tại 3 huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Tân Yên với tiêu
chí là các huyện có diện tích trồng vải thiều lớn nhất của tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi thời gian:
- Số liệu thứ cấp: thu thập giai đoạn 2015 – 2019.
- Số liệu sơ cấp: thu thập thơng tin về tình hình sản xuất và tiêu thụ vải
thiều, thực hiện các tiêu chuẩn GAP, khảo sát các tác nhân tham gia chuỗi giá trị
vải thiều được thực hiện trong năm 2018.

- Các giải pháp đề xuất nhằm phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn
GAP trong giai đoạn 2020 - 2030. Thời gian thực hiện đề tài từ năm 2016 đến
năm 2020.
Phạm vi nội dung: luận án tập trung nghiên cứu các quy trình, tiêu chuẩn
thực hành sản xuất tốt cho vải thiều theo tiêu VietGAP, GlobalGAP, và sản phẩm
cuối cùng là vải thiều tươi, không nghiên cứu các sản phẩm chế biến từ vải thiều.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận: đề tài đã góp phần bổ sung, luận giải rõ hơn các khía cạnh về phát
triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP, trong đó hàm ý phát triển sản xuất vải
thiều theo tiêu chuẩn GAP bao hàm cả trụ cột về phát triển bền vững. Khác với phát
triển sản xuất một mặt hàng nông sản thông thường, phát triển sản xuất vải thiều
theo tiêu chuẩn GAP còn được thể hiện ở việc áp dụng ngày càng chặt chẽ hơn và
đáp ứng được các tiêu chuẩn của GAP nhằm tạo ra sản phẩm sạch an toàn cho con
người. Nghiên cứu cũng đã đề xuất được khung phân tích cho phát triển sản xuất
một nông sản cụ thể theo tiêu chuẩn GAP, cụ thể là vải thiều.

4


Về thực tiễn: nghiên cứu cho thấy sự chuyển biến rõ hơn về sản xuất vải
thiều theo tiêu chuẩn GAP tại Bắc Giang trong những năm qua với các tiêu chuẩn
VietGAP và GlobalGAP, và bước đầu đáp ứng được yêu cầu của một số thị
trường giá trị cao. Áp dụng tiêu chuẩn GAP trong sản xuất vải thiều cùng với
chuyển đổi cơ cấu mùa vụ đã góp phần vào cải thiện năng suất, chất lượng, giá trị
một cách đáng kể do đó cũng cải thiện được kết quả và hiệu quả trong sản xuất
vải thiều của hộ nơng dân, góp phần phát triển bền vững vải thiều tại tỉnh Bắc
Giang. Mặc dù vậy, việc chuyển đổi diện tích vải thiều theo tiêu chuẩn GAP tại
tỉnh Bắc Giang còn khá chậm và không đồng đều giữa các vùng trồng vải trong
tỉnh. Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố cản trở tới quá trình phát triển này, quan
trọng nhất là yếu tố thị trường và công nghệ bảo quản sau thu hoạch.

1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học: đề tài đã làm rõ thêm và bổ sung các khái niệm, nội
dung, tiêu chí và phương pháp đánh giá thực trạng phát triển sản xuất vải thiều
theo tiêu chuẩn GAP. Đề tài cũng phát hiện và phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP. Đây là những kết quả và
thơng tin có ý nghĩa quan trọng và có giá trị tham khảo cho các nhà khoa học,
cho hoạt động giảng dạy và hoạch định chính sách.
Ý nghĩa thực tiễn: đề tài cung cấp bộ số liệu, thông tin phong phú về hiện
trạng phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP tại tỉnh Bắc Giang,
đây là tư liệu quan trọng và hữu ích cho các cơ quan ban ngành các cấp tham
khảo trong việc hỗ trợ phát triển sản xuất nơng nghiệp nói chung và cây vải thiều
nói riêng tại tỉnh. Những tư liệu này cùng với các giải pháp đề xuất từ nghiên cứu
là những căn cứ khoa học giúp cho UBND tỉnh và các Sở, ban, ngành của tỉnh
Bắc Giang trong quá trình hoạch định và thực thi các chính sách nhằm phát triển
bền vững sản xuất vải thiều của tỉnh trong thời gian tới.

5


PHẦN 2. CƠ CỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT VẢI THIỀU THEO TIÊU CHUẨN GAP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Phát triển và phát triển sản xuất
a. Phát triển
Theo Ngân hàng thế giới: phát triển không chỉ là sự tăng trưởng về kinh
tế, mà cịn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là
sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do của con người. Ở
đây có thể hiểu tăng trưởng là sự biến đổi về lượng theo chiều hướng tăng lên, đi
lên; phát triển là sự chuyển biến từ trạng thái thấp lên trạng thái cao hơn với trình

