Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường đại học sư phạm kỹ thuật vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 146 trang )

Mẫu 1a
MẪU BÌA LUẬN VĂN CĨ IN CHỮ NHŨ VÀNG Khổ 210 x 297 mm

NGUYỄN THỊ NGỌC TRÀ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Nguyễn Thị Ngọc Trà

QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ CH2015B

Hà Nội – 2017


Mẫu 1b
MẪU TRANG PHỤ BÌA LUẬN VĂN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------Nguyễn Thị Ngọc Trà



PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN

Hà Nội – 2017



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Nguyễn Thị Ngọc Trà
Đề tài luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV: CB150755
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn
xác nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội
đồng ngày 29 tháng 9 năm 2017 với các nội dung sau:
1. Viết lại hạn chế và nguyên nhân
2. Lưu ý bảng 2.8, 2.21 và 2.24 cho chuẩn xác

3. Trích dẫn nguồn cho đúng quy định
Hà Nội, Ngày 16 tháng 10 năm 2017
Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hồn tồn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tơi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu có được trong Luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực, kết quả
nghiên cứu chưa được ai công bố trong các cơng trình trước đó.
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Trà


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành với sự giúp đỡ của Viện Đào tạo Sau đại học
trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Ái Đoàn đã
nhiệt tình hướng dẫn và hỗ trợ em trong thời gian thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Viện Đào tạo Sau đại học
trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em những
kiến thức quý báu trong suốt 2 năm học vừa qua và tạo điều kiện để em hồn thiện
bài luận văn của mình.
Do thời gian nghiên cứu khơng có nhiều và kiến thức, kinh nghiệm của bản

thân em còn nhiều hạn chế nên luận văn của em cịn nhiều thiếu sót. Em mong rằng
sẽ tiếp tục nhận được nhiều sự chỉ bảo, đóng góp từ các thầy cơ giáo để luận văn
của em được hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Trà


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu .............................................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu. ...............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................2
6. Nội dung kết cấu của đề tài .....................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ..........................................................................4
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC .................................................................................................4
1.1.1. Chất lượng sản phẩm.........................................................................................4
1.1.2. Chất lượng đào tạo ............................................................................................5
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ CÁC MƠ
HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ........................................................12

1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ................................................12
1.2.2. Các mơ hình quản lý chất lượng đào tạo .........................................................14
1.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ..........................................................17
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lượng ..................................................................17
1.3.2. Các quan điểm đánh giá chất lượng đào tạo ...................................................17
1.3.3. Phương pháp đánh giá .....................................................................................18
Kết luận chương 1 .....................................................................................................22
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH .............................................23
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
VINH .........................................................................................................................23


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường .........................23
2.1.3. Khái quát về hoạt động đào tạo của Trường ...................................................27
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI
HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH .......................................................................30
2.2.1. Phương pháp phân tích, thu thập số liệu .........................................................30
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung về chất lượng đào tạo tại Trường. .....................33
2.2.2. Phân tích các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của Trường ..................41
2.2.3. Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của Nhà
trường ........................................................................................................................82
2.3. KẾT LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI
HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH .......................................................................84
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................84
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................84
Kết luận chương 2 .....................................................................................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH ....................................87

3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM KỸ THUẬT VINH ĐẾN NĂM 2020 ..........................................................87
3.1.1. Định hướng......................................................................................................87
3.1.2. Một số mục tiêu cụ thể ....................................................................................87
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH .............................................88
3.2.1. Hoàn thiện mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo ..................................88
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên.........................................................90
3.2.3. Tăng cường các hoạt động giáo dục về ý thức học tập và nhận thức nghề
nghiệp cho người học. ...............................................................................................94
3.2.4. Tăng cường đầu tư cho cơ sở vật chất ............................................................95
3.2.5. Xây dựng và nâng cao hoạt động liên kết giữa Nhà trường và các doanh
nghiệp ........................................................................................................................98
3.3. KIẾN NGHỊ .....................................................................................................100


3.3.1. Đối với Nhà nước, Bộ giáo dục đào tạo ........................................................100
3.3.2. Đối với Bộ Lao động thương binh và xã hội ................................................101
3.3.3. Đối với ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ........................................................101
Kết luận chương 3 ...................................................................................................102
KẾT LUẬN .............................................................................................................103
PHỤ LỤC ................................................................................................................106


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thời lượng chương trình đào tạo được quy về số tín chỉ (hay số đơn vị
học trình) cần phải tích luỹ..........................................................................................8
Bảng 1.2: Các u cầu đối với học sinh tốt nghiệp giáo dục chuyên nghiệp ...........20
Bảng 2.1: Các ngành đào tạo của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh .............27
Bảng 2.2: Quy mô đào tạo của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh giai đoạn

