Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 170 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG PHƢỢNG

KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BA ĐÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG PHƢỢNG

KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BA ĐÌNH
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC VUI

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả và số liệu nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa từng được sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan: Mọi sự giúp đỡ trong luận văn này đều đã được cảm ơn, các
thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc, được tìm hiểu và
phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Phượng


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều cơ
quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ
trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trước hết tôi xin gửi tới các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại

học Kinh tế - ĐHQGHN lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu
sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cơ, đến nay tơi đã
có thể hồn thành luận văn, đề tài: "Kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt
Nam – Chi nhánh Ba Đình".
Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơnsâu sắc nhất tới thầy giáo - TS. Trần Đức Vuiđã
hướng dẫn khoa học, quan tâm giúp đỡ tơi hồn thành tốt luận văn này trong thời
gian qua.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinhtế ĐHQGHN, bộ phận Đào tạo sau đại học, các Khoa Phòng ban chức năng đã trực
tiếp và gián tiếp giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Không thể không nhắc tới sự tư vấn, góp ý của Ban lãnh đạo Eximbank CN Ba
Đình cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phịng Khách hàng Doanh nghiệp,
đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện, thu thập số
liệu phục vụ cho nghiên cứu luận văn.
Rất mong nhận được sự góp ý của cácthầy cơ để tơi có thể hoàn thiện nội dung
luận văn một cách tốt nhất, nâng cao khả năng áp dụng vào thực tiễn của đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Hồng Phƣợng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
4. Những đóng góp của luận văn.............................................................................. 5
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ............................ 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY ............... 6
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .......................................................................... 6
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................... 6
1.2 DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................... 8
1.2.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................................. 8
1.2.2 Tín dụng ngân hàng ........................................................................................ 12
1.3 RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .......... 17
1.3.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng........................................................................... 17
1.3.2 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ........................................................ 19
1.3.3 Nhận biết rủi ro tín dụng ................................................................................ 24
1.3.3.2 Rủi ro không hệ thống ................................................................................. 25
1.3.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng ........................................................................... 27
1.4.1 Khái niệm, đặc điểm của kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay ......................... 29
1.4.2 Các phương thức kiểm sốt rủi ro tín dụng ................................................... 32
1.4.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng ............................... 43
1.4.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay
Doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................................ 51
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................... 58
2.1 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 58
2.1.1 Tổng hợp các biến số dành cho khách hàng Doanh nghiệp ........................ 60
2.1.2 Tổng hợp các biến số dành cho Ngân hàng .................................................. 61
2.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 61


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG

TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH .............. 63
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BA ĐÌNH ...................................................................................... 63
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 63
3.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ 2013 – 30/06/2016 ..... 66
3.2.1 Hoạt động tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................ 74
3.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình ............................ 86
3.2.3 Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình 97
3.3 KẾT QUẢ KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH ............................................................... 114
3.3.1 Cải thiện cơ cấu nhóm nợ ............................................................................. 114
3.3.3 Mức giảm tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ..................................................... 115
3.3.4 Tỷ lệ xóa nợ rịng........................................................................................... 116
3.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI
RO TÍN DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH116
3.4.1 Đánh giá kết quả điều tra đối với khách hàng Doanh nghiệp .................... 116
3.4.2 Đánh giá kết quả điều tra đối với nhân viên Ngân hàng 118 ..................... 118
3.4.3 Đánh giá chung về quan điểm tín dụng ....................................................... 120
3.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH .......................... 122
3.5.1 Thành cơng .................................................................................................... 122
3.5.2 Hạn chế .......................................................................................................... 125
3.5.3 Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................ 128
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SỐT RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI

NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ................................ 134
– CHI NHÁNH BA ĐÌNH .................................................................................... 134


4.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ...................................................................... 134
4.1.1 Định hướng đối với hoạt động tín dụng ....................................................... 134
4.1.2 Một số chỉ tiêu cụ thể .................................................................................... 136
4.2 GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI
RO TÍN DỤNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ...................... 136
4.2.1 Hoàn thiện nội dung của từng phương thức kiểm soát .............................. 136
4.2.2 Xây dựng hệ thống các dấu hiệu cảnh báo khoản vay có vấn đề ............... 143
4.2.3 Nâng cao chất lượng nhân lực phục vụ cho hoạt động kiểm soát rủi ro ... 145
4.2.4 Xây dựng và hồn thiện chính sách tín dụng .............................................. 147
4.2.5 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin hỗ trợ cho hoạt động thẩm định
và quản lý khoản vay .............................................................................................. 148
4.3 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 149
4.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam .............. 149
4.3.2 Kiến nghị đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................... 150
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 152
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

BĐS

2

CBTD

3

CN

4

CT TNHH

5

CTCP

6

DN

7

DNVVN

8


DPRR

Dự phòng rủi ro

9

ĐVT

Đơn vị tính

10

Eximbank

Bất động sản
Cán bộ tín dụng
Chi nhánh
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn
Công ty Cổ phần
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

