Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Thanh tra tại chỗ đối với các Tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.77 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THỊ HỒNG HÀ

THANH TRA TẠI CHỖ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA


PHẠM THỊ HỒNG HÀ

THANH TRA TẠI CHỖ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THÁI HƢNG

HÀ NỘI - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa hề đƣợc sử dụng để công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa
học nào khác.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Hà


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến TS. Nguyễn Thị Thái Hƣng

đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành bản luận văn.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cơ giáo khoa sau đại
học Học viện Hành chính quốc gia, đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học
tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, tồn thể cán bộ cơng nhân
viên tại Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện
tốt nhất để tôi thu thập tài liệu nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
khích lệ và giúp đỡ tơi hồn thành khoá học.
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI
CHỖ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƢỚC ............................................................................................................... 8
1.1. HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI CHỖ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ............................................... 8
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu của hoạt động Thanh tra tại chỗ đối với các
TCTD ...................................................................................................... 8
1.1.2. Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh tra
tại chỗ của Ngân hàng nhà nƣớc ....................................................................... 9
1.2. Nội dung và quy trình của hoạt động Thanh tra tại chỗ đối với Tổ chức
tín dụng ............................................................................................................ 11
1.2.1. Nội dung cơng tác thanh tra tại chỗ ..................................................... 11
1.2.2. Quy trình thanh tra tại chỗ .................................................................... 11

1.2.3. Công tác xử lý sau thanh tra .................................................................. 16
1.3. KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA MỘT SỐ QUỐC
GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NGÂN HÀNG
NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ............................................................................... 17
1.3.1. Kinh nghiệm hoạt động thanh tra của một số Quốc gia trên Thế giới. . 17
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam .................. 19
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI CHỖ ĐỐI
VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI
NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH ................................................................... 22
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH
QUẢNG NINH ............................................................................................... 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nƣớc chi
nhánh tỉnh Quảng Ninh ................................................................................... 24
2.1.3. Hoạt động Thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà nƣớc chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................................... 27


2.1.4. Mạng lƣới hoạt động của các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............32
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI CHỖ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƢỚC CN TỈNH QUẢNG NINH ........................................... 33
2.2.1. Quy trình và nội dung thanh tra tại chỗ ................................................ 33
2.2.2. Thực trạng hoạt động thanh tra tại chỗ của Ngân hàng nhà nƣớc chi
nhánh tỉnh Quảng Ninh đối với các TCTD trên địa bàn ................................. 39
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH .......................... 51
2.3.1. Những mặt tích cực ............................................................................... 51
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 54
Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG THANH TRA TẠI CHỖ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC – CHI

NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH ................................................................... 58
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI CHỖ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH ..............58
3.1.1. Từng bƣớc chuyển dần từ thanh tra tuân thủ sang thanh tra trên cơ sở
rủi ro. ............................................................................................................... 58
3.1.2. Từng bƣớc củng cố và tăng cƣờng bộ máy hoạt động thanh tra. ............. 58
3.1.3. Hoạt động thanh tra có trọng tâm, trọng điểm. ..................................... 59
3.1.4. Nâng cao vai trị cơng tác giám sát từ xa, các nguồn thông tin hỗ trợ cho
thanh tra tại chỗ. .............................................................................................. 59
3.2. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH .... 59
3.2.1. Đổi mới nhận thức về công tác thanh tra ngân hàng ............................ 59
3.2.2. Xây dựng quy trình thanh tra tại chỗ và sổ tay thanh tra tại chỗ .............. 61
3.2.3. Hồn thiện quy trình, cách thức tổ chức công tác thanh tra ................. 61
3.2.4. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các kiến nghị chỉnh sửa sau
thanh tra ........................................................................................................... 64
3.2.5. Kiện toàn đội ngũ cán bộ hoạt động thanh tra về số lƣợng và chất
lƣợng ..................................................................................................... 65
3.2.6. Hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra......... 69


3.2.7. Các giải pháp khác ................................................................................ 70
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ..................... 73
3.3.1. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan đến hoạt động TTNH....................................................................... 73
3.3.2. Đổi mới mơ hình bộ máy hoạt động của thanh tra, giám sát NH chi
nhánh theo hƣớng chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Cơ quan thanh tra .. 74
3.3.3. Đổi mới phƣơng pháp thanh tra ngân hàng .......................................... 74
3.3.4. Hồn thiện hệ thống hạ tầng hỗ trợ cơng tác thanh tra ngân hàng . 74
KẾT LUẬN .................................................................................................... 76

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 78


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

2

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

3

NHTW

Ngân hàng Trung Ƣơng

4


QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

5

CTTC

Cơng ty Tài chính

6

Cơ quan TTGSNH

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng

7

NHNN Quảng Ninh

Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh

8

TTGS Chi nhánh

Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà
nƣớc chi nhánh tỉnh Quảng Ninh


9

GSTX

Giám sát từ xa

10

TTTC

Thanh tra tại chỗ

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

TTNH

Thanh tra ngân hàng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh ...................... 27
Hình 2.2. Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra tại chỗ .............................. 34
Bảng 2.1. Mạng lưới hoạt động TCTD và Chi nhánh TCTD từ năm 20122016 ................................................................................................................. 33