2014-2016..................................................................................................................29
Bảng 2.3: Hệ số quy đổi sinh viên đối với cơ sở đào tạo hệ đại học ........................29
Bảng 2.4: Mẫu điều tra ..............................................................................................31
Bảng 2.5: Kết quả tốt nghiệp của sinh viên hệ đại học chính quy các khóa giai đoạn
2013-2016..................................................................................................................33
Bảng 2.6: Kết quả tốt nghiệp của sinh viên hệ cao đẳng chính quy các khóa giai
đoạn 2013-2016 .........................................................................................................34
Bảng 2.7: Kết quả tốt nghiệp của sinh viên hệ cao đẳng nghề các khóa giai đoạn 20132016 ...........................................................................................................................34
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả tốt nghiệp của sinh viên các hệ đại học, cao đẳng, cao
đẳng nghề của 3 khóa 2013-2014, 2014-2015, 2015-2016:......................................35
Bảng 2.9: Đánh giá tình hình việc làm của người học sau khi tốt nghiệp ................36
Bảng 2.10 :Tổ ng hơ ̣p kế t quả đánh giá của sinh viên đã tốt nghiệp về chấ t lươ ̣ng đào
ta ̣o của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh .....................................................37
Bảng 2.11: Tổ ng hơ ̣p kế t quả đánh giá của doanh nghiê ̣p về chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o của
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh ..................................................................40
Bảng 2.12: Cấu trúc kiến thức chương trình đào tạo đại học thuộc khối kiến thức sư
phạm kỹ thuật ............................................................................................................43
Bảng 2.13: Bảng kết quả đánh giá mục tiêu, chương trình đào tạo ..........................44
Bảng 2.14: Số lượng giảng viên cơ hữu giảng dạy của Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vinh tính đến thời điểm 31/12/2016 ................................................................48
Bảng 2.15: Hệ số quy đổi giảng viên đối với cơ sở đào tạo hệ đại học ....................48
Bảng 2.16: Tỷ lệ số sinh viên quy đổi trên số giảng viên quy đổi của Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Vinh đến tháng 06/2016 .......................................................49
Bảng 2.17: Cơ cấu giảng viên theo độ tuổi tính đến tháng 12 năm 2016 .................50
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá năng lực sư phạm, phương pháp giảng dạy của giảng
viên lý thuyết .............................................................................................................52
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá năng lực sư phạm, phương pháp giảng dạy của giảng
viên thực hành. ..........................................................................................................53



Bảng 2.20: Thống kê số lượng đề tài nghiệm thu của giảng viên Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Vinh ..................................................................................................54
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo ............................56
Bảng 2.22: Thống kê danh sách cán bộ, giảng viên được cử đi đào tạo năm 2016 ..58
Bảng 2.23: Thống kê danh sách cán bộ, giảng viên được cử đi bồi dưỡng, tập huấn
ngắn hạn ....................................................................................................................59
Bảng 2.24: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động học tập người học ...........60
Bảng 2.25: Đánh giá thực trạng đạo đức của sinh viên Trường Đại học Sư phạm kỹ
thuật Vinh thông qua cán bộ, giảng viên Nhà trường ...............................................63
Bảng 2.26: Đánh giá thực trạng đạo đức của sinh viên Trường đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vinh thông qua sinh viên của Nhà trường .......................................................64
Bảng 2.27: Cơ sở vật chất của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh năm học
2015-2016..................................................................................................................65
Bảng 2.28: Kết quả điều tra đánh giá về hiệu quả của việc quản lý và sử dụng các
trang thiết bị trong trường .........................................................................................68
Bảng 2.29: Các nguồn thu của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh giai đoạn
2014 - 2016 ...............................................................................................................71
Bảng 2.30 : Các khoản chi của Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh giai đoạn
2014-2016..................................................................................................................72
Bảng 2.31: Mức hỗ trợ học phí học phí học ngoại ngữ (Tiếng anh) năm 2016 ..............74
Bảng 2.32: Hệ số thi đua xếp loại theo quy chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vinh năm 2016 .................................................................................................75
Bảng 2.33: Mức độ liên kết xây dựng mục tiêu và chương trình đào tạo .................77
Bảng 2.34: Kết quả điều tra ý kiến của cán bộ, giảng viên trong mối liên kết về cơ
sở vật chất và tài chính cho đào tạo ..........................................................................78
Bảng 2.35: Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp về mối liên kết về cơ sở vật
chất và tài chính cho đào tạo của Nhà trường ...........................................................79
Bảng 2.36: Mức độ liên kết về nhân sự giữa Nhà trường và doanh nghiệp .............81



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh ...............26

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Bộ ba văn hố tổ chức ................................................................................6
Hình 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo .........................................13
Hình 1.3: Quản lý chất lượng tổng thể trong giáo dục đại học ................................16

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
ĐVHT: Đơn vị học trình
NCKH: Nghiên cứu khoa học
GVCH: Giảng viên cơ hữu
GVTG: Giảng viên thính giảng
SV: Sinh viên
SL: Số lượng
TB: Trung bình


