Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Huy động và sử dụng vốn tại công ty lâm nghiệp và dịch vụ hương sơn tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 134 trang )

PHẠM TRẦN ĐỆ * HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ HƯƠNG SƠN - HÀ TĨNH
THẠC SĨ * NĂM 2007

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
______________________________________

PHẠM TRẦN ĐỆ

HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH
VỤ
HƯƠNG SƠN - TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

*
LUẬN VĂN

HÀ TĨNH - NĂM 2007


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
_________________________________________

PHẠM TRẦN ĐỆ

HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ
HƯƠNG SƠN - TỈNH HÀ TĨNH



CHUYÊN NGÀNH:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ:

60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TỪ QUANG PHƯƠNG

HÀ TĨNH - NĂM 2007


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU

Chƣơng 1:
1.1.
1.1.1.
1.1.2.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.3.


.............................................................................................................................................

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................................................................

Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp ...................................................................................
Vốn của doanh nghiệp ........................................................................................................................
Nguồn vốn của doanh nghiệp ......................................................................................................
Huy động vốn của doanh nghiệp ..............................................................................................
Vốn chủ sở hữu .........................................................................................................................................
Huy động thông qua công cụ nợ ...............................................................................................
Sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp

1
5
5
5
13
15
15
18
24

.....................................

nghiệp

24

nghiệp


26

Các nhân tố cơ bản ảnh hƣởng tới hoạt động huy động và sử dụng vốn
của doanh nghiệp .....................................................................................................................................
1.4.1. Những
nhân
tố
bên
ngoài

33

1.3.1. Sử

dụng

vốn

trong

doanh

..............................................................................................

1.3.2. Hiệu

quả

sử


dụng

vốn

trong

doanh

......................................................................

1.4.

34

.................................................................................................................

1.4.2. Những

nhân

tố

bên

trong

36

..................................................................................................................


TÓM TẮT CHƢƠNG 1

39

.............................................................................................................

Chƣơng 2:

THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY LÂM
NGHIỆP

DỊCH
VỤ
HƢƠNG
SƠN

40

...........................................................................

2.1.

Khái quát về Cơng ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn

40

..................................

vụ


40
42

chức

43

2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh ...................................................................................................
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong bốn năm qua ..........................
2.2.
Tình hình huy động vốn của Công ty bốn năm vừa qua

45
47
48

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Chức
năng

................................................................................................



nhiệm

.....................................................................................................................

2.1.3. Cơ


cấu

tổ

............................................................................................................................................

.....................................

2.2.1. Vốn chủ sở hữu .........................................................................................................................................
2.2.2. Huy động thông qua công cụ nợ ...............................................................................................
2.3.
Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty lâm
nghiệp

dịch
vụ
hƣơng
Sơn
.......................................................................................................

49
53
57


vốn

57


ty

61

Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của Cơng ty

67

2.3.1. Tình

hình

sử

dụng

........................................................................................................................

2.3.2. Hiệu

quả

sử

dụng

vốn

của


Cơng

.........................................................................................

2.4.

..............................

2.4.1. Về tình hình huy động vốn của Cơng ty ............................................................................
2.4.2. Về tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty

67
69

...........................

2.5.
Nguyên nhân các tồn tại trong huy động, sử dụng vốn .......................................
2.5.1. Về huy động vốn ......................................................................................................................................
2.5.2. Về
sử
dụng
vốn

72
72
73

..........................................................................................................................................


TÓM TẮT CHƢƠNG 2

75

.............................................................................................................

Chƣơng 3:

GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ HƢƠNG SƠN THỜI KÌ 2007 2010 ......................................................................................................................................................

ty

76
76

3.1.1. Định hƣớng phát triển của Cơng ty ........................................................................................
3.1.2. Mục tiêu chủ yếu .....................................................................................................................................
3.2.
Định
hƣớng
huy
động

sử
dụng
vốn

76
76

81

3.1.

Định

hƣớng



mục

tiêu

phát

triển

của

Công

.........................................................

.................................................................................

3.3.

Giải pháp chung nhằm nâng cao năng lực huy động, hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn


82

.................................................

3.3.1. Xác định cơ cấu tổ chức và phƣơng hƣớng sử dụng vốn

82

....................................

3.3.2. Xây dựng và thực hiện cơ chế huy động, quản lý sử dụng và điều hồ
vốn .........................................................................................................................................................................
3.3.3. Tiến
hành
từng
bƣớc
đa
dạng
hố
sở
hữu

84
85

.........................................................................

3.3.4. Khơng ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm hàng hố, dịch vụ đáp
ứng

nhu
cầu
thị
trƣờng

86

........................................................................................................................

3.3.5. Đổi mới phƣơng thức quản lý điều hành sản xuất - kinh doanh và
quản

tài
chính

86

.....................................................................................................................................................

động

vốn

88

............................................................

động

88

90

3.4.3. Phƣơng pháp và cách thức huy động vốn chủ sở hữu

91

3.4.

Các

giải

pháp

cụ

thể

về

huy

.................................................................................

3.4.1. Xác định đúng nhu cầu, tiến độ huy động vốn
3.4.2. Xác
định

cấu
nguồn

vốn

cần

huy

.......................................................................
............................................

3.4.4. Huy động vốn qua các công cụ nợ

..........................................................................................

