Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Hiệp định thương mại tự do việt nam eu evfta cơ hội và thách thức đối với việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
___________________________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
VIỆT NAM – EU (EVFTA):
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS Nguyễn Xuân Thiên
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Nguyễn Thị Uyên
LỚP: QH2016E – KTQT
HỆ: Chất lượng cao

Hà Nội, tháng 4 năm 2020


1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
______________________________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
VIỆT NAM – EU (EVFTA):
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS Nguyễn Xuân Thiên
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Nguyễn Thị Uyên
LỚP: QH2016E – KTQT
HỆ: Chất lượng cao



Hà Nội, tháng 4 năm 2020


2

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... 6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................... 7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... 8
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 11
1. Tính cấp thiết .............................................................................................. 11
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................ 12
2.1. Mục đích nghiên cứu............................................................................. 12
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 13
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 13
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 13
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 13
4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 14
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 14
6. Những đóng góp của khóa luận ................................................................ 14
7. Kết cấu của khóa luận ............................................................................... 15
CHƯƠNG 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) .................................................... 16
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 16


3


1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa và chính sách thương mại giữa
Việt Nam – EU ................................................................................................. 16
1.1.2.Các nghiên cứu đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt
Nam – EU (EVFTA) ........................................................................................ 18
1.2. Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
(EVFTA)………………………………………………………………………..22
1.2.1. Khái niệm Hiệp định thương mại tự do ............................................. 22
1.2.2. Phân loại Hiệp định thương mại tự do ............................................... 23
1.2.2.1. Theo tiêu chí số lượng các thành viên tham gia ......................... 23
1.2.2.2. Theo tiêu chí về nội dung cam kết .............................................. 24
1.2.3. Tác động của Hiệp định thương mại tự do ........................................ 25
1.2.3.1. Tác động đến các quốc gia thành viên ........................................ 25
1.2.3.2. Tác động đến q trình đa phương hóa....................................... 26
1.2.4. Khái qt về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) 27
1.2.4.1. Quá trình đàm phán Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU
(EVFTA) ...................................................................................................... 28
1.2.4.1. Một số nội dung chính của EVFTA ............................................ 30
CHƯƠNG 2: Quan hệ thương mại Việt Nam - EU trước khi có Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) .................................................... 37
2.1. Tình hình xuất khẩu của Việt Nam sang EU........................................ 37
2.1.1. Kim ngạch xuất khẩu ......................................................................... 37
2.1.2. Cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang EU.......................................... 39


4

2.2. Tình hình nhập khẩu của Việt Nam từ EU .......................................... 43
2.2.1. Kim ngạch nhập khẩu ........................................................................ 43
2.2.2. Cơ cấu nhập khẩu của Việt Nam từ EU ............................................. 45
2.3. Cán cân thương mại giữa hai bên.......................................................... 47

CHƯƠNG 3: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi Hiệp định EVFTA
có hiệu lực ........................................................................................................... 50
3.1. Cơ hội ....................................................................................................... 50
3.1.1. Đối với hoạt động xuất khẩu .............................................................. 50
3.1.2. Đối với hoạt động nhập khẩu ............................................................. 55
3.1.3. Thu hút FDI từ EU và các nước ngoại khối EU vào Việt Nam ......... 58
3.2. Thách thức khi Hiệp định EVFTA được thực thi................................ 62
3.2.1. Các yêu cầu về quy tắc xuất xứ, điều kiện kỹ thuật........................... 62
3.2.2. Về áp lực cạnh tranh .......................................................................... 65
3.2.3. Về sở hữu trí tuệ ................................................................................. 66
3.2.4. Về sử dụng lao động .......................................................................... 66
3.2.5. Về bảo vệ môi trường ........................................................................ 67
CHƯƠNG 4: Một số đề xuất khi thực hiện EVFTA .................................. 69
4.1. Đề xuất cho Chính phủ ........................................................................... 69
4.2. Đề xuất cho doanh nghiệp ...................................................................... 71
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 77


5

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp “Hiệp định thương mại tự do
Việt Nam – EU (EVFTA): Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam” tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cơ giáo của Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến giảng viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn
Xuân Thiên đã truyền cảm hứng và trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, tài
liệu và phương pháp để tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, cổ vũ, khích

lệ và giúp đỡ trong thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.