11 Eximbank Ba Đình

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
– Chi nhánh Ba Đình

12


GTCG

Giấy tờ có giá

13

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

14

KH

15

KHCN

Khách hàng Cá nhân

16

KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp

17

NH


18

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

19

NHTM

Ngân hàng thương mại

20

NHTMCP

21

PGD

Phòng giao dịch

22

PTVT

Phương tiện vận tải

23


RRTD

Rủi ro tín dụng

24

TCTD

Tổ chức tín dụng

25

TSĐB

Tài sản đảm bảo

26

USD

Đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ, đồng Đôla Mỹ

27

VND

Đơn vị tiền tệ của Việt Nam, Việt Nam đồng

28




Khách hàng

Ngân hàng

Ngân hàng thương mại cổ phần

tương đương

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Tiêu chí phân loại Doanh nghiệp

9

2


Bảng 1.2

Xếp hạng mức độ rủi ro khoản vay

33

3

Bảng 2.1

Liệt kê thông tin và nguồn thu thập

59

4

Bảng 3.1

Cơ cấu khách hàng và dư nợ

69

5

Bảng 3.2

Số liệu hoạt động kinh doanh tổng quan

72


6

Bảng 3.3

Tỷ trọng dư nợ tín dụng theo kỳ hạn, theo đối tượng
và loại tiền

76

7

Bảng 3.4

Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn

78

8

Bảng 3.5

Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn

82

9

Bảng 3.6


Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế

84

10

Bảng 3.7

Cơ cấu dư nợ cho vay theo nhóm nợ

86

11

Bảng 3.8

Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần khách hàng

89

12

Bảng 3.9

Tình hình biến động nợ quá hạn và nợ xấu

91

13


Bảng 3.10

Cơ cấu nợ xấu theo ngành nghề kinh doanh và theo
kỳ hạn

92

14

Bảng 3.11 Cơ cấu dư nợ cho vay theo loại tài sản đảm bảo

93

15

Bảng 3.12 Tình hình trích lập và sử dụng dự phịng

96

16

Bảng 3.13 Xếp hạng tín dụng nội bộ tại Eximbank Ba Đình

100

17

Bảng 3.14 Chính sách tín dụng nội bộ

102


18

Bảng 3.15

19

Bảng 3.16 Đánh giá từ phía Khách hàng về mục đích vay vốn

116

20

Bảng 3.17 Đánh giá từ phía khách hàng về khả năng trả nợ

117

21

Bảng 3.18 Đánh giá về nguyên nhân chậm trả nợ

117

22

Bảng 3.19 Đánh giá về việc tuân thủ quy trình cấp tín dụng

118

22


Bảng 3.20 Đánh giá về việc thẩm định khách hàng và TSĐB

118

22

Bảng 3.21 Đánh giá về việc thực hiện kiểm tra sau cho vay

119

25

Bảng 4.1

143

Hoạt động kiểm sốt rủi ro trong quy trình cấp tín
dụng

Hệ thống một số các dấu hiệu cảnh báo rủi ro

ii

Trang

108


DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1

Rủi ro thường gặp đối với các Ngân hàng Châu Á

18

2

Hình 2.1

Sơ đồ nghiên cứu

57

3

Hình 2.2

Mơ hình các biến số nghiên cứu


61

4

Hình 3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Eximbank

62

5

Hình 3.2

Logo của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

63

6

Hình 3.3

Nợ xấu Ngân hàng giảm mạnh thời điểm cuối năm 2015

67

7

Biểu đồ 3.4 Tình hình tăng trưởng khách hàng doanh nghiệp


69

8

Biểu đồ 3.5 Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng

74

9

Biểu đồ 3.6 Biểu đồ cơ cấu cho vay theo kỳ hạn

82

10

Biểu đồ 3.7 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế

84

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm trở lại đây, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam
nói riêng đã trải qua rất nhiều khó khăn và thách thức; đó là tình trạng lạm phát ,
khủng hoảng tín dụng, đồng tiền mất giá, thị trường kinh tế – tài chính trở nên lũng
đoạn…; thể hiện bằng sự điêu đứng của nền kinh tế nhiều quốc gia như: Hy Lạp,
Venezuela, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc, Mỹ…; cùng với lời tuyên bố phá sản của