93


3.5.

Giải pháp cụ thể về sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty ............................................................................................................................. .................................
3.5.1. Giải
pháp
sử
dụng
vốn

98
98

........................................................................................................................


3.5.2. Nâng

cao

hiệu

quả

sử

dụng

từng

loại

vốn 101

........................................................................

TÓM TẮT CHƢƠNG 3

111

.............................................................................................................

KẾT LUẬN

.....................................................................................................................................


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC

........................................................................

112
113


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
TRANG

Sơ đồ 2.1.

Mơ hình cơ cấu tổ chức của Công ty lâm nghiệp và dịch
vụ
Hương
Sơn

Tĩnh

44

....................................................................................

Bảng 2.1.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong bốn năm qua .


47

Bảng 2.2.

Quy mô và cơ cấu nguồn vốn thời kì 2003 - 2006

48

................

Bảng 2.3.

Tình

hình

động

huy

vốn

hữu

50

...........................................

53


chủ

sở

......................................................

Bảng 2.4.

Tình hình huy động tín dụng ngân hàng

Bảng 2.5.

Tình

động

mại

55

Tình hình phân bổ vốn cho các ngành nghề đến cuối
2006 ..........................................................................................................................................

58

Phân bổ vốn cho các dự án giai đoạn 2003 - 2006

59

hình


huy

tín

dụng

thương

........................................

Bảng 2.6.
Bảng 2.7.

................

Bảng 2.8.

Tình hình tài sản cố định

....................................................................................

60

Bảng 2.9.

Các chỉ tiêu tổng hợp về hiệu quả sử dụng vốn

62


.........................

Bảng 2.10.

Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định

....................................

64

Bảng 2.11.

Hiệu

lưu

động

65

Các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh chủ yếu các
năm 2007 - 2010 và định hướng đến 2015

77

quả

sử

dụng


vốn

..................................................................

Bảng 3.1.

.....................................

Bảng 3.2.
Bảng 3.3.

Nhu cầu và tiến độ huy động vốn triển khai các dự án
trọng điểm giai đoạn 2007 - 2010 ............................................................

89

Quy mô và cơ cấu nguồn vốn cần huy động cho các dự
án triển khai trong giai đoạn 2007 - 2010 .......................................

91


Bảng 3.4.

Phân bổ vốn cho các dự án giai đoạn 2007 - 2010
................

99



LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong quá trình tái sản xuất xã hội, vốn là yếu tố cơ bản của mỗi chủ
thể sản xuất kinh doanh, là nguồn lực thực hiện các dự án, tiền đề đầu vào
đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra bình thƣờng. u cầu
đƣợc đặt ra là khơng ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong đó
vấn đề huy động và sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng. Việc phân tích, đánh
giá và đƣa ra các giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn và hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp là công tác khơng thể thiếu trong hoạt động quản
lý doanh nghiệp nói chung, quản lý tài chính doanh nghiệp nói riêng.
Cơng ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn - tỉnh Hà Tĩnh là doanh
nghiệp nhà nƣớc, có chức năng kinh doanh lâm nghiệp là chính, bao gồm các
ngành nghề chủ yếu: khai thác; chế biến lâm sản; trồng rừng; khoanh nuôi,
bảo vệ rừng và các hoạt động kinh doanh khác. Với một phần lớn diện tích
rừng của huyện Hƣơng Sơn đƣợc giao cho Cơng ty quản lí, một mặt Cơng ty
phải kinh doanh có hiệu quả trên diện tích rừng sản xuất, mặt khác phải thực
hiện công tác bảo vệ trên diện tích rừng phịng hộ, khoanh ni và bảo vệ
rừng trồng, làm ổn định và phát triển tài nguyên rừng, góp phần bảo vệ mơi
trƣờng sinh thái, trong đó quan trọng nhất là phòng chống lũ lụt, một thảm
hoạ thiên nhiên thƣờng xuyên xảy ra trên dải đất miền Trung có độ dốc rất
lớn.
Thời bao cấp, Cơng ty đƣợc Nhà nƣớc giao chỉ tiêu khai thác các loại
lâm sản phục vụ cho sản xuất và kháng chiến nên mọi hoạt động theo kế
hoạch, lời lỗ đều do ngân sách Nhà nƣớc cân đối. Bƣớc sang cơ chế thị
trƣờng, thực hiện nhiệm vụ kinh doanh, Công ty phải không ngừng nâng cao
chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng ngày càng khắt khe, đảm

