Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Sáng kiến bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.69 KB, 19 trang )

A- Phần mở đầu
I. Lí do chọn đề tài
Năm học 2010-2011 là năm học tiếp tục thực hiện nghị quyết Đại Hội X của Đảng
và cũng là năm học tiếp tục thực hiện cuộc vận động Hai không, cuộc vận động Học
tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận động mỗi thầy cô giáo là
một tầm gơng đạo đức tự học và sáng tạo, gắn kết vái phong trào thi đua Xây dựng tr-
ờng học thân thiện học sinh tíc cực". Tiếp tục thực hiện chủ đề của năm học Năm học
tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục, mỗi chúng ta -
những ngời làm công tác giáo dục đều phải lo lắng, trăn trở, tập trung nâng cao chất l-
ợng dy học nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục. Cũng nh các môn học khác, môn Toán có
một vai trò hết sức quan trọng trong việc hình thành nhân cách con ngời lao động. Vì
vậy, mỗi GV cần phải có trách nhiệm dạy học sao cho HS của mình tiếp thu đợc những
kiến thức và kĩ năng mà chơng trình giáo dục tiểu học quy định. Đặc biệt ở tiểu học,
chất lợng, kết quả đó không chỉ đợc đo bằng tỉ lệ HS lên lớp, hoàn thành chơng trình
tiểu học 98% đến 100% mà còn là chất lợng HS giỏi các cấp. Nhng kết quả thi HS giỏi
lại ít chiều lòng GV. Một lý do ảnh hởng không nhỏ đến chất lợng HS giỏi lớp 5 là do
phần lớn GV truyền dạy rập khuôn, máy móc, còn HS tiểu họ (do đặc điểm về sinh lý
lứa tuổi) nên tiếp thu một cách thụ động. Học sinh thi môn Toán nhiều em điểm thấp,
có cả điểm kém bởi môn toán hoặc là làm đúng hoặc là không làm đợc gì. Cũng có khi
chỉ cần các em sơ suất hoặc lập luận không chặt chẽ cũng bị trừ điểm hoặc không đợc
tính điểm. Vì vậy qua thực tế giảng dạy và nghiên cứu bồi dỡng HS giỏi chúng tôi rút dã
rút ra đợc Một số biện pháp bồi dỡng học sinh giỏi toán lớp 5.
II. Mc ớch, Nhim v nghiờn cu
1, Mục đích :
* V giỏo viờn:
- Thng xuyờn,nghiờn cu cỏc ti liu nõng cao mụn toỏn bi dng cho cỏc
em cú thờm kin thc m rng, nõng cao trỡnh nhn thc ca mỡnh.
- Nhm phỏt hin kp thi, bi dng nõng cao tri thc cho cỏc em, phỏt huy ti
a nng khiu bm sinh ca mi em hc sinh cp tiu hc.
- Cú 4 giỏo viờn ch nhim khi 5 tham gia nghiờn cu, bi dng hc sinh gii
toỏn.


