Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quan hệ kinh tế việt nam nhật bản thực trạng và triển vọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.32 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QU ỐC (ÍIA HẢ NỘI

KHO A KINH TÊ
ĩ}:^c^í^í^íífííịí^íĩf:

TR Ầ N THỊ THU HUYỂN

QUAN HỆ KINH TẾ VIỆT NAM ■ NHẬT BẢN
THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG






LU Ậ N VĂN T H Ạ C s ĩ K H O A H Ọ C K INH TẾ

Hà Noi - 200 2


ĐAI HỌC QUỐC (ỈIA HA NÔI

KHO A KINH TẼ

TRẤN THỊ T H I HUYEN

QUAN HỆ KINH TÊ VIỆT NAM - NHẬT BẢN
THỰC TRẠNG VA TRIỂN VỌNG
Ch uyên ngành : Kinh tè chính trị
M à s ơ : 5 . 0 2 . 01


L U Ậ N V Ã N T H Ạ C s ĩ K H O A H Ọ C K IN H TÊ
N gư ời hướng dần khoa học : TS. Ngỏ Xuân Bình

Ha Nội - 2002


B A N G T H U Ậ T N G Ừ VIET T A T
ADB

N g á n liànu phát trie’ll C h â u A

A FT A

H i ệ p hội m ậ u d ịc h tự d o A S E A N

APEC

D i ễ n đ à n h ợ p tác k i n h t ế C h â u Á T h á i Bình D ư ơ n

DAC

Uỷ h a n

DI

Đ ầ u t ư trực tiếp

FD I

Đ á u t ư trực ti ế p n ư ớ c ngoài.


IM F

Q u ĩ tiề n tệ q u ố c tế.

JDI

Đ á u tư trực tiế p c ủ a N hậ t Ban

MFN

u u đãi

NGOs

T ổ c h ứ c Phi c h í n h phủ.

USD

Đ ơ la M ỹ

WB

N iĩ
giới
C?â n hà rmc? t h ố c?

WTO

T ổ c h ứ c th ư ơ n g mại t h ế giới


tài trợ phát triổn

tôi h u ệ q u ố c


M Ụ C LỤC
Being các th u ậ t n g ữ viết tất.
M ỏ đầu

l

Chương l : Các yếu tỏ rát động tói quan he kinh tẻ Việt Nam - Nhạt Bán

4

/ . / . Hổi cành c/tioc te và khu vực C hâu Á Thúi Bình Dưoiìiị

4

1.1.1. Sự th a y đổ i c ụ c d iệ n thê giới

4

1.1.2. T o à n c á u h o á k i n h tế.

7

1.1.3. Liên kết khu vực ilia tăng.


9

1.2. Các nlìcin tó từ p hía Việt N am .

10

.2.1. T i ế p tục đ ổ i m ới k i n h t ế ớ Việt N a m .

10

.2.2. Vị trí đ ị a - c h í n h trị c ủ a V iệ t N a m .

13

.2.3. Lợi t h ế s o s á n h vé tài n g u y ê n và lao đ ộ n g

14

.2.4. N h u c ầ u vù lợi ích c ủ a V iệ t N a m t r o n g q u a n

hệ k i n h té với N h ậ t

16

3an.

.3. Các nliàn to từ p hía N hật Bán.

20


.3.1. Khái q u á t c h u n g về n é n k in h tố Nhật Bán.

20

.3.2. Thị t r ư ờ n 2 và l â m lý ngườ i tiêu d ù n g .

23

1.3.3. C h ín h s á c h k i n h lê đối n g o ạ i h ư ớ n g VC C h â u Á c ử a N h ậ t Bán.

24

1.3.4. Lợi ích c ủ a N h ậ t Ban t r o n g q u a n hệ k in h te với Việ t N a m .

27

1 e t luận chư ơng ỉ

3ỉ

Chương 2: Thực trạn g quan hệ kinh t ế Việt N am - N h ậ t Bản từ

32

1992 tới nay.
2 I . Tài trọ'phát triển chính thức ( ODA) của N lìạt Bán cho \ ’lệt Num .

32

2 1.1. Khái q u á t c h u i m vồ O D A


32

2 1.2. Q u á trì nh th ự c h iệ n O D A c ủ a N h ậ t Ban c h o

Việt N a m .

40

2 1.3.Đ á n h ma tì nh h ì n h tiếp n h ậ n và sử d ụ n g O D A N h ậ t Bán ờ Việt N a m .

46

2 2 Đáu í li' trực tiếp của N hật Bàn tại Việt N am .

46

2 2.1. Q u y m ô đ ầ u tư.

47

2 2.2. C ơ cấ u đ ầ u tư.

52


2.2.3. H ì n h thức đ á u tư.

59


2.2.4. Đ á n h giá lình h ì n h d ấ u tư trực liếp c u a N hậ t Ban tại Việt N a m .

61

2 J . Q uan lie t Info'll ạ m ại i>iữa Việt N am - Nlìật Bàn.

62

2.3.1. Q u a n hệ t h ư ư n g mạ i đ ư ợ c đ á n h dâ u b ằ n g n h ữ n g s ự kiệ n đ i c n h ìn h

63

2.3.2. Kim ngạch buôn bán song phương.

65

2.3.3. Co' c á u c á c sán p h ẩ m xu ấ t

71

n h ậ p khá u.

2.3.3 .1. C ơ c ấ u c á c sán p h ẩ m x u ấ t k h ẩ u chú y ế u c ủ a Việ t N a m .

71

2.3.3 .2. C ơ c à u c á c sán p h á m n h ậ p kh á u .

72


2.3.4. Đ á n h giá q u a n hệ th ư o ì m m ạ i Việt N a m - N h ậ t Bán.

74

K ết luận chương 2

77

C h ư ơn g 3: Triển vọng của quan he kinh t ế V iệt N am - N h ậ t Ban

79

trong thời gian tói.
3.1. Nhữ/ÌÍỊ thuận lợi và thuận lợi

HO

3.1.1. T h u ậ n lợi.

80

3.1.2. K h ó k h ă n

82

3.2. Đ ịnh hiíứtiii plt trie’ll quan Ììệ kinh tế \ 'i ệ t N am - N liật Bail tron ạ

87

hối canh quốc lờ mới.

•V.í. (ỉiíii p háp thúc đáx quan hự kinh té \ 'lệt N am - N hạt Ban.

89

3 . 3 . 1 . Giai p h á p c h u n g c h o q u a n hệ k in h tố Việt N a m - N h ậ t Bán.

89

3.3.2. G ia i p h á p c h o t ừ n c lĩnh vực cụ thế

91

3.3.2 .1. Tài tr ợ ph á t tri ổn c h í n h thức: N â n g c a o h iệ u q u á s ử d ụ n g và thu

91

hút O D A

3.3.2.2. K h u y ế n k h í c h đ ầ u tư trực tiế p c ủ a N h ậ t Ban v à o V iệ t N a m .

94

3.3.2.3. C á c giải p h á p t h ú c đ á y xu ấ t - n h ậ p k h ẩ u s a n g và l ừ thị tr ư ờ n g

97

N h ậ t Bản.