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đang đánh dấu quá trình hội nhập và tồn
cầu hóa mạnh mẽ. Mỗi quốc gia đều tìm cho mình con đường phát triển riêng dựa
trên khai thác lợi thế như: Nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoa học cơng nghệ, địa lý
kinh tế - chính trị - xã hội…Trong đó, sự phát triển của giáo dục, khoa học công nghệ
là động lực then chốt cho sự phát triển nhanh, bền vững của mỗi quốc gia. Thực tế
cho thấy, lợi thế sẽ thuộc về quốc gia có chất lượng nguồn nhân lực tốt. Bởi vậy, sự
nghiệp giáo dục ln là quốc sách hàng đầu, có ý nghĩa quan trọng lớn đối với sự
phát triển của đất nước. Để chuẩn bị nguồn nhân lực cho Việt Nam trong thời kỳ hội
nhập và tồn cầu hóa mạnh mẽ, nền giáo dục Việt Nam cần có những cố gắng vượt

bậc để đáp ứng được đòi hỏi của xã hội.
Giáo dục là nền tảng, là xương sống của mỗi quốc gia. Phát triển giáo dục theo
hướng chuẩn mực quốc tế là mục tiêu của toàn ngành cũng như trong từng đơn vị
trường đại học. Giáo dục đại học Việt Nam đã đạt được những thành tựu nhất định,
nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế. Bởi vậy, để khắc phục, giáo dục đại học
Việt Nam cần phải được nghiên cứu và phát triển trong tương lai gần.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, là trường cơng lập, được hình thành
theo quyết định số 78/2006/QĐ-TTg, ngày 14.4.2006 của Thủ tướng Chính phủ,
trên cơ sở nâng cấp trường cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Vinh. Trải qua hơn 55 năm
xây dựng và phát triển, Trường đã có nhiều nỗ lực, phấn đấu trong công tác đào tạo,
trở thành trường kỹ thuật trọng điểm khu vực Bắc miền trung. Thành quả Nhà
trường đạt được trong những năm qua là mỗi năm có hàng ngàn học sinh sinh viên
tốt nghiệp ở các bậc học, góp phần cung cấp nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp
CNH-HĐH của đất nước. Tuy đã có nhiều cố gắng để theo kịp với mục tiêu phát
triển của trường và xu hướng chung của giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập
nhưng vẫn còn nhiều hạn chế nhất là chất lượng đào tạo.
Là một chuyên viên làm việc tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh,
với mong muốn được đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình vào sự phát
triển của Nhà trường, tơi đã lựa chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải
pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Vinh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường chun nghiệp đã có nhiều bài
viết, nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả ở các góc độ khác nhau như:

1


Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của Trường cao đẳng công
nghệ Bắc Hà”, Luận văn thạc sỹ, tác giả Nguyễn Thị Lan, năm 2013 [9, tr.104]; Đề

tài này viết về việc đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của
Trường cao đẳng cơng nghệ Bắc Hà.
Hội nghị “Tìm giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục đại học”, tác giả Phùng
Xuân Nhạ [13, tr.105]; Nội dung chính của hội nghị là đưa ra ba vấn đề lớn có ý
nghĩa quyết định tới chất lượng đào tạo đại học gồm: Đổi mới quản trị đại học và
thực hiện tự chủ các trường đại học; các giải pháp đảm bảo chất lượng, thực hiện
kiểm định chất lượng trong toàn hệ thống; đổi mới phương pháp đào tạo, kết nối với
nhà sử dụng lao động để tăng cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục đại học.
Hội thảo khoa học “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục Đại học và
Cao đẳng Việt Nam” [6, tr.104]; Nội dung chính của hội thảo là đưa ra các quan
điểm, kinh nghiệm và kết quả nghiên cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý giáo
dục đại học, cao đẳng của các nhà nghiên cứu, nhà quản lý, giảng viên và các đại
biểu có quan tâm đến vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đại học Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu.
Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo của trường trong những năm
gần đây, qua đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường với
mục tiêu giúp Nhà trường nâng cao năng lực cạnh tranh và có những bước phát
triển vững chắc trong thời gian tới nhằm nâng cao uy tín và vị thế của Nhà trường.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vinh
Phạm vi nghiên cứu là Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh với thời gian
nghiên cứu từ năm 2014-2016
5. Phương pháp nghiên cứu.
Trong q trình phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình nâng
cao chất lượng đào tạo, tác giả đã vận dụng các phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu về nghị quyết, chính
sách của Đảng, của Nhà nước và của Bộ Giáo dục và đào tạo về công tác giáo dục
đào tạo, các báo cáo của Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, nghiên cứu tài

liệu, tạp chí của các tác giả về đánh giá chất lượng đào tạo tại các trường đại học,
cao đẳng.
Phương pháp thống kê: Áp dụng trong việc thống kê số liệu từ bảng biểu của
Nhà trường liên quan đến nội dung của đề tài.