* V hc sinh:
- Các em cần nắm chắc về kỹ năng tính toán đã đợc học với thực tiễn về số và
các phép tính số học, các loại toán điển hình, các bài toán chuyển động, dạng toán hình
học một cách chính xác. Có sự hiểu biết về tự nhiên xã hội, có sự kiên trì về việc giải
toán, để tìm ra cách giải hay, sáng tạo, có thói quen độc lập t duy.
- Có 12 em tham gia cấp trờng, 6 em tham gia cấp huyện.
* Về kiến thức bồi dỡng:
- Bồi dỡng cho học sinh về số và các phép tính số học, các loại toán điển hình
,các dạng toán chuyển động ,dạng toán hình học.
2, Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nhiệm vụ chung: Chuyờn cũn cú nhim v tỡm hiu c s lớ lun (khoa hc)
gm cỏc giai on hỡnh thnh v phỏt trin ca nhn thc con ngi, c s thc tin
tỡm ra nhng bin phỏp bi dng hc sinh gii mụn Toỏn lp 5.
- Nhiệm vụ cụ thể : Giáo viên khối 5 nghiên cứu về vấn đề bồi dỡng học sinh giỏi
môn toán . Đề ra một số biện pháp ,giải pháp bồi dỡng học sinh giỏi toán 5
- Cho học sinh nắm bắt những kiến thức về số và các phép tính số học ; các loại
toán điển hình ,các dạng toán chuyển động ,dạng toán hình học .
Có tính năng tính toán thành thạo, chính xác để vận dụng thiết thực trong cuộc
sống hàng ngày.
III. i tng v phm vi nghiờn cu
1. i tng: Hc sinh v Giỏo viên lớp 5
2. Phm vi nghiờn cu: Học sinh lớp 5 trờng tiểu học số 1 xã Phúc Than
IV. Phng phỏp nghiờn cu
1. Phơng pháp nghiên cứu lý luận :
* Thu thập những thông tin lí luận của cụng tỏc bi dng hc sinh gii ở tiểu
học qua tài liệu .
2. Phơng pháp nghiên cứu thực tiễn :
*Phơng pháp quan sát:
Quan sát hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh.
Dự giờ thăm lớp.

*Phơng pháp điều tra, phõn loi i tng hc sinh :Trò chuyện, trao đổi với giáo
viên, học sinh, phụ huynh học sinh.
*Phơng pháp tổng kết kinh nghiệm:
Tham khảo những bản báo cáo, tổng kết hàng năm của nhà trờng.
Tham khảo kinh nghiệm của các trờng bạn.Tham khảo những thi hc sinh gii
lp 5 cp huyn qua cỏc nm hc trc.
*Phơng pháp thử nghiệm:
Thử áp dụng các giải pháp vào việc bi dng hc sinh gii trong các giờ học
phục vụ đổi mới phơng pháp daỵ học ở khối: 5
*Phng phỏp gii quyt vn
Phỏt trin t duy v nõng cao tớnh t lc, tớch cc ca hc sinh
To hng thỳ hc tp cho hc sinh
Thụng qua vic gii quyt vn , hc sinh c lnh hi tri thc, k nng v c
phng phỏp nhn thc. Hot dng hc tp ny dn hỡnh thnh v phỏt trin hc
sinh nng lc gii quyt vn , mt nng lc ht sc cn thit con ngi thớch ng
vi s phỏt trin ca xó hi.
V. Thời gian thực hiện:
-Bắt đầu : 10 / 10 / 2010
-Kết thúc : 20 / 5 / 2011
B/ NI DUNG
I, Cơ sở lí luận
Phỏt hin v bi dng hc sinh gii toỏn l mt trong nhng nhim v quan
trng ca dy hc toỏn Tiu hc núi riờng, giỏo dc ph thụng núi chung, ng
thi cũn l truyn thng v mt trong nhng th mnh ca giỏo dc ph thụng Vit
Nam.
Trong quỏ trỡnh son tho v trin khai chng trỡnh tiu hc mi, vin chin
lc v chng trỡnh giỏo dc ó v ang phi hp vi mt s c quan ca B Giỏo
dc v o to, mt s nh giỏo cú tõm huyt v cú kinh nghim, thc hin i
mi cụng tỏc phỏt hin v bi dng hc sinh gii toỏn tiu hc nhm ỏp ng nhu
cu v nguyn vng phỏt trin nng lc hc toỏn ca hc sinh tiu hc, gúp phn phc

