Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giáo án vật lý lớp 10 kì 2 soạn cv 5512 và 3280 mới (chương 5 chất khí)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.28 KB, 37 trang )

Giáo viên giảng dạy:
Ngày soạn:

Lớp dạy:
Ngày dạy:

Tiết 44,45, 46, 47:
Chủ đề 8:
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ .
CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA CHẤT KHÍ LÍ TƯỞNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
- Nắm được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về
chất lỏng và chất rắn.
- Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng.
- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nêu được định nghĩa q trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ,
viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong q trình đẳng
áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ p
– V, p – T và V – T.
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ khơng tuyệt đối”.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.


b. Năng lực đặc thù mơn học
- Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động
phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của
vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.
- Dự đốn được mối quan hệ giữa thể tích và áp suất của một lượng khí nhất định
khi nhiệt độ khơng đổi. Đề suất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đốn của
mình.
- Dự đốn được mối quan hệ giữa nhiệt độ và áp suất của một lượng khí nhất định
khi thể tích khơng đổi. Đề suất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đốn của
mình.
- Vận dụng phương pháp xử lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác
định mối liên hệ giữa p và V trong quá trình đẳng nhiệt, mối quan hệ giữa P và T
trong q trình đẳng tích.
1


- Xây dựng và phát biểu được định luật Bôilơ – Mariơt và định luật Sác-lơ.
- Từ các phương trình của định luật Bôi lơ-Mariốt và định luật Saclơ xây dựng
được phương trình Clapêrơn và mối quan hệ giữa V và T trong quá trình đẳng áp.
- Vận dụng được phương trình Clapêrơn để đưa ra các phương trình của đẳng q
trình.
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán
liên quan.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trên các hệ trục
tọa độ khác nhau.
- Giải thích được định luật bằng thuyết động học phân tử.
- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt, định luật Sac-lơ để giải các bài tập
trong bài và các bài tập tương tự.
- Vận dụng được phương trình Clapêrơn để giải được các bài tập ra trong bài và bài
tập

3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint:
+ Mô hình mơ tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK.
+ Chuẩn bị thí nghiệm; Bảng “kết quả thí nghiệm”, SGK.
+ Bộ dụng cụ thí nghiệm nghiên cứu định luật Boyle – Mariotte ở hình 29.1 và
29.2 SGK; định luật Sác-lơ; ống xi lanh.
+ Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái.
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Lực tương tác giữa các phân tử tồn tại ở những loại lực nào?
Câu 2: Xem mơ hình tương tác trang 151 và so sánh lực hút, lực đẩy trong các
trường hợp các phân tử rất gần nhau, phân tử ở xa nhau và phân tử ở rất xa nhau?
Chú ý: Mơ hình trên chỉ cho phép hình dung gần đúng sự xuất hiện lực
đẩy và lực hút phân tử; không cho thấy bản chát cũng như sự phụ thuộc
của độ lớn của lực này vào khoảng cách giữa các phân tử.
Câu 3: Tại sao hai thỏi chì có mặt đáy đã được mài nhẵn tiếp xúc với nhau
thì chúng hút nhau (Hình 28.3)? Tại sao hai mặt khơng được mài nhẵn thì
lại khơng hút nhau?

2


Câu 4: Tại sao có thể sản xuất thuốc viên bằng cách nghiền nhỏ dược phẩm rồi
cho vào khuôn nén mạnh? Nếu bẻ đôi viên thuốc rồi dùng tay ép sát hai mảnh lại
thì hai mảnh khơng thể dính liền với nhau. Tại sao?


Phiếu học tập số 2
Các thể

Rắn

Lỏng

Khí

Khoảng cách giữa các
phân tử
Lực tương tác giữa
các phân tử
Sự chuyển động của
các phân tử

Thể tích và hình dạng

Phiếu học tập số 3
Câu 1: Nhốt một lượng khí vào một ống xi lanh, dùng tay bịt đầu kia lại. Muốn thay
3


đổi áp suất của khối khí trong bơm ta phải làm thế nào? Khi áp suất thay đổi thì thể
tích của nó thay đổi khơng, nếu có thì thay đổi như thế nào?
Câu 2: Qua thí nghiệm trên ta thấy ở nhiệt độ nhất định khi thể tích của khối khí
tăng thì áp suất giảm và ngược lại. Vậy sự tăng giảm này có tn theo một quy luật
nào khơng? Nếu có thì biểu thức tốn học nào mơ tả quy luật ấy?
a. Từ thí nghiệm ống xi lanh hãy dự đoán mối liên hệ giữa áp suất và thể tích?