Bảng 2.2: Tình hình thanh tra việc chấp hành pháp luật, việc thực hiện các
quy định trong giấy phép tại TTGS NHNN - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2012 – 2016 ............................................................................................ 39
Bảng 2.3: Thanh tra Hoạt động cấp tín dụng giai đoạn 2012 – 2016 ........... 40
Bảng 2.4: Thanh tra Hoạt động đầu tư tài chính, góp vốn mua cổ phần giai
đoạn 2012 – 2016 ............................................................................................ 41
Bảng 2.5: Thanh tra Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2012 – 2016 .......... 41
Bảng 2.6: Thanh tra Chấp hành quy định về quản lý ngoại hối và vàng giai
đoạn 2012 – 2016 ............................................................................................ 42
Bảng 2.7: Thanh tra Hoạt động thanh toán giai đoạn 2012 – 2016 .............. 43
Bảng 2.8: Thanh tra Về hạch toán kế toán, quản lý thu – chi tài chính giai
đoạn 2012 – 2016 ............................................................................................ 43
Bảng 2.9: Về tồn quỹ tiền mặt và chấp hành chế độ an toàn kho quỹ giai đoạn
2012 – 2016 ..................................................................................................... 44
Bảng 2.10: Tình hình thanh tra, đánh giá, mức độ rủi ro, năng lực quản trị
rủi ro và tình hình tài chính của đối tượng thanh tra tại TTGS NHNN -Chi
nhánh tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 – 2016 ............................................. 48
Bảng 2.11: Tình hình thanh tra việc thực hiện các kiến nghị sau thanh tra và
quyết định xử lý của đối tượng thanh tra tại TTGS NHNN – Chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2012 – 2016 ................................................................ 51


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, Thanh tra Ngân hàng đã và đang áp dụng hai phƣơng
thức thanh tra là Thanh tra giám sát từ xa và Thanh tra tại chỗ. Trên thực tế,
phƣơng thức giám sát từ xa mới chỉ thực hiện việc tổng hợp số liệu và cung
cấp tình hình chung nhất về hoạt động của các Tổ chức tín dụng, hoạt động
của thanh tra ngân hàng chủ yếu dựa vào phƣơng thức thanh tra tại chỗ. Mặc
dù vậy, chất lƣợng và hiệu quả công tác thanh tra tại chỗ thời gian qua vẫn

chƣa thực sự đáp ứng đƣợc yêu cầu của công tác quản lý đối với các Tổ chức
tín dụng trong điều kiện hiện tại của nền kinh tế. Yêu cầu bức xúc đặt ra đối
với thanh tra ngân hàng là phải tìm ra giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả
của cơng tác thanh tra tại chỗ. Có nhƣ vậy, thanh tra ngân hàng mới thực hiện
đƣợc tơn chỉ của mình là đảm bảo an tồn hệ thống các tổ chức tín dụng, bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời gửi tiền.
Quảng Ninh là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
của Tổ quốc, có tiềm năng phát triển kinh tế lớn. Trong những năm qua, hệ
thống các tổ chức tín dụng ở đây có sự gia tăng về số lƣợng, quy mô cùng với
những hoạt động ngân hàng đa dạng và phong phú. Đến nay, trên địa bàn
Quảng Ninh có 18 chi nhánh ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc, ngân hàng
thƣơng mại cổ phần có vốn nhà nƣớc và 26 chi nhánh ngân hàng thƣơng mại
cổ phần; 01 chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội; 01 chi nhánh Ngân hàng
Phát triển; 02 Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và 02 chi nhánh tổ chức tài chính
vi mơ. Tuy chƣa xảy ra các vụ việc lớn, hoạt động đúng định hƣớng, nhƣng
nợ quá hạn và chất lƣợng tín dụng tiềm ẩn rủi ro ln là mối đe dọa với các
ngân hàng. Bên cạnh đó, để các TCTD hoạt động đúng hành lang pháp lý, an
toàn hệ thống, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời gửi tiền, phục vụ

1


việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia thì Ngân hàng nhà nƣớc - Chi nhánh
tỉnh Quảng Ninh cần phải đổi mới, hoàn thiện hoạt động hoạt động thanh tra
để đáp ứng yêu cầu trong thời gian tới.
Xuất phát từ những yêu cầu và đòi hỏi thực tế nêu trên, là một cán bộ
công tác trong ngành thanh tra ngân hàng, tôi chọn đề tài “Thanh tra tại chỗ
đối với các Tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Quảng Ninh” để hoàn thành luận văn của mình, với hy vọng
đóng góp một phần vào công cuộc đổi mới hoạt động của ngành Ngân hàng