v o to ngun nhõn lc v bi dng nhõn ti cho t nc. Cụng vic ny ang
c trin khai di dng nghiờn cu v dy hc t chn trong mụn toỏn tiu hc.
Trong khi ch i nhng kt qu nghiờn cu nờu trờn, theo chỳng tụi nờn bi
dng hc sinh gii toỏn lp 5 nh sau:
- V ni dung: Ch yu tp trung vo dy hc sõu v rng cỏc ni dung c bn ca
toỏn 5, gn vic dy hc toỏn vi gii quyt cỏc vn thit thc v a dng ca i
sng, khụng dy hc trc cỏc ni dung s dy hc trung hc.
- V phng phỏp: Phỏt huy nng lc t hc ca hc sinh khuyn khớch hc sinh c
lp, ch ng, sỏng to trong hc tp, hn ch dn cỏch dy hc gii cỏc bi toỏn theo
khuụn mu cú sn.
- V t chc: a dng húa cỏc hỡnh thc t chc bi dng hc sinh gii ( chng hn,
t chc dy hc theo nhúm hc sinh t chn v toỏn, hot ng ngoi khúa v toỏn,
phi hp cht ch gia dy hc ni khúa v ngoi khúa, gia bt buc v t chn).
- V ti liu: S dng cỏc sỏch bi tp toỏn 5, luyn gii toỏn 5, toỏn nõng cao lp 5
ca nh xut bn giỏo dc Vit Nam v mt s ti liu tham kho khỏc.
Nh vy s hỡnh thnh v phỏt trin nng khiu, ti nng ca con ngi chu s
tỏc ng ca cỏc yu t di truyn (T cht v nng khiu) mụi trng t nhiờn v xó
hi, cng nh ca gia ỡnh, nh trng, xó hi ca dõn tc, quc gia v thi i trong
suốt q trình h×nh thành phát triển của cả đời người nói chung của những con người
có năng khiếu, tài năng nói riêng.
Dựa trên nền tảng đó chúng ta đề cập tới vấn đề chiến lược của Đảng và Nhà
nước ta đối với việc bồi dưỡng, đào tạo nhân tài cho đất nước trong thời kỳ cơng
nghiệp hố hiện đại hố nói chung và cơng việc của người quản lý nói riêng trên lĩnh
vực phát hiện, tuyển chọn và bồi dưỡng học sinh năng khiếu, tài năng cho q hương
đất nước.
II. Thực trạng cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
Gi¶i to¸n lµ møc ®é cao nhÊt cđa t duy ®ßi hái mçi HS ph¶i biÕt huy ®éng gÇn hÕt
vèn kiÕn thøc vµo ho¹t ®éng gi¶i to¸n. Mçi bµi to¸n, mçi biĨu thøc, mçi lêi v¨n ®Ịu cã
néi dung kiÕn thøc logic cđa nã, ®ỵc thĨ hiƯn b»ng c¸c ng«n ng÷ to¸n häc (c¸c tht
to¸n ) vµ cã mèi quan hƯ chỈt chÏ trong mçi bµi to¸n ,d¹ng to¸n .