hàng loạt các doanh nghiệp lớn nhỏ, hàng loạt các thương vụ sáp nhập của hệ thống
ngành ngân hàng… Có thể điểm danh một vài sự kiện lớn trên thế giới như: gã
khổng lồ điện thoại một thời Nokia đã phải "bán mình" cho Microsoft; Bear Stearns
– Ngân hàng đầu tư lớn thứ năm tại Mỹ tuyên bố phá sản; Petrobras – tập đoàn năng
lượng đa quốc gia của Brazil với vụ bê bối hối lộ; sự kiện Ledman Brothers phá sản
vào tháng 9/2008 kéo theo sự sụp đổ của Washington Mutual… Và đương nhiên,
Việt Nam khơng nằm ngồi cơn đại suy thối này. Điển hình là các thương vụ sáp
nhập như: PG Bank về với Viettinbank, MH Bank vào BIDV, MD Bank với
Maritime Bank, Southern Bank vào Sacombank,…cùng với đó là hơn 67,8 nghìn
doanh nghiệp phá sản, ngừng hoạt động trong giai đoạn năm 2013 - 2015.
Bước sang năm 2016, tình hình nền kinh tế tồn cầu đã có nhiều khởi sắc, các
hoạt động sản xuất kinh doanh trở lại sôi động hơn bao giờ hết, và ngành Ngân
hàng – đặc biệt là hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam – huyết mạch của nền
kinh tế, đã quyết tâm phấn đấu, vượt qua khó khăn, duy trì sự ổn định phát triển,
hồn thành vai trị chủ đạo trong nền kinh tế, thị trường tài chính – tiền tệ, góp phần
quan trọng thực hiện thành cơng mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô
và bảo đảm an sinh xã hội.
Tín dụng ngân hàng là hoạt động đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho các Ngân
hàng thương mại đặc biệt là các Ngân hàng thương mại của nước ta từ trước đến
nay. Tuy nhiên, sự phát triển nóng của thị trường tài chính – tiền tệ đã đẩy hệ thống
Ngân hàng Thương mại đối mặt với vơ vàn những thiếu sót, bất cập trong việc xây
dựng khn khổ pháp lý, kiện tồn tổ chức, đào tạo cán bộ nhân viên, nâng cao hiệu

1


quả kinh doanh và chất lượng sản phẩm dịch vụ... Qua việc đẩy mạnh cạnh tranh
với mơ hình hoạt động ngày càng đa dạng, địa bàn ngày càng được mở rộng, và sự
ra đời của hàng trăm sản phẩm dịch vụ...hướng đến mọi đối tượng Khách hàng; hoạt
động tín dụng ngày càng trở nên khó khăn hơn. Khái niệm về "rủi ro" cũng trở nên

phức tạp hơn, hình thức tinh vi hơn: rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản,
rủi ro về nguồn vốn, rủi ro tác nghiệp, rủi ro công nghệ, rủi ro quốc gia… gắn liền
với các hoạt động đầu tư và đặc biệt rủi ro tín dụng – đã trở thành mối quan tâm
hàng đầu của tất cả Ban lãnh đạo các Ngân hàng. Thực tế cho thấy rằng, sự khởi sắc
của nền kinh tế chính là nhờ sự phát triển lớn mạnh, táo bạo trong đầu tư kinh
doanh của khối Doanh nghiệp và khối Tư nhân; trong đó khối Doanh nghiệp đóng
vai trị tiên phong. Cùng với nguồn vốn tự có, các Doanh nghiệp vừa và nhỏ đã
mạnh dạn sử dụng nguồn vốn vay Ngân hàng để đầu tư sản xuất kinh doanh. Từ đó,
hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng cũng trở nên sôi động hơn, và rủi ro tín
dụng gia tăng cũng ngày càng lớn.
Có thể khẳng định rằng nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc nặng nề vào khu vực
Ngân hàng, hơn nữa cơ cấu tài sản và nguồn vốn của hệ thống đang diễn biến theo
chiều hướng xấu đi. Lịch sử lâu đời của hoạt động tín dụng Ngân hàng đã chứng
kiến rất nhiều hậu quả của việc yếu kém trong hoạt động kiểm soát rủi ro. Trong đó,
rủi ro tín dụng có tính chất phức tạp nhất, xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau,
có thể xảy ra bất cứ lúc nào, với bất cứ cá nhân hay tổ chức nào; thậm chí có những
rủi ro chỉ khi đã xảy ra rồi thì mới biết, chỉ có thể đề phịng và hạn chế chứ khơng
thể tránh khỏi. Vơ số các biện pháp phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng đã và đang
được áp dụng; cùng với đó là sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà khoa học kinh
tế, tài chính…nhưng cũng chỉ dừng lại ở việc phân tích những dữ liệu quá khứ để
đánh giá và đưa ra một vài phỏng đoán về rủi ro tiềm ẩn tương lai; chưa thực sự
triệt để, hữu hiệu; chưa đưa ra được những tiêu chí nhận diện rủi ro cụ thể và nếu
gặp rủi ro, Ngân hàng sẽ có phương pháp xử lý như thế nào?
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam là một trong những
ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên ở Việt Nam, đồng thời là một trong những

2


ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng Thương mại Cổ phần.