nói chung và hoạt động thanh tra ngân hàng nói riêng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Hoạt động thanh tra của Ngân hàng nhà nƣớc - Chi nhánh cấp tỉnh là
một vấn đề đƣợc nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu do tầm ảnh hƣởng quan
trọng của hoạt động này đối với sự an toàn và lành mạnh của hệ thống ngân
hàng. Đến nay, đã có một số tài liệu, cơng trình đƣợc cơng bố nhƣ:
[1]. Hồ Thị Huyền (2009), “Tăng cường công tác thanh tra tại chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Nghệ An” của tác giả đƣợc thực hiện dựa
trên hoạt động thanh tra, giám sát tại NHNN chi nhánh tỉnh Nghệ An. Dựa
trên cơ sở lý thuyết về các phƣơng thức, nội dung giám sát từ xa, thanh tra tại
chỗ tác giả đã đối chiếu với hoạt động thanh tra thực tiễn tại chi nhánh nhằm
nêu ra những hạn chế, nguyên nhân. Tác giả đã nêu lên thực trạng hoạt động
của hệ thống NHTM trên địa bàn, hoạt động thanh tra giám sát một cách
mạch lạc, cụ thể, từ đó có thể thấy đƣợc những ƣu điểm, hạn chế một cách rõ
ràng. Hoạt động thanh tra Ngân hàng tại chi nhánh NHNN tỉnh Nghệ An đƣợc
tác giả đề cập chi tiết trong bối cảnh hoạt động chung của đơn vị, trong đó
nêu rõ chức năng, nhiệm vụ, cơng việc thực hiện... của các chức danh, cán bộ
thanh tra. Điểm nổi bật của luận văn là viết rất chân thực về hoạt động thanh
tra, giám sát tại chi nhánh thông qua quy trình, kết quả đạt đƣợc, nguyên nhân

2


gây ra. Từ đó đƣa ra những giải pháp thích hợp với tình hình hoạt động của hệ
thống NHTM trên địa bàn nhằm nâng cao chất lƣợng công tác thanh tra, giám
sát. Tuy nhiên, luận văn chƣa đƣa ra những tiêu chí để đánh giá chất lƣợng
cơng tác thanh tra mà chỉ đánh giá chung thông qua kết quả đạt đƣợc. Vì vậy,
việc đánh giá khơng cụ thể đến từng nội dung hoạt động của bộ phận thanh tra
ngân hàng, khó khăn trong việc xác định những khó khăn, tồn tại để xây dựng
những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thanh tra ngân hàng.

[2]. Nguyễn Đức Hùng (2012), “Hoạt động thanh tra, giám sát hệ
thống các TTNH trên địa bàn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Ninh” của tác
giả đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về hoạt động thanh tra của
NHTW đối với các NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động hanh tra,
giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đối với hệ thống các ngân hàng
trên địa bàn. Đồng thời đề xuất một số giải pháp để tăng cƣờng hoạt động
thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. Ngoài những vấn đề
lý luận cơ bản về NHTW, về hoạt động của các NHTM và rủi ro đối với các
NHTM, những vấn đề chung về thanh tra, giám sát của NHTW đối với hệ
thống các NHTM. Tác giả cũng tập trung nghiên cứu về hai phƣơng thức
thanh tra, giám sát đang đƣợc áp dụng tại NHNN chi nhánh. Từ đó đƣa ra các
giải pháp, đề xuất và kiến nghị để tăng cƣờng hoạt động thanh tra, giám sát
nhằm phát huy đƣợc vai trò quản lý Nhà nƣớc của NHNN chi nhánh đối với
hệ thống ngân hàng trên địa bàn. Tuy nhiên, luận văn chƣa đƣa ra những tiêu
chí để đánh giá chất lƣợng công tác thanh tra mà chỉ đánh giá chung thông
qua kết quả đạt đƣợc.
[3]. Phùng Lê Thị Hạnh (2012), “Hồn thiện cơng tác thanh tra của Ngân
hàng nhà nước đối với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế", Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Luận
văn đã làm rõ vai trò của hoạt động thanh tra Ngân hàng nhà nƣớc cấp tỉnh

3


trong hoạt động thanh tra, quản lý các NHTM trên địa bàn và đƣa ra các giải
pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát đối với các NHTM.
[4]. Trần Nhân Bình (2014), “Hồn thiện hoạt động thanh tra tại chỗ
đối với các TCTD của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đà Nẵng”. Luận
văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã làm rõ vai trò
của hoạt động thanh tra Ngân hàng nhà nƣớc cấp tỉnh trong hoạt động thanh tra

tại chỗ đối với các Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn và đƣa ra các giải pháp
hoàn thiện hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các NHTM.
[5]. Nguyễn Thị Thanh Tâm (2014), "Hoàn thiện pháp luật về hoạt động
thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", Luận văn Thạc sỹ Luật. Luận văn
chỉ đề cập các giải pháp hoàn thiện pháp luật về hoạt động thanh tra ngân
hàng, không đề cập đến hồn thiện cơng tác, nghiệp vụ thanh tra ngân hàng.
[6]. Phạm Đắc Phƣớc (2013), “Hồn thiện cơng tác thanh tra trong lĩnh
vực tín dụng của NHNN Việt Nam chi nhánh thành phố Đà Nẵng đối với các
NHTM trên địa bàn” của tác giả đã có những đóng góp quan trọng trong việc
xây dựng các tiêu chí đánh giá hoạt động thanh tra của NHNN cấp chi nhánh
đối với các NHTM, trong khi hầu hết hiện nay các đề tài nghiên cứu chủ yếu
đánh giá và đƣa ra các giải pháp cho hoạt động thanh tra của NHTW đối với hệ
thống NHTM. Bên cạnh đó, luận văn đã đánh giá thực trạng hoạt động thanh
tra của NHNN Việt Nam chi nhánh thành phố Đà Nẵng trong 3 năm 2009 –
2011 một cách cụ thể, rõ ràng, góp phần chỉ ra những tồn tại, sai phạm trong
hoạt động thanh tra của đội ngũ cán bộ thanh tra tại NHNN chi nhánh. Các giải
pháp tác giả đƣa ra trong đề tài dựa trên những vấn đề còn tồn tại, cần khắc
phục trong hoạt động thanh tra trong lĩnh vực tín dụng của chi nhánh NHNN
thành phố Đà Nẵng. Ngồi ra, tác giả có những kiến nghị cụ thể trong thực tiễn
hoạt động thanh tra ngân hàng đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam nhằm hồn thiện hơn cơng tác thanh tra trong lĩnh vực tín dụng của Ngân