b. Từ những phương án đưa ra hãy thảo luận lựa chọn những phương án có thể xảy
ra?
c. Để biết được phương án nào đúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Để làm thí
nghiệm kiểm chứng, hãy thảo luận nhóm tìm ra những dụng cụ cần thiết để tiến
hành thí nghiệm?
d. Dựa vào dụng cụ thí nghiệm gv cung cấp. Để đo thể tích và áp suất của khối khí
ta phải làm thế nào?
Câu 3: Tiến hành thí nghiệm. Điền số liệu vào bảng
Thể tích Áp suất p
pV
5
V
(10 Pa)
(Nm)
-6
3
(10 m )
20
10
40
30
a. Từ bảng kết quả thí nghiệm hãy tiến hành tính tốn tích p.V và rút ra kết luận?
b. Bằng các thí nghiệm tinh vi đã khẳng định kết quả trên với độ chính xác cao hơn.
Biểu thức trên biểu thị định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. Hãy phát biểu định luật thành
lời?
c. Vẽ đồ thị p-V theo tỉ xích thích hợp. Nhận xét dạng đồ thị?
d. Vẽ đồ thị p-T và V-T cho quá trình đẳng nhiệt?
Phiếu học tập số 4
Câu 1: Giải thích tại sao xăm xe đạp dễ bị nổ khi trời nắng?
Câu 2: Qua thí nghiệm trên ta thấy ở thể tích nhất định khi nhiệt độ của khối khí

thay đổi thì áp suất thay đổi. Cụ thể khi nhiệt độ tăng thì áp suất tăng. Vậy khi thể
tích khơng đổi liệu p và V có mối liên hệ với nhau như thế nào, biểu thức nào diễn tả
quy luật của sự biến đổi đó?
a. Từ ví dụ xăm xe ở trên hãy cho biết sự thay đổi của áp suất khi nhiệt độ thay đổi
và dựa vào thuyết động học phân tử để giải thích?
b. Hãy dự đốn mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ?
c. Để kiểm tra xem liệu hệ thức nào thể hiện đúng mối liên hệ ta sẽ tiến hành thí
nghiệm. Hãy thảo luận nhóm, đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra những dự
đốn vừa nêu.
4


d. Dựa vào dụng cụ thí nghiệm gv cung cấp. Để đo nhiệt độ và áp suất của khối khí
ta phải làm thế nào?
Câu 3: Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu hs ghi lại nhiệt độ và áp suất ban đầu của khí
trong bình.
-Cho dịng điện chạy qua bình để tăng nhiệt độ khí lên giá trị t 1, ngắt điện chờ ổn
định nhiệt độ, ghi giá trị nhiệt độ T1 = t1 + 273 (K) và áp suất p1.
-Và cứ thế ta lấy thêm 3 số liệu nữa.
p Pa
p
T
5
o
T ( oK )
(10 Pa)
( K)

a. Từ kết quả thí nghiệm hãy tính tốn và kiểm tra dự đốn.
b. Bằng các thí nghiệm tinh vi đã khẳng định kết quả trên với độ chính xác cao hơn.

Biểu thức trên biểu thị định luật Sac-lơ. Hãy phát biểu định luật thành lời?
c. Vẽ đồ thị p-T theo tỉ xích thích hợp. Nhận xét dạng đồ thị?
d. Vẽ đồ thị p-V và V-T cho q trình đẳng tích?
Phiếu học tập số 5
BT: Xét một lượng khí xác định ở trạng thái 1 có áp suất, thể tích và nhiệt độ lần
lượt là p1, V1, T1. Thực hiện một quá trình bất kì chuyển sang trạng thái 2 p 2, V2, T2.
Ta có thể chia quá trình này thành hai quá trình chuyển trạng thái: Đẳng nhiệt (12’) có áp suất p’2, sau đó thực hiện q trình đẳng tích (2’-2).
a. Biểu diễn q trình chuyển trạng thái của chất khí trên đồ thị p-V?
b. Viết biểu thức liên hệ giữa p 1, V1; p’2, V2 khi lượng khí chuyển từ trạng thái (1)
sang (2’).
c. Viết biểu thức liên hệ giữa p’2, T1 và p2, T2 khi lượng khí chuyển từ trạng thái
(2’) sang (2).
d. Tìm mối liên hệ giữa p1, V1, T1 và p2, V2, T2?
Phiếu học tập số 6
Câu 1: Từ phương trình trạng thái khí lí tưởng, nếu áp suất p khơng thay đổi trong
q trình chuyển trạng thái, tức đây là một quá trình đẳng áp. Hãy tìm mối liên hệ
giữa V – T và phát biểu định luật thành lời?
Câu 2: Vẽ đồ thị V-T theo tỉ xích thích hợp. Nhận xét dạng đồ thị?
Câu 3: Vẽ đồ thị p-V và p-T cho quá trình đẳng áp?
Câu 4: Nhận xét về áp suất và thể tích khi T = 0 và T < 0? Đọc mục IV. trang 165
và trả lời câu hỏi như thế nào gọi là độ không tuyệt đối?
5


