Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Trọn bộ giáo án PTNL môn công nghệ 12 theo công văn 5512 BGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.99 KB, 106 trang )

Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Tuần :
Tiết thứ:

Chương 1: LINH
KIỆN ĐIỆN TỬ
ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và cơng dụng của các linh kiện: điện trở.
2. Kĩ năng:
-Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số điện trở, tụ điện, cuộn
cảm.
-Thành thạo: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện,
cuộn cảm.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ
điện, cuộn cảm, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng ứng dụng các LKĐT.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1, 2 SGK, tìm hiểu các nội
dung trọng tâm bài 2.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 2.1 đến 2.7 SGK, hộp linh
kiện R, L, C.
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung, nghiên cứu kỹ bài 2
SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.


Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (0’) Khơng
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: GV giới thiệu vai trò và triển vọng của KTĐT (Bài 1)
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện:
điện trở.


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1:Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của điện trở.(5’)
*GV: Em hãy cho biết cấu tạo của I.Điện trở:
điện trở?
1.Cấu tạo và phân loại:

(Dành cho HS trung bình ↑)
* Cấu tạo: Thường dùng dây điện trở hoặc
*HS: Nêu cấu tạo của điện trở theo bột than phủ lên lõi sứ.
hiểu biết của mình.
* Phân loại điện trở: SGK.
*GV: Em hãy cho biết các loại điện 2. Kí hiệu của điện trở:
trở thường dùng? GV dùng tranh vẽ
- Điện trở cố định.
các loại điện trở treo lên bảng.
- Biến trở.
(Dành cho HS trung bình ↑)
- Điện trở nhiệt.
*HS: Lên bảng quan sát và gọi tên
- Điện trở biến đổi theo điện áp.
các loại điện trở?
- Quang điện trở.
*GV: Em hãy cho biết trong các sơ 3.Các số liệu kỹ thuật:
đồ mạch điện các điện trỏ được kí - Trị số của điện trở: (R) là con số chỉ mức độ
hiệu như thế nào?
cản trở dòng điện của điện trở.
(Dành cho HS trung bình ↑). Gọi HS - Đơn vị  , K  , M  .
lên bảng vẽ các kí hiệu điện trở theo - Công suất định mức: là công suất tiêu hao
yêu cầu của GV.
trên điện trở( mà nó có thể chịu được trong
*HS: Lên bảng đọc thông số của điện thời gian dài không bị cháy đứt). Đơn vị W.
trở theo yêu cầu của thầy cô.
4.Công dụng của điện trở:
*GV: Khi sử dụng điện trở người ta - Điều chỉnh dòng điện trong mạch.
thường quan tâm đến các thông số - Phân chia điện áp.
nào? GV dùng tranh vẽ hoặc linh

kiện thật, gọi HS lên bảng quan sát và
đọc thông số của điện trở.
*HS: Lên bảng đọc các thông số của
các linh kiện.
*GV: Ngoài cách ghi các trị số trực
tiếp lên thân điện trở, còn cách nào
để thể hiện các trị số đó? Vẽ một
mạch điện đơn giản trong đó có thể
hiện công dụng của các linh kiện?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên bảng quan sát điện trở để đọc giá trị và phân tích ý nghĩa của các
thơng số được ghi trên điện trở
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được
và khắc sâu các nội dung sau:
-Trình bày cơng dụng của điện trở

- Vận dụng kiến thức để tìm hiểu các linh kiện trên thực tế.
- Thái độ an tồn điện.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa trang
11. Đọc phần còn lại của bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Tuần :
Tiết thứ:

ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM(tt)


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và cơng dụng của các linh kiện: Tụ điện,
cuộn cảm.
2. Kĩ năng:
-Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số điện trở, tụ điện, cuộn
cảm.
-Thành thạo: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện,
cuộn cảm.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ
điện, cuộn cảm, học tập nghiêm túc, tích cực.