3.4. D ự háo triến YỌìiiị quan hệ kinh tê Việt N am - Nliạ! Ban.


102

K ết luận ch ư on g 3

105

Kết luận

106


MỞ ĐẨU
1. Sụ c a n thiết c ủ a đề tài.

Đè dáv nhanh q trình C ơ n e imhiệp hố, hiện đại hố ỏ' Việt Nam,
Iiiiồi v i ệ c pliál h u y n ộ i l ực thì c h í m II ta c ầ n phái m ớ rộ nu q u a n h ệ k i n h te với

các lổ chức quốc té, vói các nước trên thè ni ới và tron SI khu vực trong đó có
N hậ t Ban là điều hết sức cán thiết. T h ô n e qua việc phát trie’ll các quan hê kinh
tế, c hú m : ta có thể tân dụnn vốn, tiếp thu khoa học cơn SI ntihệ, và trinh đó
q u á n lv hiện đại từ các nước nil,'ít triển. Nhật Ban là một cườnII quốc kinh té và
là một đối tác quan trọng của Việt Nam có nhiều tiềm nãn g lỏn về nh ữn e lĩnh
vực này.
Q u a n hệ kinh tế Việt N am - Nhật Bán đã phát triển qua một ciai đoạn
liíơntz dối dài (tính từ 1973), và mối quan hệ này được phát triền mạnh mẽ từ
1992; tức là sau khi Nhật Bail Mối lại lài trợ plnit triển chính thức (O DA ) cho
Việt Nam. Tròn thực tế quan hẹ này đã thu được rất nhiều thành tựu. Do đó rất
cần có nhừiiì: ne hi ên cứu tổnu kẽt. đánh ui á và nhận xét.
Với sự phái triên sâu rộne cùa quan hệ kinh tè Việt Nam - Nhật Bán
t r o n u t h ờ i ì ú a n q u a , n ê n d ã c ó V k i ê n c h o cỉáv là " t h ờ i d ụ i m ớ i c ủ a q iìíìíì h c


Việt Nam - Nhật Bùn". Nhận định như vậy là có lí, soilII sụ' phát iricn cua mối
qua n hộ này vẫn chưa tưưim xứnc với tiồin năim vốn có của hai nước, mì.
nguyc n nhân c ủa I1Ĩ c ũng cần dirực tìm hiểu và có câu tra lời thố đáng.
Do vậy, tác eia dã chọn đổ lài luận vãn Thạc sĩ " Ọunn hè kinh tủ Việt
A '.7/7/ - X h ậ t B ú n : T h ự c trcmư vù Iric n VỌIÌÍI. "

2. M ụ c clích n g h i ê n cún.
M ụ c đ í c h I iíihiên c ứ u c h í n h c ú n d ể tài là x e m x c l , p hâ n t íc h, đ á n h ilia

nhữnn đặc diéni chủ yếu của mối quan hệ kinh tê tiiữa hai quốc uia kể từ sau


n h ữ n g khỏ khăn, đê xuất nhữim giái pháp. và dự háo triển vọim của quan hệ
kinh tỏ Việt Nam - Nhạt Ban.

3. Tình hình nghiên cứu.
Q ua n hệ kinh tế Việt N am - Nhật Bán nh ư c hi me ta đã biết Iiíiày càng
được mỏ' rộnc và phát triển, nh ư n c tình hình ngh iê n cứu về vân đé này ớ Việ'
N a m cũ n g nh ư ở Nhật Bail vẫn chưa nhiều. Người ta chỉ nghiên cứu ở một số
khía cạnh nhấl định của mối quan hệ này, c hẳn g hạn n e h iê n cứu về đầu tư trực
tiếp của Nhật Ban lại Việt Na m, Tài trợ phát triển của Nhật Bán cho Việt
Num...
ơ Việt N a m có mộl số c ơng trình đé cập tới vân để này này: PGS. Lê
Văn Sane: "Chính sách kinh tế của Nhật Ban ở khu vực Châu A - Thái Bình
Dưưne"; TS. Đ ỏ Đức Định "Quan hệ Việt N am - Nhật Ban đa ng phát triển";
TS. Lưu Ngọc Trịnh:

"Về quan hệ Việt N a m - Nhật Bản"; TS. Vũ Văn Hà:


"Đầu tư củ a Nhật Bán tại Việt Nam "; T .s N g ơ X n Bình chủ biên: "Quan hệ
Nhật Ban - Aseun chính sách và tài t r ợ O D A " ; và nhiều hài báo khác đăng trên
các tạp chí ch un nềnh...
Các c ịng trình trên đã nghiên cứu ở lừne khía cạnh của mối quan hệ
kinh tố uiCi'u Nhật Ban và Việt Nam, mà chưa đánh iiiá một cách lổnu quát đấy
đủ vồ mối quan hệ này, nhất là ké tù' sau khi Nhật Bail nối lại tài trợ O D A cho
Việt Nam.

4. Đòi tuựng và phạm vi nghiên cứu.
Ten cua đề tài này đã xác định dối tượng ng hiê n cứu của luận văn.
Q u a n hệ kinh tế Việt N a m - Nhật Bản là đề tài 1'ộim, c ồ m nhiều lĩnh
vực. khía canh khác nhau. Tuy nhiên, với yêu cáu của một luận văn Thạc sĩ
kinh tế và do han c h ế về thời ui an, tài liệu cĩum nh ư về các điều kiên nghiên
cứu k h á c . nên phạ m vi Iiiihiên cứu của đồ tài chí lập trung vào ba lĩnh vực
chính - quan ir ọn c nhất - cua mối quan hê kinh tê Việt Nam - Nhật Bán. Đó

9


là: Tài trợ phát trie’ll chính thức (OD A ) cua Nhặt Bán cho Việt Nam; Đấu lư
true liếp của Nhật Ban lai Việt Nam (/fbl ); Quan hệ thươiìíi mại Việt Nam Nhát Bán, và dô tài được neh iẽn cứu trone tiiai đoạn kê từ 1992 dên nay.

5. Phương pháp nghiên cứu.
Tr ên cư sở phươ ne pháp duy vặt biện chứmi, duy vật lịch sử, luận vãn
còn sứ đụnti mội số phư ơ ne pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và hê
thơng hố...

6. Đóng góp của luận văn.
Trịn CO' sỏ' tìm hiển phân tích quan hệ kinh tế Việt N a m - Nhật Ban, luận
van hưó '112 tới ba đónti cóp:

- Đ á n h iiiá n h ữ n e nhân tố chi phôi quan hệ Việt N a m - Nhát Bản trong
suốt 1hập ki qua.
- Rúl ra những dặc diem cua quan hệ kinh tế Việt N am - Nhật Ban từ sail
1992 lới nay.
- Đ ề xuất n hữ ng giải pháp đổ thúc dẩy quan hệ kinh tế song phươnu giữa
Việt N am - Nhật Ban, từ đó dự báo triển vọng c ủa mối quan hệ kinh tế này.

7. Kết càu của luận văn.
Niioài phần I11Ỏ'dầu, kết luận, plui lục và danh mục tài liệu tham kháo,
luân vãn e ồ m ha chương:

c hương 1: Cúc vòu tỏ túc động tới qunn hệ kinh tê Việt ỉ\am - Nhật
Hun.