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động
rộng khắp cả nước, Trụ sở chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh với 207 chi nhánh,
phịng giao dịch trên toàn quốc; và đặc biệt đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân
hàng trên thế giới. Tuy có lợi thế của một Ngân hàng Thương mại lớn, với cơ sở
khách hàng lâu đời và uy tín, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt
Nam vẫn khơng thể hồn tồn tránh khỏi những khó khăn chung mà nền kinh tế
mang lại, thậm chí ngày càng đối mặt với nhiều rủi ro trong hoạt động tồn tại và
phát triển của mình. Ngồi sự tụt hậu về chất lượng dịch vụ so với các Ngân hàng
Thương mại trẻ tuổi khác, Ngân hàng Thương mại Cổ phầnXuất Nhập khẩu Việt
Nam cịn gặp vơ số những khó khăn, thách thức trong việc cơ cấu lại nguồn vốn và
tài sản, đinh
̣ hướng la ̣i mục tiêu hoạt động, tái phân loại hệ thống khách hàng . Song
song với việc đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, chuyển từ hình thức "bán buôn"
sang "bán lẻ", là việc thường xuyên phải đối mặt và giải quyết các rủi ro trong quá
trình "chuyển mình" này.
Xuất phát từ thực tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầnXuất Nhập khẩu Việt
Nam – Chi nhánh Ba Đình, hoạt động tín dụng đã và đang tồn tại rất nhiều hình thái
rủi ro, cơ chế kiểm tra/giám sát chưa thực sự đồng bộ; đặc biệt là hoạt động kiểm
sốt rủi ro tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa đủ chiều rộng cũng như
chiều sâu để bám sát tồn bộ q trình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh. Trên cơ sở
làm rõ thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Chi nhánh, sau đó đưa ra các giải pháp góp phần hồn thiện, tác giả lựa chọn đề tài
"Kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình", với
mong muốn xây dựng quy trình cấp tín dụng an tồn, hạn chế tối đa hậu quả bất lợi
nếu xảy ra rủi ro, đảm bảo lợi ích cho cả Khách hàng và Ngân hàng.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu

3



Trên cơ sở kế thừa và phát triển những nghiên cứu trước đây về rủi ro trong hoạt
động ngành Ngân hàng và đặc biệt là về rủi ro tín dụng, đề tài sẽ đưa ra những giải
pháp cụ thể nhằm góp phần hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay
đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng hợp những vấn đề, lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, đặc biệt là rủi ro tín
dụng cho vay và thực hiện kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phầnXuất Nhập khẩu Việt Nam – CN Ba Đình.
- Phân tích thực trạng và đánh giá về việc thực hiện hoạt động kiểm sốt rủi ro
tín dụng, chỉ ra những thành công đã đạt được cũng như những tồn tại cần khắc
phục.
- Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực tiễn, đưa ra một số giải pháp khả thi nhằm
góp phần hồn thiệnhoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầnXuất Nhập khẩu Việt Nam – CN Ba
Đình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Các phương thức kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phầnXuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình.
* Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về mặt không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phầnXuất Nhập khẩu
Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình.
Địa chỉ: số 4A, đường Láng Hạ, phường Thành Cơng, quận Ba Đình, Hà Nội.
- Giới hạn về mặt thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng
và kiểm sốt rủi ro tín dụng trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến 2016, và định
hướng kiểm soát rủi ro đến 2025.
- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung vào việc đánh giá, thực
hiện và đề xuất các giải pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa

và nhỏ tại Ngân hàng TMCPXuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình.

4


4. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản có liên quan đến rủi ro tín dụng, và kiểm sốt
rủi ro tín dụng cho vay của các Ngân hàng thương mại.
- Phản ánh thực trạnghoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phầnXuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình.
- Trên cơ sở hệ thống lý luận và kết quả phân tích thực trạng, vận dụng lý luận
vào thực tế, tác giả nêu ra những dấ u hiê ̣u nhâ ̣n biế t sớm các khoản vay có vấ n đề ,
tìm ra các biện pháp cụ thể nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng cho
vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầnXuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánhBa
Đình, từ đó giảm thiểu các tình huống rủi ro có thể gặp phải trong hoạt động kinh
doanh nói chung của ngành Ngân hàng.
5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về kiểm sốt rủi ro
tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầnXuất Nhập khẩu Việt Nam –
Chi nhánh Ba Đình
Chương 4: Giải pháp góp phần hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầnXuất Nhập
khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình

5



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Hiện nay, có rất ít đề tài nghiên cứu khoa học về kiểm sốt rủi ro tín dụng
(RRTD) nói chung, và kiểm soát RRTDcho vay đối với các Doanh nghiệp vừa và
nhỏ(DNVVN) tại các Ngân hàng Thương mại (NHTM)nói riêng. Các đề tài này đã
nghiên cứu cơ sở lý luận về RRTD, kiểm soát RRTD và hầu hết đều phát triển theo
một số mơ hình lý thuyết sẵn có trên thế giới, cụ thể:
(1) Nguyễn Thị Anh Đào, 2012. Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương – Chi nhánh Đà Nẵng. Luận văn Thạc sĩ,
Trường Đại học Đà Nẵng.
Tác giả tập trung vào phân tích tình hình tín dụng của Ngân hàngThương mại Cổ
phần (NH TMCP) Ngoại thương - Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2009-2011, thời kỳ
mà ngành NH phát triển tốt và chưa gặp nhiều biến động. Trong luận văn này tác
giả chưa đưa ra được phương pháp nghiên cứu cụ thể để áp dụng vào luận văn, nên
các số liệu chưa hồn tồn thuyết phục và mang tính lý thuyết là chủ yếu. Do đó
chưa phản ánh đầy đủtình trạng RRTD mà NH đang gặp phải.
(2) Nguyễn Thị Ánh Thúy, 2009. Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh TP.HCM trong quá
trình hội nhập quốc tế. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh.
Trong luận văn này tác giả tập trung vào nghiên cứu việc nâng cao chất lượng
quản trị RRTD tại NH TMCP Ngoại thương – Chi nhánh TP.HCM trong q trình
hội nhập quốc tế, thơng qua việc phân tích thực trạng quản trị RRTD tại chi nhánh
NH này, chỉ ra những mặt đạt được và những mặt còn tồn tại, từ đó đưa ra những
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị RRTD tại chi nhánh (CN). Điểm mạnh
của luận văn: làm rõ các khái niệm về rủi ro (rủi ro lãi suất, rủi ro uy tín, rủi ro pháp
lý, rủi ro giao dịch, rủi ro danh mục,…); nêu được kinh nghiệm quản trị RRTD ở 3