4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng ứng dụng các LKĐT.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1, 2 SGK, tìm hiểu các nội
dung trọng tâm bài 2.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 2.1 đến 2.7 SGK, hộp linh
kiện R, L, C.
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung, nghiên cứu kỹ bài 2
SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu công dụng, cấu tạo, ký hiệu và số liệu kỹ thuật của điện trở?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp tục nghiên cứu 2 LKĐT đó là tụ điện và cuộn cảm.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và cơng dụng của các linh kiện:
Tụ điện, cuộn cảm.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa.
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới



Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của tụ điện.
(15’)
*GV: Dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ II.Tụ điện:
một số loại tụ điện để HS quan sát. 1.Cấu tạo và phân loại:
Em hãy cho biết cấu tạo của tụ * Cấu tạo: Gồm các bản cực cách điện với
điện?(Dành cho HS trung bình ↑)
nhau bằng lớp điện môi.
*HS: Nêu cấu tạo của tụ theo hiểu * Phân loại tụ điện: Phổ biến: Tụ giấy, Tụ mi
biết của bản thân.
ca, Tụ ni lơng. Tụ dầu, Tụ hóa.
*GV:. Em hãy cho biết các loại tụ 2.Kí hiệu tụ điện:
điện?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Lên bảng chỉ trên tranh vẽ từng 3.Các số liệu kỹ thuật của tụ:
loại tụ theo hình vẽ.
- Trị số điện dung (C): Là trị số chỉ khả năng
*GV: Em hãy cho biết trong sơ đồ tích lũy năng lượng điện trườngcủa tụ điện khi
các mạch điện tụ có kí hiệu như thế có điện áp+đặt_ lên+hai_cực của tụ đó.
1
nào?
c
b
a

(Dành cho HS trung bình ↑) )
)
X)C = 2 fC (  )
*HS: Lên bảng vẽ các ký hiệu theo - Đơn vị: µF, nF, pF.
yêu cầu của các thầy cô.
- Điện áp định mức (Uđm): Là trị số điện áp lớn
*GV: Tụ điện có các thông số cơ nhất cho phếp đặt lên hai đầu cực của tụ điện
bản nào?
mà vẫn an toàn.
(Dành cho HS trung bình ↑)
4.Cơng dụng của tụ:
*HS: Đọc các thơng số trên tụ do các - Ngăn cách dòng một chiều và cho dịng xoay
thấy cơ đưa cho.
chiều đi qua. Lọc nguồn.
*GV: Em hãy cho biết công dụng
của tụ điện ?(Dành cho HS trung
bình ↑)
*HS: Lên bảng vẽ một mạch điện đơn
giản trong đó thể hiện cơng dụng của
tụ điện.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của cuộn cảm.
(15’)
*GV: Dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ III.Cuộn cảm:
một số loại cuộn cảm để HS quan 1. Cấu tạo và phân loại cuộn cảm:
sát.Em hãy cho biết cấu tạo của * Cấu tạo: Gồm dây dẫn quấn thành cuộn phía
cuộn cảm?
trong có lõi.
(Dành cho HS trung bình ↑)
* Phân loại cuộn cảm : Cuộn cảm cao tần,
*HS: Nêu cấu tạo của cuộn theo hiểu Cuộn cảm trung tần, Cuộn cảm âm tần.

biết của bản thân.
2.Ký hiệu cuộn cảm :
*GV: Em hãy cho biết các loại cuộn 3.Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm:
cảm?
- Trị số điện cảm (L) : Là trị số chỉ khả năng
(Dành cho HS trung bình ↑)
tích lũy năng lượng từ trương khi có dịng
*HS: Lên bảng chỉ trên tranh vẽ từng điện chạy qua.
loại cuộn theo hình vẽ.
- Đơn vị : H, mH, µH.
*GV: Em hãy cho biết trong sơ đồ - Hệ số phẩm chất (Q) : Đặc trưng cho sự tổn