Chng 2: Thực trụng ÍỊHI lìệ kinh tẽ Việt Nu nì - N hùt Bản từ
1992 tú i ììíty.
Chuung 3: Triển vọng của lỊUíin hệ kinh tế Việt Num - Nhật Bủn

trong th ờ i gian tói.


CHUƠNG1
C Á C Y Ế U T Ố T Á C Đ Ô N G TỚI Q U A N HÊ KINII T Ể
VIỆT NAM - NHẬT BAN

1.1 Iiỏi canh quốc tê và khu vực Cháu Á Thái Bình Dưưng.
1.1.1. Sụ thu s đỏi cục diện the giới
Có thể nói chiến tranh lạnh kết thúc dã tạo ra một diện mạo mới cho các
quan hệ quốc tế. ở đó tổn tại nhiều xu hướng m a n g tính đa dang, phụ thuộc
lẫn nhau, bổ sung cho nhau và thậm chí đối lập và loai trừ nhau. Đãc biệt các

xu hướiìiĩ đó được thế hiện rõ nét tronc các qu an hệ song phương và đa
phưoìm, trone các quan hệ kinh tế, chính trị và an ninh quốc tế. Tron g bối
cánh qu ố c tế như vậy, quan hệ kinh tế Việt N a m - Nhật Ban líĩing k h ơ n g nằm
imồi xu hưứim c h u n e này, nó đã có sự biến đổi cả về chất và lượng và có xu
hưóiiíi ne ày c à n a cia t ă n ” .
Vô L n in h c h ín h trị

Bước vào thập kỷ 90, the eiới xáv ra một sự kiện gây xáo dộng, tác
độim tói nhiều quốc gia và làm thay dổi hắn cục diện thế giới: đó là sự kết
thúc chiến tranh lạnh, được kết thúc hằng sự tan rã của Liên Xô và các nước
xã hội chú nghĩa Đ ơ n g All.
Nhu' clim ta dã biết, thố uiới trước cuộc chiên tranh lanh (từ sau khi
chiên tranh thê iãứi thứ II chấm dứt) chia làm hai phe dối lập, với Mỹ và Liên


là h a i

I i h a c t r ư ứ i mCT c ủ a m ỏ. l d à n

I i l i a. c . T r o n cSI s u ố t h o n

40 năm

t ổ n t a•i , c h u a

bao eiờ dàn nliac này cùn 2 chơi ch un SI mót ban eiao liưởnc. Nói cách khác,
ihế ui ới dưực chí huy bởi hai cây cậy. cịn sau khi Liên Xơ sụp đổ, M ỹ muốn
trỏ thành imưừi nhạc trưởim duy Iihât dicii khiến dàn dồiìii ca.
Đơi với Mỹ, sự tốn tại j ủ a Liên ban c Xô Viết tổn tại hơn 70 năm qua là



mót lỉiách ill ức vơ cìinu 1ĨÌ1 và khác nghiêt. Đặc hiệt, kể lừ sau khi chiên tranh
the uió'i thứ 11 két thúc với SU' giúp dỡ vé mọi mặt cua Liên Xo, hệ thónn xã
hội chu nghĩa hình thành. Gần như lồn hộ Đ ơ n g Au đồu chọn lựa theo mơ
hình phát triển của Liên Xơ. Và Mỹ hồn tồn k hơng hài lịng với tình hình
này. Đ ế n nay, sự ch âm dứt của chiến tranh lạnh đ ồ n g nghĩa với sự bát đầu của
một ký nsiun mới. Tinh hình an ninh chính trị của thê giói về cơ ban đã ở
n o n e trạnII thái 011 định. Ncười la cám thấy yên tâm hơn, tin cậy hơn vì nguy
cơ b ù n e nổ chiến tranh hạt nhân đã bị đáy lùi. Dườníi như các quốc gia đều
h ư ớ i m lỏi s ự l i ên kết c h ặ t c h ẽ I r o n a c á c d i ễ n d à n an n i n h . Đ ó là CO' h ộ i c h o đ ố i

lỉioai và họp tác troiiiĩ lĩnh vực này. Các nước lớn như Mỹ, Nhật Bail. Trims
Q u ố c . . . i m à y c à n s c ó và m u ơ n c ó m ộ i VỊ thè lớn h ơ n trẽn đ i ề n đ à n q u ố c té.

Bên cạnh đó những bất ổn Irons lĩnh vực an ninh khu vực vẫn tổn tại và nhiều
lúc trớ nôn nổi cộ m, c hẳn g hạn chủ imhĩa k h ủn g b ố (sự kiện 1 1/09/2001 tai
M ỹ) hay xung đột khu vực (xung đột ở Tr ung Đ ông)...đã trở thành mối quan
lâm của nhiều qu ốc gia. Tinh hình an ninh khu vực Đơnii A sau chiến tranh
l a n h CŨI1 CSTI đ a n c.li thu hút s ư• c h ứ JV c ủ a n h i ề u n ư ớ c ,1 tron
nhiên, đáy khòim phái là đặc điểm nổi trội của tình hình an ninh thế giới hiện

Vè kinh tè
(Tiièn tranh lanh kết thúc dã muimc lai
. lác đỏim
. o lích cu'c dơi với tiến trình
phát tl iên kinh tế th ế iiiới. The m vào dó, sự bìine nổ của cách m ạ n g Khoa họckỹ ihuậl dã m ở ra một giai đoạn pliál triển mới cho quá trình canh tranh va
họ p tác giữa các nước trên t h ế giói. Có thể thấy sự biến đổi về tình hình kinh
tế q uố c tế sau chiến tranh lanh thể hiện ở một số mặt sau :


T h ứ lìh iíi : Chiến tranh lạnh c hấm dứt dã làm cho cuộc chạy dua vũ tranự
Irỏn tồn thê íiióị siiam bớt và dịu di. các nước trên the ui ới đều tập tru ne vào
p h á t i r i c n k i n h t è, k i n h t è d ấ n d ầ n t r ớ t h à n h m ụ c l i ê u c h í n h t r o n SI c á c v â n d ể


quan tâm. Cấc q u ố c ilia dổu nhạn thấy răn II m u ố n m ở rộng q u a n hệ kinh tế
quốc tẽ thì đều phái đặt phất triến kinh tế len hà ng dấu.

Thi? lìcỉi: C hiế n tranh lạnh c h ấ m dứt dà tao ra một môi trường q u ố c tế
tưưnii đối t h ô n e tho án g, cởi m ở dể phát trier) các qu a n hệ kinh t ế giữa các
nước với nhau. Đ iề u nàyJ sẽ thúc đ á yJ Cnia
tăiìii
<- sản xuất và sẽ là di ều kiên thuan
lợi c h o các mói q u a n hộ kinh tê q u ố c tê phất triển.

Thứ bu : Ch iế n tranh

lạnh kết thúc tạo c ơ

hội c ho các nướ c thay đổi ch ín h

sách khoa học kỹ thuật,

đặc biệt là n h ữ n e

nước lớn. N h iề u c h ư ơ n c trình

niihicn cứu kh o a học, kỹ thuật qu â n sự trước đây được c h u y ê n s a n e ne h iê n
cứu ứnc d ụ n u cho lĩnh vực dân sự. Đ iề u này cỏ tác d ụ n g qu a n Irọnti đối với
việc thúc day san xuất phát triển.