6


quốc gia lớn là Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ; đồng thời nêu được nguyên nhân tăng
trưởng dư nợ quá nhanh ở 3 quốc gia này và cách khắc phục. Điểm yếu của luận
văn là chưa đánh giá được xu hướng tín dụng hay quan điểm tín dụng của Ban lãnh
đạo NH TMCP Ngoại thương – Chi nhánh TP.HCM trong quá trình hội nhập quốc
tế những năm tới, tức là đơn vị có chế độ ưu đãi cho đối tượng KH nào hay ưu tiên
cho vay ngành nghề nào, định hướng phát triển hoạt động tín dụng ra sao?
Luận văn tập trung nghiên cứu về vấn đề quản trị RRTD tại NH TMCP Ngoại
thương – Chi nhánh TP.HCM; một đề tài khá rộng, khó có thể phân tích sâu để làm
rõ quản trị RRTD tốt là như thế nào? sẽ hạn chế được RRTD ở những mức độ nào?
hay phạm vi nào?
(3) Lê Văn Tề, 2013. Tín dụng ngân hàng. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao Động.
Coi nghiệp vụ tín dụng như một nội dung cực kỳ quan trọng trong việc cung cấp
kiến thức cho sinh viên thuộc các trường đại học nói chung, và sinh viên các trường
đại học khối kinh tế nói riêng, với mong muốn là giúp họ có điều kiện tiếp cận kiến
thức về một lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt mà mọi người đều thừa nhận –
cuốn sách đã nêu hầu hết các mảng thuộc nghiệp vụ tín dụng của hệ thống NHTM,
từ những lý luận chung cho tới chi tiết từng nghiệp vụ (cho vay thế chấp tài sản, cho
vay cầm cố tài sản, cho vay có đảm bảo bằng bảo lãnh, chiết khấu, cho vay tiêu
dùng…) cùng với đó là những cơ sở phân tích tín dụng (phân tích báo cáo tài chính,
đánh giá năng lực tài chính…). Đây thực sự là một cuốn sách tuyệt vời trang bị kiến
thức cụ thể cho tất cả những ai quan tâm tới lĩnh vực tín dụng của NHTM. Trong
đó, tác giả cũng đã đề cập đến RRTD, tuy nhiên mới chỉ dừng lại ở rủi ro hữu hình
về mặt nghiệp vụ, chưa nêu được những rủi ro tiềm ẩn có khả năng gặp phải trong
q trình tác nghiệp thực tế.
(4) Nguyễn Quốc Tồn, 2015. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Luận văn Thạc
sĩ, Trường Đại học Đà Nẵng.

Luận văn tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phù hợp với công tác
quản trị RRTD tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam. Tuy nhiên, do đề tài và

7


phạm vi không gian nghiên cứu quá rộng nên việc nghiên cứu, phân tích chỉ mang
tính chất tổng quát, phổ thơng, có thể áp dụng cho đa số các NHTM chứ không chỉ
riêng NH TMCP Ngoại thương Việt Nam. Điểm mạnh của luận văn là phần lý
thuyết khá cụ thể, rõ ràng, cho thấy sự bài bản trong công tác quản trị RRTD. Nếu
có thể làm rõ hơn việc áp dụng quy trình quản lý RRTD vào từng khâu, từng bộ
phận trong hệ thống NH TMCP Ngoại thương Việt Nam thì có lẽ luận văn sẽ được
đánh giá cao hơn.
Ngồi ra, cũng đã có một số luận văn, đề tài nghiên cứu về việc kiểm soát RRTD
cho vay DNVVN tại các NH, hay các tổ chức tín dụng (TCTD) ở nhiều địa phương
khác nhau trên lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên, đến nay chưa có đề tài hay cơng trình
nghiên cứu nào về "Kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình".
Hiện nay, hầu hết các đề tài đều sử dụng các mơ hình lý thuyết như: mơ hình 6C,
mơ hình chấm điểm, mơ hình điểm số của Altman, mơ hình Logistic... Tuy nhiên,
các cơng trình nghiên cứu như trên chủ yếu tập trung vào một số phương pháp
nghiên cứu như: tổng hợp, thống kê, phân tích… khá chung chung; chưa có phương
pháp nghiên cứu cụ thể, chi tiết, chưa có hoạt động điều tra thực tế để làm rõ các
vấn đề nêu trong đề tài.
1.2 DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1.1 Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong phạm vi của luận văn, tác giả sử dụng định nghĩa Doanh nghiệp vừa và
nhỏđược nêu tạiKhoản 1 Điều 3thuộc Chương INghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/06/2009 của Chính phủ, làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài, theo đó:

"Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí
ưu tiên)".