6

DANH MỤC BẢNG

STT
1

Tên bảng
Bảng 2.1. Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam-EU 5 năm gần

Trang
38

đây
2

Bảng 2.2. Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam

39

sang EU từ năm 2015 – 2019
3

Bảng 2.3. Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam-EU 5 năm gần

43


đây
4

Bảng 2.4. Một số mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam
từ EU từ năm 2015 – 2019

45


7

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT
1

Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương

Trang
47

mại giữa Việt Nam và EU giai đoạn 2015-2019

2

Biểu đồ 2.2. Vị thế cán cân thương mại của Việt Nam với
các nước thành viên EU trong năm 2019

49



8

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Từ đầy đủ

Nguyên nghĩa

1

EU

European Union

Châu Âu

2

FTA

Free Trade

Hiệp định Thương


Agreement
3

EVFTA

EU – Vietnam Free
Trade Agreement

mại tự do
Hiệp định Thương
mại tự do Việt Nam EU

4

SPS

Sanitary and
Phytosanitary Measures

5

TBT

Technical Barriers to
Trade

6

WTO


World Trade
Organization

7

CGE

Computable general
equilibrium

9

CPTPP

Các biệp pháp vệ sinh
an toàn thực phẩm
Các rào cản kỹ thuật
trong thương mại
Tổ chức Thương mại
Thế giới
Mơ hình Cân bằng
tổng thể

Comprehensive and

Hiệp định Đối tác

Progressive Agreement

Tồn diện và Tiến bộ


for Trans-Pacific

xuyên Thái Bình Dương

Partnership
10

VCFTA

Vietnam – China Free
Trade Agreement

FTA giữa Việt Nam
và Chile


9

11

VJFTA

Vietnam – Japan Free
Trade Agreement

Hiệp định thương mại
tự do giữa Việt Nam và
Nhật Bản


12

NAFTA

North America Free
Trade Agreement

13

AFTA

ASEAN Free Trade
Area

14

CAFTA

China – ASEAN Free
Trade Area

Hiệp định mậu dịch tự
do Bắc Mỹ
Khu vực mậu dịch tự
do ASEAN
Khu vực mậu dịch tự
do ASEAN – Trung
Quốc

15


IPA

Investment Protection
Agreement

1

GPA

Government
Procurement Agreement

19

MFN

Most Favoured
Nation Treatment

20

DNNN

Hiệp định bảo hộ đầu

Hiệp định mua sắm
của Chính phủ
Cam kết về đối xử tối
huệ quốc

Doanh nghiệp Nhà
nước

21

FDI

Foreign Direct
Investment

22

TRIPS

Agreement on Trade-

Đầu tư trực tiếp nước
ngoài
Hiệp định các khía

Related Aspect of

cạnh thương mại liên

Intellectual Property

quan đến quyền sở hữu

Rights


trí tuệ


10

23

ILO

International Labour
Organization

Tổ chức Lao động
quốc tế


11

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Liên minh Châu Âu (EU) là một trong những đối tác quan trọng hàng đầu của
Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, thương mại và đầu tư. Sau gần 25 năm thiết lập
quan hệ ngoại giao chính thức kể từ Hiệp định khung về hợp tác ký kết năm 1995,
EU dần trở thành đối tác quan trọng hàng đầu của Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.
Tính đến hết năm 2018, EU là đối tác thương mại lớn thứ tư (sau Trung Quốc, Mỹ
và Hàn Quốc) và là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai (sau Mỹ) của Việt Nam. EU
đồng thời là đối tác đầu tư nước ngoài lớn thứ tư của Việt Nam (sau ASEAN, Hàn
Quốc và Nhật Bản). Ngược lại, Việt Nam cũng là đối tác kinh tế quan trọng thứ
hai của EU trong khu vực Đông Nam Á, chỉ sau Singapore (Ủy ban châu Âu,
2018).