Thứ t ư : Sau chiến tranh lanh, các nước Liên Xô cũ và Đ ô n tỉ All, Tru nil
Quôc... cũiiii như Iihieu nưức đaiiii phát triến khác thực hiên ch ính sách kinh té
thị trưịìm m ở làm c ho p h ạ n 1 vi c ạn h tranh và hợp lác giữa các nước dược m ở
I'ơne hơn bao eiị' hết.
Nuồi
ra,’ khu vưc
Châu A - Thái Bình D ư ơ n CeT đã nổi nên và trở thàn h 1
O
.
IronII 3 ti'Line tâm c ủ a nền kinh lê the ciới. T r o n c thập kí (SO, C hâ u A - Thái
Bình Dưưnu đã Irải qu a nlũ nm biên đổi đầy ân iượim và hiện dã trở thà nh một
klni vực Iiãim dộiic nhất cúa nén kinh lố tồn cầu. Cũiiíi trong thời kỳ này,
Nhâl Bán cỏ sự phát triền vượt bậc vé mọi mật, trở 1hành cườ ng q u ố c kinh tc
trôn thè uiới, và dãc bièt tr one chính sách kinh tơ đối imoai c ủa mìn h. Nhát
Bail dã có sự thay dổi đáiiỉi kể hưóìic lới nhiổu hơn các nước troim khu vực.
dặc biệt là dối với các nước trn ne khu vực Đ ô n c N a m A, trong đó có Việt

Nam.
Có thể nói, sự tha y đổi của c ục diện t h ế giới sau chiến tranh lạnh đã tạo
ra một môi Iruừne q u ố c tế thuậ n lợi hon rất nhiề u so với trước chiến tranh

6


l ạ n h , ơ d ỏ c á c q u ố c g i a h i ế u b i ế t n h a u h ơ n . Ún c ạ y n h a u h ơ n và c ó Iil i icu co'

hội hơn đê iiia lăng các quail hệ hợp tác soim phương. Qua n hệ Việt Nam N h á t Ban n ó i c h i m e và q u a n h ệ k i n h té SOI1 ÍI plnroHii n ó i riciiii d ư ợ c khai

thóiiìi<_ và mớ 1'oiiii Iront:

lê ihuan I()'I- dó
CT mơi ỉnrờim
C7 cịuốc
1

/. 1.2. Tón cứu hóiì kinh té
Tronn khoáiiii hưn một thập ký trớ lại đáy, xu the tồn cáu hóa kinh tế
eia time liên tục eăn liền với sự pluit triến cứa khoa học cônii ntiliệ; sự phát
tricn mạnh mẽ của kinh tố thị trườn II cùn e liàim loạt các veil tơ khác ụóp phấn
thúc day nhanh q trình quốc tế hóa này, đặc biệt là sự hanh trướng cua các
cỏn í! ty đa quố c gia trong nền kinh tố thế íiiới, vi t h ế to lớn của các tổ chức
kinh tế lài chính lồn cáu và khu v ự c , vai trị Chính phủ tron SI điếu tiết vĩ mơ
nền kinh té.
Tồn cáu hóa kinh tê thực chất là sư' plt triển cao cua q trình quốc tế
hóa khi mà lực lirợnu san xuất phát trie’ll vượt ra khỏi qui m ô quốc ilia tạo ra
s ự uăi i b ó p h ụ t h u ộ c l ầ n n h a u , c ì n m h ọ p l á c c h ậ t c h ẽ h ơ n v à c a n h t r a n h CŨI1ỊỊ
i m à y cailiZ p li ức tap và q n y ê l liệt Iiơn uiữa c á c q u ố c nia. S ự ìiãn b ó tưonti tác

này Iiuày một ilia lane vé ci.'i'nu tlộ và phạm VI. Nunv nay, xu the 1UIY dã lói
kéo dưừiiíi nil LI’ tất ca các quốc íiiu trên lồn cầu vào iiuổiiíi m áy kinh tế chung
- kinh tê thị trường Ị 15]. Các quốc ein, các dân tộc dù muốn hay kh ơng cũng
đều hi cuốn vào q trình tồn cầu hóa vói Illu m e mức độ khác nhau, Nhậi
Bán và Việt Nam cũIILi kh ỏ n c nằm imoài xu thê này.
Q trình tồn call hóa dã tlnìc day nén kinh tế the eiới phát tricn theo
m ộ t c h i ề u h ư ớ i m m ớ i . vứi l ực l ư ợ m : s á n x u ấ t p h á i t r i ế n c h ư a u ì n e c ó , t r ơ n CO'

sỏ' cua cơiiií n iihệ 111 ới. Đãy chính là veil lố quan irọiiii inaníi tính quyết dịnli
dưa nãim siiâì lao đ ộ n u lên cao. Do vậy. khối lưựim và chát lu'o'Hiz sán phàm
làm ra tănu lèn khơim nuừnìi. Dưới tác đơim của cách maim tin hoc. các nước
trên thó iiiứi đcu phái tái CO' câu lại nón kinh tế của mình. Chính vì q trinh


7


tồn cấu lìỏa kinh lố dã lan đen mọi quốc ma Iren the iiiới, từ các nước phát
ỉriên đến cấc nước da n g phất Iriên nên chí cỏ di theo xu hướng này, bicl lận
d u n s nó thì cấc nước mới cổ thê giành đươc nhiều lơi ích Ironc cc canh
Iranh quốc tè iiay gãt hiện nay.
Niiồi ra, các định c h ế loàn cầu ra đời đáp ứim địi hỏi sự phát triến của
q trình tồn cầu hóa kinh te. Sụ' tồn tại và hoạt độrm của các tổ chức kinh té
tài chính, thưưnti mại tồn cáu và khu vực dã uóp phần thúc đáy sư phát triển
hơn nữa của tồn cấu hóa kinh tẽ. Các lổ chức này vừa là kết quá vừa là độn SI
lực cua q trình phát Iriên tồn cáu hóa. Thièu vănsi nó. q trình tồn cáu
hóa sẽ diễn ra lự phát và đươiiíi nhiên là chậm chạp hơn rất nhiêu.
Tuy nhiên, toàn cầu hoa kinh tế như con dao hai lưỡi. Một mặt I1 Ổ là cỗ
xe có độ n e cư mạ nh làm tănsỊ tốc độ phát triển kinh lê, lao cơ hội to lớn dế cái
thiện diều kiện s ône cua Iiiiười dân ỏ' ca các nước giàu lẩn những nước nehèo.
Nlnniii mật khác, nổ c ũ n c là một tiến trình đầy thách thức. Nỏ sẽ tiến cơng
vào chú quyến của mỗi quốc íiia, có thế làm xổi mịn nén vãn hóa và truyền
ihốiìLí d â n t ộ c , d ẫ n lới I1ÍIL1V co' p hâ n h ó a x ã h ộ i , t ạ o ra h ò n e ă n c á c h iiiữa c á c
q u ố c ilia cĩìim n hư c á c l á ne lóp xã hội 1 1 LÙ1Y càiiii trỏ' n ên ma n h m õ và sáu s ãc ho'1 1 .
Nhu' v ậ y . to àn c á u h ó a là m ộ t XII h ư ớ n u k h á c h q u a n và x u hưứnti n à v