4


hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh thành phố Đà Nẵng đối với các Ngân hàng
Thƣơng mại trên địa bàn. Trọng tâm của luận văn là công tác thanh tra trong
lĩnh vực tín dụng, chƣa đánh giá đƣợc các sai phạm đã phát hiện qua công tác
thanh tra trong lĩnh vực tín dụng tại các NHTM trên địa bàn.
[7]. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2014), “Một số vấn đề lý luậnn và thực ti n

về hoạt động thanh tra, giám sát của Thanh tra Ngân hàng nhà nước tại Hà
Nội” nhằm nghiên cứu những n t khái quát về lý luận thanh tra, giám sát,
thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nƣớc và thực tiễn hoạt động thanh tra,
giám sát trên địa bàn thành phố Hà Nội, từ đó đƣa ra một số nhận x t về ƣu
điểm, tồn tại cũng nhƣ đề ra phƣơng hƣớng nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng.
[8]. Thái Mạnh Cƣờng (2006), "Đổi mới hoạt động thanh tra của Ngân
hàng nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Học viện Ngân hàng. Luận văn đã làm
rõ vai trò, chức năng của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đối với hệ
thống tín dụng trên địa bàn, từ đó đƣa ra các giải pháp đổi mới hoạt động
thanh tra ngân hàng tại Quảng Ninh. Tuy nhiên, với sự thay đổi của chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật, mơ hình tổ chức Ngân hàng nhà nƣớc và sự
phát triển của hệ thống tổ chức tín dụng trên tồn quốc và trên địa bàn Quảng
Ninh, hoạt động thanh tra của Ngân hàng nhà nƣớc - Chi nhánh tỉnh Quảng
Ninh cần đƣợc hoàn thiện để phù hợp với tình hình mới.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã làm sáng tỏ chức năng, nhiệm vụ của
Thanh tra Ngân hàng nhà nƣớc; đã lý giải và khẳng định tầm quan trọng của
hoạt động thanh tra Ngân hàng nói chung và Thanh tra tại chỗ nói riêng đối
với hệ thống tổ chức tín dụng.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của luện văn nhằm làm rõ
những vấn đề lý luận về thanh tra tại chỗ của ngân hàng, thực trạng quy định của

5


pháp luật hiện hành về hoạt động này. Đồng thời, qua việc nghiên cứu thực tiễn
hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các tổ chức tín dụng tại Quảng Ninh để đƣa ra
những nhận x t, đánh giá về những quy định của pháp luật hiện hành áp dụng

trên phạm vi cả nƣớc nói chung và trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói riêng.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục đích nghiên cứu nói trên, đề
tài luận văn có các nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau:
+ Nghiên cứu kinh nghiệm hoạt động thanh tra tại một số Ngân hàng
nhà nƣớc - chi nhánh cấp tỉnh để rút ra bài học cho Ngân hàng nhà nƣớc - Chi
nhánh tỉnh Quảng Ninh.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra của Ngân hàng nhà
nƣớc - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh.
+ Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra
của Ngân hàng nhà nƣớc - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các quan
điểm khoa học về thanh tra, giám sát ngân hàng; quy định của pháp luật Việt
Nam về thanh tra, giám sát nói chung và thanh tra tại chỗ đối với các tổ chức
tín dụng trên địa bàn nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hai khía cạnh sau:
+ Thứ nhất, về mặt lý luận: nghiên cứu những quy định của pháp luật
Việt Nam về hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các tổ chức tín dụng.
+ Thứ hai, về mặt thực tiễn: nghiên cứu, đánh giá hoạt động thanh tra
tại chỗ đối với tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ giai đoạn
2012 – 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Dựa trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu, các văn bản pháp luật về tiền
tệ và hoạt động Ngân hàng . Thống kê số liệu thực tiễn, phân tích, tổng hợp
để đƣa ra các nhận định, đánh giá cụ thể.

6


- Đề tài luận văn còn dựa trên các chủ trƣơng, đƣờng lối, quan điểm của

Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc và những định hƣớng chỉ đạo của
Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh tra đối với hệ thống tổ
chức tín dụng. Ngồi ra, đề tài cũng tiếp thu, kế thừa có chọn lọc kết quả
nghiên của một số cơng trình liên quan đã đƣợc công bố.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc trong luận văn góp
phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra của Ngân hàng nhà
nƣớc - Chi nhánh cấp tỉnh.
- Ý nghĩa thực tiễn: Các giải pháp và kiến nghị của luận văn trực tiếp
góp phần hồn thiện hoạt động thanh tra của Ngân hàng nhà nƣớc - Chi nhánh
tỉnh Quảng Ninh. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của luận văn cịn có giá trị
tham khảo đối với chi nhánh Ngân hàng nhà nƣớc ở các địa phƣơng khác
trong cả nƣớc
7. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các
Tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các Tổ chức
tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc CN tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các
Tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc CN tỉnh Quảng Ninh