Phiếu học tập số 7
Câu 1: Một lượng khí ở nhiệt độ 18 oC có thể tích 1 m3 và áp suất 1 atm. Người ta
nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén.
Câu 2: Một chiếc lốp ơ tơ chứa khơng khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 25 oC. Khi
xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ khơng khí trong lốp tăng lên tới
50oC. Tính áp suất của khơng khí trong lốp xe lúc này.

Câu 3: Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 oC và áp suất 40 atm. Nếu giảm
nhiệt độ xuống tới 12oC và để một nửa lượng khí thốt ra ngồi (⇔ V2 = 2V1) thì
áp suất khí cịn lại trong bình là bao nhiêu?
2. Học sinh
- Ôn các kiến thức về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
- Xem trước bài 28, 29, 30, 31 và soạn trước các mục “Những điều đã học về cấu
tạo chất”; “Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái”
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu vềchất khí
và các định luật về chất khí.
a. Mục tiêu:
- Ôn những kiến thức đã học vềcấu tạo chất đã học ở THCS.
- Kích thích sự tị mị, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm:
Kiến thức cũ được hệ thống lại và sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước
thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1
Yêu cầu HS nhắc lại những điều đã học về cấu tạo chất?
Giáo viên đặt vấn đề: Vật chất thông thường tồn tại dưới những
trạng thái nào? Những trạng thái đó có những đặc điểm gì để ta
phân biệt? Giữa chúng có mối liên hệ hay biến đổi qua lại gì
khơng ?
Đó là những vấn đề mà ta nghiên cứu trong phần NHIỆT HỌC.
Bước 2

Học sinh tiếp nhận vấn đề.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1:Tìm hiểu về cấu tạo chất, thuyết động học phân tử; khái niệm khí lí
tưởng; khái niệm trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái.
a. Mục tiêu:
- Nắm được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về
chất lỏng và chất rắn.
6


- Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng.
- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động
phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của
vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hồn thành u cầu dựa trên
gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
A. Cấu tạo chất.
1. Những điều đã học về cấu tạo chất: (tự học có hướng dẫn)
2. Lực tương tác phân tử.
- Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy.
- Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng
cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi khoảng cách giữa các
phân tử rất lớn thì lực tương tác khơng đáng kể.
3. Các thể rắn, lỏng, khí.
Vật chất được tồn tại dưới các thể khí, thể lỏng và thể rắn.
Các thể

Rắn


Lỏng

Khí

Khoảng cách giữa
các phân tử

gần nhau

trung gian rắn và
khí

xa nhau

Lực tương tác giữa
các phân tử

Rất mạnh

Trung gian rắn và
khí

Rất yếu

Sự chuyển động
của các phân tử

Thể tích và hình
dạng


Dao động xung
quanh VTCB,
Dao động xung nhưng VTCB không
quanh VTCB
cố định mà di
xác định
chuyển

Chuyển động hỗn
loạn

Có thể tích xác
định, khơng có hình
Có thể tích và
dạng riêng mà có
hình dạng riêng hình dạng của phần
xác định
bình chứa nó

Khơng có hình dạng
và thể tích riêng.
Chất khí ln chiếm
tồn bộ thể tích của
bình chứa và có thể

7


nén được dễ dàng.

B. Thuyết động học phân tử chất khí.
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách
giữa chúng.
- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn khơng ngừng ; chuyển động này càng
nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.
- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào
thành bình gây áp suất lên thành bình.
2. Khí lí tưởng.
Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va
chạm gọi là khí lí tưởng.
C. Trạng thái và q trình biến đổi trạng thái.(Tự học có hướng dẫn)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước
Nội dung các bước
thực
hiện
Bước 1 GV đặt vấn đề: Tại sao các vật vẫn giữ được hình dạng và kích thước
dù các phân tử cấu tạo nên vật ln chuyển động? Đó là nhờ vào lực
tương tác giữa các phân tử.
GV chuyển giao nhiệm vụ tìm hiểu cấu tạo chất:Yêu cầu HS hoàn
thành phiếu học tập số 1.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1: Giữ các phân tử cấu tạo nên vật đồng thời có lực hút và lực đẩy.
Câu 2: + Trường hợp các phân tử rất gần nhau: Lực đẩy mạnh hơn lực
hút
+ Trường hợp các phân tử ở xa nhau: Lực hút mạnh hơn lực đẩy.
+ Trường hợp các phân tử ở rất xa nhau: Lực tương tác giữa chúng coi