2


Phương pháp điều tra: Thông qua các phiếu điều tra được phát ra, khảo sát,
thăm dò các đối tượng liên quan trực tiếp và gián tiếp.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Thông qua các số liệu về đào tạo; số liệu
các cuộc điều tra, khảo sát người học, giáo viên, doanh nghiệp. Tiến hành tổng hợp,
so sánh, rút ra kết luận từ thực tiễn.
6. Nội dung kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo trong các trường
đại học
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Vinh
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Vinh

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1.1.1. Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù rất rộng và phức tạp, nó phản ánh tổng

hợp các nội dung kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Do đó, mặc dù đã được sử dụng từ lâu
và khá phổ biến nhưng hiện nay khi bàn đến chất lượng sản phẩm có rất nhiều quan
niệm khác nhau:
Quan niệm siêu việt cho rằng chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của
sản phẩm. Quan niệm này mang tính trìu tượng và khơng được xác định một cách
chính xác nên khơng có ý nghĩa trong thực tế.
Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: chất lượng sản phẩm phản ánh bởi các
thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Quan niệm này đã đồng nhất chất lượng với
các thuộc tính hữu ích của sản phẩm. Điều này có nghĩa là sản phẩm nào có càng
nhiều thuộc tính hữu ích thì chất lượng sản phẩm càng cao. Nhưng trên thực tế có
những sản phẩm có nhiều thuộc tính hữu ích vẫn khơng được người tiêu dùng đánh
giá cao.
Quan niệm của các nhà sản xuất: chất lượng sản phẩm là sự hoàn hảo và phù
hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc các tiêu chuẩn, quy cách
đã định trước. Hạn chế của quan niệm này là ở chỗ các tiêu chuẩn, quy cách đã định
trước thì thường mang tính cứng nhắc, khơng thay đổi trong khi công nghệ, khoa
học, kỹ thuật, tri thức của con người thị ln thay đổi. Do đó, những địi hỏi về chất
lượng cũng ln thay đổi.
Quan niệm về chất lượng sản phẩm trong nền kinh tế thị trường gắn bó chặt
chẽ với các yếu tố như nhu cầu, cạnh tranh, giá cả. Đại diện cho quan niệm này là
các chuyên gia quan lý chất lượng hàng đầu thế giới như:
W. Edwards Deming (Mỹ) cho rằng chất lượng là mức độ dự báo được về độ
đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường.
Joseph Juran: “chất lượng bao gồm những đặc điểm của sản phẩm phù hợp
với những nhu cầu khách hàng và tạo ra sự thoả mãn đối với khách hàng”.
Philip Crosby: “chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đặc tính nhất
định”.
Trong những quan niệm trên, quan niệm về chất lượng hướng theo thị trường
được các nhà nghiên cứu và các doanh nghiệp tán thành vì chúng ta đều biết rằng


4


một sản phẩm có đạt chất lượng hay khơng phải do người tiêu dùng, người trực tiếp
sử dụng nó đánh giá, chứ không phải nhà sản xuất hay nhà nghiên cứu đánh giá và
thông thường khách hàng sẽ đánh giá chất lượng thơng qua việc sản phẩm đó có
thoả mãn nhu cầu, mong muốn của họ hay khơng. Cũng chính vì vậy mà tổ chức
quốc tế về tiêu chuẩn hố (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã đưa ra định nghĩa
chất lượng: “chất lượng là mức độ thoả mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với
các yêu cầu”[15, tr.105]. Do tác dụng thực tế của định nghĩa này mà nó được sử
dụng rộng rãi trong hoạt động kinh doanh ngày nay.
1.1.2. Chất lượng đào tạo
1.1.2.1. Các quan điểm về chất lượng đào tạo
Cũng như chất lượng sản phẩm, chất lượng đào tạo là một khái niệm khó đo
lường, khó định nghĩa. Do đó, khi bàn chất lượng đào tạo có rất nhiều các quan
điểm khác nhau. Cụ thể:
* Chất lượng được đánh giá bằng “đầu vào” (quan điểm nguồn lực)
Quan điểm này cho rằng chất lượng của một trường đại học phụ thuộc vào
chất lượng hay số lượng đầu vào của nó, có nghĩa là: Nguồn lực = chất lượng
Theo quan điểm này thì trường nào tuyển sinh được học sinh giỏi, có đội ngũ
giáo viên tốt, có nguồn tài chính đủ, các trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học
tập thì trường đó sẽ đạt chất lượng cao, tức là có chất lượng đầu ra tốt. Tuy nhiên,
quan điểm này đã khơng tính đến một yếu tố có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo
đó là tác động của q trình đào tạo. Do đó, quan điểm này khơng giải thích được
trường hợp những trường có nguồn lực đầu vào tốt nhưng hoạt động đào tạo cịn
nhiều hạn chế hay những trường có nguồn lực khiêm tốn những đã cung cấp chương
trình đào tạo hiệu quả.
* Chất lượng được đánh giá bằng “đầu ra”
Khác với quan điểm trên, quan điểm này cho rằng đầu ra của giáo dục đại học,
cao đẳng tức là năng lực của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt

động đào tạo của trường quan trọng hơn yếu tố đầu vào.
Quan điểm này đã khơng tính đến tác động của yếu tố đầu vào đối với yếu tố
đầu ra. Mặc dù, không phải cứ tuyển được sinh viên tốt thì khi ra trường họ sẽ xuất
sắc nhưng rõ ràng có mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra. Ngoài ra,
việc đánh giá chất lượng đầu ra của mỗi trường là khác nhau, nếu dựa vào quan
điểm này sẽ khó xác định được trường nào có chất lượng tốt.
* Chất lượng được đánh giá bằng “giá trị gia tăng”
Theo quan điểm này, chất lượng của một trường đại học, cao đẳng sẽ được
đánh giá bằng phần giá trị tăng thêm mà trường cung cấp cho sinh viên đó chính là

