Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo dục hòa nhập cho học sinh tiểu học sống tại làng trẻ sos hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.02 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC X HI V NHN VN

Lấ TH TèNH

GIáO DụC HOà NHậP CHO HọC SINH TIểU HọC
SốNG TạI LàNG TRẻ SOS Hà NéI

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI

HÀ NỘI - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC X HI V NHN VN

Lấ TH TèNH

GIáO DụC HOà NHậP CHO HọC SINH TIểU HọC
SốNG TạI LàNG TRẻ SOS Hà NéI

Chuyên ngành: Công tác xã hội
Mã số: 60 90 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC

HÀ NỘI - 2014



LỜI CAM ĐOAN
Với tinh thần, thái độ làm việc, nghiên cứu khoa học
nghiêm túc tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các số liệu, kết quả đƣợc nêu trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về những gì đƣợc cơng
bố trong luận văn của mình.
Hà Nội, 12/2014
Lê Thế Tình


MỤC LỤC
Trang
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 9
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ....................... Error! Bookmark not defined.
3. Ý nghĩa của đề tài ......................................... Error! Bookmark not defined.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............. Error! Bookmark not defined.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............ Error! Bookmark not defined.
6. Câu hỏi nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
7. Giả thuyết khoa học .................................... Error! Bookmark not defined.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
9. Phạm vi nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
10. Cấu trúc của luận văn ................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁO DỤC
HOÀ NHẬP CHO HỌC SINH TIỂU HỌC SỐNG TẠI LÀNG TRẺ
SOS HÀ NỘI .................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. Một số vấn đề cơ bản của đề tài ............ Error! Bookmark not defined.

1.1.1. Một số khái niệm liên quan ............... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Chương trình GDHN cho HSTH ....... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Đặc điểm tâm sinh lý của HSTH sống ở làng trẻ SOS Hà Nội và
các TTBTXH ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Vai trò của NVCTXH trong GDHN cho HSTH sống ở làng trẻ
SOS Hà Nội và các TTBTXH ...................... Error! Bookmark not defined.


1.1.5. Tiêu chí đánh giá GDHN cho HSTH sống ở làng trẻ SOS Hà
Nội dưới góc độ CTXH................................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Các lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứuError! Bookmark not defined.
1.2.1. Lý thuyết hệ thống môi trường sinh tháiError! Bookmark not defined.
1.2.2. Thuyết nhu cầu của A.Maslow .......... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Thuyết nhận thức - hành vi ............... Error! Bookmark not defined.
1.3. Một số văn bản liên quan đến vấn đề nghiên cứuError! Bookmark not defined.
1.3.1. Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em . Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Văn bản pháp lí Việt Nam về quyền trẻ emError! Bookmark not defined.
1.4. Đặc điểm về địa bàn nghiên cứu ........... Error! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ GIÁO DỤC HÕA NHẬP CHO HỌC SINH TIỂU HỌC SỐNG

Ở LÀNG TRẺ SOS HÀ NỘI DƢỚI GĨC ĐỘ CƠNG TÁC XÃ HỘIError! Bookma
2.1. Thực trạng giáo dục hòa nhập cho học sinh tiểu học sống ở làng
trẻ SOS Hà Nội .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Về nội dung giáo dục ........................ Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Về phương pháp giáo dục ................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Về hình thức tổ chức giáo dục .......... Error! Bookmark not defined.
2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến GDHN cho HSTH sống ở làng trẻ
SOS Hà Nội .................................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Gia đình – cộng đồng làng trẻ .......... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Trường Hermann Germeiner ............ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Cộng đồng và các tổ chức xã hội ...... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Bản thân trẻ sống ở làng SOS Hà NộiError! Bookmark not defined.
2.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả GDHN cho HSTH sống ở
làng trẻ SOS Hà Nội dƣới góc độ CTXH .... Error! Bookmark not defined.