7


Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI CHỖ
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
1.1. HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI CHỖ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu của hoạt động Thanh tra tại chỗ đối với

các TCTD
1.1.1.1. Khái niệm về Thanh tra tại chỗ đối với các TCTD
Thanh tra tại chỗ là phƣơng thức thanh tra truyền thống đƣợc tiến hành
bằng cách tổ chức các đoàn thanh tra tại nơi làm việc của đối tƣợng thanh tra
và tại các tổ chức, cá nhân là khách hàng của TCTD thông qua việc kiểm tra
trực tiếp các hồ sơ, tài liệu, sổ sách của từng lĩnh vực cần thanh tra. Từ đó,
tiến hành kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của các TCTD ở
tầm vi mô; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện đúng các quy chế, quy định của
ngành; kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tính đầy đủ của các hồ sơ khách
hàng...trong một khoảng thời gian nhất định để đƣa ra những kết luận, kiến
nghị trên cơ sở những chứng cứ cụ thể, nhằm đƣa hoạt động của TCTD đi
theo các mục tiêu quản lý đã xác định.
Theo Luật Thanh tra, Thanh tra tại chỗ chỉ thực hiện theo hai hình thức
đó là Thanh tra theo chƣơng trình kế hoạch và Thanh tra đột xuất.
Thanh tra theo chƣơng trình, kế hoạch đƣợc tiến hành theo chƣơng
trình, kế hoạch đã đƣợc phê duyệt. Thanh tra đột xuất đƣợc tiến hành khi phát
hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật, theo yêu cầu
giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do Thủ trƣởng cơ quan quản lý nhà nƣớc có
thẩm quyền giao.

8


1.1.1.2. Mục tiêu của hoạt động Thanh tra tại chỗ đối với các Tổ
chức tín dụng
- Đánh giá tồn bộ hoạt động và điều kiện tài chính của ngân hàng;
đánh giá môi trƣờng hoạt động chung của ngân hàng, tập trung vào hệ thống
quản lý, hệ thống kiểm soát nội bộ, hệ thống quản lý rủi ro.
- Đánh giá mức độ đáng tin cậy của những thông tin, dữ liệu mà ngân
hàng cung cấp cho NHNN và cho các yêu cầu công khai thông tin; phát hiện

và xử lý vi phạm; kịp thời đƣa ra kiến nghị.
- Tiếp xúc trực tiếp với ban lãnh đạo và nhân viên ngân hàng để có
đƣợc cái nhìn từ bên trong và sự hiểu biết tốt hơn, thực tế hơn về một ngân
hàng cụ thể.
1.1.2. Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động thanh tra tại chỗ của Ngân hàng nhà nƣớc
1.1.2.1. Các tiêu chí đánh giá hoạt động thanh tra của Ngân hàng
Nhà nước
Hiệu quả của cuộc thanh tra khơng tính bằng giá trị hiện vật thu
đƣợc sau một cuộc thanh tra, mà là những biện pháp chấn chỉnh, sửa chữa
và ngăn ngừa các sai phạm trong quản lý của đơn vị, là sự tác động tích
cực đến quản lý vĩ mô, bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành cơ chế quản lý có
giá trị ứng dụng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của quản lý vĩ
mô. Để công tác thanh tra tại chỗ đạt hiệu quả cao nhất thì phải nâng cao
đƣợc hiệu lực của cuộc thanh tra. Hiệu lực cuộc thanh tra trƣớc hết là
những kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý và các giải pháp sửa chữa do
thanh tra đề ra đƣợc đối tƣợng thanh tra nghiêm chỉnh chấp hành. Mặt
khác, hiệu lực cuộc than htra còn thể hiện ở chỗ các cơ quan chức năng
chấp thuận để tiến hành xử lý theo thẩm quyền một cách triệt để, nghiêm

9


túc. Từ đó, các cơ quan quản lý các cấp có thể rút ra từ kết luận cuộc
thanh tra để có biện pháp điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi quản lý vĩ mơ. Do
vậy, để đánh giá chính xác hiệu quả công tác thanh tra tại chỗ cần căn cứ
vào các chỉ tiêu sau:
Thứ nhất: Kết luận rõ đƣợc ƣu điểm, khuyết điểm, sai phạm, với chứng
cứ chính xác, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp.
Thứ hai: Quy rõ nguyên nhân, trách nhiệm của cá nhân, tập thể cùng