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

các mạch điện cuộn cảm có kí hiệu hao năng lượng của cuộn cảm và được đo
như thế nào?
bằng
2 fL
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Lên bảng vẽ
Q = r
*GV: Cuộn cảm có các thơng số cơ 4.Công dụng của cuộn cảm: SGK
bản nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Đọc các thơng số trên cuộn do

các thấy cô đưa cho.
*GV: Em hãy cho biết công dụng
của cuộn cảm ?(Dành cho HS trung
bình ↑)
*HS: HS lên bảng vẽ
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: : Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên bảng đọc giá trị trên tụ điện và phân biệt các loại tụ điện mà giáo
viên đã chuẩn bị sẳn
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được
và khắc sâu các nội dung sau:
-Trình bày cơng dụng của điện trỏ, tụ điện, cuộn cảm?Đọc giá trị 5k 1,5w : 15  F 15V ?
- Vận dụng kiến thức để tìm hiểu các linh kiện trên thực tế. Thái độ an toàn điện.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa trang
11. Đọc trước Bài 3(Các bước chuẩn bị thực hành.)
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Tuần :
Tiết thứ:

Thực hành: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM



Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
Nhận biết về hình dạng các thông số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Kĩ năng: Đọc, đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện như điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng và bảng quy ước màu sắc điện trở
- Thành thạo: Đọc giá trị điện trở và đo các thông số của R, L, C.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tuân thủ các quy trình và các qui định an
tồn, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực quan sát, sáng tạo,
thao tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng đọc và đo các giá trị của các linh kiên R, L, C.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu kỹ nội dung bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt
và xấu. Đồng hồ vạn năng một chiếc.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Xem
tranh của các linh kiện, sưu tầm các linh kiện.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Trình bày các loại điện trở? Có bao nhiêu cách ghi giá trị của
điện trở?
-Trình bày các số liệu kỹ thuật của tụ điện?
-Trình bày cách đơỉ giá trị của các vịng màu sang giá trị của điện trở ?

3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ơn lại bài số 2 và tìm hiểu quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở
+Ôn lại bài số 2
+Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở
Các vòng màu sơn trên điện trở tương ứng các chữ số sau:
Xanh
Xanh
Đen Nâu Đỏ Cam Vàng
Tím
Xám Trắng
lục
Lam
0

1

2

3

4

5

Cách đọc: Điện trở thường có 4 vạch màu.

Giá trị điện trở R= AB.10C �D %

6

7

8

9


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Màu thứ 4 chỉ màu sai số của điện trở.

ABC D
Màu sai số
Màu sắc

Khơng ghi màu

Ngân nhũ

Kim nhũ

Nâu

Đỏ

Xanh lục


Sai số

20%

10%

5%

1%

2%

0.5%

Ví dụ một điện trở có màu thứ nhất
A= Xanh lục; B = Cam; C = Đỏ; D =
Kim nhũ
Giá trị điện trở là R= 53.102 �5% = 5,3 K 
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: Nhận biết về hình dạng các thơng số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ
điện, cuộn cảm.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung


Hoạt động 2.1: Trình tự các bước thực hành.(15’)
*GV: Chia HS thành các nhóm nhỏ + Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện.
phù hợp với số lượng dụng cụ thực
hành.
GV cho HS quan sát các linh kiện cụ
thể sau đó yêu cầu HS chọn ra:
Nhóm các loại
điện trở rồi sau đó xếp chúng
theo từng loại.
Nhóm các loại tụ + Bước 2: Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo
điện rồi sau đó xếp chúng theo bằng đồng hồ vặn năng và điền vào bảng 01.
từng loại.
Nhóm các loại + Bước 3: Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền
cuộn cảm rồi sau đó xếp chúng vào bảng 02.
theo từng loại.
HS chọn ra 5 điện trở màu rồi quan sát + Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1
kỹ và đọc trị số của nó. Kiểm tra bằng tụ điện khơng có cực tính và ghi các số liệu
đồng hồ vạn năng kết quả đo được vào bảng 03
điền vào bảng 01.
HS chọn ra 3 cuộn cảm khác loại rồi
quan sát kỹ và xác định trị số của nó,
kết quả đo được điền vào bảng 01.
Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để
ghi vào bảng cho sẵn.