-1-



bảo mang lại hiệu quả kinh tế. Điều đó địi hỏi Công ty phải đầu tƣ thêm dây
chuyền sản xuất và đầu tƣ thoả đáng cho bảo vệ rừng.
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, trong những năm
qua, Cơng ty đã có nhiều hình thức huy động để bổ sung vốn kinh doanh:
Nhà nƣớc để lại thuế tài nguyên; tham gia vào các dự án phát triển rừng nhƣ
Dự án 327, Chƣơng trình 661 (Chƣơng trình 5 triệu hecta rừng); vay ngân
hàng và huy động từ nguồn khác. Tuy nhiên, so với yêu cầu và nhiệm vụ đặt
ra thì cơng tác huy động và sử dụng vốn của Cơng ty chƣa đáp ứng u cầu,
do đó chƣa khai thác đƣợc hết tiềm năng và lợi thế của mình để phát triển sản
xuất kinh doanh.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, đề tài:
“Huy động và sử dụng vốn tại Công ty lâm nghiệp và dịch vụ
Hƣơng Sơn - Hà Tĩnh" đã đƣợc tác giả lựa chọn để nghiên cứu.
2. Tình hình nghiên cứu
Vấn đề huy động và sử dụng vốn không phải là vấn đề mới mẻ trong
kinh tế học nói chung và khoa học quản trị kinh doanh nói riêng. Đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu trƣớc đây, nhƣ Luận án Tiến sĩ "Giải pháp huy động và
sử dụng vốn đối với doanh nghiệp nhà nƣớc hoạt động kinh doanh ở Việt
Nam" của nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Tạo, Học viện Tài chính năm 2002;
Luận văn Thạc sĩ kinh tế "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng
Cơng ty xây dựng cơng trình giao thông 8" của tác giả Trần Quang Huy, Học
viện Tài chính năm 2005; Luận văn Thạc sĩ kinh tế "Huy động vốn và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt
Nam" của tác giả Lê Xuân Ngọc, Đại học quốc gia Hà Nội năm 2006...
Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu đã có mới chỉ đề cập tới
vấn đề huy động và sử dụng vốn trong các doanh nghiệp nói chung

-2-



hoặc doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khác còn huy động và sử dụng vốn
trong doanh nghiệp kinh doanh lâm nghiệp là chính thì chƣa đƣợc đề
cập một cách đầy đủ, có hệ thống.
Bởi vậy, những nghiên cứu trong luận văn có tính kế thừa những
nghiên cứu về huy động và sử dụng vốn trong các doanh nghiệp nói chung,
trên cơ sở đặc thù của ngành và tình hình tài chính của Công ty lâm nghiệp và
dịch vụ Hƣơng Sơn để đƣa ra các giải pháp về huy động và sử dụng vốn của
Cơng ty trong thời gian tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, hệ thống hoá một bƣớc các vấn đề lý luận cơ bản về huy động
và sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng;
Hai là, đánh giá thực trạng việc huy động và sử dụng vốn tại Công ty
lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn - tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua;
Ba là, trên cơ sở lý luận và thực trạng để đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao năng lực huy động và sử dụng vốn tại Công ty lâm nghiệp và dịch
vụ Hƣơng Sơn - tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề huy động
vốn và tình hình sử dụng vốn tại Công ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn tỉnh Hà Tĩnh.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Công ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn - tỉnh Hà
Tĩnh;
Về thời gian: Nghiên cứu tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của
Công ty trong 4 năm, từ năm 2003 đến năm 2006, trên cơ sở đó đề xuất giải
pháp cho những năm tiếp theo, trƣớc mắt là giai đoạn 2007 - 2010.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
-3-



Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử kết hợp với phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái qt hố và trừu tƣợng
hố để làm rõ các nội dung khoa học, tình hình thực tiễn của vấn đề nghiên
cứu. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong thống kê học nhƣ: điều tra, tổng
hợp, dự báo... cũng đƣợc kết hợp trong quá trình nghiên cứu.
6. Những đóng góp mới của luận văn
Một là, hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và sử
dụng vốn của doanh nghiệp nói chung trong nền kinh tế thị trƣờng;
Hai là, trên cơ sở tình hình thực tế tại Cơng ty lâm nghiệp và dịch vụ
Hƣơng Sơn - tỉnh Hà Tĩnh để phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn,
tình hình sử dụng vốn thời gian qua, chỉ ra các tồn tại cơ bản và nguyên nhân
của các tồn tại đó;
Ba là, đề xuất các giải pháp chính để nâng cao năng lực huy động và sử
dụng vốn tại Công ty lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn - tỉnh Hà Tĩnh.
7. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và sử dụng
vốn của doanh nghiệp;
Chƣơng 2: Thực trạng huy động và sử dụng vốn tại Công ty lâm
nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn;
Chƣơng 3: Giải pháp chủ yếu để huy động và sử dụng vốn tại Công ty
lâm nghiệp và dịch vụ Hƣơng Sơn thời kỳ 2007 - 2010.

-4-


Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG
VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. VỐN VÀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP


1.1.1. Vốn của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Sản xuất là q trình diễn ra khơng ngừng. Trong q trình đó, để tiến
hành sản xuất cần có nhiều yếu tố khác nhau, trong đó vốn là yếu tố quan
trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh, là điều kiện có ý nghĩa quyết
định. Tuy nhiên, trong thực tiễn, khái niệm vốn cũng có nhiều quan điểm
khác nhau, đƣợc các nhà kinh tế học nghiên cứu, đƣa ra các luận điểm, khái
quát thành một phạm trù kinh tế. Trong từng thời kỳ khác nhau thì khái niệm
về vốn cũng khác nhau.
Theo lý thuyết kinh tế cổ điển, vốn là một trong các yếu tố đầu vào để
sản xuất, kinh doanh. Vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền đƣợc chế tạo để sử
dụng trong sản xuất, kinh doanh nhƣ: máy móc, thiết bị, nhà cửa, sản phẩm...
Quan điểm này nhìn nhận vốn dƣới góc độ hiện vật là chủ yếu.
Có quan điểm cho rằng, vốn là khái niệm thƣờng dùng để chỉ các hàng
hoá đƣợc dùng để làm một nhân tố cho sản xuất. Hàng hoá vốn là một đầu