Qua nhiều năm, EU và Việt Nam đã xây dựng mối quan hệ đối tác hiện đại và
sâu rộng. Do vậy, Hiệp định EVFTA được khởi động và kết thúc đàm phán trong
bối cảnh quan hệ song phương giữa Việt Nam-EU ngày càng phát triển tốt đẹp,
đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế - thương mại. Hiệp định thương mại tự do Việt Nam
– EU (EVFTA) ký kết ngày 30/06/2019 đánh dấu một sự kiện quan trọng, không
chỉ đưa quan hệ hợp tác song phương lên một giai đoạn phát triển mới, toàn diện
và sâu sắc hơn mà còn đưa Việt Nam trở thành tâm điểm thu hút của các dịng vốn
đầu tư tồn cầu.
EVFTA là hiệp định thế hệ mới có phạm vi cam kết rộng với mức độ cam kết
cao nhất của Việt Nam tính đến nay và cũng là FTA đầu tiên của EU với một quốc
gia có mức thu nhập trung bình. Hiệp định EVFTA kết thúc đàm phán vào tháng
12/2015 và dự kiến có hiệu lực thi hành từ năm 2018.
Hiệp định bao gồm 17 Chương, 2 Nghị định thư và một số biên bản ghi nhớ


12

kèm theo với các nội dung chính bao phủ sâu rộng, bao gồm: thương mại hàng
hóa (gồm các quy định chung và cam kết mở cửa thị trường), quy tắc xuất xứ, hải
quan và thuận lợi hóa thương mại, các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm (SPS),
các rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT), thương mại dịch vụ (gồm các quy
định chung và cam kết mở cửa thị trường), đầu tư, phòng vệ thương mại, cạnh
tranh, doanh nghiệp nhà nước, mua sắm của Chính phủ, sở hữu trí tuệ, thương mại
và phát triển bền vững, hợp tác và xây dựng năng lực, các vấn đề pháp lý - thể chế.
[37]
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là một Hiệp định mang
tính tồn diện, là một cam kết mở cửa thị trường mạnh và sâu trong hầu hết các
lĩnh vực thương mại, dịch vụ, đầu tư với chất lượng cao và cân bằng về lợi ích cho
các bên. Tuy nhiên bên cạnh những cơ hội và lợi ích mà Hiệp định mang lại, cũng
có khơng ít những khó khăn và thách thức được đặt ra đối với nền kinh tế Việt

Nam. Do vậy, cần có những nghiên cứu phân tích tác động, đánh giá những cơ hội
và thách thức đối với Việt Nam khi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
(EVFTA) có hiệu lực. Từ đó có những góc nhìn đúng về thách thức cũng như cơ
hội mà hiệp định mang lại kèm theo đó đề xuất các giải pháp cho Nhà nước và
doanh nghiệp Việt Nam để tận dụng được các cơ hội, lợi ích cũng như ngăn chặn,
vượt qua các thách thức mà Hiệp định mang lại.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu chính của khóa luận là: “Cơ hội và thách thức đối với Việt
Nam khi tham gia Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA)”


13

Mục tiêu của khóa luận là đánh giá cơ hội và thách thức của EVFTA đối với
Việt Nam, từ đó đưa ra các đề xuất và giải pháp cho Nhà nước và doanh nghiệp
Việt Nam để tận dụng được các cơ hội, lợi ích cũng như ngăn chặn, vượt qua các
thách thức mà Hiệp định mang lại.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá quan hệ thương mại giữa Việt Nam và EU trước khi có
Hiệp định
- Đánh giá cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi Hiệp định thương mại tự
do Việt Nam - EU (EVFTA) có hiệu lực
- Đưa ra các đề xuất và giải pháp cho Nhà nước và doanh nghiệp Việt Nam để
tận dụng được các cơ hội, lợi ích cũng như ngăn chặn, vượt qua các thách thức mà
Hiệp định mang lại.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nội dung Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA)
- Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và EU

- Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi hiệp định có hiệu lực
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung:


Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và EU



Nội dung Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA)



Cơ hội và thách thức đến kinh tế Việt Nam khi hiệp định có hiệu lực
- Phạm vi không gian: quan hệ kinh tế Việt Nam và EU
- Phạm vi thời gian: số liệu được sử dụng trong khóa luận từ năm 2015-2019