5


sự khác biệt trong sự phát triển về trí tuệ và cá nhân của sinh viên. Do đó, theo quan
điểm này chất lượng sẽ được xác định bằng giá trị của đầu ra trừ đi giá trị đầu vào.
Tính tốn theo quan điểm này sẽ rất khó khăn vì: Khó có thể tìm được một
thước đo thống nhất để đánh giá chất lượng đầu vào và đầu ra để lấy được hiệu số
của chúng từ đó đánh giá được chất lượng của Trường. Hơn nữa, rất khó để tìm ra
một công cụ đo duy nhất để áp dụng cho tất cả các trường và nếu có áp dụng được
thì nhìn vào giá trị gia tăng sẽ khơng nhìn thấy được sự cải tiến quá trình đào tạo
của từng trường.
* Chất lượng được đánh giá bằng “văn hoá tổ chức riêng”
Văn hóa tổ chức là quan niệm giá trị cơ bản của tổ chức được toàn thể các
thành viên trong tổ chức tự giác chấp nhận. Nó quy định cung cách tư duy, cung
cách hành động của mọi thành viên trong tổ chức, đến mức trở thành những thói
quen, nếp nghĩ của mọi người. Văn hố tổ chức địi hỏi mọi thành viên, trước hết là
người lãnh đạo tổ chức phải hành động bắt nguồn từ con người, vì con người, vì lợi
ích của tổ chức và của xã hội.

Nhận

thức

Văn hố
tổ chức
Hành
vi

Thái
độ

Hình 1.1: Bộ ba văn hố tổ chức [8, tr.104]
Văn hoá tổ chức trong giáo dục được xem là tổng thể những nét riêng biệt tinh
thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của các thành viên trong tổ
chức giáo dục đó. Trong tổ chức giáo dục, mọi thành viên đều có nhận thức, hành
vi, thái độ tích cực đối với tổ chức, góp phần làm cho tổ chức phát triển vì xã hội và
vì thế hệ trẻ.
Do đó, quan điểm này địi hỏi các trường phải tạo ra được “văn hoá tổ chức
riêng” hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất lượng. Vì vậy, một trường được

6


đánh giá là có chất lượng khi các thành viên ln có suy nghĩ và hành động để
khơng ngừng nâng cao chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên, quan điểm này được mượn từ lĩnh vực cơng nghiệp và thương mại
nên khó có thể áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đại học.
* Chất lượng được đánh giá bằng “giá trị học thuật”
Quan điểm này chủ yếu dựa vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực
học thuật của đội ngũ cán bộ giảng dạy của từng trường. Điều này có nghĩa là
trường nào có đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đơng, có uy tín khoa học cao thì được xem là

trường có chất lượng cao.
Nhưng trên thực tế khơng phải cứ thầy giỏi thì trị sẽ giỏi, hơn nữa liệu có
đánh giá được năng lực chất xám của đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khi
xu hướng chuyên ngành hoá ngày càng sâu, phương pháp luận ngày càng đa dạng.
* Chất lượng được đánh giá bằng “kiểm tốn”
Quan điểm này xem trọng q trình bên trong trường đại học và nguồn thông
tin cung cấp cho việc ra quyết định. Kiểm toán chất lượng quan tâm đến việc các
trường đại học có thu thập đủ thơng tin phù hợp và những người ra quyết định có đủ
thơng tin cần thiết hay khơng, q trình thực hiện các quyết định về chất lượng có
hợp lý và hiệu quả khơng. Quan điểm này cho rằng nếu một cá nhân có đủ thơng tin
cần thiết thì có thể có được các quyết định chính xác, và chất lượng giáo dục đại
học được đánh giá qua q trình thực hiện, cịn “đầu vào” và “đầu ra” chỉ là phụ.
Điểm yếu của cách đánh giá này là khó lý giải những trường hợp khi một cơ
sở đại học có đầy đủ phương tiện thu thập thơng tin nhưng vẫn có thể có những
quyết định chưa phải là tối ưu.
Ngoài sáu quan điểm trên, do chất lượng là một khái niệm động, nhiều chiều
nên còn một số quan điểm khác nữa:
* Tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục quốc tế (INQAHE–International
Network of Quality Assurance in Higher Education) đã đưa ra hai định nghĩa về
chất lượng giáo dục đại học là: 1. Tuân theo các chuẩn quy định; 2. Đạt được các
mục tiêu đề ra.
Như vậy, để đánh giá chất lượng đào tạo của một trường cần dùng Bộ tiêu chí
có sẵn; hoặc dùng các chuẩn đã quy định; hoặc đánh giá mức độ thực hiện các mục
tiêu đã định sẵn từ đầu của trường. Trên cơ sở kết quả đánh giá, các trường đại học
sẽ được xếp loại theo 3 cấp độ: (1) Chất lượng tốt, (2) Chất lượng đạt yêu cầu, (3)
Chất lượng không đạt yêu cầu. Cần chú ý là các tiêu chí hay các chuẩn phải được
lựa chọn phù hợp với mục tiêu kiểm định.