-5-


vào mà bản thân cũng là một đầu ra của một nền kinh tế, gồm: vốn vật chất
nhƣ nhà xƣởng, thiết bị, kho tàng...; vốn tài chính nhƣ tiền, chứng khoán...
Theo quan điểm này, vốn bao gồm hai loại: vốn vật chất và vốn tài chính.
Khi nghiên cứu về vốn, trong bộ "Tƣ bản", Mác cũng đã khái quát hoá
phạm trù vốn thông qua phạm trù "tƣ bản". Theo Mác thì: Tƣ bản là giá trị
mang lại giá trị thặng dƣ qua q trình vận động của nó.
Do vậy, chúng ta có thế khái quát về vốn: Vốn là giá trị toàn bộ tài sản
doanh nghiệp dùng để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời cho doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc trưng

Vốn có những đặc trƣng sau đây:
Một là, vốn đại diện cho một lƣợng giá trị tài sản, nghĩa là vốn phải đại
diện cho một lƣợng giá trị thực của tài sản hữu hình nhƣ nhà xƣởng, máy móc
thiết bị, phƣơng tiện vận tải,... và vơ hình nhƣ quyền sử dụng đất, nhãn hiệu
hàng hố, quyền phát hành, phần mềm vi tính, bản quyền, bằng sáng chế,...;
Hai là, vốn phải đƣợc vận động nhằm mục đích sinh lời. Trong q
trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhƣng điểm xuất phát
và điểm cuối cùng của vịng tuần hồn phải là giá trị - là tiền. Đồng tiền phải
quay về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn;
Ba là, vốn phải đƣợc tích tụ và tập trung đến một lƣợng nhất định nào
đó mới làm cho nó có đủ sức để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh;
Bốn là, vốn có giá trị về mặt thời gian, do ảnh hƣởng của giá cả, lạm
phát nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau là khác nhau. Điều
này có ý nghĩa quan trọng trong đầu tƣ vốn và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn;
Năm là, vốn luôn gắn với chủ sở hữu nhất định. Tuy nhiên, ngƣời sở
hữu vốn với ngƣời sử dụng vốn có thể đồng nhất hoặc khơng đồng nhất.

-6-


Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ sở hữu vốn và ngƣời sử dụng vốn
đƣợc điều tiết bởi pháp luật và cơ chế hoạt động của nền kinh tế;
Sáu là, vốn là một loại hàng hoá đặc biệt, đƣợc mua bán trên thị trƣờng
dƣới hình thức mua, bán quyền sử dụng vốn. Giá cả của hàng hoá đặc biệt này
trên thị trƣờng đƣợc thể hiện là số lợi tức mà ngƣời mua quyền sử dụng vốn
phải trả cho ngƣời đã nhƣợng đi quyền sử dụng vốn; đƣợc thoả thuận, có tính
chất xác định trƣớc hoặc chƣa đƣợc xác định trƣớc. Giá cả của vốn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố, trong đó đặc biệt là quan hệ cung - cầu trên thị trƣờng vốn;
Bảy là, trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền
của những tài sản hữu hình mà cịn bao gồm biểu hiện bằng tiền của những tài

sản vơ hình nhƣ: bằng phát minh sáng chế; bí quyết cơng nghệ; nhãn hiệu
hàng hố; bản quyền; vị trí kinh doanh; uy tín của doanh nghiệp... Đó là
những điểm lợi thế đặc thù của từng doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Việc nhận thức đặc trƣng này có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối
với doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp biết đƣợc những lợi thế và yếu thế,
từ đó có chiến lƣợc để huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Từ sự phân tích trên cho ta thấy: Vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ,
là toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo của chu kỳ sản xuất
- kinh doanh, đƣợc biểu hiện cả bằng tiền lẫn giá trị của các tài sản, vật tƣ,
hàng hố phục vụ cho q trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Vai trò của vốn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn là điều kiện tiên quyết và có ý nghĩa quyết định để tiến hành bất kỳ
một quá trình sản xuất, kinh doanh nào. Khi thành lập doanh nghiệp phải có một
lƣợng vốn tối thiểu cần thiết đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong quá
trình sản xuất kinh doanh vốn là điều kiện để doanh nghiệp đầu tƣ thay thế tài sản
cố định, đầu tƣ cho sự tăng trƣởng của doanh nghiệp. Nhƣ vậy vốn có thể đƣợc
xem là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho sự ra đời và tồn tại của doanh nghiệp.

-7-


Quy mơ vốn của doanh nghiệp nhiều hay ít sẽ quyết định quy mơ tài
sản, ảnh hƣởng lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản
xuất kinh doanh, quy mô thị trƣờng và khả năng thâm nhập, mở rộng thị
trƣờng của doanh nghiệp. Có vốn lớn, doanh nghiệp có cơ hội mở rộng phạm
vi hoạt động, có thể đầu tƣ vào lĩnh vực kinh doanh mới hoặc cũng có thể cải
tiến nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng.
Vốn là yếu tố quyết định đến việc đáp ứng các yêu cầu nghiên cứu
khoa học, ứng dụng các thành tựu tiến bộ khoa học - kỹ thuật mới vào sản
xuất kinh doanh, quyết định khả năng đổi mới trang thiết bị, quy trình cơng
nghệ, phƣơng pháp quản lý trong doanh nghiệp.