14

4. Câu hỏi nghiên cứu
- Tại sao phải nghiên cứu EVFTA?
- Việc thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU sẽ có những tác
động như thế nào đến hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam?
- Chính phủ và doanh nghiệp Việt Nam cần làm gì để tận dụng những cơ hội và
giảm thiểu các hạn chế, thách thức mà Hiệp định mang lại?
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập các thông tin liên quan đến cơ sở lý
thuyết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA), kết quả nghiên
cứu và các số liệu thống kê liên quan đến đề tài

- Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu: tổng hợp các số liệu liên quan đến
đề tài, tập hợp và sắp xếp phù hợp với cấu trúc và nội dung của đề tài
6. Những đóng góp của khóa luận
- Luận văn góp phần hệ thống lý thuyết về Hiệp định thương mại tự do, tóm
lược nội dung đàm phán chính trong Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
(EVFTA)
- Luận văn đưa ra thực trạng về tình hình thương mại giữa Việt Nam và EU
trước khi có Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA)
- Dựa trên những nội dung đàm phán của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam
- EU (EVFTA), luận văn đã phân tích, đánh giá các cơ hội và khó khăn, thách thức
đối với kinh tế Việt Nam khi Hiệp định có hiệu lực.


15

7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm có 4
chương như sau
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA)
Chương 2: Quan hệ thương mại Việt Nam - EU trước khi có Hiệp định thương
mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA)
Chương 3: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi Hiệp định EVFTA có
hiệu lực
Chương 4: Một số đề xuất khi thực hiện EVFTA
KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO



16

CHƯƠNG 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA)
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa và chính sách thương
mại giữa Việt Nam – EU
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu khẳng định Việt Nam - EU là đối tác
quan trọng của nhau nói chung và trong lĩnh vực thương mại nói riêng. Các nghiên
cứu điển hình đề cập đến vấn đề này có thể kể đến như:
“Quan hệ thương mại Việt Nam - Liên minh Châu Âu: Thực trạng và giải
pháp” của tác giả Phùng Thị Vân Kiều (2002). Dựa vào việc ký kết Hiệp định
chung năm 1995 đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam khai thác được lợi thế
so sánh tương đối trong hợp tác thương mại với EU. Quy mô buôn bán thương mại
giữa hai bên không ngừng gia tăng, tốc độ tăng trưởng thương mại bình quân từ
khi ký kết hiệp định là 29,95%/năm. Mặc dù vậy vẫn còn tồn tại một số nhược
điểm trong quan hệ thương mại giữa hai bên: quy mơ bn bán cịn cách xa giới
hạn tiềm năng, hàng xuất khẩu của Việt Nam còn nghèo nàn về chủng loại và chất
lượng chưa đồng đều, môi trường đầu tư ở Việt Nam chưa thực sự hấp dẫn…
“Thúc đẩy quan hệ thương mại - đầu tư giữa Liên minh Châu Âu và Việt
Nam trong những năm đầu thế kỷ XXI”, trung tâm nghiên cứu Châu Âu, của tác
giả Bùi Huy Khoát (2002). Bài nghiên cứu đã cung cấp khá toàn diện với các số
liệu phong phú về thực trạng quan hệ thương mại giữa Việt Nam - EU và chỉ ra
rằng Việt Nam có nhiều cơ hội nhưng cũng phải đối diện với nhiều khó khăn,
thách thức trong việc phát triển quan hệ thương mại với EU do khủng hoảng kinh
tế Châu Á vào năm cuối của thập niên 90.