độ và chất lượng cao hơn (World Bank, 1987).
FAO (2011) đã định nghĩa “phát triển là sự tạo thành một trạng thái mới
trong bối cảnh thay đổi, hoặc quá trình thay đổi nói chung”. Nếu khơng q chặt
chẽ, “phát triển” có thể hiểu là một thứ gì đó tích cực hoặc trong trạng thái mong
muốn. Xét về khía cạnh xã hội, “phát triển” thường có nghĩa là cải thiện trong cả
một hệ thống hay trong một số yếu tố thành phần. Một định nghĩa rộng hơn,
“phát triển” là một khái niệm đa chiều, bởi vì bất kỳ một cải thiện nào của hệ
thống phức tạp, như hệ thống kinh tế xã hội, có thể xảy ra ở các bộ phận khác
nhau với cách khác nhau, tốc độ khác nhau và được thúc đẩy bởi các lực lượng
khác nhau.
Như vậy, có thể hiểu phát triển là một q trình tiến lên về mọi mặt trong
một thời kỳ nhất định, trong đó có sự tăng lên về quy mơ sản xuất, thay đổi về
hình thức tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao về năng suất và
chất lượng sản phẩm, mở rộng và phát triển về thị trường tiêu thụ.
b. Sản xuất
Sản xuất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người.
Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương
mại. Để đưa ra các quyết định trong sản xuất cần dựa vào những vấn đề chính
sau: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?, sản xuất cho ai?, giá thành sản xuất
và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết
làm ra sản phẩm? (Reenen, 1989). Trong sản xuất, con người đấu tranh với thiên
6


nhiên để làm thay đổi những vật chất sẵn có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm,
quần áo, nhà ở và những của cải vật chất khác phục vụ cho cuộc sống. Sản xuất
là điều kiện tồn tại của mỗi xã hội, việc khai thác và tận dụng các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất.
Như vậy, có thể hiểu, sản xuất là q trình biến đổi những yếu tố đầu vào

để tạo thành các sản phẩm đầu ra cung cấp cho nhu cầu xã hội. Đầu vào của quá
trình sản xuất bao gồm nguồn lực: đất đai, lao động, vốn, kỹ thuật, nguyên liệu,
năng lượng… Đầu ra của quá trình sản xuất là các sản phẩm, dịch vụ và những
tác động ảnh hưởng đến môi trường. Sản xuất ra của cải vật chất là hoạt động chủ
yếu của con người. Sự phát triển của sản xuất vật chất quyết định sự biến đổi của
bản chất xã hội. Sự phát triển xã hội sẽ thúc đẩy sản xuất.
c. Phát triển sản xuất
Khái niệm phát triển sản xuất ít được đề cập trong các tổng quan nghiên
cứu. Theo Bách khoa tồn thư mở Việt Nam (2016), nơng nghiệp là ngành sản
xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai
thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra
lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là
một ngành sản xuất lớn, bao gồm các chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế
nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
Phát triển sản xuất là huy động mọi nguồn lực vào sản xuất như tăng diện
tích, tăng thêm vốn, bổ sung thêm lao động và khoa học công nghệ mới, mở
mang thêm nhiều ngành nghề, xây dựng thêm những xí nghiệp tạo ra những mặt
hàng mới (Mai Thanh Cúc & Quyền Đình Hà, 2005).
Theo FAO (2011), phát triển sản xuất bao gồm cả sự tăng lên về quy mô
sản phẩm/ dịch vụ và cải thiện về chất lượng của sự thay đổi này trên phương
diện mang lại các ảnh hưởng tích cực cho các thành phần tham gia vào quá trình
sản xuất, hay trạng thái mong đợi.
2.1.1.2. Thực hành nông nghiệp tốt (GAP)
Khái niệm “thực hành nông nghiệp tốt” (GAP- Good Agricultural
Practies) xuất hiện trên thế giới từ cuối những năm 1990 bởi tổ chức Nông lương
của Liên hợp quốc trong bối cảnh nền kinh tế thực phẩm tồn cầu hóa nhanh
chóng (Mushobozi, 2010).
7