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh


Nội dung

*HS: Tự ý thức để chia nhóm
Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ
mà giáo viên giao
Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
Hoạt động 2.2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành.(15’)
*GV: Giáo viên đánh giá kết quả của
bài thực hành và cho điểm.
*HS: Học sinh hoàn thành theo mẫu
và tự đánh giá kết quả thực hành.
GDTH: Thực hiện biện pháp giảm
chất thải rắn (Kim loại, thủy tinh,
nhựa...) ra môi trường xung quanh.
Đặt câu hỏi: Có nên thải những
chất rắn như linh kiện hỏng, kim
loại dư thừa ra mơi trường bên
ngồi khơng? Vì sao?

+ Học sinh hồn thành theo mẫu và tự đánh
giá kết quả thực hành.
+ Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực
hành và cho điểm.

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: : Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên bảng đọc và ghi giá trị của điện trở màu
Các loại mẫu báo cáo thực hành
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM
Họ và tên:
Lớp:
Bảng 1. Tìm hiểu về điện trở.
STT
Vạch màu trên thân điện trở
Trị s
đọc
Trị số đo
Nhận xét
1

2


Giáo án PTNL Cơng nghệ – khối 12

3

4

5

Bảng 2. Tìm hiểu về cuộn cảm.
STT

1
2

Loại cuộn cảm

Ký hiệu và vật liệu lõi

Nhận xét

Bảng 3. Tìm hiểu về tụ điện.
STT
Loại tụ điện
Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ
Nhận xét
1
Tụ khơng có cực
tính
2
Tụ có cực tính

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được
và khắc sâu các nội dung sau:
GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng.
- Thái độ tuân thủ theo các bước thực hành.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Xem trước nội dung bài 4 - SGK


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12


IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Tuần :
Tiết thứ:

LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn:
Điốt, tranzito.
- Biết nguyên lý làm việc của tranzito.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC trong các sơ đồ mạch điện đơn giản.
- Thành thạo: việc nhận dạng và so sánh các linh kiện bán dẫn.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Có ý thức tìm hiểu về linh kiện bán dẫn, học tập
nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, nhận biết các
linh kiện bán dẫn
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu kỹ nội dung bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12


Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và
xấu. Tranh vẽ các hình trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm
các loại linh kiện điện tử.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Tìm giá trị của các điện trở có các vịng màu:
 Đỏ, đỏ, tím, nâu.
+ Cam, cam, xám, bạc.
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ngồi các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm thì trong kỹ
thuật điện tử cịn có các linh kiện bán dẫn cũng đóng vai trị rất quan trọng trong các
mạch điện tử. Hơn nữa với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật điện tử, con người còn
tạo ra các loại IC có kích thước nhỏ gọn khả năng làm việc với độ chính xác cao nên
đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong kỹ thuật điện tử hiện đại. Trong bài này chúng ta sẽ
nghiên cứu về các linh kiện bán dẫn và IC.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: - Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện
bán dẫn: Điốt, tranzito.
- Biết nguyên lý làm việc của tranzito.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điốt bán dẫn(15’)
*GV: Em hãy cho biết cấu tạo của I. Điốt bán dẫn:
điốt?
1. Cấu tạo: gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép
-Gọi lần lượt vài em lên trình bày.
lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ
-Em hãy cho biết các loại điốt?
thuỷ tinh hoặc nhựa.
-Em hãy cho biết trong các mạch
P
N
điện điốt được ký hiệu như thế nào?
-Khi sử dụng điốt người ta thường Cựcnốt
Cực catốt
quan tâm đến các thông số nào?
2. Phân loại:


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung


-Em hãy cho biết một vài cơng dụng
của điốt?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Nêu cấu tạo của điốt theo hiểu
biết của mình.
-Lên bảng gọi tên từng loại điốt có
trên tranh vẽ của GV.
-Nêu các thơng số của điốt theo sự
hiểu biết của mình.
-Lên bảng vẽ mạch điện đơn giản thể
hiện công dụng của điốt.

- Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng trộn tần.
- Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu.
- Điốt Zêne (ổn áp) dùng để ổn áp.
3. Ký hiệu của điốt
A
K

*GV: GV treo tranh cho HS quan sát
và đặt ra một số câu hỏi:
?Em hãy cho biết cấu tạo của
tranzito?
?Em hãy cho biết các loại
Tranzito?
?Em hãy cho biết trên sơ đồ các
mạch điện tranzito được ký hiệu
như thế nào? Giải thích ký hiệu có
đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến

cấu tạo và hoạt động của tranzito.
GV: Khi sử dụng tranzito chúng ta
cần phải chú ý đến các số liệu kỹ
thuật nào?
GV gọi HS lên bảng quan sát tranh vẽ
các linh kiện thật hoặc linh kiện thật
để đọc các số liệu được ghi trên
tranzito.
GV: hãy cho biết tranzito có cơng
dụng như thế nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: HS trả lời dựa trên hiểu biết của
mình về điốt bán dẫn.
HS qua sát tranh vẽ và phân loại.
HS lên bảng vẽ các ký hiệu và giải
thích sau đó GV: nhận xét và bổ sung.
HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện có
tranzito và giải thích cơng dụng của
tranzito trong mạch.

II. Tranzito
1. Cấu tạo và phân loại của Tranzito

Cấu tạo:
Tranzito gồm 2 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ
bọc nhựa hoặc kim loại.
Các dây dẫn ra được gọi là các điện cực.
CựcE
Cực C


4. Các thông số của điốt:
- Trị số điện trở thuận.
- Trị số điện trở ngược.
- Trị số điện áp đánh thủng.
5. Công dụng của điốt
- Dùng để chỉnh lưu.
- Dùng để khuếch đại tín hiệu.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito(15’)

P

N P

Cực B
Cực E

N

P N

Cực C

Cực B
Phân loại: N-P-N, P-N-


P

2. Ký hiệu Tranzito:
Loại P-N-P


C
E
E
C

Loại N-P-N

E

3. Các số liệu kỹ thuật của Tranzito
- Trị số điện trở thuận.
- Trị số điện trở ngược.
- Trị số điện áp đánh thủng.
4. Công dụng của Tranzito

E


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung
- Dùng để khuếch đại tín hiệu.
- Dùng để tạo sóng.
- Dùng để tạo xung.

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh đứng tại chổ phân biệt sự khác nhau và giống nhau giữa điôt và
tranzito
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được
và khắc sâu các nội dung sau:
- Em hãy cho biết công dụng của điốt, tranzito? Em hãy cho biết thông số cơ bản
của điốt, tranzito?
- Vận dụng kiến thức để so sánh các linh kiện bán dẫn. Thái độ tuân thủ an toàn

điện.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Đọc phần cịn lại của bài học
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
Tuần :
Tiết thứ:

LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC(tt)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và
IC.
- Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC trong các sơ đồ mạch điện đơn giản.
- Thành thạo: việc nhận dạng và so sánh các linh kiện bán dẫn và IC.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Có ý thức tìm hiểu về linh kiện bán dẫn và IC, học tập
nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, nhận biết các
linh kiện bán dẫn


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu kỹ nội dung bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu.
Tranh vẽ các hình trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm
các loại linh kiện điện tử.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’ Nêu công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu của Điốt và tranzito?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa

(5) Sản phẩm: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học. Tiếp tục nghiên cứu phần
còn lại của bài.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: - Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện
bán dẫn: Điốt, tranzito.
- Biết nguyên lý làm việc của tranzito.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của Tirixto(15’)
*GV: Dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp III. Tirixto
tirixto cho HS quan sát sau đó đặt câu 1. Cấu tạo: Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N trong
hỏi:
vỏ bọc nhựa hoặc kim loại.
P1 A2N1 P2 N2
-Em hãy cho biết cấu tạo của A1
tirixto?So sánh cấu tạo của tirixto
với cấu tạo của tranzito, điốt?Em
hãy cho biết trên sơ đồ các mạch
G
điện tirixto được ký hiệu như thế
2.

hiệu:
nào? Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì

đặc biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt 3. Các số liệu kỹ thuật:
IA định mức.
động của tirixto.