2.3.1. Giải pháp của CTXH đối với HSTH và gia đình của trẻError! Bookmark not d
2.3.2. Giải pháp của CTXH trong việc trợ giúp giáo viên thực hiện
các nhiệm vụ GDHN tại trường tiểu học .... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Giải pháp của CTXH trong việc trợ giúp cán bộ quản lý làng trẻ
và cán bộ quản lý trường học ..................... Error! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 11
PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC VIẾT TẮT

CTXH:

Cơng tác xã hội

GDHN:

Giáo dục hịa nhập

GVCN:


Giáo viên chủ nhiệm

HS:

Học sinh

HSTH:

Học sinh tiểu học

NVCTXH: Nhân viên công tác xã hội
PVS:

Phỏng vấn sâu

TTBTXH: Trung tâm bảo trợ xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ, nhân viên làm việc trong làng trẻ SOS Hà NộiError! Bookma


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là một lĩnh vực mà mọi quốc gia trên thế giới đều quan tâm, ở Việt
Nam giáo dục luôn luôn đƣợc Đảng ta coi là quốc sách hàng đầu. Hiện nay, giáo
dục của Việt Nam đang có những đổi mới mạnh mẽ theo hƣớng tích cực. Những
kết quả đó có đƣợc là do sự chỉ đạo sát sao của Đảng và Nhà nƣớc ta. Nghị quyết

Đại hội Đảng lần thứ XI định hƣớng đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục là xây
dựng 4 mục tiêu của quá trình giáo dục - đào tạo: “Học để biết, học để làm, học để
tự khẳng định và học để cùng chung sống”. Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục
Việt nam giai đoạn 2009-2020 nêu rõ: “Giáo dục vừa đáp ứng yêu cầu xã hội, vừa
thoả mãn nhu cầu cá nhân, mang đến niềm vui học tập cho mỗi người và tiến tới
một xã hội học tập”. Nhƣ vậy, giáo dục của Việt Nam đang phát triển theo hƣớng
đào tạo ra những con ngƣời có tri thức tồn diện trong cơng việc, trong cuộc sống
và giáo dục không phải chỉ là sự nghiệp của một cá nhân mà là sự nghiệp của toàn
xã hội.
Những mục tiêu trên cũng đƣợc đề cập trong Luật Giáo dục của Việt Nam:
“Giáo dục tiểu học và giáo dục trung học cơ sở là các cấp học phổ cập, mọi cơng
dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt trình độ giáo dục phổ cập”
(Điều 11). “Mọi tổ chức, gia đình và cơng dân có trách nhiệm tạo điều kiện cho
các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định, chăm lo sự nghiệp giáo dục,
phối hợp với nhà trường thực hiện môi trường giáo dục, xây dựng môi trường giáo
dục lành mạnh và an tồn” (Điều 12). Trong đó Luật giáo dục đặc biệt quan tâm
đến nhóm trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn (bao gồm trẻ em mồ cơi, trẻ em
bị bỏ rơi, trẻ em khuyết tật, tàn tật…). Điều luật về chăm sóc và giáo dục trẻ em
lƣu ý rõ: “Phải tạo điều kiện cho trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn được học
tập hồ nhập hoặc được học ở cơ sở giáo dục chuyên biệt”.


- Học sinh tiểu học là lứa tuổi thiếu nhi có độ tuổi từ 6 - 11 tuổi, đây là lứa
tuổi có những thay đổi đáng kể về mặt sinh học và xã hội đầu đời con ngƣời. Các
em luôn tìm sự gần gũi yêu thƣơng, chiều chuộng của ngƣời lớn khác giới, bé gái
thƣờng gần gũi với cha, bé trai thƣờng gần gũi với mẹ. Nếu ngƣời lớn quá khắc
nghiệt hoặc lơi lỏng quan tâm sẽ gây ra ở các em những ấn tƣợng lệch lạc về mặt
nhân cách và ứng xử. Các em bắt đầu thích làm quen với nhiều bạn nhỏ và nhiều
ngƣời lớn khác. Nếu nhận đƣợc sự che chở, cảm thông của ngƣời lớn các em sẽ
dần dần thân thiết và tin cậy đến mức tuyệt đối. Đặc trƣng tâm lý độ tuổi này là