các phạm vi căn cứ rõ ràng.
Thứ ba: Quyết định xử lý hoặc kiến nghị xử lý và các giải pháp sửa
chữa sai phạm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nƣớc.
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra của Ngân
hàng nhà nước
- Nhóm các nhân tố chủ quan gồm: Năng lực, trình độ nghiệp vụ ngân
hàng, nghiệp vụ thanh tra và ý thức đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ
Thanh tra Ngân hàng, đặc biệt là của các cán bộ làm Trƣởng các Đoàn thanh
tra; Lực lƣợng cán bộ tình hình biên chế cán bộ cho từng Đoàn thanh tra;
Cách thức tổ chức, phƣơng pháp tiến hành thanh tra; Nội dung thanh tra, khối
lƣợng cơng việc của Đồn thanh tra có cân xứng với thời gian tiến hành và
lực lƣợng tham gia Đoàn thanh tra hay không; Chất lƣợng công tác xử lý sau
thanh tra của Thanh tra Ngân hàng.
- Nhóm các nhân tố khách quan gồm: Ý thức tuân thủ của các TCTD về
việc thực hiện các kết luận kiến nghị của thanh tra; Quy định của pháp luật về
việc yêu cầu các đối tƣợng thanh tra thực hiện theo các kiến nghị của các
Đồn thanh tra, kiểm tra nhƣ thế nào, có chế tài bắt buộc hay khơng; Quy
trình thanh tra tại chỗ; Sổ tay thanh tra tại chỗ để hƣớng dẫn các Đoàn thanh
tra thống nhất thực hiện.

10


1.2. Nội dung và quy trình của hoạt động Thanh tra tại chỗ đối với
Tổ chức tín dụng
1.2.1. Nội dung công tác thanh tra tại chỗ
Công tác thanh tra tại chỗ của Thanh tra ngân hàng gồm các nội dung
sau: Kiểm tra, đánh giá công tác điều hành lãnh đạo của TCTD (Đánh giá
hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; Tổng giám đốc (Giám
đốc); Đánh giá về tổ chức và hoạt động của bộ phận kiểm tra, kiểm toán nội

bộ). Kiểm tra kế toán và phân tích tài sản; Kiểm tra vốn của tổ chức tín dụng;
Kiểm tra, đánh giá chất lƣợng tài sản “Có” (gồm các khoản cho vay; hoạt độn
chứng khoán; ngân quỹ; đối chiếu các tài khoản Nostro, Vostro; các khoản
vốn, mua cổ phần và các tài sản “Có” khác); Kiểm tra các cam kết ngoại
bảng; hoạt động kinh doanh ngoại tệ và lĩnh vực tài chính kế tốn.
1.2.2. Quy trình thanh tra tại chỗ
Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra tại chỗ bao gồm 3 giai đoạn
nhƣ sau:
[1] Chuẩn bị thanh tra
Bƣớc chuẩn bị thanh tra gồm các nội dung:
Xây dựng đề cƣơng, kế hoạch thanh tra: Dựa trên phạm vi, mục tiêu
cuộc thanh tra, lãnh đạo thanh tra sẽ xây dựng đề cƣơng thanh tra, trong đó cụ
thể hóa các cơng việc cần thực hiện trong q trình thanh tra tại NHTM trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ngƣời có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra theo quy định của
pháp luật. Quyết định thanh tra ghi rõ căn cứ, đối tƣợng, mục đích, yêu cầu,
nhiệm vụ, nội dung thời hạn thanh tra và thành phần đoàn thanh tra. Thành
viên đồn thanh tra ngân hàng là các cán bộ cơng chức ngân hàng hoặc cá
nhân khác tham gia đoàn thanh tra theo quyết định của ngƣời có thẩm quyền.
Đồn thanh tra là một tổ chức pháp lý, hoạt động theo quy định của pháp luật

11


về thanh tra và hƣớng vào phục vụ việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, mục
tiêu quản lý và kinh doanh của ngân hàng trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động
ngân hàng. Quy mơ Đồn thanh tra phụ thuộc vào chƣơng trình, kế hoạch
thanh tra; tình hình hoạt động của từng ngân hàng; ngƣời dự kiến là Trƣởng
đoàn thanh tra; năng lực trình độ của cán bộ thanh tra; biên chế hiện có. Đồn
thanh tra gồm có Trƣởng đồn, Phó trƣởng đồn (có thể có hoặc khơng), các

đồn viên.
Họp đồn thanh tra để triển khai các nội dung cơng việc theo quy chế
Đồn thanh tra, có nhiệm vụ thực hiện cuộc thanh tra theo đúng nội dung và
thời hạn ghi trong quyết định thanh tra. Căn cứ nội dung thanh tra, tình hình
hoạt động của tổ chức đƣợc thanh tra, các thông tin đã thu thập đƣợc và năng
lực của từng đồn viên trong Đồn để phân cơng trách nhiệm cụ thể cho mỗi
thành viên, quy định lịch sinh hoạt, báo cáo phản ánh của đoàn.
Sƣu tầm tài liệu, nghiên cứu các văn bản pháp quy, thu thập tình hình
số liệu có liên quan đến cuộc thanh tra nhƣ đánh giá qua giám sát từ xa; xem
x t kiến nghị, kết luận của Đồn thanh tra trƣớc đó; Báo cáo kết quả thực hiện
các kết luận và kiến nghị của đối tƣợng thanh tra; các báo cáo có liên quan
của Ngân hàng nhà nƣớc

.

Gửi thông báo lịch và nội dung thanh tra cho đối tƣợng thanh tra, yêu
cầu chuẩn bị trƣớc tài liệu để cung cấp lần đầu cho Đoàn thanh tra.
[2] Tiến hành thanh tra
Tiếp xúc với đối tƣợng thanh tra: Đoàn thanh tra tiến hành tiếp xúc với
đại diện lãnh đạo và bộ phận có liên quan của đối tƣợng thanh tra; Trƣởng
đồn thanh tra cơng bố quyết định thanh tra, xuất trình quyết định thanh tra và
thẻ thanh tra viên. Việc công bố quyết định thanh tra phải đƣợc lập thành biên
bản lƣu hồ sơ thanh tra.