8


Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại Doanh nghiệp
Quy mơ
Khu vực

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn

Doanh nghiệp vừa

Tổng
Số lao động
nguồn vốn
Từ trên 10
Từ trên 20 Từ trên 200

I-Nông, lâm
10 người 20 tỷ đồng
người đến 200 tỷ đồng đến người đến
nghiệp và
trở xuống trở xuống
người
100 tỷ đồng 300 người
thủy sản
Từ trên 10
Từ trên 20 Từ trên 200
II-Công
10 người 20 tỷ đồng
người đến 200 tỷ đồng đến người đến
nghiệp và xây
trở xuống trở xuống
người
100 tỷ đồng 300 người
dựng
Từ trên 10
Từ trên 20 Từ trên 50
10 người 10 tỷ đồng
III-Thƣơng
người đến 50 tỷ đồng đến người đến
mại và dịch vụ trở xuống trở xuống
người
50 tỷ đồng 100 người
(Nguồn: Chính Phủ, 2009. Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển
Số lao động

doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội, tháng 06 năm 2009)

Theo Nghị định trên, DNVVN phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Về mặt pháp lý: phải là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
- Về quy mô: được phân thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn.
- Về vốn đăng ký và số lượng lao động trung bình hàng năm: phụ thuộc vào quy
mơ và loại hình doanh nghiệp (DN).
1.2.1.2 Đặc điểm của Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngoài những đặc trưng vốn có của một DN hoạt động trong nền kinh tế,
DNVVN cịn có những đặc điểm riêng biệt xuất phát từ tính chất hoạt động như
sau:
- Thứ nhất, DNVVN có quy mơ hoạt động sản xuất kinhdoanh và tiềm lực tài
chính nhỏ.
Với lượng vốn đầu tư giới hạn và số lượng lao động tối đa là 300 người thì quy
mô của DN là tương đối nhỏ. Điều này mang lại một số lợi thế cho DNVVN như
khả năng dễ thành lập, dễ gia nhập thị trường, khả năng thu hồi vốn nhanh. Những
lợi thế này đã tạo điều kiện cho các DNVVN phát triển trong nhiều ngành nghề,
9


trên nhiều địa bàn, lấp vào các khoảng trống mà các DN lớn để lại. Tuy nhiên, do
quy mô vốn nhỏ nên DNVVN bị hạn chế trong khả năng tiến hành đầu tư vào mặt
bằng, nhà xưởng, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu sản xuất. Hơn nữa, quy mô
nhỏ và vấn đề minh bạch thông tin hạn chế cũng khiến cho các DN gặp khó khăn
trong việc tiếp cận với các nhà đầu tư để huy động vốn.
Vì vậy, các DNVVN phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn phi chính thức, chiếm dụng
từ đối tác và lợi nhuận giữ lại. Đối với các DN tiếp cận được nguồn vốn tín dụng
NH, nguồn tài trợ này cũng khơng phải lúc nào cũng đáp ứng được nhu cầu của DN
do những hạn chế về thủ tục vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh chưa hoàn
thiện, tài sản đảm bảo(TSĐB) chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn của NH…

- Thứ hai, loại hình doanh nghiệp và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanhphong
phú.
DNVVN hoạt động dưới nhiều loại hình như hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác,
DN tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (CT TNHH), công ty cổ phần (CTCP)…
trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nhờ quy mơ nhỏ, có khả năng tận
dụng nguồn lao động và nguyên vật liệu tại địa phương, dễ dàng đáp ứng được
những thay đổi trong nhu cầu của thị trường nên DNVVN phát triển nhanh chóng,
là nhân tố đóng góp vào việc ổn định đời sống xã hội, thúc đẩy tăng trưởng phát
triển kinh tế.
Với việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
trường và việc thừa nhận các thành phần kinh tế cùng phát triển bình đẳng, Việt
Nam đang trở thành mơi trường đầu tư lý tưởng của các nhà đầu tư nước ngồi.
Ngày càng có nhiều cơng ty nước ngồi được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh
tại Việt Nam, với quy mô hết sức đa đạng. Về số lượng,DNVVN hiện đang chiếm
khoảng 30% trong số các DN có vốn đầu tư nước ngoài, chiếm khoảng 65% trong
số các hợp tác xã và liên hợp tác xã, khoảng 95% trong số các CT TNHH, và đặc
biệt chiếm tỷ lệ 99% trong số các DN tư nhân, 65% trong số các DN Nhà nước.
Điều đáng lưu ý là gần 100% DN đang hoạt động ở khu vực nông thôn là các
DNVVN.

10


- Thứ ba, chiến lược sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và nănglực
cạnh tranh hạn chế.
Nhiều DNVVN thiếu một chiến lược kinh doanh rõ ràng, phù hợp với sứ mệnh,
mục tiêu của DN; đa phần chỉ xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh mang
tính tạm thời, ngắn hạn, đáp ứng nhu cầu biến động của thị trường. Do đó,
DNVVNthường có xu hướng đi chệch ra khỏi sứ mệnh và mục tiêu đề ra ban đầu,
thiếu sự điều chỉnh kịp thời và hợp lý.

