Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

sinh 9- tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.92 KB, 4 trang )

Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm
Tiết 33 – Tuần 17
BÀI 32: Công nghệ gen.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu được k/n kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong KT gen, nắm
được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về k/n kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học, ứng
dụng của kĩ thuật gen và vai trò của từng lĩnh vực trong sx.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tư duy logic tổng hợp, khả năng khái quát.
- Kĩ năng nắm bắt qui trình công nghê, kĩ năng vận dụng thực tế.
3. Thái độ
- GD ý thức, lòng yêu bộ môn, quí trọng thành tựu sinh học.
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Công nghệ Tb là gì? Thành tựu của công nghệ Tb ?
3. Bài mới
Phương pháp Nội dung
- Gv : đưa câu hỏi.
? Kĩ thuật gen là gì ?
MĐ của kĩ thuật gen ?
? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào?
- Công nghệ gen là gì ?
- GV : nhận xét ND trình bày của các nhóm

y/c HS
nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen.
- GV: Giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng


dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- GV: Y/c HS trả lời câu hỏi
? Mục đích tạo ra chủng VSV mới là gì?
? Nêu ví dụ cụ thể.
- GV: Nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV: nêu câu hỏi
? Công việc tạo giồng cây trồng biến đổi gen là gì?
? Cho ví dụ cụ thể?
- Ứng dụng công nghệ gen để tạo ĐV biến đổi gen thu
được kết quả ntn?
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen.
*) Kết luận
- KT gen: là thao tác t/đ lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN
mang 1 hoặc 1 cụm gen từ TB của loài cho

TB của
loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của KT gen
+ Tách ADN NST của TB cho, thể truyền.
+ Tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào Tb nhận.
II. Ứng dụng công nghệ gen.
1) Tạo chủng VSV mới
*) Kết luận
- Các chủng VSV mới có khả năng sx nhiều loại s/phẩm
sinh học cần thiết ( a.a, pro, kháng sinh ) với số lượng lớn,
giá thành rẻ.
VD: Dùng Ecoli và nấm men cấy gen mã hóa

kháng

sinh và hooc môn insulin.
2) Tạo giống cây trồng biến đổi gen
*) Kết luận
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng
chuyển các gen quí vào cây trồng.
- VD: Thành tựu ở VN/93
3) Tạo đv biến đổi gen
- Hạn chế: Còn nhiều hiệu quả phụ do gen được chuyển
gây ra cho động vật.
- Thành tựu trên TG và ở VN/94
III. Khái niệm công nghệ sinh học
- K/n: Công nghệ sinh học là ngành CN sử dụng Tb sống
và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học
Sinh học 9 1 Vũ Văn Tuất
Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm
- GV: Y/c HS trả lời câu hỏi mục

/94 SGK
cần thiết cho con người.
- Các lĩnh vực của công nghệ sinh học
+ Công nghệ lên men

vi sinh
+ Công nghệ Tb thực vật, động vật.
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.
4. Củng cố - KT đánh giá
- Y/c HS đọc KL chung
- Y/c HS nhắc lại k/n: KT gen, CN gen, CN sinh học
5. Dặn dò
Học bài và trả lời câu hỏi SGK , đọc mục “em có biết”

IV. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 34 – Tuần 17
BÀI 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS trình bày được:
+ Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể để gây đột biến
+ Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến.
- HS giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến
trong chọn giống VSV và TV.
2. Kĩ năng
- Nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức, so sánh tổng hợp

khái quát.
3. Thái độ
- GD ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học , tạo lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
- HS: sưu tầm tài liệu về chọn giống, thành tựu sinh học
- GV: phiếu HT, tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến.
III. Hoạt động dạy – học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là đột biến, đột biến có ý nghĩa ntn trong thực tiễn?
3. Bài mới
Phương pháp Nội dung

GV: Y/c HS
+ Hoàn thành phiếu HT
+ Trả lời câu hỏi.
? Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến ?
I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân
vật lí.
Sinh học 9 2 Vũ Văn Tuất
Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm
? Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích
thước nhỏ?
? Sốc nhiệt là gì? Tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến?
- GV: chữa bài HS làm trên bảng

các nhóm ghi ND
- GV: đánh giá hoạt động và KQ các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức.
Tác nhân VL Tiến hành Kết quả Ứng dụng
1. Tia phóng xạ
X,
, ,
α β γ
- Chiếu tia

xuyên qua
màng, mô ( sâu )

t/đ lên
ADN.
- Gây đột biến gen
- Gây chấn thương



đột biến ở NST
- Chiếu xạ vào hạt nảy mầm,
đỉnh sinh trưởng.
2. Tia tử ngoại
- Chiếu tia, các tia xuyên qua
màng (nông)
- Gây đột biến gen - Xử lí VSV, bào tử và hạt nảy
mầm.
3. Sốc nhiệt
- Tăng giảm nhiệt độ môi
trường đột ngột.
- Mất cơ chế bảo vệ sự
cân bằng

tổn thương
thoi phân bào

rối loạn
phân bào

đột biến số
lượng NST
- Gây hiện tượng đa bội ở 1 số
cây trồng ( đặc biệt là cây họ
cà ).
- Gv: Y/c HS ng/cứu thông tin
- Trả lời câu hỏi mục

/97.

- GV: nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV : định hướng cho HS
+ Chọn giống VSV
+ Chọn giống cây trồng
+ Chọn giống vật nuôi
- Gv nêu câu hỏi.
? Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV
và cây trồng theo hướng nào?
? Tại sao người ta ít sử dụng p
2
gây đột biến trong chọn
giống vật nuôi ?
- GV hoàn thiện kiến thức
II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học
- Hóa chất: EMS, NMU, NEU, consixim
- P
2
: Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dd hóa chất ; tiêm
dd vào bầu nhụy, tẩm dd vào đỉnh sinh trưởng.
- dd hóa chất t/đ lên p/tử ADN làm thay thế, mất, thêm cặp
nu.
+ Cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
1) Trong chọn giống VSV (Sử dụng p
2
gât đột biến chọn
lọc )
- Chọn các thể đột biesn tạo ra chất có hoạt tính cao.
- Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối ở
nấm men và vi khuẩn.

- Chọn các thể đột biến giảm sức sống để sx vacxin.
2) Trong chọn giống cây trồng.
- Chọn đột biến có lợi nhân thành giống mới hoặc làm bố,
mẹ

lai tạo.
- Chú ý đến các đột biến làm tăng khả năng: kháng bệnh,
chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng.
3) Đối với vật nuôi
- Chỉ sử dụng các nhóm ĐV bậc thấp.
- Các ĐV bậc cao còn hạn chế.
4. Củng cố - KT đánh giá
- Y/c HS đọc ghi nhớ SGK/98
? Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân nào ? Cách làm ?
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống ?
IV. Rút kinh nghiệm
Sinh học 9 3 Vũ Văn Tuất
Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Yên Lâm, ngày 11 tháng 12 năm 2010
Kí duyệt
Sinh học 9 4 Vũ Văn Tuất

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×