12


Đối tƣợng thanh tra báo cáo khái quát tình hình, kết quả hoạt động theo
thời hiệu thanh tra; tiếp nhận quyết định thanh tra.
Trƣởng đoàn thanh tra nêu những yêu cầu với đối tƣợng thanh tra về

cung cấp tài liệu phục vụ thanh tra, kiểm tra nhƣ sơ đồ tổ chức, bảng cân đối
kế toán định kỳ, các báo cáo quyết toán, các báo cáo hoặc biên bản kiểm toán,
biên bản thuế, báo cáo hoạt động kiểm sốt nội bộ
Thơng báo và thống nhất kế hoạch, nguyên tắc làm việc giữa Đoàn
thanh tra và đối tƣợng thanh tra, xác định rõ trách nhiệm của Ban giám đốc,
lãnh đạo các phòng, ban, bộ phận và các nhân viên về việc cung cấp số liệu và
giải trình những vấn đề theo yêu cầu của Đồn thanh tra một cách đầy đủ,
chính xác và kịp thời.
Thống nhất lịch kỳ gặp gỡ với Ban giám đốc hoặc ngƣời có trách nhiệm
chính của đối tƣợng thanh tra.
Chuẩn bị các điều kiện về vật chất cần thiết cho cuộc thanh tra nhƣ
phƣơng tiện làm việc, sắp xếp chỗ làm việc, giấy tờ vật liệu văn phòng
Các thành viên đoàn thanh tra tiến hành thanh tra theo nhiệm vụ đã
đƣợc Trƣởng đồn thanh tra phân cơng. Khi thanh tra, căn cứ vào chứng từ,
sổ sách, vào các văn bản hƣớng dẫn và biện pháp chỉ đạo nghiệp vụ, đối chiếu
với việc làm thực tế để xác định đúng sai của từng sự việc, phát hiện đến đâu
yêu cầu chấn chỉnh ngay (nếu là sai nhỏ hoặc xử lý kịp thời) và yêu cầu khắc
phục ngay (nếu là sai phạm lớn). Trong quá trình thanh tra, nếu phát hiện
những hành vi vi phạm, Đoàn thanh tra hoặc thành viên đoàn thanh tra phải
lập biên bản vi phạm (theo mẫu quy định) để làm cơ sở kết luận, xử lý hoặc
kiến nghị xử lý.
Quá trình thanh tra kết hợp khai thác ý kiến của quần chúng. Thanh tra
đến đâu phải xác minh làm rõ đúng sai của từng sự việc hay từng phần việc để
khi kết thúc cuộc thanh tra đƣa ra đánh giá, kết luận đƣợc rõ ràng và dứt
điểm, khơng để có những vƣớng mắc tồn tại.

13


Trong q trình thanh tra nếu có những vấn đề vƣợt q nhiệm vụ,

quyền hạn của đồn, thì Trƣởng đồn thanh tra có trách nhiệm báo cáo với
ngƣời ra quyết định thanh tra và đề xuất kiến nghị những vấn đề cần giải
quyết cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế. Chỉ khi nào ngƣời ra quyết định
thanh tra chấp thuận những đề xuất, kiến nghị của Đoàn bằng văn bản thì
Đồn mới thực hiện.
Trong q trình thanh tra, đồn thanh tra chỉ thực hiện các nghiệp vụ
thanh tra theo nội dung, phạm vi, thời gian quy định trong quyết định thanh
tra đã ban hành, không đƣợc tự ý mở rộng đối tƣợng, phạm vi hay k o dài
thời gian thanh tra. Theo quy định tại Luật Thanh tra chuyên ngành thời gian
thanh tra tối đa 30 ngày kể từ ngày công bố quyết định thanh tra. Mọi trƣờng
hợp thay đổi những vấn đề đƣợc ghi trong quyết định thanh tra, Trƣởng đoàn
thanh tra hoặc thanh tra viên phải báo cáo xin ý kiến của ngƣời ra quyết định
thanh tra.
Các đồn viên Đồn thanh tra trong q trình thanh tra phải thực hiện
đúng những nhiệm vụ đã đƣợc trƣởng đoàn phân công, bảo đảm tiến độ công
việc, phản ánh báo cáo theo định kỳ cho trƣởng đoàn thanh tra về kết quả,
thuận lợi, vƣớng mắc và đề xuất kiến nghị những vấn đề thật sự cần thiết. Các
đoàn viên đoàn thanh tra chỉ làm việc với đối tƣợng thanh tra tại cơ quan,
trong giờ hành chính, nếu cần thiết phải làm việc ngồi giờ hành chính hoặc
ngồi cơ quan, phải đƣợc sự đồng ý của Trƣởng đoàn thanh tra; phải chấp
hành đúng các quy định của pháp luật khi tiến hành thanh tra; Thu thập thông
tin nhƣ cân đối kế toán qua từng thời kỳ (tháng, quý, năm), những chỉ số phân
tích qua giám sát từ xa hàng tháng, những mặt mạnh và tồn tại của đối tƣợng
thanh tra, các kiến nghị qua các lần thanh tra trƣớc, thông tin từ các cơ quan
hữu quan (kiểm tốn, thuế