như khơng đáng kể
Câu 3: + Vì khi cho hai thỏi chì có mặt đáy phẳng đã được mài nhẵn tiếp
xúc với nhau đó khoảng cách giữa các phân tử ở 2 thỏi rất gần nhau làm
cho lực hút giữa chúng là đáng kể - hai thỏi chì khi đó hút nhau.
+ Cịn khi hai mặt khơng được mài nhẵn thì khoảng cách giữa các phân
tử ở hai lõi chỗ tiếp xúc là lớn hơn nên lực hút khi đó khơng đủ lớn để
8


chúng hút nhau được.
Câu 4: Vì sau khi bẻ đơi viên thuốc. Các liên kết giữa hai mảnh đã bị
phá vỡ. Khi ép sát hai mảnh, khoảng cách giữa các phân tử trong hai
mảnh lớn hơn kích thước phân tử thuốc nên lực tương tác giữa các phân
tử trong hai mảnh là khơng đáng kể. Do đó, hai mảnh khơng thể dính liền
với nhau

Bước 4

Bước 5
Bước 6

- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
GV chính xác hóa nội dung và chuyển giao nhiệm vụ mới : Ta đã biết
các chất tồn tại ở các thể thường gặp là : Thể khí, thể lỏng và thể rắn. Sự
khác nhau giữa các thể này được giải thích như thế nào ?
GV cho HS xem mơ hình của ba thể (Hình 28.4) và u cầu HS hồn
thành phiếu học tập số 2.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Báo cáo kết quả và thảo luận

- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Phiếu học tập số 2
Các thể

Rắn

Lỏng

Khí

Khoảng
cách giữa
các phân tử

gần nhau

trung gian rắn và
khí

xa nhau

Lực tương
tác giữa các
phân tử

Rất mạnh

Trung gian rắn và
khí


Rất yếu

Sự chuyển
động của các
phân tử

Dao động
xung
quanh
VTCB xác
định

Dao động xung
quanh VTCB,
nhưng VTCB
không cố định
mà di chuyển

9

Chuyển động hỗn
loạn


Thể tích và
hình dạng

Bước 7

Bước 8

Bước 9

Có thể tích
và hình
dạng riêng
xác định

Có thể tích xác
định, khơng có
hình dạng riêng
mà có hình dạng
của phần bình
chứa nó

Khơng có hình dạng
và thể tích riêng.
Chất khí ln chiếm
tồn bộ thể tích của
bình chứa và có thể
nén được dễ dàng.

- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
GV chính xác hóa nội dung và cho HS xem mơ hình chuyển động
Brown
Vào mỗi buổi sáng khi ta nhìn qua cửa sổ có ánh nắng Mặt Trời chiếu
vào, nếu chú ý ta sẽ thấy có những hạt bụi nhỏ li ti chuyển động hỗn loạn
trong khơng khí, ta gọi đó là chuyển động Brao-nơ trong khơng khí. Vì
sao lại có chuyển động Brao-nơ? Đó là vì các hạt bụi này đã va chạm với
các phân tử khí, các hạt chuyển động hỗn loạn nên các phân tử khí cũng

chuyển động hỗn loạn.
Bằng nhiều thí nghiệm và phép đo đã chứng minh điều đó và dẫn đến
những kết luận rõ hơn nữa. Và các nhà khoa học đã tóm tắt và phát biểu
thành thuyết động học phân tử.
GV chuyển giao nhiệm vụ, yêu cầu HS đọc SGK mục II. trang 153 và
trình bày lại nội dung thuyết động học phân tử và khái niệm khí lý
tưởng?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
* Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với
khoảng cách giữa chúng.
- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn khơng ngừng ; chuyển động này
càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.
- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va
chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.
* Khí lí tưởng.
Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương
tác khi va chạm gọi là khí lí tưởng.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
10


Bước 10

GV lưu ý thêm cho HS:
Tóm lại, có thể coi gần đúng phân tử của chất khí là những chất điểm,
chuyển động hỗn loạn không ngừng, chỉ tương tác với nhau khi va chạm.