đami trone quá trình van clộn e kliơnu nine, tao ra nil ũ IIII cơ hội và cá nlìững
thách thức cho tất cá các qiuV Líia. Vì váy, các quốc liia cấn phái hiẽt khai thác
LI'U the và hạn chê những t h á c h t h ứ c c u a toàn cấu h o á kinh lé, từ d ó tạo ra c ơ

hội dê tham eia ngày càng có hiệu quá hơn vào quá trình hội nh ập kinh té
q uốc tế. Nói khác đi, liến trình tồn cầu hố kinh tế giống nh ư một dònsi thác
cuốn hút và thúc day tất ca các quốc uia vào "vịne xốy" của liên kết và hợp

tác lrén C|uy mơ tồn cáu. Q ua n hệ hợp tác kinh tê Việt N am - Nhật Bán cũ ne
chịu sự tác độim của 'vịnti xốy" đó.

s


I .l.J . Lien kết khu vực gin tũiìịỉ
C un u vứi q trình tồn cáu h ó a , khu vực hóa cũim danti (lien ra dặc
biệt nianli mẽ. Khu vực hóa kinh té được thực hiện thơim qua các lổ chức cỏ
tínli k h u VLI'C. C ă n c ứ v à o trình d ơ. và tính c h á i l i ên két. IIIIười
ta đ ã c h i a c á c tô
CT
c h ứ c k h u v ự c t h à n h 6 l o ai : k i m v ự c l l n i é q u a n ƯU d ã i ; kill! v ự c m á u đ i c h t ự d o ;

liên mi nh thuê quan; thị trưừnn churni; liên minh kinh tố: khu vực hóa tồn bộ.
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều tổ chức kinh tế khu vực. Liên minh
Cháu Âu (EU ) được coi là một tổ chức liên kết khu vực điển hình, đường biên
iiiới giữa các q uố c cia dã bị xon bỏ. Eli là một thể c h ế liên minh về chính trị,
all IIinh. văn hố và \ ã hội. T he o thốiiiỉ kè cua Lien Hợp Quốc, tồn thê eiới
c ó lới 2 0 k h ô i k i n h tê k hu v ự c với I l l um e m ứ c d ộ h ộ i n h ậ p k h á c n h a u . Ti'onti

dỏ, phái kế đến Hiệp định mậu dịch tự do Bác Mỹ (N AFT A): Diễn đàn hợp
lác kinh tè Châu A - Thái Bình Dươna (APEC); Khu vực mậu dịch lự do
ASIiAN (A FT A ).. .C ác khối Linh tế khu vụ'c này đaiiíi ỏ' bước khởi đấu cua q
irình thực hiện các lìiúi pháp lự do hố mậu (lịch và dầu tư.
Có thế nói liên kết kinh tế khu vực được hiểu là sự tliỏìm nhất ý chí của
một n hú m các qu ố c gia có những điều kiện địa - kinh tê hoặc và địa - vãn hố
tươi li: đổiiii, CÌIIIÍI cam kết hoạt độiiíi theo nliững quy định cliuim, nh ằ m tạo
điêu kiện cho


lìàiiii liố, dịch vụ và các u lồ kinh tó khác dược tự đo di

cliun iiiiìa các quốc nia. Biếu hiện cua liên kẽt kinh tè khu vực là việc

iiiám

ihieu các hìum rào thưưnii mại, kinh tế, hành chính, kỹ thuật, áp đ ụ n e những
hoạt clộim k h ny ốn khích, hổ tro' khác nhằm thúc dãy tự đo lioá llurơim mại,
d ấ u III... t r o n e m ộ t klìLi v ự c hạ n c h ê vô khõiiL! iiian l ãn h tliổ Iihâì dịnl i. M ụ c
đ í c h c u a l i c n k ế t k i n h tố k h u vực là d ố i p h ó với S U' can h t r an h và x u h ư ớ n e b áo

hô cua các khu virc khác, nânti
~ cao vi
. thê của khu vực cĩiiiíi
<_ nhu' cua lừiiíi
c
n ư ớ c , t h iế t l ậ p c á c VÙ112 k i n h t ế l i ê n q u ố c e i a đ ể k h a i t h á c lợi thê c ủ a t ừn g

nước và của loàn khu vực.

9




V

kiến c h o răne q trình tồn cấu hố kinh tê’ là ng uyê n nhãn thúc

đay hình thành các khối kinh tế, mậu dịclì khu vực. Vì thế, cỏ the hiểu đây là

XII hưóìi !! v ừ a t h u ậ n c h i ề u , vừa Iiiỉirợc c l i i e u n h a u . T h u ậ n c l i i c u t h e o Iiíilũa k h u

MIV lioá là bước đ ệ m iromi lọ trình ìiia nliập vào lie ihịniz lồn cáu cua mỏi
IInóc \'ới niuivẽn tãc m ớ cứa, tự do hoú. Cịn neirợc chiéu lại có iiLihla là phán
chia t h ế siiới iheo từna nuiim, time khối một. lao ra sự phán biệt đơi xử mail”
tính khu vực.
Thực ra thì Tồn cầu hố và Khu vực hố là hai hiên iượiiii cua quá
trình liên kết và hội nhập qu ốc tê, cho nên ch ú ng thúc dấy và hỗ trự lan nhau.
Điều cấn nhàn m a n h là, việc từne n hó m nước liên kết lai với nhau, c ù n e đưa
ra nhữnti ưu dãi c a o hơn những ưu đãi quốc tế hiện hành, loại bỏ các rào cán
nuăn
cách Ill'll ihịimo hàimC? hóa và các Ju tơ sán xuất <_
_ lìa các nước sẽ tạo ra
co hội tốt cho các qu ốc LMU tronc khu VLI'C khai thác cổ hiệu qua các Ìiiiuồn lực
cua mìn h, và tạo ra độnti lực thú c day hợp tác kinh lê trên quy mơ tồn cầu.
Việt N a m và Nhật Bán là hai nước tương dối uần ạũi VC mat địa lý. có nhiều
nét lu'oii'j. đổim vè van hố d a n e tích cực tham iíia vào q Irình khii vực htKÌ.
Đ â y chín h là một troim Iihữnụ điẻn kiện lluiận lợi đê hai nước mỏ' rộ 1112 quy
mô hợp lác kinh tẽ tiên co' sớ tán dụng những u'11 thê cua liên kết khu vực.
C’h a n ec han
dó là nlim
SI t ươn .
cr lợi
• thê dên từ APHC, ASHAN và tron <—
— lai có thè
ca khơi "kinh tơ Đ ơ n g A". Nói cách khác những lợi thố dó là nlnìne tác dộiiíi
thuận chiều, thúc dẩ y Việt N am và Nhật Ban nia tăne các quan h ệ . 1
1.2. C á c n h a n tỏ tù phía Việt N a m .