các em rất nhạy cảm, dễ xúc động vì vậy bất cứ hành động thô bạo nào đối với
các em đều gây tổn thƣơng và để lại trong tâm trí của các em những ám ảnh khó
phai nhạt. Vì thế đối với hoc sinh tiểu học nói chung, học sinh tiểu học sống tại
Làng trẻ SOS Hà Nội và các TTBTXH nói riêng rất cần sự quan tâm đặc biệt của
mọi ngƣời khi các em đến trƣờng.
- Học sinh tiểu học đang sống tại các trung tâm bảo trợ xã hội (TTBTXH)
là đối tƣợng không đƣợc sống cùng ngƣời thân ruột thịt, khơng có gia đình mà
dựa hồn tồn vào các tổ chức Bảo trợ xã hội. Thực tế cho thấy học sinh tiểu
học đang sống tại các TTBTXH thƣờng có tâm lý bất ổn khi đến trƣờng học vì
khi đó cảm giác khơng có cha mẹ và khơng có một gia đình bình thƣờng nhƣ
những học sinh khác thể hiện rất rõ nét. Các em thƣờng sống khép mình, ít tiếp
xúc với mọi ngƣời và ít tham gia các hoạt động tập thể. Điều đó ảnh hƣởng
khơng nhỏ đến kết quả học tập, rèn luyện và phát triển nhân cách. Hơn nữa, các
em thƣờng thiếu thốn cả về vật chất lẫn tình cảm, từ đó ảnh hƣởng rất lớn đến
sự hồ nhập với mơi trƣờng xã hội. Vì vậy, các em rất cần những ngƣời thƣơng
yêu, có trách nhiệm nhƣ ngƣời cha ngƣời mẹ và cần sự quan tâm nhiều hơn nữa
từ phía nhà trƣờng cũng nhƣ tồn xã hội.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

ĐCS Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ XI.

2.

ĐCS Việt Nam: Nghị quyết Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ XI.

3.


ĐCS Việt Nam: Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2009-2020.

4.

Nƣớc CHXHCN Việt Nam: Luật chăm sóc và giáo dục trẻ em (2004)

5.

Bộ Lao động -TB&XH (2000): Bảo vệ và chăm sóc trẻ em có hồn cảnh đặc
biệt khó khăn, NXB Lao động – Xã hội.

6.

Bộ Lao động -TB&XH (2009): Bộ tiêu chuẩn đánh giá nguy cơ về bảo vệ trẻ em.

7.

Bộ Lao động -TB&XH (2009): Thuật ngữ bảo vệ trẻ em.

8.

Bộ Giáo dục và đào tạo: Thơng tư 39/2009-TT-BGDĐT ban hành quy định
giáo dục hồ nhập cho Trẻ em có hồn cảnh khó khăn do BGD và ĐT ban
hành.

9.

Bộ Giáo dục và Đào tạo – Vụ Giáo viên (2003), Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết
tật (tài liệu bồi dƣỡng cán bộ giảng viên các trƣờng sƣ phạm).


10. Tài liệu tập huấn công ƣớc về quyền trẻ em (2000): Tăng cường quyền trẻ em,
NXB Chính trị quốc gia.
11. Lê Chí An (2006): Cơng tác xã hội cá nhân, NXB Đại học Mở - BC,
TP.HCM.
12. Trần Khánh Đức (2011): Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
KHGD, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
13. Trần Ngọc Giao, Lê Văn Tạc (Đồng chủ biên, 2010): Quản lí giáo dục hịa
nhập, NXB Phụ nữ.
14.

Bùi Xn Mai (2010), Giáo trình nhập môn công tác xã hội, NXB Lao động
Xã hội.