GAP là những thực hành nhằm giải quyết tính bền vững về môi trường,
kinh tế xã hội cho các quy trình nơng nghiệp và tạo ra thực phẩm và các sản
phẩm nơng nghiệp phi thực phẩm an tồn và chất lượng (FAO, 2003).
Về thực chất, quy trình GAP là những phương pháp cụ thể, áp dụng vào
SXNN, sản xuất thực phẩm cho người tiêu dùng hoặc chế biến tiếp được an toàn
và hợp vệ sinh. Đây là các phương pháp mà người SXNN phải chấp nhận tuân
thủ theo một quy trình, với các tiêu chuẩn được quy định theo nhiều tiêu chí về
kinh tế, ATTP và vấn đề mơi trường.
GAP là quá trình thực hành canh tác, chế biến tại trang trại hướng tới sự
bền vững về môi trường, kinh tế, xã hội và kết quả là an toàn chất lượng của thực
phẩm và các sản phẩm nông nghiệp không phải là thực phẩm (Liu & cs., 2007).
GAP dựa trên bốn nền tảng là khả năng kinh tế, tính bền vững của môi
trường, sự chấp nhận của xã hội và chất lượng ATTP (Mushobozi, 2010).
Theo FAO (2007), các nguyên lý, tiêu chuẩn và quy định của GAP đã
được xây dựng bởi ngành công nghiệp thực phẩm, các cơ sở sản xuất, các tổ chức
Chính phủ và phi Chính phủ nhằm mục đích hệ thống hóa các quy trình thực
hành nơng nghiệp tại trang trại cho một số loại sản phẩm. Các lợi ích trong các
nguyên lý, tiêu chuẩn và quy định của GAP bao gồm nâng cao chất lượng và
ATTP, thuận lợi cho việc gia nhập thị trường, hạn chế rủi ro liên quan đến các
mối nguy hiểm gây ô nhiễm. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất trong việc áp dụng
GAP là tăng chi phí sản xuất trong ghi chép, lưu trữ sổ sách, lấy mẫu kiểm tra dư
lượng và chứng nhận, thiếu thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác.
FAO sử dụng GAP như một tập hợp các nguyên tắc áp dụng cho các quá
trình SXNN và sau sản xuất, nhằm tạo ra thực phẩm và sản phẩm nơng nghiệp
phi thực phẩm an tồn và hợp vệ sinh, đồng thời có tính bền vững về kinh tế, xã
hội và mơi trường (FAO, 2003). Theo đó, tiêu chuẩn GAP về thực phẩm an tồn
tập trung vào 4 tiêu chí là tiêu chuẩn kỹ thuật sản xuất (quản lý phòng trừ dịch
hại tổng hợp), quản lý mùa vụ tổng hợp, giảm thiểu dư lượng hóa chất trong sản
phẩm); tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm (nguy cơ nhiễm sinh học, nguy cơ hóa
học, nguy cơ về vật lý); mơi trường làm việc (các phương tiện chăm sóc sức

khỏe, nhà vệ sinh cho công nhân; đào tạo tập huấn cho công nhân và phúc lợi xã
hội); truy nguyên nguồn gốc (GAP tập trung rất nhiều vào việc truy nguyên
nguồn gốc) (Đào Quyết Thắng, 2018).
8


Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2012 (Bộ NN & PTNT, 2012)
cũng đưa ra khái niệm về GAP: “GAP là tập hợp các tiêu chí do tổ chức, quốc
gia, nhóm quốc gia ban hành hướng dẫn người sản xuất áp dụng nhằm đảm bảo
chất lượng, ATTP, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo vệ môi trường và sức khỏe,
an sinh xã hội cho người lao động”.
Sự khác biệt cơ bản giữa sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn GAP và
không theo tiêu chuẩn GAP là: với GAP sản xuất nông nghiệp cần được đăng ký
đầy đủ thủ tục và điều kiện quy định; cần tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật
sản xuất; cần phải ghi chép đầy đủ thơng tin vào sổ nhật ký; cần phải có bao bì,
nhãn mác ghi rõ nguồn gốc xuất xứ khi phân phối. Cịn sản xuất khơng theo tiêu
chuẩn GAP thì không cần đăng ký, không cần tuân thủ các quy định của quy trình
sản xuất và đặc biệt là khơng cần phải ghi chép nhật ký và không thể truy xuất
nguồn gốc.
Như vậy, GAP là tập hợp các phương pháp sản xuất cho từng đối tượng
sản xuất cụ thể, phù hợp với từng vùng sinh thái nhưng phải tuân thủ những tiêu
chí chung về phát triển nơng nghiệp bền vững. Nói khác đi, thực hành sản xuất
theo tiêu chuẩn GAP sẽ giải quyết được các vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường
và là những mục tiêu bao trùm trong phát triển của mọi quốc gia.
2.1.1.3. Khái niệm phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP
GAP được thiết lập theo nguyên tắc nhằm đảm bảo môi trường sản xuất an
toàn, sạch sẽ, thực phẩm phải đảm bảo không chứa các tác nhân gây bệnh…
nhằm phát triển nông nghiệp bền vững với mục đích đảm bảo: ATTP - An tồn
cho người sản xuất - Bảo vệ mơi trường - Truy nguyên được nguồn gốc sản
phẩm. Tiêu chuẩn GAP về thực phẩm an toàn tập trung vào 4 tiêu chí sau:

- Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất: mục đích là càng sử dụng ít thuốc bảo
vệ thực vật càng tốt, nhằm làm giảm thiểu ảnh hưởng của dư lượng hóa chất lên
con người và mơi trường.
- Tiêu chuẩn về ATTP: các tiêu chuẩn này gồm các biện pháp để đảm bảo
khơng có hóa chất, nhiễm khuẩn hoặc ơ nhiễm vật lý khi thu hoạch.
- Môi trường làm việc: mục đích để ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động
của nông dân. Môi trường làm việc gồm các phương tiện chăm sóc sức khỏe, cấp
cứu, nhà vệ sinh cho nông dân, đào tạo tập huấn cho nông dân và phúc lợi xã hội.

9


×