Quy mô vốn là một trong những tiêu thức quan trọng để phân biệt quy
mô doanh nghiệp lớn hay nhỏ. Thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn có thể đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp; thực hiện giám sát, kiểm tra thƣờng xuyên, chặt chẽ các mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đƣa ra các quyết định để điều
chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.4. Phân loại vốn
Trong thực tế, có nhiều cách phân loại vốn khác nhau, tuỳ thuộc vào
mục đích quản lý và nghiên cứu. Tuy nhiên, thông thƣờng ngƣời ta phân loại
vốn theo một số tiêu thức sau đây:
Theo đặc điểm luân chuyển: Theo cách phân loại này, vốn kinh doanh
của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại: Vốn cố định và vốn lƣu động.
- Vốn cố định, là số vốn đầu tƣ ứng trƣớc để mua sắm, xây dựng, lắp
đặt các tài sản cố định hữu hình và vơ hình nhằm phục vụ sản xuất, kinh
doanh.

-8-


+ Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, biểu hiện dƣới giá trị
ứng ra ban đầu để đầu tƣ vào các tài sản cố định, nhằm phục vụ cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh mà đặc điểm luân chuyển của nó là luân chuyển dần dần
từng phần vào giá trị của sản phẩm qua nhiều chu kỳ sản xuất và hồn thành
một vịng tuần hồn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Bộ phận vốn cố
định trở về tay ngƣời sở hữu doanh nghiệp dƣới hình thái tiền tệ sau khi tiêu
thụ sản phẩm hàng hố hay dịch vụ của mình.
+ Hình thái biểu hiện của vốn cố định là tài sản cố định, là những tƣ
liệu lao động chủ yếu đƣợc sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá
trình sản xuất, kinh doanh. Tài sản cố định của doanh nghiệp gồm tài sản cố

định hữu hình và tài sản cố định vơ hình.
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh nhƣ
máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải, nhà xƣởng... Thông thƣờng, các tài
sản đƣợc ghi nhận là tài sản cố định hữu hình phải thoả mãn đồng thời các
tiêu chuẩn sau đây: chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc
sử dụng tài sản đó vào sản xuất kinh doanh; nguyên giá tài sản phải đƣợc xác
định một cách đáng tin cậy; thời gian sử dụng ƣớc tính trên một năm; có đủ
tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Tài sản cố định vơ hình là tài sản khơng có hình thái về vật chất nhƣng
xác định đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vơ hình nhƣ: quyền sử dụng đất; nhãn hiệu
hàng hố; quyền phát hành; phần mềm máy vi tính; bản quyền; sáng chế;...
Đặc điểm chung của tài sản cố định trong doanh nghiệp là tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm với vai trị là các cơng cụ lao động.
Trong q trình đó, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài
sản cố định khơng thay đổi, song giá trị của nó lại chuyển dịch dần từng
-9-


phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu
thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đƣợc
bù đắp khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ.
+ Những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định có ảnh hƣởng quyết định,
chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định trong q trình sử
dụng. Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn cố định
trong quá trình sản xuất, kinh doanh nhƣ sau:
Một là, vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều
này do đặc điểm của tài sản cố định đƣợc sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ

sản xuất quyết định;
Hai là, vốn cố định đƣợc luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ
sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định đƣợc
luân chuyển và cấu thành chi phí sản phẩm, dƣới hình thức chi phí khấu hao
tƣơng ứng với phần giá trị hao mịn của tài sản cố định;
Ba là, sau nhiều chu kỳ sản xuất, vốn cố định mới hồn thành một vịng
ln chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn đƣợc luân chuyển vào giá trị
sản phẩm dần tăng lên, phần vốn đầu tƣ ban đầu vào tài sản cố định giảm dần
xuống cho đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị của nó đƣợc
chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm thì vốn cố định hồn thành một vịng
ln chuyển.
+ Vốn cố định là bộ phận vốn quan trọng trong toàn bộ vốn của doanh
nghiệp. Quy mơ của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô tài sản cố
định, ảnh hƣởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và cơng nghệ, năng lực
sản xuất của doanh nghiệp. Những đặc điểm luân chuyển của vốn cố định đòi
hỏi việc quản lý vốn cố định phải luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện
vật của nó là các tài sản cố định.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất, là điều kiện
quan trọng để nâng cao năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm, tăng tích
- 10 -


luỹ và phát triển doanh nghiệp nên tài sản cố định có một ý nghĩa vơ cùng
quan trọng. Điều đó không chỉ thể hiện ở chỗ vốn cố định thƣờng chiếm tỉ
trọng lớn trong tổng số vốn của doanh nghiệp, có ý nghĩa quyết định tới năng
lực sản xuất của doanh nghiệp mà nó cịn gắn liền với các hoạt động đầu tƣ
dài hạn dẫn đến thu hồi vốn chậm, dễ gặp rủi ro.
Việc tăng cƣờng quy mô và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tức là tăng
cƣờng quy mô và hiệu quả sử dụng vốn cố định khơng những có vai trị rất
quan trọng đối với doanh nghiệp mà cịn góp phần cơ giới hố, tự động hoá sản

xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất của tồn xã hội, góp phần phát
triển nền sản xuất xã hội và phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Yêu cầu đặt ra cho công tác quản lý tài sản cố định ở mỗi doanh nghiệp là phải
phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tăng giảm và sử dụng tài sản cố
định để có biện pháp sử dụng tốt nhất. Quản lý và sử dụng quỹ khấu hao, sửa
chữa và mua sắm mới tài sản cố định góp phần nâng cao năng suất lao động,
nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để đầu tƣ,
mua sắm các tài sản lƣu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến hành một cách thƣờng
xuyên, liên tục.
+ Để tiến hành sản xuất, kinh doanh, ngoài tƣ liệu lao động, các doanh
nghiệp cịn cần phải có các đối tƣợng lao động nhƣ: nguyên liệu; nhiên liệu;
vật tƣ; phụ tùng… Trong quá trình sản xuất, kinh doanh các đối tƣợng này bị
biến dạng, hay nói cách khác là nó đƣợc chuyển từ hình thái hiện vật này sang
hình thái hiện vật khác. Ban đầu, nó đƣợc ứng ra dƣới hình thái tiền tệ, trải
qua quá trình luân chuyển dƣới các hình thái khác nhau, cuối cùng lại trở về
hình thái tiền tệ ban đầu.
Bộ phận chủ yếu của đối tƣợng lao động là nguyên vật liệu thông qua
quá trình chế biến để hợp thành thực thể của sản phẩm và giá trị của nó đƣợc
- 11 -


chuyển toàn bộ vào giá trị của sản phẩm trong chu kỳ sản xuất. Bộ phận khác
gồm nhiên liệu và giá trị sức lao động biểu hiện dƣới hình thái tiền lƣơng sẽ
hao phí và mất đi trong q trình sản xuất nhƣng lại đƣợc tái hiện trong giá trị
mới của sản phẩm. Nhƣ vậy, đối tƣợng lao động tham gia tồn bộ một lần
trong q trình sản xuất và giá trị của nó đƣợc thu hồi lại khi sản phẩm đƣợc
tiêu thụ.
Trong quá trình sản xuất, các tài sản lƣu động và tài sản lƣu thông luôn

vận đông, thay thế, chuyển hố lẫn nhau một cách khơng ngừng đảm bảo cho
quá trình sản xuất, kinh doanh diễn ra liên tục. Do sản xuất đƣợc tiến hành
liên tục nên các tài sản này đƣợc tồn tại cùng một lúc ở tất cả các hình thái
của chúng. Điểm xuất phát của các tài sản lƣu động, tài sản lƣu thông là việc
doanh nghiệp ứng tiền ra đầu tƣ vào tài sản đó.
+ Có nhiều cách phân loại vốn lƣu động theo các tiêu chí khác nhau:
theo vai trị của vốn lƣu động; theo hình thái biểu hiện; theo quan hệ sở hữu;
theo nguồn hình thành. Mỗi cách phân loại có những mặt tốt và những hạn
chế khác nhau nhƣng thông thƣờng và phổ biến nhất là phân loại dựa vào vai
trò của vốn lƣu động trong sản xuất, kinh doanh. Theo đó, tài sản lƣu động
đƣợc chia làm hai loại: Tài sản lƣu động sản xuất và tài sản lƣu động lƣu
thông.
Tài sản lƣu động sản xuất bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, phụ tùng thay thế... đang trong quá
trình dự trữ sản xuất, sản xuất hoặc chế biến.
Tài sản lƣu động lƣu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ
tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh tốn, chi phí chờ
kết chuyển, chi phí trả trƣớc... Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài
sản lƣu động sản xuất và tài sản lƣu động lƣu thông luôn vận động, thay thế,

- 12 -


chuyển hố lẫn nhau, đảm bảo cho q trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến
hành liên tục.
+ Đặc điểm vận động của vốn lƣu động luôn chịu sự chi phối bởi
những đặc điểm của tài sản lƣu động. Vốn lƣu động của doanh nghiệp không
ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản
xuất và lƣu thơng. Q trình này diễn ra liên tục, thƣờng xuyên lặp lại theo
chu kỳ đƣợc gọi là q trình tuần hồn, chu chuyển của vốn lƣu động. Qua

mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lƣu động lại thay đổi hình thái biểu
hiện: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tƣ, hàng
hoá trong dự trữ và sản xuất, cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau
mỗi chu kỳ tái sản xuất vốn lƣu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
Từ những đặc điểm của tài sản lƣu động và đặc điểm vận động của vốn
lƣu động nêu trên, trong quản lý, sử dụng vốn lƣu động cần chú ý tới các nội
dung sau: xác định số vốn lƣu động trong kỳ kinh doanh; tổ chức khai thác
các nguồn tài trợ vốn lƣu động; phải ln có giải pháp bảo toàn và phát triển
vốn lƣu động; phải thƣờng xun tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn
lƣu động.
Theo thời gian luân chuyển: Căn cứ vào thời gian huy động và cách
sử dụng, vốn của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại:
- Vốn đầu tƣ ngắn hạn, là các khoản vốn đầu tƣ có thời gian dƣới một
năm. Đặc điểm của loại vốn này là thu hồi nhanh, ít gặp rủi ro, lãi suất huy
động thấp, nhƣng nhƣợc điểm là nếu sản xuất, kinh doanh kém hiệu quả thì
sức ép trả nợ sẽ gây khó khăn cục bộ về tài chính cho doanh nghiệp;
- Vốn đầu tƣ dài hạn, là khoản vốn đầu tƣ có thời hạn trên một năm.
Đặc điểm của loại vốn này là thời gian sử dụng dài, thƣờng đƣợc dùng để
hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp. Việc sử dụng loại vốn này phải
chịu lãi suất huy động cao, khả năng rủi ro cao nhƣng có những ƣu điểm là