Trong thời đại khoa học kỹ thuật thay đổi nhanh chóng, đầu tư vào dây chuyền
công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tiết kiệm chi phí trở thành
điều kiện cốt lõi giúp cácDNđẩy mạnh năng lực cạnh tranh. Đối với DNVVN, do
quy mô vốn bị hạn chế nên việc đầu tư nâng cấp, đổi mới các máy móc thiết bị, quy
trình sản xuất khơng diễn ra thường xun, liên tục dẫn tới tình trạng lạc hậu về
cơng nghệ, chi phí sản xuất cao, thiếu kinh nghiệm và trình độ trong việc nắm bắt
thông tin thị trường cũng như marketing sản phẩm, dịch vụ. Hơn nữa, một trong
những khó khăn mà hầu hết các DNVVN ở Việt Nam đều gặp phải đó là thiếu sự hỗ
trợ của Nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là trong lĩnh vực
chuyển giao cơng nghệ, bảo lãnh tín dụng vay vốn. Kèm theo đó là những vấn đề
mà bản thân DN không thể tự giải quyết được như cơ sở hạ tầng và mơi trường kinh
doanh nói chung, cần có sự hỗ trợ, can thiệp kịp thời của Nhà nước thơng qua các
chủ trương, chính sách và các giải pháp cụ thể.
- Thứ tư, hoạt động của DNVVN phụ thuộc vào biến động của môi trường xung
quanh.
Quy mô vốn thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh mang nặng tính thời vụ, thiếu
chiến lược kinh doanh dài hạn, nguồn cung vốn ít ỏi dẫn đến mức độ đa dạng hóa
hoạt động kinh doanh và tính ổn định của DNVVN tương đối thấp. Chính vì vậy,
những thay đổi trong mơi trường kinh tế vĩ mô và môi trường kinh doanh tại địa
phương thường có những ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của DNVVN. Tuy
nhiên, DNVVN cũng có lợi thế với quy mơ hoạt động của mình khi dễ dàng chuyển

11


hướng kinh doanh sản xuất, tăng giảm nhân công, thậm chí di chuyển địa điểm sản
xuất dễ dàng hơn các DN lớn.
- Thứ năm, bộ máy điều hành đơn giản, gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nhưng
năng lựcquản trị cịn hạn chế.
Với số lượng lao động khơng nhiều, cơ cấu tổ chức sản xuất cũng như bộ máy

quản lý trong các DNVVN tương đối nhỏ gọn, khơng có q nhiều các bộ phận
trung gian. Điều này làm tăng hiệu quả hoạt động của DN; các quyết định, các chỉ
thị, thông báo... đến với người lao động một cách nhanh chóng, giúp tiết kiệm chi
phí quản lý. Áp dụng mơ hình quản lý trực tiếp nên việc ra quyết định thường
không gây mất thời gian và hết sức nhạy bén với những thay đổi trong môi trường
kinh doanh.
Tuy nhiên, việc đưa ra các quyết định mà thiếu phân tích tình hình thị trường,
thiếu đánh giá các nguồn lực tự có… thường dẫn tới rủi ro cho DN nếu quyết định
đó không chuẩn xác. Đây là hạn chế xuất phát từ thực tế rằng: một số ít bộ phận
lãnh đạo của các DNVVN không được đào tạo qua các trường lớp chính quy, thiếu
những kiến thức cơ bản về tài chính, luật pháp, quản trị kinh doanh…
1.2.2 Tín dụng ngân hàng
1.2.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng có nguồn gốc từ tiếng La tinh – Creditum tức là sự tín dụng, tín nhiệm;
hoặc nói khác đi là sử dụng sự tin tưởng, tín nhiệm đó để thực hiện các quan hệ vay
mượn một lượng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một thời gian. Tín dụng (Credit)
là: Sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị tài sản từ người sở hữu sang người
sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn, người sử dụng phải
hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Theo Khoản 1 Điều 3Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 ký
bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)thì "cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc
có hồn trả cả gốc và lãi".

12


Như vậy, tín dụng NH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH tới
KH theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như các quan hệ tín dụng khác,

phạm trù tín dụng NH có ba nội dung chính như sau:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng;
+ Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể;
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Hoạt động tín dụng của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm đảm
bảo tính an tồn và khả năng sinh lời. Theo Điều 6 Quyết định số 1627/2001/QĐNHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNNvề việc ban hành Quy chế cho vay
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, quy định nguyên tắc vay vốn như sau:
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD và có
hiệu quả kinh tế.
Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu chung
về phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển của đất nước. Đối với
các đơn vị kinh tế, tín dụng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong q trình hoạt
động sản xuất kinh doanh và đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị
này có hiệu quả như kế hoạch đã đặt ra.
- Cho vay đúng mục đích và có hiệu quả khơng những là ngun tắc mà cịn là
phương châm hoạt động của tín dụng. Hiệu quả -trước hết là đẩy nhanh tốc độ phát
triển của nền kinh tế hàng hóa, tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm, dịch vụ; đồng thời
tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã
cam kết trong HĐTD.
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động một
cách bình ổn, bởi vì nguồn vốn cho vay chủ yếu của các NH là nguồn vốn huy
động. Đó là một bộ phận tài sản của các chủ sở hữu mà NH tạm thời quản lý và sử
dụng.