1.2.1. Tiếp tục đổi mới kinh tè ỏ \ iọt ỈSíim.
Kê th ù a và phá t lmv có c h ọ n lọc các q u a n đ i c m dổi mới c ù a Đại hội

V kiên VC t h à n h lụp khối lien kcl kinh tc D õnii Á xuâì hiện từ cuối nlũrni’ năm so . dược Nlìâl Han.
M a la ix ia ....v à Iiìơ t sị 11 ước iro n ụ kim vực íu m h ộ so n g tin bị M ỹ phan đ ố i và c h o đôn Iia v ván ch ư a llìự c h iện

10


Đ á n II VI, Đại hội Đáim VII (iháiiií (■) nam 1991) của Đánt: C'Ộ11ÌZ sán Việt Nam
d ã đ e ra " c lìiC '11 lư ợ c Ổn (.lịnh vù p h á i t íic n k in h tc - V.7 lìộ i d c n núm 2 0 0 ( ỉ \ tióp
t ụ c k h á n e đ ị n h q u y ế t t â m t h ự c h i ệ n c ò 11” c u ộ c d ổ i m ớ i , p h á t t l i ê n m ó t I1CI1

kinh lé lùm SI hon nhiều thành phần ván hành tlico cơ chê thị trườim có sự diêu
tiết của N hà mrức theo định hướng XHCN. Với tư tưởng chí đạo “ Việt Nnin

m n Lìm b:m
với tất
.

a i các nước trailư
cộiiiỉ cíổn<ỵ
Cr
.cr

í_

thị Lrlối


vì ho;)• bình,dộc

lập IV/ phút triến ” và " M ớ cihi hoụl (ỈỘ/ILĨ kinh tị đối n í!o;i/ với tất cii cúc 11 ước
(ý cúc khu vực tràn th ế ư iớ f\ Cliính phủ Việt Nam chú trươiiii tiếp tục dối mới
và hoàn thiện liơn nữa cư chê qu án lv và chính sácli kinh tê đối neoui theo
hưứiiìi "Đu chum htìií vù ổnp/ìuư/ìL’ hoiíCIÍC LỊLiiin hệ d ố in n o ụ ỉ'. Troiiíi lĩnh vực
Iiiíoại t h ư ư n c , d ê ti ến tới " T ự d o h o : í th ư ơ n iỉ Iiu u " và Ill'llii b ư ớ c t h a m m a . hội

n h ậ p với các tổ chức thương mại khu vực và loàn cấu. nhiều văn

ban, chính

sách mới về các hoạt dộn g xuất - nhập khấu, đặc biệt là kh uyế n

khích các

th à n h phần kinh lố sán xuất, kinh doanh h à n e xuất khán, kêu gọi các nhà dầu
lư nước imoùi tha m eia đầu tư liên doanh vói Việt N am đổ phát triển sán xuất
các mặt hàim xuất khẩu...dã được Chính phủ ban hành.
N h ờ kiên trì sự

iiiihiệpđổi mói

Chín h phú đã lái con tlniyổn kinh lé Việt

theo nhiều iiiải

pháp lích cực khác nhau,

Nam vượt qua cơn SĨI1[1 iiió di


dần

vào the ổn đinh. Tóc độ tanu Irưóne c 11) p thời kì này là cao nhát NO với tãt ca
các lhịi kì trước đó ớ Việt N un; tlưum lợi quan Iron '2 có ý nsihìa nổi bật trong
l liời kì n à y là d ư a n ư ớ c ta IỪI1 ƯỚC n h ậ p k h á u l ươn II t h ực m ỏ i n ă m 0 , 5 triệu tân,

trỏ' thành nước xuất khâu lươnc<_ thưc
vói mỏi năm 2 - 4,5 triệu tán nao. đứim
.
cr .
thú' 3 thê uiứi v é x u ấ t k h ẩ u m ặ t h à i m n ày . V i ệ c l à m g i a l ã n g và dời s ố n g II SIười

lao đ ộ n c q ua đ ổ được cái thiện hơn trước...
Việt N a m thực hiện dưò '112 lối m ỏ 'c ử a và hội nhập với bên nuoài đúng
\'ào tliúi kì thê ui ới chuy ên lừ dối đáu sane dối thoại, các quốc ilia t rén thê ụiới
etc LI CÓ XII I n i ứ i m 11Lĩ.ổ i v à o b à n đ à m p h á n lu VI1 là v á c s ú n u m r ơ m ra n g o à i t r ậ n

địa. chính sự liên két kinh tẽ iiiữa các quốc iíia vào thời điếm này đã tao thành

1«_


m ọ i Ilì ị trưịHii l hơi 1

nhất . ( T m n c h í n h nhị' su' h ợ p tác phát trie’ll k in h l ê m a từ

nam 1991 địn nav. lóc dỏ tãiiii ( i D P luon (.lien bién theo chiêu lnrớim tích cực.
( 'hãng han năm 1991: W r. 1993: 8.1%; I W : 9,5%; 1997: và 2001: 6.8%. Troim các lTnh vực CƠ11ÍI nuliiệp, nơ ne ntihiệp, thưưna mại,

dịch vu...Việt N a m c ũng đạt được rất nhiêu thành tựu. Biếu 1 sau dãy là một
m i n h h o a v ề s ự c i a tãmi k i m n u ạ c h t h u ư i m m ạ i q u ố c l ế c ủ a V i ệ t N a m .

Hiếu 1: Kim ngạch xuát - nhập khau cua Việt Nam giai đoan 1991 - 2001
dơn vị: (triệu LỈSD)
Nam

Xuát khấu

N hậ p kháu

1w 1

2.0S7.0

2.338,1

1

4.054.3

5.825,9

1993

5.448,9

8.155,4

19%


7.2.0.9

1 1.143,6

1997

9.1 8 x 0

1 1.592.3

1998

9.361,0

1 1.495,0

1999

11.540,0

1 1.622,0

2000

14.308,0

15.201.0

2001


15.100,0

16.000,0

\'í!ti()/i: Tổnư cục thốnn kè
Vó'i phu'o'ne cliâm " M u ơ n làm ban với tât cả các n ư ớ c ” , Việt Nam dã
thực hiện một chính sách đói Dìioại rộnu mớ. Và ch Ún e ta cũim dã thu dược
một sị thành tưu troim lĩnh vực này... Tính đến nay, Việt Nam dã là thành
viên chín h thức của hai tổ chức kinh tê khu vực là A S E A N và APEC; và dime
tích cực c h u ẩ n bị ilia nh ập W TO . Ntiồi ra Việt N a m có quan hệ nso ại giao
với 76 nước và lãnh thổ, có quan hệ buôn bán với trên 100 quốc gia, và
khonim 60 nước và lãnh thổ có dầu tư trực tiếp tại nước ta.


Điều cần Ill'll ý là với chính sách tiếp lục đổi mới kinh té của Đáim,
nước ta tiếp tục thu lìược nhiéu thành tựu quan trọng cá Irong kinh té đói nội
và dối nnoại, tạo thê và lực cho chíinii ta chủ đ ộ n e hội nhập vào nến kinh tế
thê ni ới và mớ rộn SI các quan hệ kinh tê quốc lé. tron LI dó có quan hệ với Nhật Bán.