7



* Theo INQAAHE (International Network for Quanlity Assurance Agencies):
chất lượng là sự phù hợp với mục đích.
Mặc dù cịn nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo nhưng nhìn
chung trong đào tạo: chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục
tiêu đào tạo đã đề ra đối với một chương trình đào tạo.
1.1.2.2. Các thành tố tạo nên chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo thể hiện chính qua năng lực của người được đào tạo sau
khi hồn thành chương trình tạo. Theo PGS. TS Lê Đức Ngọc năng lực này bao
gồm 4 thành tố: (1) khối lượng, nội dung và trình độ kiến thức được đào tạo; (2) Kỹ
năng kỹ xảo thực hành được đào tạo; (3) Năng lực nhận thức và năng lực tư duy
được đào tạo; (4) Phẩm chất nhân văn được đào tạo [14, tr.105]. Cụ thể 4 thành tố
này được phân tích như sau:
* Khối lượng kiến thức:
Khối lượng kiến thức thường tính theo đơn vị quy ước là tín chỉ hay đơn vị
học trình. Bản thân số lượng tín chỉ hay học trình khơng phản ánh chất lượng của
chương trình mà phải là nội dung và trình độ của chương trình.
Bảng 1.1: Thời lượng chương trình đào tạo được quy về số tín chỉ
(hay số đơn vị học trình) cần phải tích luỹ
Chương trình
đào tạo

Mỹ
(tín chỉ)

Nhật
(tín chỉ)

Thái
(tín chỉ)


Việt
(đvht)*

Cao đẳng 3 năm

93

90 – 112

90 – 112

120 -180

Đại học 4 năm

Khoá luận

120 – 136

120 – 135

120 – 150

210

Cao học 2 năm

Luận văn


30 -36

30

36

90 – 100

Tiến sĩ

Luận văn

4 – 5 năm

3 – 4 năm

3 – 4 năm

3 – 4 năm

1đvht = 1 tiết giảng trên lớp trong 1 tuần, kéo dài 1 học kỳ (15-17 tuần) + 1
tiết tự học/1tiết giảng  2/3 tín chỉ
Việc người học tích luỹ đầy đủ khối lượng quy định mới đạt được văn bằng
chứng chỉ tương ứng là một trong các yêu cầu đảm bảo chất lượng.
* Nội dung kiến thức:
Nội dung kiến thức phải được đào tạo ở bậc đại học sao cho các cử nhân tốt
nghiệp có các phẩm chất mong muốn theo một mục tiêu định sẵn. Sau đây là một số
mục tiêu của sản phẩm đào tạo đại học của một số tác giả hay tổ chức:

8



- Theo Malcolm Frazer, trong cuốn “chất lượng trong giáo dục đại học”, đề
xuất một số những đặc tính mong muốn sẽ học được trong giáo dục đại học như
sau:
+ Tình u và sự tơn trọng kiến thức
+ Tình u và sự tôn trọng đối với môn học và ước muốn sử dụng môn học để
phục vụ xã hội.
+ Năng lực đạt được trong môn học nhất quán với mục tiêu của khóa học.
+ Biết được giới hạn kiến thức và kỹ năng của mình.
+ Nhận thức được học tập là một quá trình suốt đời.
+ Biết phải tìm kiếm thông tin thế nào.
+ Kỹ năng truyền thống (viết và đọc, nói và nghe)
+ Làm việc theo nhóm…
- Theo kết luận của hội nghị giữa hội đồng giáo dục Australia và các Bộ
trưởng Giáo dục - Đào tạo – Việc làm của Australia, một kiến nghị về 7 năng lực
then chốt của người lao động cần có được đề ra như sau:
+ Thứ nhất: Thu thập, phân tích và tổ chức thông tin.
+ Thứ hai: Truyền bá những tư tưởng và thơng tin
+ Thứ ba: Kế hoạch hố và tổ chức các hoạt động
+ Thứ tư: Làm việc với người khác và đồng đội
+ Thứ năm: Sử dụng những ý tưởng và kỹ năng toán học
+ Thứ sáu: Giải quyết vấn đề để đạt được kết qủa tốt nhất
+ Thứ bẩy: Sử dụng cơng nghệ
- Theo tiêu chí của hiệp hội các trường đại học Châu Á, sản phẩm đào tạo của
các trường đại học phải có 7 tiêu chí sau:
+ Chỉ số thông minh (IQ)
+ Chỉ số sáng tạo (CQ)
+ Chỉ số cảm nhận (EQ)
+ Chỉ số say mê (PQ)

+ Chỉ số hoá (DQ) (hiểu biết và khả năng sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong học tập và cơng tác)
+ Chỉ số quốc tế hố (InQ) (bao gồm sự hiểu biết về ngôn ngữ, dân tộc, văn
hoá, các nền văn minh thế giới, bản chất và xu thế tồn cần hố, khả năng giao lưu,
hợp tác,…
- Theo tiêu chuẩn của hiệp hội các trường đại học thế giới thì sinh viên phải là
những người:

9


+ Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hồn cảnh chứ khơng chỉ học để
đảm bảo tính chuẩn mực.
+ Có khả năng thích ứng với cơng việc mới chứ không chỉ trung thành với một
chỗ làm duy nhất;
+ Biết vận dụng những tư tưởng mới chứ không chỉ biết tuân thủ những điều
đã được định sẵn;
+ Biết đặt những câu hỏi đúng chứ không chỉ biết áp dụng những lời giải
đúng.
+ Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong cơng việc chứ khơng tn
thủ theo sự phân công hoặc theo sự phân bặc quyền uy.
+ Có hồi bão để trở thành những nhà khoa học lớn, các nhà lãnh đạo doanh
nghiệp giỏi, các nhà lãnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành những người làm
cơng ăn lương.
+ Biết kết luận, phân tích đánh giá chứ khơng chỉ thuần t chấp nhận.
+ Biết nhìn nhận quá khứ và hướng tới tương lai.
+ Biết tư duy chứ không chỉ là người học thuộc;
+ Biết dự báo, thích ứng chư khơng chỉ phản ứng thụ động,…
Kết hợp các quan điểm về nội dung và năng lực cần được đào tạo, để có được
phẩn chất như trên, đào tạo đại học nhất thiết phải bao gồm 6 khối kiến thức mà

chúng ta đã xác định cho bất kỳ một chương trình đào tạo bậc đại học, cao đẳng
nào, bao gồm:
Toán và khoa học tự nhiên
Ngoại ngữ
Khoa học nhân văn
Giáo dục thể chất
Khoa học xã hội
Giáo dục quốc phòng
Tuỳ theo ngành đào tạo mà tỷ lệ các khối kiến thức này có thay đổi cho phù
hợp với mục tiêu đào tạo.
* Về trình độ kiến thức: Trong khoa học phát triển chương trình, phần lớn
người ta phân loại trình độ chất lượng của các học phần như sau (249– tập bài giảng
giáo dục học đại học):
- Trình độ 100: Để tiếp thu trình độ 100 chỉ địi hỏi các kiến thức đã học ở phổ
thơng trung học.
- Trình độ 200: Để tiếp thu trình độ 200 địi hỏi phải có các kiến thức đã học ở
phổ thơng trung học và những kiến thức liên quan đã học ở trình độ 100.
- Trình độ 300: Để tiếp thu trình độ 300 đỏi hỏi phải có các kiến thức liên
quan đã học ở các trình độ 100 và 200.

10


- Trình độ 400: Để tiếp thu kiến thức ở trình độ 400 địi hỏi phải có kiến thức
liên quan đã học ở các trình độ 100, 200 và 300.
- Trình độ 500: Ký hiệu cho các kiến thức thuộc trình độ đại học được nâng
cao. Đây là kiến thức danh cho bậc cao học.
- Trình độ 600: Ký hiệu cho những kiến thức chuyên ngành nâng cao. Đây là
kiến thức danh cho bậc cao học.
- Trình độ 700: Ký hiệu cho những kiến thức chuyên sâu. Đây là kiến thức

dành cho bậc tiến sĩ.
* Về kỹ năng, kỹ xảo (năng lực vận hành): Được phân chia thành 5 cấp độ từ
thấp đến cao như sau:
- Bắt chước: quan sát và cố gắng lặp lại một kỹ năng nào đó.
- Thao tác: Hồn thành một kỹ năng nào đó theo chỉ dẫn khơng cịn là bắt
chước máy móc.
- Chuẩn hố: Lặp lại kỹ năng nào đó một cách chính xác, nhịp nhàng, đúng
đắn, thường thực hiện một cách độc lập, không phải hướng dẫn.
- Phối hợp: Kết hợp được nhiều kỹ năng theo thứ tự xác định một cách nhịp
nhàng và ổn định.
- Tự động hố: Hồn thành một hay nhiều kỹ năng một cách dễ dàng và trở
thành tự nhiên, khơng địi hỏi một sự gắng sức về thể lực và trí tụê.
* Năng lực nhận thức: được chia thành 8 cấp độ như sau:
- Biết: ghi nhớ các sự kiện, thuật ngữ và các nguyên lý dưới hình thức mà sinh
viên đã được học.
- Hiểu: Hiểu các tư liệu đã được học, sinh viên phải có khả năng diễn giải, mơ
tả tóm tắt thơng tin thu nhận được.
- Áp dụng: áp dụng được các thông tin, kiến thức vào tính huống khác với tính
huống đã học.
- Phân tích: Biết tách từ tổng thể thành bộ phận và biết rõ sự liên hệ giữa các
thành phần đó đối với nhau theo cấu trúc của chúng.
- Tổng hợp: Biết kết hợp các bộ phận thành một tổng thể mới từ tổng thể ban
đầu.
- Đánh giá: Biết so sánh, phê phán, chọn lọc, quyết định và đánh giá trên cơ sở
các tiêu chí xác định.
- Chuyển giao: Có khả năng diễn giải và truyền thị kiến thức đã tiếp thu được
cho đối tượng khác.
- Sáng tạo: Sáng tạo ra những giá trị mới trên cơ sở các kiến thức đã tiếp thu
được.