17


“Cơ hội và những vấn đề đặt ra đối với hoạt động xuất khẩu hàng hoá Việt
Nam sang thị trường EU mở rộng” được viết bởi Nguyễn Thị Quỳnh Giang (2006).
Luận văn phân tích thực trạng của hoạt động xuất khẩu hàng hóa sang EU và đưa
ra các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sau khi Việt Nam ra nhập WTO.
Bài viết “A Gravity model for Trade between Vietnam and twenty-three
European countries” của tác giả Đỗ Thái Trị (2006) đã đánh giá mối quan hệ
thương mại song phương giữa Việt Nam và 23 nước EU dựa trên mơ hình lực hấp
dẫn và bộ số liệu quốc gia trong giai đoạn 1993-2004. Các ước lượng chỉ ra rằng
kích thước của nền kinh tế, của thị trường và tỷ giá hối đối thực tế của Việt Nam
và 23 nước EU đóng vai trị chính trong thương mại song phương giữa hai bên.
Các kết quả của mơ hình lực hấp dẫn cũng được áp dụng để tính tốn tiềm năng
thương mại giữa hai bên, và chỉ ra rằng thương mại giữa hai bên cịn cơ hội tăng
trưởng cao.
“Tác động của chính sách thương mại chung EU tới quan hệ thương mại
Việt Nam - EU”, trung tâm nghiên cứu Châu Âu, của tác giả Bùi Nhật Quang
(2008). Nghiên cứu đã chỉ những đóng góp tích cực của chính sách thương mại
chung EU vào thúc đẩy thương mại giữa Việt Nam - EU. Trong quan hệ thương
mại Việt Nam - EU, chính sách thương mại chung đã đem lại cho Việt Nam những
ưu đãi đáng kể, trong đó đáng chú ý nhất là quy chế GSP và văn bản hợp tác đã
ký kết - Hiệp định khung 1995.
“Nhìn lại thương mại Việt Nam - EU gần một thập kỷ qua” của tác giả Mai
Anh (2019). Bài báo đưa ra nhận định của Bộ Công thương rằng nếu được đưa
vào thực thi, EVFTA sẽ là cú hích rất lớn cho xuất khẩu của Việt Nam, giúp đa
dạng hóa thị trường và mặt hàng xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng nông, thủy
sản cũng như những mặt hàng Việt Nam vốn có nhiều lợi thế cạnh tranh. Cam kết


18

mở cửa thị trường mạnh mẽ trong EVFTA được Bộ Công Thương đánh giá chắc

chắn sẽ thúc đẩy quan hệ thương mại song phương, giúp mở rộng hơn nữa thị
trường cho hàng xuất khẩu của Việt Nam. Theo nghiên cứu của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, EVFTA sẽ giúp kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU tăng thêm
khoảng 20% vào năm 2020; 42,7% vào năm 2025 và 44,37% vào năm 2030 so với
viễn cảnh khơng có hiệp định.
1.1.2.Các nghiên cứu đánh giá về tác động của Hiệp định thương mại
tự do Việt Nam – EU (EVFTA)
Về việc phân tích, đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt
Nam- EU đã được đề cập đến trong nhiều tài liệu và các cơng trình nghiên cứu, có
thể kể đến như sau:
Theo Báo cáo của MUTRAP (2011) “Hiệp định thương mại tự do giữa Việt
Nam và Liên minh Châu Âu: Đánh giá tác động định lượng và định tính” nhóm
tác giả đã sử dụng kết hợp phương pháp phân tích định lượng (mơ hình cân bằng
tổng thể CGE và mơ hình cân bằng từng phần SMART) và phân tích định tính để
dự báo các tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA)
được ký kết với các ngành xuất khẩu và nhập khẩu quan trọng như dệt may, giày
dép, ô tô, điện tử, ngân hàng và lĩnh vực đầu tư. Dựa vào số liệu đã phân tích, báo
cáo đã đưa ra các kiến nghị, đề xuất, biện pháp cụ thể cho kinh tế Việt Nam tăng
trưởng bền vững.
Bài nghiên cứu “FTA Việt Nam - EU: Cơ hội và thách thức cho nền kinh tế
Việt Nam” (2013) của PGS.TS Nguyễn An Hà đã đánh giá việc nhận diện những
cơ hội, thách thức là cần thiết nhằm tránh những rủi ro trong dài hạn cũng như có
những điều chỉnh phù hợp, tận dụng những cơ hội do EVFTA mang lại đối với sự
phát triển kinh tế bền vững trong tương lai. Từ đó tác gỉa đưa ra một số giải pháp


19

cho Việt Nam khi tham gia vào Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
(EVFTA).