13


- Vốn vay phải được đảm bảo bằng trị giá tài sản tương đương. Điều này giúp

tạo ra sự an tồn trong hoạt động tín dụng của ngành NH, thúc đẩy KH sử dụng vốn
vay có hiệu quả, góp phần nâng cao trách nhiệm trả nợcủa KH.
Đảm bảo vốn vay có thể thực hiện bằng hình thức:Tín chấp;Thế chấp, cầm cố tài
sản;hoặc Bảo lãnh của bên thứ ba.
1.2.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
NH cung cấp rất nhiều loại tín dụng cho nhiều đối tượng KH với những mục
đích sử dụng khác nhau. Trong phạm vi luận văn này, tác giả chỉ phân loại tín dụng
theo một số tiêu chí sau:
* Dựa vào hình thức cấp tín dụng:
- Chiế t khấ u: là việc NH ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của
mô ̣t giấ y nơ ,̣ trừ đi phầ n thu nhâ ̣p của NH, để sở hữu một giấy nợ chưa đến hạn.
- Cho vay: là việc NH đưa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả cả gốc và
lãi trong khoảng thời gian xác định, cụ thể:
 Thấ u chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó NH cho phép người vay được chi
vươ ̣t trên số tiề n gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và
trong khoảng thời gian xác đinh
̣ . Giới ha ̣n này đươ ̣c go ̣i là ha ̣n mức thấ u
chi. Đây là hình thức tín du ̣ng ngắ n ha ̣n , linh hoa ̣t, thủ tục đơn giản , phầ n
lớn là không có đảm bảo . KH là nhữ ng người có đô ̣ tin câ ̣y cao , thu nhâ ̣p
đều đặn và ổn định.
 Cho vay từng lầ n : là hình thức cho vay của NH đối với những KH có nhu
cầ u vớ n thời vu ̣ hay mở rô ̣ng sản xuấ t mà không có nhu cầ u vay thường
xuyên, không có điề u kiê ̣n để được cấp hạn mức thấu chi.
 Cho vay theo Ha ̣n mức tín d ụng: là nghiệp vụ tín dụng theo đó NH thỏa
th ̣n cấ p cho KH ha ̣n mức tín du ̣ng , dựa trên cơ sở kế hoa ̣ch sản xuấ t
kinh doanh, nhu cầ u vố n và nhu cầ u thực sử du ̣ng vố n củ a KH.
 Cho vay luân chuyể n : là hình thức cho vay dựa trên q trình ln chuyển
của hàng hóa , NH cho KH vay mua hàng , và sẽ thu nợ khi KHbán được
hàng.


14


 Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng mà KH trả gốc làm nhiều lần trong
thời ha ̣n tiń du ̣ng đã thỏa thuâ ̣n . Thường áp du ̣ng đố i với các khoản vay
trung dài ha ̣n, tài trợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu bền.
 Cho vay gián tiế p : đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung
gian, áp dụng với thi ̣trường có nhiề u món vay nhỏ , người vay phân tách ,
cách xa NH, nhằ m giảm bớt chi phí và rủi ro.
 Cho vay theo dự án đầu tư: là việc NH cho KH vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.
 Cho vay hợp vốn: là việc NH tham gia cùng lúc với một hoặc nhiều
TCTD khác, trong đó có một TCTD làm đầu mối, để cùng cho vay đối
với một dự án hay phương án vay vốn của KH.
 Cho vay theo Hạn mức tín dụng dự phịng: là việc NH cam kết đảm bảo
sẵn sàng nguồn vốn cho KH bằng Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ trong
thời gian hiệu lực của HĐTD. Trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng, nếu
KH không sử dụng hoặc sử dụng khơng hết hạn mức dự phịng, KH vẫn
phải trả phí cam kết tính trong Hạn mức tín dụng dự phịng đó.
 Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: là việc
NH chấp nhận cho KH được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động (ATM) hoặc điểm ứng tiền là đại lý của NH.
- Phát hành Thư bảo lañ h : là việc NH cam kết dưới hình thức Thư bảo lãnh về
viê ̣c thực hiê ̣n các nghiã vu ̣ tài chin
́ h thay cho KH của min
̀ h khi KH không thực
hiê ̣n đúng nghiã vu ̣ như cam kế t v ới bên đối tác, chủ đầu tư. Căn cứ theo n ội dung
cụ thể của mỗi nghĩa vụ tài chính NH cung cấp những loa ̣i bảo lañ h sau : bảo lãnh

dự thầ u, bảo lãnh thực hiện hợp đồng , bảo lãnh hoàn tr ả tiền tạm ứng, bảo lãnh vay
vố n, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh bảo hành chất lượng sản phẩm…
- Cho thuê tài sản: là việc NH mua tài sản r ồi cho KH thuê với thời ha ̣n sao cho
NH phải thu gầ n đủ (hoặc thu đủ ) giá trị của tài sản cho thuê cộng lãi (thời ha ̣n từ
15


×