11


* Năng lực tư duy: Tối thiểu có thể chia thành 4 cấp độ như sau:
- Tư duy logic: Suy luận theo một chuỗi có tuần tự, có khoa học và có hệ
thống.
- Tư duy trìu tượng: Suy luận một cách khái qt hố, tổng qt hố ngồi
khn khổ có sẵn.
- Tư duy phê phán: Suy luận một cách hệ thống, có nhận xét, có phê phán.
- Tư duy sáng tạo: Suy luận các vấn đề một cách mở rộng và ngoài các khuân
khổ định sẵn, tạo ra những cái mới.
* Phẩm chất nhân văn (năng lực xã hội): ít nhất có 3 cấp độ sau:
- Khả năng hợp tác: sẵn sàng cùng đồng nghiệp chia sẻ và thực hiện các nhiệm
vụ được giao.
- Khả năng thuyết phục: Thuyết phục đồng nghiệp chấp nhận các ý tưởng, kế
hoạch, dự kiến,…để cùng thực hiện.
- Khả năng quản lý: Khả năng tổ chức, điều phối và vận hành một tổ chức để
thực hiện một mục tiêu đã đề ra.
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ CÁC
MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo
* Nhóm các yếu tố bên ngồi
- Các yếu tố về cơ chế, chính sách của Nhà nước:
Cơ chế, chính sách của Nhà nước ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của giáo
dục đại học, cao đẳng cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng đào tạo. Sự tác động của
cơ chế, chính sách của Nhà nước đến chất lượng đào tạo cao đẳng thể hiện ở các
khía cạnh sau:
Khuyến khích hay kìm hãm mức độ cạnh tranh trong đào tạo, tạo ra mơi
trường bình đẳng cho các cơ sở đào tạo cùng phát triển nâng cao chất lượng.
Khuyến khích hay kìm hãm việc huy động các nguồn lực để cải tiến nâng cao chất

lượng cũng như mở rộng liên kết, hợp tác quốc tế trong cơng tác đào tạo.
Các chính sách về đầu tư, về tài chính đối với các cơ sở đào tạo, hệ thống đánh
giá, kiểm định, các chuẩn mực đánh giá chất lượng đào tạo, quy định về quản lý
chất lượng đào tạo và cơ quan chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm định chất lượng
đào tạo.
Các chính sách về lao động, việc làm và tiền lương lao động, chính sách đối
với giáo viên và học sinh bậc cao đẳng, đại học.
Các quy định trách nhiệm và mối quan hệ giữa cơ sở đào tạo và người sử dụng
lao động, quan hệ giữa Nhà trường và các cơ sở sản xuất.

12


Tóm lại: cơ chế chính sách tác động đến tất cả các khâu từ đầu vào đến quá
trình đào tạo và đầu ra của các trường cao đẳng, đại học.
- Các yếu tố về mơi trường
Xu thế tồn cầu hố và hội nhập quốc tế tác động đến tất cả các mặt đời sống
xã hội của đất nước, đòi hỏi chất lượng đào tạo chuyên nghiệp của Việt Nam phải
được nâng lên để sản phẩm tạo ra đáp ứng yêu cầu của xã hội. Đồng thời cũng tạo
cơ hội cho giáo dục chuyên nghiệp Việt Nam nhanh chóng tiếp cận trình độ tiên
tiến.
Phát triển khoa học, cơng nghệ u cầu người lao động phải nắm bắt kịp thời
và thường xuyên học tập để làm chủ cơng nghệ mới, địi hỏi các trường phải đổi
mới trang thiết bị phục vụ cho học tập và giảng dạy.
Kinh tế xã hội phát triển làm cho nhận thức xã hội và công chúng về giáo dục
chuyên nghiệp được nâng lên, người học ngày càng khẳng định được vị thế, vai trị
của mình trong sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước. Từ đó cơ hội thu
hút đầu tư cho giáo dục nghề nghiệp ngày càng tăng lên, các Nhà trường có điều
kiện hoàn thiện cơ sở vật chất để cải thiện chất lượng đào tạo. Thị trường lao động
phát triển và hồn thiện tạo ra mơi trường cạnh tranh lành mạnh cho các cơ sở đào

tạo nâng cao chất lượng.
* Nhóm các yếu tố bên trong:
Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý (Manpower – m1)
Đầu vào, học sinh sinh viên tham gia học các chương trình đào tạo nghề
nghiệp (Material – m2)
Cơ sở vật chất, trang thiết bị (m3)
Nguồn tài chính (Money – m4)
Gắn đào tạo với sử dụng và khuyến khích học sinh theo học giáo dục nghề
nghiệp (marketing – m5)
Các nhân tố trên được gắn kết bởi nhân tố quản lý (Managerment –

m
1
m
3

m
2

M
m
4

m
5

Hình 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo

13



×