1.2.2. I / trí dịu - cliínli trị díu Việt Sum.
Việt Nam nằ m trên há ’1 đáo Đ ỏn u Dươne, có vị irí vừa eăn lien với lục
điu Cháu A. vừa nằm ké với Đai Dưưiiii, án 11L con dirờiiíi từ All Đơ Dươne
sana Thái Bình Dưưng, dãy là một vùim biển có nhiều tiềm Iiăne về kinh tế, là
đáu mối iiiao ihô nc quan irọne lưu chuyến hàim lioá từ All Đ ộ Dương tới các
quốc nia Đỏim Bắc Á như: Nhật Bán, Hàn Quốc, Trung Quốc và imược lại. Đ ồnẹ
thòi dây là vùim biển lớn iiiàu khoáng sản và hai sán, thềm lục địa mỏ' rộng.
Với thuận lợi là một nước có dirờn.u bièn iiiới dài, bị' biển rỏim, tài
ÌHUIYCIÌ p l i o n u p h ú , d a d ạ i m , V i ệ t N a m


Iró' t h à n h m ộ t đ ố i t á c c ỏ t i ề m n ă n g

kinh 1C - thu'o'im mại to lớn của khu vực Châu A - Thái Bình Dương nói clnmu
và của Nhát Bán nói riêim.
Việl N am

là m ộ t q u ố c niu Mầm tr onu kill! VLI'C ( ' h â u A - '[’hái Bì nh

Dưonu. Đáy là khu vực rát năng độim, dặc biệt là vé kinh té, ch iêm 4 8 % dân
số thè íiiứi nhưng các nước trong khu vực này lại tạo ra một khối lượim G D P
lo lớn chiếm 569 '( G D P và 4 6 % thương mại toàn cầu; và khu vực này là một
tron LI ba truiiiz t á m k i n h tè lớn c ủ a the lỉiứi c ì u m T á y Al l và B ắ c MT.

Nnói ra Việt Nam là nirức có tình hình chính trị ổn định nhất trone khu
v ực. đ á y là d i ề u k i ệ n t h u ậ n lợi và húp d ầ n d ố i với c á c d ô i tá c khi c ó q u a n h ệ
với V i ôt N a m Iroi m m o i l ĩnh v ư. c, đ
. ã c . hiêt là tronti
<_ l ĩnh vu'c k in h tố bởi vì tình

hình chính tri xã hội ổn định mới làm yen lònu các dối tác ti'one hoạt dộne
kinh doanh.

13


(Y) the nói với lìliiTiii: lọi the do VỊ trí địa - chính I n ma il” lụi. Việt Nam
c à n ụ có nhiêu cơ hội đe inứ rõna các moi quail hộ kinh lé quốc lẽ và điêu 11 a V
CŨI1LÍ đ ã và đ a n g trở n ô n h ấ p d a n d ố i VỚI c á c n h à k i n h d o a n h n ư ớ c n u o à i , k e cá

Nhật Bán.


1.2.3. L ơ i th ế so sánh vé tài nguyên vù hiu đòng.
I 'ê tủ i lliiu v è n .

So với Nhái Bán và nliicii nước khác troimc_ khu vu'c, Viêt Nam là nước
có HLUión tài imuvè n thiên nhiên phonii pliú vù da d ạ n e. đặc biệt là khoáne
sán. Tài n e u y ê n khoán ti sán của Việt Nam với vìmn trién vọiiii có dầu khí trái
rộ 1111 5(X).()0()knr. Theo dự báo trữ lirợiiii dấu khí tồn them lục địa Việt Nam
rất lớn. San l ư ơ n u k ha i i h á c h à i m n ă m c ó t h ể dat 2 0 triện tân và U'6'C tí nh trữ

lưựiie dầu khí nc ồi khơi Việt N am có thổ chi ếm tới 259Í trữ lượnII dầu khí
vùIIti biên Đơiiii.
Niiồi dầu khí, Viêt N a m cịn có khne sán khác như: than n i n e chất
lưựim cao khoáiiii 36 ty tấn; bỏxit - 12 ly tấn; quặnsi sát - 700 triệu tấn; cromil

lanh, cát thiiy tinh, đá vơi...
l í u thê nổi bật vo tài imuyèn khoánu san cua Việt Nam hiện nay mới
chỉ được khai thác và chê biên ỏ' mức dô tháp. Than mới khai thác ờ king trẽn;
dầu mới đừiiii lại ỏ' sán phẩm dấu thô; các khoáim sán xuât khấu mới ỏ' dạiiii
sư chế. Đáy là điều kiện thuận lọ'i cơ hán vì I1Ĩ cho phcp dầu tư ít Illume lại
nhan h c h ó n e phát huy tác dụ ng và thu được hiệu quả kinh tế cao.
Niiồi ra Việt Nam là quốc íiia có biển và n e u ồ n nước mãt đất khá
p h o n e p h ú n ê n i m u ổ n lợi i h i i v s á n urìL! d ơ i d a clạniZ, b a o H ổ m l l i u v s á n n ư ớ c

mặn. nước lợ. và nước neọt.

14


T h e o đ á n h íiiá so' hộ, dộiiii vặl bicn có tới 6.<S4r> lồi, cỏ nhiêu loại quí

hiêni n h u ' c á voi, cá heo. Trữ lượim cá (’)' bio'll Việt Nam có the đánh bát hàim
năm trên dưới 2 triệu tân vẩn khòm: ánh huo'DLi tới tiém năn li của biến.
Thực vật hiến cũnSI có nhiêu loai, Ììcirời la tìm lhãy ớ hiên Việt Nam
650 loài roiii: biên, nhiéu nil át là rau can, rail mo', trườn e lao, rau hoa đá; nê im
rau cáu pliãn hổ trên diện tích là 100.000 ha.
Nmnìi thuỷ hái san nước mặn, Việt N a m còn có tiềm năng phát triển
m ỏ i t r ưừ im v à k h a i t h á c t l m v s á n n ư ớ c lợ, n ư ớ c n n ọ t . trên m ặ t dất c ó k h o á i m

1,2 lli iéii ha 1111'ớc măt nước bao liồm 647 .000 ha s ône suối, 349 ha hô chứa,
56 .0 00 ha ao và 85.000 ha dầm láy, ruộnu trũnii. Neồi ra cịn cỏ 80 ha co
vịnh, víum \'à bãi biên cỏ thê sử d ụ n e vào việc ni trổiiii thuv sán.
I 'c LÌill ì sị
Viét N a m có lơi th ế về dân cư - n e u ổ n lao dòim. v ề diện lích, Việt Nam đứim
thứ 5: dâ n sỗ đứim thứ 2 trone khu virc ứ Đôim N am A và thứ 13 trên thế ciới,
với lốc độ tãim dân sị 1,9%/ nã 111.
Tính đến năm 2000,1 lổneCT số imưcíi
cỏ khá năn C'
c lao dỏim
<_
" <- I mil II ca nước
ước lính khốiìíi 38.643.1 23 nmrời, trone dó sô Iimrời troim độ tuổi lao đỏ n e là
3 6.72x277

II LUlùi c h i ế m 95, ()9r

lực lươn ì! l ao dội ií i c u a c á n ư ớ c và c h i ê m

khoaiiíi 4 5 , 9 ^ dân số cá n ư ớ c 1.
Tu y nhiên, ớ Việt N am hiện nay so lao độiiíi thièu việc làm cịn lớn, ui á
nhàn cơnti ré. Các CƠ11 SI nhân tập Irunii ỉ;u) cỉộnn ớ các khu cóim nehiệp, khu

cliế xuất và i r o n II các doan h ne hi ệp có von dấu tư nước nnồi. So lao độnu
Irone Iiổim nu h iệ p chiêm da số.