“Đánh giá tác động dài hạn Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU”,
Mutrap của các tác giả Paul Baker, David Vanze, Phạm Thị Lan Hương (2014).
Bài báo cáo đưa ra tổng quan quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam - EU và
đánh giá các tác động của Hiệp định đến toàn thể các lĩnh vực như: kinh tế, xã hội,
mơi trường. Trong đó tác động đến lĩnh vực kinh tế được phân tích rất cụ thể đến
các ngành cụ thể: thương mại, dịch vụ, tài chính, thơng tin, ngân hàng, bảo hiểm,
chính sách… Báo cáo đã đưa ra thơng tin, số liệu rất chính xác, chi tiết về tác động
của Hiệp định thương mại tự do EVFTA đến toàn thể nền kinh tế Việt Nam
Bài viết “Facts and figures: Free Trade Agreement between EU and
Vietnam” được đăng trên trang European Commission (2015). Bài viết đưa ra
được một số lợi ích mà VN nhận được khi tham gia vào hiệp định FTA, tuy nhiên
chưa đưa ra được hạn chế cũng như thách thức khi VN tham gia vào hiệp định
FTA.
“Đánh giá tác động theo ngành của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam
- EU: Sử dụng các chỉ số thương mại”, tác giả Vũ Thanh Hương, Vũ Thị Minh
Phương (2016). Bài viết đã phân tích và đánh giá tác động của EVFTA đến các
ngành xuất khẩu, nhập khẩu giữa Việt Nam và EU có ý nghĩa quan trọng như thế
nào đối với Việt Nam. Bài viết sử dụng các chỉ số thương mại để đánh giá tác động
theo ngành của Hiệp định EVFTA. Kết quả cho thấy trong giai đoạn 2001-2015,
kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam với EU đều gia tăng vững chắc;
thương mại giữa Việt Nam và EU chủ yếu mang tính liên ngành do cơ cấu xuất
nhập khẩu, lợi thế so sánh và chun mơn hóa xuất khẩu của hai bên khác nhau rõ
rệt. Riêng ngành máy móc thiết bị, thương mại nội ngành diễn ra ở mức độ cao.


20

Bài viết phân chia các ngành nghiên cứu thành các nhóm dựa trên mức độ tác động
của EVFTA.
“Hiệp định thương mại tự do Việt Nam -EU: Tác động đối với thương mại

hàng hóa giữa hai bên và hàm ý cho Việt Nam” của tác giả Vũ Thanh Hương
(2017). Bài viết đã phân tích, đánh giá các tác động của EVFTA đến thương mại
giữa Việt Nam và EU, từ đó nhận diện những cơ hội cũng như những khó khăn,
thách thức khi EVFTA chính thức được thực thi, góp phần hỗ trợ cho Chính phủ
cũng như các doanh nghiệp trong việc chủ động chuẩn bị cho việc hội nhập với
EU. Việc xác định này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn đối với
Việt Nam, đòi hỏi cần phải được đánh giá dựa trên cơ sở những nghiên cứu và
bằng chứng khoa học.
“Triển vọng từ EVFTA và những gợi ý về chính sách cho Việt Nam” của tác
giả Nguyễn Thị Ngọc Loan (2017). Bài nghiên cứu đưa ra những tác động tích cực
và sâu rộng của Hiệp định đến nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như: thương mại hàng
hóa, thuế xuất khẩu, thương mại dịch vụ và đầu tư, mua sắm Chính phủ… Tuy
nhiên cũng khuyến cáo Việt Nam cần chủ động và chuẩn bị kỹ càng ứng phó nếu
muốn tận dụng lợi thế và hạn chế những tác động tiêu cực có thể xảy ra của Hiệp
định.
“Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA) và
những vấn đề đặt ra đối với ngành nông nghiệp Việt Nam” của tác giả Lê Quỳnh
Thơ (2017). Tác giả đã hệ thống hóa lại các nội dung cam kết trong Hiệp định
EVFTA một cách đầy đủ, khái quát và liệt kê chi tiết các cam kết trong EVFTA
liên quan trực tiếp đến ngành Nông nghiệp. Đồng thời, tác giả cũng tổng hợp ngắn
gọn các cơ hội, lợi ích và thách thức mà EVFTA mang lại đối với Việt Nam, nêu
lên thực trạng của ngành Nông nghiệp Việt Nam, và mối quan hệ hợp tác kinh tế


21

giữa Việt Nam và EU hiện nay. Từ việc tổng hợp và các phân tích, suy luận, tác
giả đã chỉ ra các vấn đề hiện đang đặt ra đối với ngành Nơng nghiệp, từ đó đề xuất
các giải pháp, kiến nghị trên ba cấp độ: Nông dân và doanh nghiệp nơng sản, Hiệp
hội ngành hàng, Bộ nơng nghiệp và Chính phủ Việt Nam.