Chất khí như vậy gọi là khí lí tưởng.
Khơng khí và các chất khí ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp
suất cũng có thể coi gần đúng là khí lí tưởng.
Giáo viên tổng kết hoạt động 2, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 2.2:Tìm hiểu quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bơi-lơ – Ma-ri-ốt.Tìm
hiểu về q trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ.
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nêu được định nghĩa q trình đẳng nhiệt, đẳng tích.
- Dự đốn được mối quan hệ giữa thể tích và áp suất của một lượng khí nhất định
khi nhiệt độ khơng đổi. Đề suất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đốn của
mình.
- Dự đốn được mối quan hệ giữa nhiệt độ và áp suất của một lượng khí nhất định
khi thể tích khơng đổi. Đề suất được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đốn của
mình.
- Vận dụng phương pháp xử lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác
định mối liên hệ giữa p và V trong quá trình đẳng nhiệt, mối quan hệ giữa P và T
trong q trình đẳng tích.
- Xây dựng và phát biểu được định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sác-lơ.
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ.
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích trong hệ toạ độ p – V, p –
T và V – T.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích trên các hệ trục tọa độ
khác nhau.
- Giải thích được định luật bằng thuyết động học phân tử.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên

gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
D. Q trình đẳng nhiệt. Định luật Bơi-lơ – Ma-ri-ơt.
1. Định nghĩa: Q trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ khơng đổi
gọi là q trình đẳng nhiệt.
2. Thí nghiệm.
Thay đổi thể tích của một lượng khí, đo áp suất ứng với mỗi thể tích ta có kết quả:
11


Thể tích Áp suất p
pV
V
(105 Pa)
(Nm)
-6
3
(10 m )
20
1,00
2
10
2,00
2
40
0,50
2
30
0,67
2

3. Định luật Bơi-lơ – Ma-ri-ơt.
Trong q trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch
với thể tích.
1
p ∼ V hay pV = hằng số

Hoặc: p1V1 = p2V2 = …
4. Đường đẳng nhiệt.
- Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi
gọi là đường đẳng nhiệt.
Dạng đường đẳng nhiệt :
- Trong hệ toạ độ p, V đường đẳng nhiệt là đường hypebol.
- Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một lượng khí
có các đường đẳng nhiệt khác nhau. Đường đẳng nhiệt ở
trên ứng với nhiệt độ cao hơn.
E. Q trình đẳng tích. Định luật Sác – lơ.
1. Định nghĩa: là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích khơng đổi.
2. Thí nghiệm.
Đo nhiệt độ của một lượng khí nhất định ở các áp suất khác nhau khi thể tích
khơng đổi ta được kết quả :
p Pa
p
T
5
o
T ( oK )
(10 Pa)
( K)
1,2
298

402,7
1,3
323
402,5
1,4
348
402,3
1,5
373
402,1
3. Định luật Sác-lơ.
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với
nhiệt độ tuyệt đối.
p1
p2
p
T = hằng số hay T1 = T2 = …

4. Đường đẳng tích.
12


Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất của một lượng khí theo nhiệt độ khi thể
tích khơng đổi gọi là đường đẳng tích.
Dạng đường đẳng tích :
- Trong hệ toạ độ OpT đường đẳng tích là đường thẳng
kéo dài đi qua góc toạ độ.
- Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một khối
lượng khí ta có những đường đẳng tích khác nhau.
Đường ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn.

d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1
Giáo viên yêu cầu hs báo cáo lại nội dụng tự học ở nhà: Thế nào
là trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái.
Bước 2
Báo cáo kết quả:
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
+ Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng thể tích V, áp
suất p và nhiệt độ tuyệt đối T.
+ Ở mỗi trạng thái chất khí có các giá trị p, V và T nhất định gọi là
các thông số trạng thái. Giữa các thơng số trạng thái của một lượng
khí có những mối liên hệ xác định.
+ Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác
bằng các quá trình biến đổi trạng thái.
+ Những quá trình trong đó chỉ có hai thơng số biến đổi cịn một
thơng số khơng đổi gọi là đẳng q trình.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi
về câu trả lời của nhóm đại diện.
Bước 3
GV trong phần này ta sẽ khảo sát về quá trình đẳng nhiệt và đẳng
tích.
GV đưa dụng cụ và phiếu học tập số 3 và số 4 xen kẽ cho các
nhóm. Hai nhóm khảo sát q trình đẳng nhiệt và 2 nhóm khảo sát
q trình đẳng tích.
Giáo viên u cầu học sinh hoàn thành các phiếu học tập dưới sự
hướng dẫn của GV.
Bước 4

Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 5
Báo cáo kết quả và thảo luận
Phiếu học tập số 3
C1: Để thay đổi áp suất của khối khí ta kéo bơm lên hoặc ấn bơm
xuống. Khi đó thể tích thay đổi theo, cụ thể khi áp suất tăng thì thể
tích giảm và ngược lại.
13


C2: a. Có thể đưa ra các phương án:
-Khi áp suất tăng thì thể tích giảm và ngược lại nhưng không theo
quy luật nào cả.
+ p + V = hằng số
1
+ p ~ V hay pV = hằng số