- 13 -


nếu đƣợc sử dụng có hiệu quả sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng
trả nợ dần vào nhiều năm, sức ép trả nợ ít đè nặng một lúc nên làm cho tình
hình tài chính của doanh nghiệp ổn định.
1.1.2. Nguồn vốn của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, nhƣ đã trình bày ở trên, trƣớc tiên

doanh nghiệp cần có vốn, vốn đầu tƣ ban đầu và vốn bổ sung để mở rộng sản
xuất kinh doanh. Vấn đề là lấy ở đâu ra vốn để đầu tƣ cho sản xuất, kinh
doanh, nguồn gốc của vốn đƣợc xác định nhƣ thế nào. Chính bởi vậy mà kinh
tế học luôn xem xét đến mặt thứ hai của vốn, tức là nguồn hình thành của vốn,
hay cịn gọi là nguồn vốn. Nếu nhƣ vốn đƣợc trình bày ở phần trên nhấn mạnh
đến hình thái biểu hiện thì nguồn vốn nói đến nguồn gốc hình thành của vốn,
mặt cơ bản thứ hai khi nghiên cứu về vốn. Trong thực tiễn, vốn đƣợc hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau nhƣng có thể phân loại nhƣ sau:
1.1.2.2. Phân loại
Theo hình thức sở hữu: Theo cách phân loại này, nguồn vốn kinh
doanh của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại: vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu, là số vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp. Khi
doanh nghiệp mới thành lập, vốn chủ sở hữu do các thành viên đóng góp và
hình thành vốn điều lệ. Khi doanh nghiệp đang hoạt động, ngoài vốn điều lệ
cịn có một số nguồn khác cũng thuộc nguồn vốn chủ sở hữu nhƣ lợi nhuận
không chia, quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phịng tài chính.
- Các khoản nợ phải trả, bao gồm các khoản vay: vay ngắn hạn; vay dài
hạn; các khoản phải thanh tốn cho cơng nhân viên; phải trả nhà cung cấp;
các khoản phải trả, phải nộp khác.

- 14 -


Đối với quản trị tài chính doanh nghiệp, việc cần thiết là xây dựng cơ
cấu nguồn vốn hợp lý, kết hợp hài hoà giữa nợ phải trả với nguồn vốn chủ sở
hữu trong điều kiện nhất định. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thƣờng
biến động trong các chu kỳ kinh doanh và có thể ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu
cực đến lợi ích của chủ sở hữu. Vì vậy, việc xem xét, lựa chọn, điều chỉnh cơ
cấu nguồn vốn tối ƣu là một trong các quyết định tài chính quan trọng của chủ

doanh nghiệp.
Theo phạm vi huy động: Có thể phân chia nguồn vốn của doanh
nghiệp thành hai loại: nguồn vốn bên trong doanh nghiệp và nguồn vốn bên
ngoài doanh nghiệp.
- Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: bao gồm lợi nhuận để lại nhằm
tăng thêm vốn phát triển sản xuất, kinh doanh và tiền khấu hao tài sản cố
định.
- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn doanh nghiệp có
thể huy động từ bên ngồi để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, các doanh nghiệp hoạt
động trong cơ chế thị trƣờng, điều đó tạo khả năng cho các doanh nghiệp có
nhiều hình thức huy động vốn từ bên ngoài doanh nghiệp: phát hành trái
phiếu; phát hành cổ phiếu; huy động vốn liên doanh; vay vốn dài hạn của
ngân hàng, các tổ chức tín dụng; vay vốn dài hạn của nƣớc ngồi; huy động
vốn bằng hình thức th tài chính...
Theo thời gian huy động: Có thể phân chia nguồn vốn của doanh
nghiệp thành hai loại:
- Nguồn vốn dài hạn, bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài
hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định, tạo ra mức độ an tồn cho doanh
nghiệp trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp
đƣợc đảm bảo chắc chắn hơn, doanh nghiệp có thể sử dụng lâu dài vào
- 15 -


hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thƣờng dùng để
đầu tƣ mua sắm tài sản cố định và tài sản lƣu động tối thiểu thƣờng xuyên cần
thiết đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành
hoạt động bình thƣờng.
- Nguồn vốn tạm thời, là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn, thƣờng là

dƣới một năm, bao gồm: tín dụng ngân hàng, tín dụng thƣơng mại, các khoản
nợ tích luỹ nhƣ nợ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội đối với ngƣời lao động, các
khoản nợ phí, thuế đối với ngân sách, các khoản tiền đặt cọc của khách hàng...
Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn này để đáp ứng cho nhu cầu vốn tạm
thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