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

-Khi sử dụng tirixto chúng ta cần
UAK định mức. UGK
phải chú ý đến các số liệu kỹ thuật 4. Công dụng của Tirixto: Dùng trong mạch
nào?(Dành cho HS trung bình ↑)
chỉnh lưu có điều khiển.
-GV gọi HS lên bảng quan sát tranh vẽ 5. Nguyên lý làm việc của Tirixto:
các linh kiện thật hoặc linh kiện thật
- Dẫn khi UAK > 0 và UGK > 0.
để đọc các số liệu được ghi trên tirixto. Ngưng khi UAK = 0.
*GV: hãy cho biết tranzito có cơng
dụng như thế nào?(Dành cho HS
trung bình ↑)
*HS: HS sinh trả lời theo sự hiểu biết
của mình.
-HS lên bảng vẽ các ký hiệu và giải
thích sau đó
-HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện có
tirixto và giải thích cơng dụng của
tirixto trong mạch.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của Triac
và Diac(15’)
*GV: dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp IV. Triac và Điac
Triac và Điac cho HS quan sát sau đó 1.
Cấu tạo của Triac và Điac:
đặt câu hỏi:
-Em hãy cho biết cấu tạo của Triac SGK
và Điac?
-Em hãy cho biết trên sơ đồ các
mạch điện Triac và Điac được ký 2.
Ký hiệu: SGK
hiệu như thế nào? Giải thích ký hiệu 3.
Cơng dụng: Dùng để điều khiển
có đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến
dòng điện xoay chiều.
cấu tạo và hoạt động của Triac và Nguyên lý làm việc:SGK
Điac.
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Trả lời
*GV: giới thiệu IC và quang điện tử
*HS: Tiếp thu và tự rút ra kiến thức.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 1 em học sinh đọc phần quang điện tử và IC
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được
và khắc sâu các nội dung sau:

- Em hãy cho biết công dụng của tirixto, triac và điac? Em hãy cho biết thông số
cơ bản của tirixto, triac và điac?


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

- Vận dụng kiến thức để so sánh các linh kiện bán dẫn.
- Thái độ tuân thủ an toàn điện.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Chuẩn bị bài thực hành
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Tuần :
Tiết thứ:

THỰC HÀNH ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. Đo xác định các cực của điốt, tirixto và
triac bằng đồng hồ vạn năng
2. Kĩ năng: Đo R thuận ngược của các linh kiện để xác định các cực của điốt và xác định
tốt hay xấu
- Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số liên quan
- Thành thạo: đo các thông số R thuận nghịch, đọc và ghi giá trị



Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn, học tập
nghiêm túc, tích cực. Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định về an tồn.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng đo các thông số bằng đồng hồ vạn năng.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:Nghiên cứu kỹ nội dung Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm:
đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK. Đọc trước các bước thực hành.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’ Em hãy cho biết thông số cơ bản của điốt, tirixto, triac?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Từ nội dung đã học về các linh kiện bán dẫn, hôm nay ta dùng đồng hồ
vạn năng để xác định các cực của các linh kiện ấy.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. Đo xác định các cực của điốt,
tirixto và triac bằng đồng hồ vạn năng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Trình tự các bước thực hành. (15’)
*GV: Chia HS thành các nhóm nhỏ -Bước 1: Quan sát nhận biết các LK.
phù hợp với số lượng dụng cụ thực +Điốt tiếp điểm vỏ thuỷ tinh màu đỏ.
hành.
+Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp.
-GV cho HS quan sát các linh kiện cụ +Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có hai điện
thể sau đó yêu cầu HS nhận biết các cực.
loại điốt. Sau đó GV giải thích để các +Tirixto và Triac có 3 điện cực.
em hiểu.
-Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng hồ vạn
-Thực hiện tương tự như vậy đối với năng để ở thang đo X100
tirixto và triac.
-Bước 3: Đo R thuận và R ngược.
-Cho học sinh tìm hiểu đồng hồ đo.
+Điện trở thuận khoảng vài chục ôm