Việc tổ chức thi chọn học sinh giỏi và bồi dưỡng học sinh giỏi nhằm động viên
khích lệ học sinh và giáo viên dạy giỏi, góp phần thúc đẩy việc cải tiến, nâng cao chất
lượng dạy và học, chất lượng của việc quản lý chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục,
đồng thời phát hiện học sinh có năng khiếu để tiếp tục bồi dưỡng ở cấp học cao hơn,
nhằm đào tạo nhân tài cho đất nước.
Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi ở tiểu học là phát huy hết khả năng phát triển
tiềm tàng của trẻ, là tạo nguồn học sinh giỏi cho các cấp học tiếp theo, thực hiện chiến
lược “bồi dưỡng nhân tài cho đất nước”. Mặt khác tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi là
một tiêu chí khơng thể thiếu để đánh giá sự phát triển của một nhà trường. Mỗi học
sinh giỏi khơng những là niềm tự hào của cha mẹ, thầy cơ mà còn là niềm tự hào của
cả cộng đồng.
Ban giám hiệu nhà trường chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo việc bồi dưỡng học
sinh giỏi, vì vậy cần phải biết tác động tới các yếu tố của q trình bồi dưỡng học sinh
giỏi như: giáo viên giỏi, học sinh giỏi, cha mẹ học sinh, chương trình bồi dưỡng, tài
liệu tham khảo… sao cho phát huy được các điều kiện thuận lợi để việc bồi dưỡng
học sinh giỏi của trường đạt kết quả cao nhất.
Cơ thĨ: Víi nh÷ng häc sinh cã n¨ng khiÕu To¸n, viƯc ph¸t hiƯn sím ®ỵc n¨ng
khiÕu To¸n ë häc sinh tiĨu häc; båi dìng quan t©m víi nh÷ng häc sinh cã n¨ng khiÕu lµ
tr¸ch nhiƯm cđa gi¸o viªn vµ phơ huynh häc sinh. NÕu kh«ng ph¸t hiƯn ®ỵc hc phát
hiƯn mµ kh«ng ch¨m lo båi dìng th× ®ã lµ mét thiÕu sãt ®¸ng tr¸ch cđa mçi gi¸o viªn,
®Ỉc biƯt lµ gi¸o viªn chđ nhiƯm.
Thực tế ở trường tơi hiện nay ®a sè häc sinh lµ con em d©n téc, cc sèng cßn
khã kh¨n nªn viƯc quan t©m, båi dìng ë gia ®×nh hÇu nh kh«ng cã. Cơ sở vật chất ở
trường chưa đầy đủ, chưa có phòng riêng biệt để bồi dưỡng häc sinh giái. Do ®Þa bµn
trêng réng cã 4 khu ë c¸ch xa nhau, giao th«ng ®i l¹i khã kh¨n nªn kh«ng thĨ tËp trung
häc sinh vỊ mét khu ®Ĩ båi dìng ®ỵc. ViƯc båi dìng giao cho gi¸o viªn chđ nhiƯm võa
lµm c«ng t¸c gi¶ng d¹y ®¹i trµ võa phơ ®¹o häc sinh u vµ båi dìng häc sinh giái nªn
thêi gian dµnh cho båi dìng häc sinh giái cßn Ýt. Kinh phÝ tr¶ cho gi¸o viªn båi dìng
kh«ng cã. Trong tõng n¨m trêng ®Ịu tỉ chøc tun chän ®éi tun ®Ĩ båi dìng, dù thi
häc sinh giái cÊp hun, chđ u th«ng qua ®Ị xt cđa gi¸o viªn chđ nhiƯm, tỉ chuyªn

môn, kết quả kỳ thi chọn do nhà trờng tổ chức. Tuy nhiên công tác phát hiện, tuyển
chọn cha đảm bảo tính qui mô; bài bản; khoa học; phù hợp năng lực sở trờng, nguyện
vọng của học sinh; dẫn đến có một số học sinh cha thật sự tự giác trong học tập, cha xác
định đúng động cơ học tập, miễn cỡng tham gia bồi dỡng.
Về phần giáo viên đứng lớp: vì cha thực sự nắm rõ đợc những biểu hiện của học
sinh có năng khiếu toán tiểu học để phát hiện bồi dỡng cho các em. Bên cạnh đó: Lí
luận dạy học, khi nói về việc lựa chọn các phơng pháp dạy học, hình thức dạy học trên
lớp đều nhấn mạnh: Dạy học phải phù hợp với từng đối tợng ngời học, bên cạnh việc
phụ đạo học sinh yếu kém phải chú trọng phát triển học sinh giỏi, học sinh năng khiếu.
Thực tế cho thấy đa số nhân tài trong lịch sử vốn là những hc trũ gii trng thnh t
i ng hc sinh gii.
Trong phong trào học tập của lớp và trờng học thì học sinh giỏi là nòng cốt , làm
nên thành tích cho lớp, trờng. Rộng hơn nữa: những học sinh giỏi thật sự về các môn
học, sớm bộc lộ những nhân cách tốt đẹp chính là nguồn nhân tài của đất nớc.
Trớc thực tế này với những yêu cầu chung thì việc nâng cao chất lợng cho học sinh
giỏi nói chung và học sinh giỏi toàn diện nói riêng đã có sự quan tâm đáng kể. Đó là
trong năm học 2010-2011 trờng đã có kế hoạch thực hiện bồi dỡng tới từng khối lớp để
có nền tảng cho công tác mũi nhọn trong những năm học sau.
* Kt qu c thc trng:
Nm hc 2010-2011 trng chỳng tụi ó tin hnh thc nghim trờn i tuyn
hc sinh gii ca nh trng v tin hnh kho sỏt cht lng trờn 12 em hc sinh gii
toỏn khi 5. Kt qu t c nh sau
Tháng
S lng
Gii Khỏ Trug bỡnh
SL % SL % SL %
9
12 1 8,3 2 16.6 9 75,1
10
12 2 16.6 2 16.6 8 66.8