- Độ tăng áp suất và độ giảm thể tích tỉ lệ với nhau, hoặc ngược
lại:
∆p
p~V hay ∆V =hằng số

b. Thảo luận nhóm:
-Pa 1: q sơ lược, khơng tìm ra mối liên hệ chính xác giữa p và
V nên loại.
-Pa 2: p, V không cùng đơn vị nên không công được.
-Pa 3, 4: Có thể xảy ra.
c. Thảo luận và đưa ra những dụng cụ cần thiết:
-Một bình chứa lượng khí m, trên bình kín có vạch đo thể tích.
-Một áp kế gắn vào bình để đo áp suất trong bình.

d. Ta dựa vào số ghi trên xi lanh để xác định thể tích và sơ ghi trên
áp kế để xác định thể tích.
C3: Bảng số liệu
Thể tích V
Áp suất p
pV
-6
3
5
(10 m )
(10 Pa)
(Nm)
20
1,00
2
10
2,00
2
40
0,50
2
30
0,67
2
a. Kết luận: p1V1 = p 2V2 = p3V3
b. Ở nhiệt độ khơng đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một
lượng khí xác định là một hằng số.
c. Đường đẳng nhiệt.
- Trong hệ toạ độ p, V đường đẳng nhiệt là đường hypebol.


Phiếu học tập số 4
C1: Vì khi trời nắng thì nhiệt độ của chất khí trong xăm xe tăng
cao làm cho áp suất cũng tăng cao vì vậy xăm xe dễ nổ.
14


C2: a. Áp suất tăng khi nhiệt độ tăng và ngược lại. Vì theo thuyết
động học phân tử chất khí khi nhiệt độ tăng, các phân tử va chạm
vào thành xăm mạnh hơn nên áp suất tăng và ngược lại.
b. Có thể đưa ra các phương án sau:
p
= const
-Nhiệt độ và áp suất tỉ lệ thuận với nhau: T
-Độ tăng áp suất và độ tăng nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau:
∆p
= const
∆T
c. Có một bình chứa khí có gắn áp kế để đo áp suất và nhiệt kế để
đo nhiêt độ.
d. Tiến hành thí ngiệm bằng cách thay đổi nhiệt độ của khối khí và
đo áp suất tương ứng.
C3: a. Tiến hành tính tốn, đưa ra kết luận: Nhiệt độ và áp suất tỉ
p
= const
T
lệ thuận với nhau:

b. Trong q trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất
tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
c. Đường đẳng tích.

- Trong hệ toạ độ OpT đường đẳng tích là đường thẳng kéo dài đi
qua gốc toạ độ.

Bước 6

Bước 7

GV chính xác hóa các nội dung định luật và đồ thị cho các nhóm
riêng.
Sau khi hình thành kiến thức ở mỗi nhóm, GV sắp xếp xen kẽ các
thành viên lại với nhau, phân chia thành 4 nhóm mới.
- Các thành viên sẽ trao đổi những nội dung đã hình thành lúc nãy.
- Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 2 nhóm trình bày:
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi
về câu trả lời của nhóm đại diện.
GV chính xác hóa các nội dung định luật, giới thiệu chân dung
các nhà bác học.
Giáo viên tổng kết hoạt động 3, 4, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
15


+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
Hoạt động 2.3:Xây dựng phương trình trạng thái khí lí tưởng. Tìm hiểu q trình
đẳng áp và độ khơng tuyệt đối
a. Mục tiêu:
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Từ các phương trình của định luật Bơi lơ-Mariốt và định luật Saclơ xây dựng

được phương trình Clapêrơn và mối quan hệ giữa V và T trong quá trình đẳng áp.
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp
- Viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình
đẳng áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng áp trong hệ toạ độ p – V, p – T và V – T.
- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ khơng tuyệt đối”.
- Vận dụng được phương trình Clapêrơn để đưa ra các phương trình của đẳng quá
trình.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng áp trên các hệ trục tọa độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hồn thành u cầu dựa trên
gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
F. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
1. Khí thực và khí lí tưởng.
- Các chất khí thực chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bôilơ – Mariôt và định
p
luật Sáclơ. Giá trị của tích pV và thương T thay đổi theo bản chất, nhiệt độ và áp

suất của chất khí.
- Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí đã học.
- Sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng khơng lớn ở nhiệt độ và áp suất thơng
thường
2. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
(1) sang (1’): p1V1 = p ′V2
p ′ p2
=
T
T2
1
(1’) sang (2):

pV
pV
pV
⇒ 1 1 = 2 2
T1
T2 hay T = hằng số

Độ lớn của hằng số này phụ thuộc vào khối lượng khí.
Phương trình trên gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương trình
Clapâyrơn.
G. Q trình đẳng áp.
16