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung


-GV giới thiệu đồng hồ vạn năng và +Điện trở ngược khoảng vài trăm ôm
hướng dẫn cách sử dụng đồng cho .Chọn ra 2 loại điốt sau đó thực hiện đo điện
đúng cách tránh làm hư hỏng đồng hồ. trở thuận điện trở ngược.
-GV giới thiệu cách đo điốt, cách đo
.Chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo điện trở
tirixto và triac. Cách phân biệt chân và thuận và điện trở ngược trong hai trường hợp
phân biệt tốt cấu và ghi vào bảng đã
UGK = 0 và UGK > 0.
cho sẵn.
.Chọn ra Triac và đo trong hai trường hợp: cực
*HS: Tự ý thức để chia nhóm
G để hở và cực G nối với A2.
-Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ
mà giáo viên giao
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
Hoạt động 2.2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. (15’)
*GV: Giáo viên đánh giá kết quả của + Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh
bài thực hành và cho điểm.
giá kết quả thực hành.
*HS: Hoàn thành theo mẫu và tự đánh + Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực
giá kết quả thực hành.
hành và cho điểm.
Các loại mẫu báo cáo thực hành
CÁC LINH KIỆN ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC
Họ và tên:
Lớp:
Bảng 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt.

Các loại điốt Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Điốt tiếp mặt
Điốt tiếp điểm
Bảng 2. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito
UGK
Trị số điện trở thuận
Trị số điện t
ở ngược
Nhận xét
Khi UGK = 0

Khi UGK > 0

Nhận xét


Giáo án PTNL Cơng nghệ – khối 12

Bảng 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac
UGHoạt động
Trịluyện
số điện
trở thuậncố kiến
Trịthức)
số điện
Hoạt động 3:
tập(củng
(1’)trở ngược
Khi

G
hở
1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức
Khi Gpháp/Kĩ
nối A2 thuật: Đàm thoại
(2) Phương
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm

Nhận xét

(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Các nhóm nộp bảng báo cáo kết quả thực hành
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh
trọng tâm của bài.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng. Thái độ tuân thủ theo các bước
thực hành.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Chuẩn bị tiếp bài thực hành
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Tuần :
Tiết thứ:
I. Mục tiêu

THỰC HÀNH TRANZITO



Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
Nhận dạng được các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm tần, các
loại trazito công suất lớn và công suất nhỏ
2. Kĩ năng: Đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa các chân tranzito để phân biệt loại NP-N và P-N-P, phân biệt tốt hay xấu và xác định các cực của tranzito.
- Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số liên quan
- Thành thạo: đo các thông số R thuận nghịch, đọc và ghi giá trị
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn, học tập
nghiêm túc, tích cực. Có ý thức tn thủ các quy trình và các qui định về an tồn.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng đo các thông số LKĐT
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm:
đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK và phần kiến thức có liên quan đến
tranzito.Đọc trước các bước thực hành
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy cho biết thơng số cơ bản của tranzito?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Nhận dạng được các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao
tần, âm tần, các loại trazito công suất lớn và cơng suất nhỏ
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. Đo xác định các cực của điốt,
tirixto và triac bằng đồng hồ vạn năng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Trình tự các bước thực hành. (15’)
*GV: Chia HS thành các nhóm nhỏ -Bước 1: Quan sát nhận biết các loại tranzito
phù hợp với số lượng dụng cụ thực N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

hành.
tần, các loại trazito công suất lớn và công suất
-GV cho HS quan sát các linh kiện cụ nhỏ.
thể sau đó yêu cầu HS nhận biết các