Bài báo “EVFTA: Ảnh hưởng với kinh tế Việt Nam và nhu cầu cải tổ” được
đăng trên BBC NEWS của TS. Đinh Trường Hinh (2019). Bài báo đã có những
phân tích cụ thể về lợi ích cũng như những thách thức mà EVFTA mang đến cho
nền kinh tế Việt Nam. Bài viết này đi sâu vào phân tích sự khác biệt của EVFTA
với các hiệp định tự do khác, những quy định cũng như các điều khoản có gì khác
với WTO, CPTPP và các hiệp định khác. Đan xen với việc tiếp nhận những lợi ích
và cơ hội của hiệp định này mang lại thì bài viết cũng có những đề xuất về chính
sách cho Việt Nam nhằm tận dụng được cơ hội đến từ EVFTA trong đó tác giả
nhấn mạnh "Phát triển nguồn nhân lực là mấu chốt của cải tổ".
Các bài viết, nghiên cứu trên đều đề cập và phân tích tác động của EVFTA
đến nền kinh tế Việt Nam. Các mơ hình phân tích định lượng và phương pháp định
tính đều được sử dụng hiệu quả. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu chưa đi sâu
vào phân tích cụ thể cơ hội và thách thức của EVFTA đến Việt Nam ra sao, mới
chỉ dừng lại ở việc nêu ra những mặt tích cực của hiệp định này mang lại mà chưa
đi sâu phân tích cụ thể cũng như đưa ra những thách thức nó có thể mang lại. Bên
cạnh đó Việt Nam sẽ gặp khơng ít những thách thức nhưng các bài viết vẫn chưa
nêu ra được những giải pháp cũng như hàm ý chính sách cụ thể nhằm giúp cho
Việt Nam có thể tận dụng được cơ hội hiệu quả và hạn chế những khó khăn trong
tương lai.


22

1.2. Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA)
1.2.1. Khái niệm Hiệp định thương mại tự do
Cho tới nay đã có rất nhiều các tổ chức và quốc gia khác nhau đưa ra các
khái niệm về FTA. Điều này đã thể hiện những quan điểm khác nhau về FTA cũng
như sự phát triển đa dạng của các quốc gia. Theo WTO định nghĩa: “Hiệp định
thương mại tự do (FTA, viết tắt từ tiếng Anh của Free Trade Agreement) là một
Hiệp ước thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia. Theo đó, các nước sẽ tiến

hành theo lộ trình việc cắt giảm và xóa bỏ hàng rào thuế quan cũng như phi thuế
quan nhằm tiến tới việc thành lập một khu vực mậu dịch tự do” [24]. Theo thống
kê của WTO, hiện có hơn 200 Hiệp định thương mại tự do có hiệu lực. Các Hiệp
định thương mại tự do có thể được thực hiện giữa hai nước riêng lẻ hoặc có thể
đạt được giữa một khối thương mại và một quốc gia như Hiệp định thương mại tự
do Liên minh châu Âu - Chi Lê, Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và
Nhật Bản hoặc Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc. Theo trang
web chính thức của Chính phủ Hoa Kỳ thì “FTA là sự đàm phán giữa hai hay
nhiều quốc gia nhằm cắt giảm tất cả các hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối
với thương mại giữa các thị trường và các nước thành viên. Mỗi nước vẫn có thể
áp dụng các rào cản thuế quan và rào cản thương mại khác đối với các quốc gia
không tham gia ký kết hiệp định”. [25]
Theo cách hiểu chung nhất thì một Hiệp định thương mại tự do là một thỏa
thuận giữa hai hoặc nhiều thành viên nhằm loại bỏ các rào cản đối với phần lớn
thương mại giữa các thành viên với nhau. FTA có thể mang nhiều tên gọi khác
nhau, ví dụ Hiệp định Đối tác Kinh tế (Economic Partnership Agreement), Hiệp
định thương mại Khu vực (Regional Trade Agreement) … nhưng bản chất đều là
các thỏa thuận hướng tới tự do hóa thương mại giữa các thành viên. Các FTA có