1. Quá trình đẵng áp.
Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất khơng đổi.
2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp.
p1V1 p 2V2
=
T
T2
1
Từ phương trình
V1 V2
V
=
T
T
2 => T = hằng số.
p = p thì 1

1

2

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt
độ tuyệt đối.
3. Đường đẳng áp.
Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi
áp suất không đổi gọi là đường đẳng áp.
Dạng đường đẳng áp :
4. Độ không tuyệt đối.
Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 oK và 0oK gọi là độ
không tuyệt đối.
Nhiệt độ thấp nhất mà con người thực hiện được trong phòng thí nghiệm hiện nay
là 10-9 K.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1
GV đặt vấn đề: Ở cácphần trước ta đã khảo sát mối liên hệ giữa p
và T khi V không đổi, p và V khi T không đổi, thể hiện qua 2 định
luật đã học. Nếu ta cho một lượng khí chuyển từ trạng thái cân
bằng này sang trạng thái cân bằng khác mà cả 3 đại lượng đều có
thể biến đổi thì liệu 3 đại lượng này có mối liên hệ gì với nhau?
Trong bài này ta sẽ tổng hợp kết quả của hai bài trước để tìm ra
cơng thức thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau giữa 3 đại lượng ấy.
GV chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 5.
Bước 2

Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận

17


p2

1

p’

2

p

2’

V2
V1

O

p1

V

- Đại diện 1 nhóm trình bày:
a. Đồ thị:

b. Trong q trình (1-2’), ta có định luật Boyle - Mariotte:
p1V1 = p 2' V2 (1)

p 2' T1
=
p
T2
2
c. Trong quá trình (2’-2), ta có định luật Charles:
p 2' = p 2

hay

T1
T2 (2)

p1V1 p 2V2
=
T
T2
1
d. Từ (1), (2):

Bước 4

- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi
về câu trả lời của nhóm đại diện.
GV chốt lại PTTT:
Việc chọn trạng thái 1, 2 là bất kì và vậy ta có thể viết lại phương
trình trên:

pV
=
T
hằng số (3)

Bước 5
Bước 6

Đây là phương trình trạng thái của khí lý tưởng hay phương trình
Cla-pê-rơn.
Chú ý: Hằng số ở (3) phụ thuộc vào khối lượng khí và bản chất
của khí mà ta xét.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập số 6.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
V const
=
=
T
p
C1: Khi p khơng đổi:
hằng số
Thể tích V của một lượng khí có áp suất khơng đổi thì tỉ lệ với
nhiệt độ tuyệt đối của khí.
C2 + C3: Đường đẳng áp.

18



Bước 7

C4. Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 oK và
0oK gọi là độ khơng tuyệt đối.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi
về câu trả lời của nhóm đại diện.
Giáo viên tổng kết hoạt động 5.

Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Vận dụng được phương trình Clapêrơn để đưa ra các phương trình của đẳng q
trình.
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán
liên quan.
- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt, định luật Sac-lơ để giải các bài tập
trong bài và các bài tập tương tự.
- Vận dụng được phương trình Clapêrơn để giải được các bài tập ra trong bài và bài
tập.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên
gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1
GV hướng dẫn HS vận dụng được phương trình Clapêrơn để đưa
ra các phương trình của đẳng q trình:

19



Bước 2
Bước 3

Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu
học tập số 7.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của
GV.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1:

p1V1 = p2V2 ⇒ V2 =

p1V1 1.1
=
= 0, 286 m3
p2
3,5

Câu 2: Trạng thái 1: p1 = 5 bar ; T1 = 273 + 25 = 298 K ;
Trạng thái 2: T1 = 273 + 50 = 323 K
p1 p2
T
323
=
⇒ p2 = p1 2 = 5.
= 5, 42 bar
T

T
T
298
1
2
1
Xem thể tích khơng đổi:
.
 p1 = 40 atm

V1

Câu 3: Trạng thái (1): T1 = 273 + 27 = 300 K
 p1

V2 = 2V1

→ Trạng thái (2) T2 = 273 + 12 = 285 K
p1V1 p2V2
40.V1 p2 .2V1
=

=
⇒ p2 = 19 atm
T1
T2
300
285

Bước 4


- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi
về câu trả lời của nhóm đại diện.
Giáo viên tổng kết hoạt động 6 và đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………

Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tịi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương
tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác
nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: - Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
Ôn tập
Nội dung 2: - Yêu cầu HS về nhà đọc phần “Em có biết?” trang 155, 166, 167.
20


Mở rộng
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

21


Giáo viên giảng dạy:
Ngày soạn:
Tiết 48:

Lớp dạy:
Ngày dạy:
BÀI TẬP CHẤT KHÍ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ơn lại nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về
chất lỏng và chất rắn.
- Ôn định nghĩa của khí lí tưởng, các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nắm được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ,
viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng
áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ p
– V,
p – T và V – T.
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Nắm được ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.
2. Năng lực
a. Năng lực chung

- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động
phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của
vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.
- Vận dụng được phương trình Clapêrơn để đưa ra các phương trình của đẳng q
trình.
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán
liên quan.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trên các hệ trục
tọa độ khác nhau.
- Giải thích được định luật bằng thuyết động học phân tử.
- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt, định luật Sac-lơ để giải các bài tập
trong bài và các bài tập tương tự.
- Vận dụng được phương trình Clapêrơn để giải được các bài tập ra trong bài và bài
tập
3. Phẩm chất
22


- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài
tập tự luận thuộc chương chất khí.

2. Học sinh
- Ơn lại các kiến thức thuộc chương Chất khí đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ơn lại kiến thức thuộc chương Chất khí.
a. Mục tiêu:
- Ôn lại nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về
chất lỏng và chất rắn.
- Ơn định nghĩa của khí lí tưởng, các khái niệm trạng thái và q trình.
- Nắm được định nghĩa q trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ,
viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng
áp
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ p
– V,
p – T và V – T.
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Nắm được ý nghĩa vật lí của “độ khơng tuyệt đối”.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm:Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc
tổ chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
C1. Nêu thuyết động học phân tử chất khí? Định nghĩa khí lý
tưởng.

C2. Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Phát biểu và viết hệ thức định
luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
C3. Vẽ đường đẳng nhiệt trong các hệ tọa độ p-V, p-T, V-T ?
C4. Thế nào là q trình đẳng tích? Phát biểu và viết hệ thức định
luật Sác-lơ?
C5.Khí lý tưởng là gì? Lập phương trình trạng thái khí lý tưởng?
23


Bước 2
Bước 3

Bước 4

C6.Thế nào là quá trình đẳng áp? Phát biểu và viết hệ thức sự nở
đẳng áp của chất khí?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Giáo viên tổng kết hoạt động 1. Hệ thống lại các định luật thông
qua phương trình trạng thái.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1:Giải một số bài tập trắc nghiệm
a. Mục tiêu:
- Ôn lại nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về
chất lỏng và chất rắn.
- Ơn định nghĩa của khí lí tưởng, các khái niệm trạng thái và quá trình.

- Nắm được định nghĩa q trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Mariôt, định luật Sác-lơ,
viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng
áp
- Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hồn thành u cầu dựa trên
gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 5 (trang 154 SGK) Đáp án C
Câu 6 (trang 154 SGK) Đáp án C
Câu 7 (trang 155 SGK) Đáp án D
Câu 5 (trang 159 SGK) Đáp án B
Câu 6 (trang 159 SGK) Đáp án C
Câu 7 (trang 159 SGK) Đáp án A
Câu 4 (trang 162 SGK) Đáp án B
Câu 5 (trang 162 SGK) Đáp án B
Câu 6 (trang 162 SGK) Đáp án B
Câu 7 (trang 162 SGK) Đáp án B
24


Câu 4 (trang 165 SGK) 1-c
2-a
3-b
4-d
Câu 5 (trang 166 SGK) Đáp án D
Câu 6 (trang 166 SGK) Đáp án B
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực

Nội dung các bước
hiện
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm các bài tập SGK,
BT 5, 6 trang 154, BT 7 trang 155, BT 5, 6, 7 trang 159, BT 4, 5, 6
trang 162, BT4 trang 165, BT5, 6 trang 166.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.
Hoạt động 2.2:Giải một số bài tập tự luận
a. Mục tiêu:
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán
liên quan.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trên các hệ trục
tọa độ khác nhau.
- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt, định luật Sac-lơ để giải các bài tập
trong bài và các bài tập tương tự.
- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài
tập
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hồn thành u cầu dựa trên
gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
Bài tập tự luận:
Câu 8 (trang 155 SGK)

+ Ví dụ về lực hút giữa các phân tử: cho hai thỏi chì có mặt nhẵn tiếp xúc với nhau
thì chúng hút nhau (vì khi đó khoảng các giữa các phân tử ở 2 mặt gần nhau)
+ Ví dụ về lực đẩy giữa các phân tử: Cho chất khí nhốt vào một xilanh rồi đẩy
pittông nén lại. Ta chỉ nén khối khí đến một thể tích nào đó thơi vì khi đó lực đẩy
giữa các phân tử là rất lớn, chống lại lực nén của pittông.
Câu 8 (trang 159 SGK)
25


×