), thơng tin từ các phƣơng tiện thông tin đại

chúng. Trên cơ sở thơng tin đã thu thập đƣợc, tiến hành phân tích và đánh giá


14


các nội dung thanh tra; đảm bảo tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ, chính xác
của các số liệu, chỉ tiêu chứng từ và báo cáo; bảo đảm tính hợp pháp, hợp lệ
của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chứng từ và hạch toán; phát hiện những
vi phạm, phân tích và đánh giá thực trạng và nguyên nhân dẫn đến vi phạm để
có biện pháp xử lý phù hợp, nhằm chấn chỉnh các hoạt động của NHTM, đảm
bảo kinh doanh có lãi và bảo vệ quyền lợi của ngƣời gửi tiền; xác định rủi ro
hoạt động kiến nghị biện pháp xử lý thích hợp.
Trong q trình thanh tra, đồn thanh tra phải giữ quan hệ tốt với đơn
vị đƣợc thanh tra, khơng làm ảnh hƣởng đến hoạt động bình thƣờng của đơn
vị, trừ trƣờng hợp đặc biệt sẽ đƣợc ghi trong quyết định.
[3] Kết thúc cuộc thanh tra
Sau khi hồn thành nội dung nhiệm vụ đƣợc phân cơng, đồn viên đoàn
thanh tra phải tổng hợp kết quả, đƣa ra những kết luận, đề xuất hƣớng dẫn xử
lý bằng văn bản, lập hồ sơ theo công việc đƣợc phân công và bàn giao cho
trƣởng đoàn thanh tra hoặc ngƣời đƣợc trƣởng đoàn thanh tra uỷ quyền.
Kết thúc cuộc thanh tra, Trƣởng đoàn thanh tra căn cứ vào báo cáo kết
quả thanh tra của đoàn viên đoàn thanh tra để tổng hợp kết quả, thơng qua nội
bộ đồn để thống nhất kết quả thanh tra, lên dự thảo báo cáo kết quả thanh tra.
Nội dung bao gồm:
- Đánh giá khái quát ƣu điểm cơ bản và những cố gắng tích cực của
đơn vị đƣợc thanh tra trong việc chấp hành chủ trƣơng, chính sách pháp luật
Nhà nƣớc và các chế độ thể lệ của ngành ở các mặt công tác đƣợc thanh tra.
- Xác định các sai phạm chủ yếu, đánh giá mức độ tác hại và tìm
nguyên nhân, quy trách nhiệm cá nhân và đơn vị để biện pháp xử lý phù hợp.
- Kiến nghị những biện pháp khắc phục sửa chữa và áp dụng những chế
tài thích hợp; quyết định xử lý những sai phạm nhằm chấn chỉnh hoạt động
của NHTM theo đúng quy định của Luật NHNN, Luật các TCTD và pháp luật

có liên quan đến hoạt động tiền tệ và ngân hàng.

15


Căn cứ vào báo cáo kết quả toàn cuộc thanh tra, Trƣởng đoàn
thanh tra xây dựng dự thảo kết luận thanh tra và phải thơng qua các
thành viên trong đồn thanh tra trƣớc khi thông qua lãnh đạo đơn vị và
đối tƣợng đƣợc thanh tra. Nếu các thành viên trong đoàn thanh tra hoặc
thủ trƣởng đơn vị đƣợc thanh tra có điểm khơng nhất trí với kết luận
thanh tra thì đƣợc quyền khiếu nại lên Chánh thanh tra hoặc ngƣời ra
quyết định thanh tra.
Ngƣời ra quyết định thanh tra hoặc trƣởng đồn thanh tra cơng bố dự
thảo kết luận thanh tra (khi đƣợc ngƣời ra quyết định thanh tra uỷ quyền).
Việc công bố dự thảo kết luận thanh tra phải đƣợc lập thành biên bản lƣu hồ
sơ thanh tra. Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày công bố dự thảo kết luận thanh
tra, đồn thanh tra phải có văn bản kết luận chính thức về những nội dung
thanh tra.
1.2.3. Cơng tác xử lý sau thanh tra
Công tác xử lý sau thanh tra do Cơ quan Thanh tra, giám sát thực
hiện gồm các nội dung sau: Đơn đốc, theo dõi tình hình tiếp thu và thực
hiện theo các kiến nghị thanh tra của TCTD đƣợc thanh tra, hoặc chi
nhánh TCTD đƣợc thanh tra. Qua đó thực hiện các biện pháp quản lý
trong phạm vi thẩm quyền của mình để chấn chỉnh, xử lý, buộc đối tƣợng
thanh tra và các đối tƣợng có liên quan phải thực hiện nghiêm túc các kiến
nghị của Thanh tra. Báo cáo và tham mƣu cho cấp có thẩm quyền thực
hiện các biện pháp chấn chỉnh hoạt động của đối tƣợng thanh tra. Cuối
cùng là báo cáo và đề xuất với các cấp có thẩm quyền thực hiện việc
chỉnh sửa, bổ sung hoặc ban hành mới các cơ chế, quy chế cịn thiếu, hoặc
khơng phù hợp đƣợc phát hiện ra trong q trình thanh tra nhằm hồn

thiện cơ chế quản lý của Nhà nƣớc, của NHTW, của các ngành các cấp
liên quan và của bản thân từng TCTD.

16


×