* Ưu điểm : Học sinh tham gia khảo sát đầy đủ, kết quả có chuyển biến
* Tồn tại : Kĩ năng tính toán còn chậm , dạng giải toán có lời văn yếu , vận dụng tính
nhanh ,tính nhẩm cha linh hoạt, dạng hình học vận dụng công thức cha linh hoạt .
III, Mt s bin phỏp, giải pháp t chc thc hin:
1. Biện pháp:
Bồi dỡng học sinh giỏi lồng ghép vào các tiết học, buổi học ôn trên lớp.
2. Giải pháp:
- Giáo viên phải thờng xuyên kiểm tra, chấm, chữa bài cho các em để phát hiện,
bồi dỡng động viên các em học tập tốt hơn.
- Giáo viên, tổ khối và Nhà trờng tuyển chọn đối tợng xây dựng kế hoạch bồi d-
ỡng ngay từ đầu năm học.
- Trong tiết học chú ý giao các bài tập phù hợp với khả năng của từng em tránh
những bài quá khó sẽ gây nản, bài quá dễ sẽ gây nhàm chán.
- nh hng cho cỏc em thng xuyờn c xỏt vi cỏc dng toỏn c bn. Tng
thi gian bi dng hc sinh khỏ gii vo cui cỏc bui hc v hng dn cỏc em
mua ti liu tham kho ca nh xut bn giỏo dc t ụn.
- Giao bài tập và tổ chức cho các em tự ôn ở nhà theo nhóm, liên hệ với phụ
huynh học sinh tạo điều kiện giúp đỡ con em mình có thời gian biểu học ở nhà.
- Giáo viên tích cực tìm tòi học hỏi, tập giải các loại toán điển hình, tìm ra các
phơng pháp giải toán hay.
- Nhà trờng đầu t cơ sở vật chất (phòng học, trang thiết bị dạy học..) và con ngời
để tập trung bồi dỡng. Đồng thời có các hình thức khen thởng phù hợp trong mỗi giai
đoạn để động viên cả thầy và trò.
IV Các dạng toán, cách giải
Chuyờn ny cp n 22 loi toỏn khỏc nhau, c chia lm 4 phn.
I/ Phn 1: Tỏm loi toỏn v S v cỏc phộp tớnh s hc.
1) Cỏc bi toỏn v cu to s v ch s: Phn ny ch yu cp n vic gii
toỏn bng cỏch dựng cỏc ch cỏi a, b, c biu th cỏc ch s trong mt s. Thc
cht ca ca cỏc phộp bin i i vi cỏc ng thc ch õy l cỏc phộp bin i
tng ng trong i s song ó c Tiu hc hoỏ bng cỏc cỏch din t thớch