1.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đƣợc huy động thơng qua hình thức
vốn góp ban đầu, lợi nhuận để lại, phát hành cổ phiếu.
1.2.1.1. Vốn góp thành lập doanh nghiệp
Là vốn đóng góp của các nhà đầu tƣ - chủ sở hữu doanh nghiệp, đƣợc
thực hiện từ khi thành lập doanh nghiệp và phụ thuộc vào hình thức pháp lý
của tổ chức doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc, đƣợc ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ
toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ ban đầu nên đƣợc gọi là vốn ngân
sách nhà nƣớc. Chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, vốn cấp phát từ
ngân sách Nhà nƣớc có xu hƣớng thu hẹp dần. Ngân sách Nhà nƣớc chỉ
cấp vốn bổ sung cho doanh nghiệp nhà nƣớc ở một số ngành, lĩnh vực
quan trọng cần có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc.
Đối với công ty cổ phần, các thành viên góp vốn vào cơng ty dƣới hình
thức mua cổ phiếu, gọi là cổ đông, là chủ sở hữu của công ty cổ phần và họ
chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn mà họ đã góp vào công ty.
- 16 -


Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty liên
doanh, công ty hợp danh thì vốn góp ban đầu do các thành viên sáng lập đóng
góp. Tỷ lệ, quy mơ vốn góp, thủ tục góp vốn phải tuân thủ theo các quy định của
pháp luật. Các thành viên tham gia góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản

nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp.
Đối với doanh nghiệp tƣ nhân, chủ doanh nghiệp tƣ nhân là ngƣời bỏ
vốn đầu tƣ bằng vốn của mình. Trong hoạt động kinh doanh, chủ doanh
nghiệp tƣ nhân tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình, có nghĩa là
về mặt tài chính, chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các
khoản nợ của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Lợi nhuận để lại
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp có thể tăng vốn chủ sở
hữu bằng cách để lại một phần lợi nhuận để bổ sung tăng thêm vốn đầu tƣ mở
rộng sản xuất kinh doanh. Đây là hình thức tích tụ và tập trung vốn có nhiều
ƣu điểm, giúp cho doanh nghiệp đạt đƣợc sự tăng trƣởng dựa vào nội lực,
khơng phải bỏ chi phí và ít phụ thuộc vào bên ngồi. Việc huy động vốn từ lợi
nhuận để lại phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động kinh doanh, quy định tài chính
của Nhà nƣớc, chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp, chiến lƣợc
hoạt động của doanh nghiệp. Trên thực tế, quy mô lợi nhuận của các doanh
nghiệp khơng lớn lắm, lƣợng tích luỹ không nhiều, hơn nữa hiệu quả kinh
doanh lại chƣa ổn định, cho nên quy mô vốn huy động từ lợi nhuận để lại còn
hạn chế, chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn chủ sở hữu.
1.2.1.3. Quỹ khấu hao
Đây là nguồn vốn hình thành trong quá trình sản xuất, kinh doanh
thơng qua việc trích giá trị tài sản cố định bị hao mịn vào giá thành hoặc chi
phí của sản phẩm hàng hố và dịch vụ. Nhƣ trên đã nói, tài sản cố định tham
gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh khơng thay đổi hình thái ban đầu

- 17 -


nhƣng chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm, hình thành quỹ khấu hao để tái
đầu tƣ tài sản cố định. Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc, trƣớc đây quỹ khấu
hao đƣợc thu hồi tập trung về ngân sách và khi doanh nghiệp cần tái đầu tƣ tài

sản cố định thì ngân sách cấp nhƣng kể từ khi xố bỏ cơ chế bao cấp, doanh
nghiệp nhà nƣớc đƣợc chủ động để lại quỹ khấu hao và hình thành nguồn vốn
để tái đầu tƣ tài sản cố định.
1.2.1.4. Phát hành cổ phiếu
Sự phát triển kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng của doanh
nghiệp địi hỏi phải có lƣợng vốn ngày càng nhiều. Ngày nay, sự phát triển
khoa học công nghệ với tốc độ cao, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
trong điều kiện của nền kinh tế mở với xu thế quốc tế hoá ngày càng cao, sự
cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng mạnh mẽ và trở nên gay gắt. Do vậy nhu
cầu vốn cho hoạt động kinh doanh, nhất là nhu cầu vốn dài hạn cho đầu tƣ
phát triển của các doanh nghiệp ngày càng lớn. Điều đó địi hỏi các doanh
nghiệp phải huy động cao độ nguồn vốn bên trong đồng thời phải tìm cách
huy động nguồn vốn bên ngoài để đáp ứng nhu cầu đầu tƣ phát triển. Huy
động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu cho phép doanh nghiệp huy động số
tiền nhàn rỗi nằm phân tán, rải rác trong các tầng lớp dân cƣ tập trung lại
thành nguồn vốn lớn cho các doanh nghiệp.
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi
sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty, cho phép
ngƣời nắm giữ nó đƣợc hƣởng những quyền lợi trong công ty cổ phần: đƣợc
nhận cổ tức với mức theo quyết định của đại hội đồng cổ đông; đƣợc tham dự
và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông và
nhiều quyền cũng nhƣ nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và quy định
cụ thể trong điều lệ công ty.

- 18 -


×