15. Grace Mathew (Lê Chí An dịch - 1999): Cơng tác xã hội cá nhân, NXB Đại
học Mở - BC, TP.HCM.
16. Nguyễn Đức Minh, Phạm Minh Mục, Lê Văn Tạc (2006): Giáo dục trẻ khuyết


tật Việt Nam một số vấn đề lí luận và thực tiễn, NXB Giáo dục.
17. Phạm Minh Mục, Vƣơng Hồng Tâm, Nguyễn Thị Kim Thoa (2012): Cẩm
nang xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ có nhu cầu
giáo dục đặc biệt, NXB Giáo dục.
18. Nguyễn Thị Thu Hà, Phạm Thị Mến, Nguyễn Thị Kim Phụng, Đặng Thị Ngọc
Anh, Nguyễn Thị Bích Vân, Nguyễn Ngọc Lâm hiệu đính (2000): Một số
trường hợp điển cứu về trẻ em trong công tác xã hội cá nhân, NXB Đại học
Mở - BC, TP.HCM.
19. Nguyễn Xuân Hải (2009): Giáo dục trẻ khuyết tật, NXB Giáo dục
20. Phạm Văn Hảo (2008): Cơng tác xã hội nhóm với trẻ em có hồn cảnh đặc
biệt, Trƣờng Cao đẳng sƣ mẫu giáo Trung ƣơng.

21. Vũ Đức Hoạt , Phó Đức Hồ (2004): Giáo dục học tiểu học, NXB ĐHSPHà Nội
22. Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ (1986): Giáo dục học-Tập 1,Tập 2, NXB Giáo dục.
23. Phan Thị Mai Hƣơng (2007): Cách ứng phó của trẻ vị thành niên với hồn
cảnh khó khăn, NXB Khoa học xã hội.
24. Đặng Cảnh Khanh (2003): Đoàn TNCS Hồ Chí Minh với cơng tác chăm sóc,
giáo dục trẻ em có hồn cảnh khó khăn, NXB Thanh niên.
25. Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên) (2006): Giáo dục học, tập 1, tập 2, NXB
ĐHSP Hà Nội.
26. Nguyễn Thị Oanh và nhóm tác giả (1997): An sinh xã hội và các vấn đề xã
hội, Khoa Phụ nữ học, Đại học Mở - BC TPHCM.
27. Pauline Meemeduma: Tài liệu Tập huấn về Bảo vệ trẻ em (2005), Ủy ban dân
số Gia đình và trẻ em Việt Nam phối hợp cùng UNICEF.
28. Tony Booth-Mel Ainscow: Hướng dẫn thực hiện giáo dục hoà nhập, (Tài
liệu do UNECO cung cấp) - Bản dịch từ Tiếng Anh của Bộ môn Giáo dục đặc
biệt Trƣờng ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
29. Lê Văn Tạc, Bùi Thế Hợp và nhóm tác giả (2006): Giáo dục hòa nhập trẻ
khuyết tật ở tiểu học, NXB Giáo dục.


30. Trần Thị Thiệp, Nguyễn Xuân Hải, Lê Thị Thuý Hằng (2011): Giáo dục hồ
nhập, NXB Giáo dục.
31. Trần Đình Tuấn (2010): Lý thuyết và thực hành Công tác xã hội, NXB ĐHQG
Hà Nội.
32. Lê Văn Tạc (2005): Dạy học hồ nhập có trẻ khiếm thính bậc tiểu học theo
phương thức hợp tác nhóm, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện chiến lƣợc và
chƣơng trình giáo dục.
33. Nguyễn Thị Thân Thuỷ (2012): Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học
hồ nhập mơn Tự nhiên-Xã hội có trẻ khuyết tật trí tuệ, Luận án Tiến sĩ Giáo
dục học.
34. Nguyễn Thanh Bình (2013): Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Nghiên cứu Giáo

dục, Tập 29, Số 2.



×