hp. Ngoi ra cũn cú cỏc bi tp khỏc liờn quan n quy tc vit s theo v trớ trong h
m thp phõn v liờn quan n ch s trong mt s hoc dóy s.
Vớ d 1: Tỡm mt s cú hai ch s bit rng khi vit thờm 1 vo ng sau s ú thỡ
s c mt s ln hn s cú c khi ta vit thờm 1 vo ng trc s ú 36 n v.
Cỏch 1: Gi s phi tỡm l
ab
, ta cú:
a b 1 * Hng n v: 11 b = 6 vy b = 5 (nh 1)
1 a b * Hng chc: 5 ( a + 1 ) = 3 Vy a = 1
36 Nh
Vy: 2 s phi tỡm
ab
= 15
Cỏch 2: Gi s phi tỡm l ab, ta cú:
ab1 = ab x 10 + 1
1ab = 100 + ab
Vy: ab1 - 1ab = (ab x 10 + 1) - (100 + ab) = ab x 10 ab 99
= ab x 9 - 99 = 9 x ( ab - 11 ) = 36
Vy; ab - 11 = 36 : 9 do ú: ab = 4 + 11 = 15
Vớ d 2: Mt cun sỏch cú 284 trang. Hi ỏnh s th t cỏc trang sỏch ca
cun sỏch ú ta phi dựng bao nhiờu ch s.
Gii: - T trang 1 n trang 9 cn dựng: 9 ch s
- T trang 10 n trang 99 cn dựng: 90 x 2 = 180 (ch s)
- T trang 100 n trang 284 cn dựng: 185 x 3 = 555 ch s.
Vy s ch s cn dựng: 9 + 180 + 555 = 744 ch s
2) Cỏc bi toỏn xột tn cựng ca s v tớnh s chn, l:
Vớ d 1: Tớch ca cỏc s l cú hai ch s thỡ tn cựng bng ch s gỡ?
Gii: Tớch ú chia ht cho 5 vỡ cú cha tha s 5: Tớch ú li l s l gm ton
s l, Vy tớch ú tn cựng l 5
Vớ d 2: Tỡm ch s hng n v ca cỏc dóy tớnh sau:

a/ 1 x 3 x 5 x … x 17 x19 + 1 x 2 x 3 x … x 8 x 9
b/ 81 x 63 x 45 x 27 – 37 x 29 x 51 x 12
Giải:
a/ Xét P = 1 x 3 x 5 x … x 17 x 19 đây là tích của các số lẻ trong đó có 5 nên P
là số lẻ và chia hết cho 5. Vậy P tận cùng là 5
- Chữ số tận cùng của tích Q = 1 x 2 x 3 x … x 8 x 9 là 0 vì trong Q có các thừa
số 2 và 5, mà 2 x 5 = 10
Vậy: P + Q có tận cùng là 5
b/ Có Tận cùng là 9 .
3) Các bài toán quan hệ về các phép tính:
Ví dụ 1: Hiệu của hai số là 60. Nếu ta cộng thêm 18 đơn vị vào mỗi số thì số lớn
sẽ gấp 3 lần số bé. Hãy tìm hai số đó.
Giải: Khi cộng thêm 18 đơn vị vào mỗi số thì hiệu của hai số vẫn không thay
đổi và bằng 60. Vậy lúc này ta có sơ đồ.
Số lớn
Số bé 60
Ta có số bé lúc sau: 60 : ( 3 - 1) = 30
Do đó: Số bé lúc đầu: 30 - 18 = 12
Số lớn lúc đầu: 12 + 60 = 72
Ví dụ 2: Một phép chia có thương là 6 và dư là 3. Tổng của số bị chia và số chia,
thương và số dư bằng 201, Tìm số bị chia và số chia.
Giải: Ta có sơ đồ.
Số chia:


3
Số bị chia: 201
Thương: 6
Số dư: 3
Vậy: 6 + 1 = 7 (lần) Số chia: 201 – (3 + 6 + 3) = 189

Số chia: 189 : 7 = 27 ; Số bị chia: 27 x 6 + 3 = 165
4) Các bài toán về tính chất chia hết:
Phần này chủ yếu đề cập đến việc vận dụng các dấu hiệu chia hết và các tính
chất của phép chia hết để giải một loạt các bài toán rất đa dạng ở tiểu học.
Ví dụ 1: Hãy viết thêm hai chữ số vào bên phải số 283 sao cho được một số mới
cùng chia hết cho 2, 3 và 5.
Giải: Một số cùng chia hết cho 2 và 5 phải có chữ số hàng đơn vị là 0. Vậy chỉ
cần tìm chữ số hàng chục là xong. Các chữ số đó là và ta có:
2 + 8 + 3 + X + 0 = 13 + X = 12 + 1 + X
Trong đó 12 chia hết cho 3 nên muốn cho số đó chia hết cho 3 thì (1 + X) phải
chia hết cho 3. Vậy ta có:
1 + X = 3 X = 2
1 + X = 6 X = 5

×