loại tranzito. Sau đó GV giải thích để -Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng hồ vạn
các em hiểu.
năng để ở thang đo X100. Hiệu chỉnh đồng hồ
-Cho học sinh tìm hiểu đồng hồ đo.
đo bằng cách chập hai que đô vào nhau để
-GV giới thiệu đồng hồ vạn năng và kim chỉ 0.
hướng dẫn cách sử dụng đồng cho
đúng cách tránh làm hư hỏng đồng hồ. -Bước 3: Xác định loại tranzito, tốt xấu và
-GV giới thiệu cách đo tranzito. Cách phân biệt các cực sau đó ghi vào mẫu báo cáo
phân biệt chân và phân biệt tốt cấu và
ghi vào bảng đã cho sẵn.
*HS: Tự ý thức để chia nhóm
-Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ
mà giáo viên giao
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi
vào bảng
Hoạt động 2.2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. (15’)
*GV: Giáo viên đánh giá kết quả của + Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh
bài thực hành và cho điểm.
giá kết quả thực hành.
*HS: Học sinh hoàn thành theo mẫu + Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực
và tự đánh giá kết quả thực hành.
hành và cho điểm.
Các loại mẫu báo cáo thực hành
TRANZITO
Họ và tên:
Lớp:
Bảng : Tìm hiểu và kiểm tra Tranzito

Các loại Tranzito
Ký hiệu Tranzito
Trị số điện trở
B-E()
Trị số điện trở
B-C()
Nhận xét
Que đỏ ở B
Que đen ở B
Que đỏ ở B
Que đen ở B
Tr
nzito N-P-N


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

A

Tranzito N-P-N
C
D

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Các nhóm nộp bảng báo cáo kết quả thực hành. Gọi 2 em học sinh lên bảng xác định cực

của Tranzito
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’)
- Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng.
- Thái độ tuân thủ theo các bước thực hành.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Chuẩn bị bài 7: Khái niệm về mạch điện
tử - chỉnh lưu nguồn một chiều.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................


Giáo án PTNL Cơng nghệ – khối 12

Tuần :
Tiết thứ:

ƠN TẬP

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Ôn tập những kiến thức về linh kiện điện tử; linh kiện bán dẫn
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng đúng: các dụng cụ thực hành đúng kĩ thuật.
- Thành thạo: Thao tác tính tốn nhanh
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn, học tập
nghiêm túc, tích cực. Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định về an tồn.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng đo các thông số LKĐT

II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung Hệ thống lại kiến thức của
chương I
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các linh kiện liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, nghiên cứu chương I
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Cách đọc điện trở dựa vào các vòng màu? Đọc các giá trị điện trở
sau:
+ Đỏ - đỏ - nâu – ngân nhũ


Giáo án PTNL Công nghệ – khối 12

+ Vàng – lam – đỏ - đỏ
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ôn lại kiến thức đã học
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: - Ôn tập những kiến thức về linh kiện điện tử; linh kiện bán dẫn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa

(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Hệ thống kiến thức thông qua việc trả lời các câu trắc nghiệm. (15’)
*GV: Gọi hs đứng lên trả lời kết hợp 1. Một điện trở có các vịng màu theo thứ tự:
với sự hướng dẫn để chọn đáp án
vàng, xanh lục, cam, kim nhũ. Trị số
đúng
đúng của điện trở là:
*HS:
1.Chọn: A
A. 45 x 103 + 5% 
B. 4 x 5 x 103 + 5%
2.Chọn:
C. 20 x 103 + 5%
D. 54 x 103 + 5%
3.Chọn: A

2. Triac có mấy lớp tiếp giáp P - N
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

3. Cuộn cảm chặn được dòng điện cao tần là

do
A. Do hiện tượng cảm ứng điện từ
4.Chọn: D

B. Điện áp đặt vào lớn
C. Dòng điện qua cuộn cảm lớn
D. Do tần số dòng điện lớn
4. Khi cần thay thế một điện trở bị cháy có
ghi 2K - 2W bằng các điện trở khơng cùng

5.Chọn: B

loại. Hãy chọn phương án đúng sau:
A. Mắc song song 2 điện trở ghi 4K - 1W
B. Dùng 1 điện trở ghi 2K - 1W
C. Mắc song song 2 điện trở ghi 4K - 2W


×