23

thể là song phương (2 thành viên) hoặc đa phương/khu vực (nhiều hơn 2 thành
viên). Phạm vi “thương mại” trong các FTA được hiểu theo nghĩa rộng, có thể bao
gồm tất cả các hoạt động kinh doanh sinh lời, trong đó có thương mại hàng hóa,
dịch vụ, đầu tư và cả các vấn đề khác liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới thương
mại (sở hữu trí tuệ, mua sắm cơng, lao động, mơi trường…).
Những nội dung chính của một FTA thông thường bao gồm như sau:
Thứ nhất là quy định về việc cắt giảm các hàng rào thuế quan và phi thuế
quan.

Thứ hai là quy định danh mục mặt hàng đưa vào cắt giảm thuế quan. Thông
lệ áp dụng chung là 90% thương mại.
Thứ ba là quy định lộ trình cắt giảm thuế quan, khoảng thời gian cắt giảm
thuế thường được kéo dài không quá 10 năm.
Thứ tư là quy định về quy tắc xuất xứ.
Các nội dung khác đề cập tới vấn đề tự do hóa trong lĩnh vực dịch vụ và đầu
tư, các biện pháp hạn chế định lượng, các rào cản kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ,
cạnh tranh, mua sắm chính phủ, lao động, bảo hiểm và môi trường… [26]
1.2.2. Phân loại Hiệp định thương mại tự do
Khơng có tiêu chí thống nhất hay định nghĩa chính xác để phân loại các
FTA. Trên thực tế, việc phân loại các FTA được thực hiện theo các tiêu chí thơng
dụng như số lượng thành viên và nội dung cam kết trong các FTA.
1.2.2.1. Theo tiêu chí về số lượng các thành viên tham gia FTA
° FTA song phương: là FTA giữa hai đối tác và chỉ có giá trị ràng buộc


24

giữa hai quốc gia này. Do vậy, quá trình đàm phán và việc đạt được thỏa thuận
cũng trở nên dễ dàng hơn. Ví dụ: FTA giữa Việt Nam với Chi-lê (VCFTA), giữa
Việt Nam với Nhật Bản (VJEPA)...
° FTA khu vực: là FTA có sự tham gia của nhiều đối tác trong cùng một khu
vực. Mục đích tham gia FTA khu vực của các nước là tận dụng ưu thế về vị trí địa
lý để tăng cường trao đổi thương mại cũng như thắt chặt mối quan hệ láng giềng,
nâng cao vị thế trên trường quốc tế… Ví dụ: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ
(NAFTA), Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)...
° FTA hỗn hợp: là FTA được ký kết giữa một khu vực mậu dịch tự do với
một nước hoặc một số nước hoặc một khu vực mậu dịch tự do khác. Ví dụ: FTA
giữa ASEAN với Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc... (còn gọi là ASEAN+) [20]
1.2.2.2. Theo tiêu chí về nội dung cam kết

° FTA truyền thống: Là các FTA được đàm phán, ký kết trong giai đoạn đầu,
thường có phạm vi hẹp, mức độ tự do hóa hạn chế. FTA truyền thống thường chỉ
bao gồm các cam kết tự do hóa thương mại trong lĩnh vực thương mại hàng hóa
(mà quan trọng nhất là xóa bỏ thuế quan đối với khoảng 70-80% số dịng thuế).
Một số ít có thêm các cam kết tự do hóa thương mại dịch vụ (mở cửa thêm các
dịch vụ so với mức mở cửa trong WTO) và các nguyên tắc chung về đầu tư, sở
hữu trí tuệ, cạnh tranh… Tuy nhiên, những cam kết về các vấn đề này thường là
chung chung, ít ràng buộc cụ thể ở mức cao.
Tất cả các FTA mà Việt Nam đã ký trước năm 2014 (bao gồm 06 FTA trong
khuôn khổ ASEAN và 02 FTA song phương với Nhật Bản (VJEPA) và với Chile
(VCFTA) đều là các FTA truyền thống, với nội dung chủ yếu là loại bỏ thuế quan
cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các Thành viên.


×