1 T h e o k c i q u á d ic u Ira " T in h h ìn h la o tlộ iiiỉ v à ill ự c trạni* v iệ c là 11 1" im à v 1 / 7 / 2 0 0 0 c u a B õ L a o d ỏ iiií T h ư ư n tĩ
b in h VÌI X ã lìộ i.


Việt N a m được xốp vào hàng các quốc gia có tỷ lệ biết chữ cao, với việc
hàim Iiãni được bổ s un c thêm trcii 1 triệu người, là ticm năng dế phát triến
kinh tẽ đáì mrớc. và là lực Iượim báo vọ an ninh tổ quốc. N guồn lao độiiíi ở
Việt N a m Hiiày càng được đào lao chính qui ho' 11, tay imhc và kỹ thLiậl ngày
cà ii i i đ ư ơ c n á n í: c a o .

Với nhĩíng lọi thế về tài Iiíiuyèn thièii Iiliién và lao độnc, Việt Nam hoàn
l o à n s ẽ t r ớ t h à n h m ộ t thị t r ư ị n g CUIIÍĨ c ấ p n m i y è n l i ệ u , l a o đ ộ n e , và là thi t r i rờ im

tièu thụ rộne lớn mà các nhà dầu tư Nhật Ban có thê dự đốn trước dược.

1.2.4. iXỉiu cáu vù lụi ích của Việt Nam trung quan hệ kinh t ế vói Nhật Bản.
Cù n lĩ một xuất phát điể m nh ư các nước Châu Á khác, với một nền nông
imhiộp lạc hậu, đất chật, Iiíiười cìơne, vậy mà chi sau 50 năm Nhặt Bán dã tiến
vượt xa các nước khác và vưưn lên thành một tronu những cường quốc kinh tế
c ủa t h ế ui ới. Nhĩrng yếu tố phát triển VC còn ụ nghệ, lao độ ng, nsiuồn vốn và
đặc biệt là phươnti thức quan lý kiêu Nhát Bản nằ m Irons số nhíími yếu tố tích
c ự c n h ấ t d ẫ n đ ế n sụ' t h à n h c ô i i i i c u a đất nu'0'c n à y , và c h i è m đ ư ư c vị trí h à n g

đáu t h ố giới. Vì th ế khi quan hệ với Nhật Bail, Việt Num có the học hỏi nhữnti
bài h ọ c b ổ í c h d ế p h ụ c vụ c h o q u á trình Cơi ií i n c h i ộ p h o á - H i ệ n dại liố dât

nước.


Vé cơng lì,she, Khoa học k ỹ thuật.
Là một đất nước tài nguyê n thiên nhiên khan hiếm, luôn bi thiên tai de
doa,
rất qu
. 1 vì the nil
o ười Nhât
.
1 í ~ trọim,
7 CT
c iiiũ' eìn Iihữim trì mà thiên nhiên ban tặne
<_ c?cr
c h o họ và họ ra sức tìm kiếm kỹ tlniât. c ơ n e ntíhệ mới đẽ aiíip cho đất nước
phát triến. Níiưừi Nhật một mặl lìm cách phát tricn cỏ ne níjhệ cua riène mình;
mặt khác, tiếp thu các kỹ thuật ở nước neoài và sử d ụ n e chime một cách
n h u ầ n nhuyỗ n cỏ chọn lọc để chê tạo các loại hànn hoá và m áy mó c thích hợp.
Đơn nay, Nhặt Bản dã đạt đến đinh cao cua c ơng ìmhệ tron.” một số Iieành san

16


\ u á t th ép . h o á c h ấ t c h o Ii ói m n u l ì i é p . vậl l i ệu m ớ i , c h ẽ bill'll I iãne l irợne hai

nhàn. chất hán dẫn, m áy tính, robot hoc, cịim nghẹ sinh học... dác biệt là
n e à n h c h ế lạo ỏ tô. Một diều hiếm tliấv là Nhật Ban đã đuổi kịp M ỹ troníi lĩnh
vực c h ế tao ỏ tơ vốn là th ế manh lớn nlìất thế giới của Mỹ... Có the nói Nhật
Ban dã hết sức thành c ông trong việc "đuổi và vượt” trình độ khoa học kỹ
thuật cua các nước dể trỏ' thành cườnII quốc kinh tê có trình độ khoa học kỹ
tluiut cao trẽn t h ế ciới. Vì vậy, tronii q trình Cơng n e h iệ p hố - Hiện dại hố
đâì nước, nhu cáu về khoa học c ơ n e níilic thực lien là rất lớn, dây là một thế

mạn h cua Nhụi Ban; Nếu Nhật Ban tìm tháy lợi ích tron SI quan hệ iiiữa hai
nước, họ sẽ c h u y ể n giao kỹ thuật và c ỏ n e neh ệ cho Việt Na m, sản xuất tại
Việl Nam và xuất khau ra bên nuoài. Nh ư vậy. vừa eiiip íiiam chi phí sản xuất,
nânu cao hiệu q u á kinh doanli bằim cácli tận dụ ng và khai thác triệt đê nhữnsi
lợi t h ế của Việt N a m về tài ng uyê n thiên nhiên và lao đ ộ n e rẻ....

Vôh vù kinh nnhiệm h u y độna vốn củii N hật Bủn.
Tiết kiệ m và đầu tư có tính chất quyết định trong việc thúc day nền kinh
té táiìíi truủim. Đ è đạt được tốc dộ lănc tnrỏne cao, đòi hỏi phải nânu cao 111 ức
t ích l uỹ . V ậ y m u ố n dạt lí lệ t í c h 1LIV c a o thì c ầ n phải nâng c a o thu n h áp , tiết

kiêm troimcr chi liêu trirức liêt là từ neân
sách N hà nước, ntiân
sách của các
<—
<—
doanh imhiệp và của cá nhãn.
Sau c h iê n tranh Thê eiứi 11, việc chi liêu Iiíián sách cua Nhật Bán kì
triệt đế tiết k iệ m theo khuy nh hưóìm là iiiảm tới mức tối thiểu các khốn chi
phí hành ch ính, chi phí quốc p h ò n c cùng với nh ững khoả n chi tiêu lãng phí và
tập tr une chi c h o phát triển, chi cho khoa học kỹ thuật, vãn hoá, giáo dục, y tế.
Nhát Ban dã sử dụ ng c ông cụ th u ế nhầ m kích thích đáu tư và đẩy nhanh tích
luỹ. Đối với n hữ ng ngành kinh tế mũi nhọn. Chính phủ thực hiện chính sách
tluiế Cline nhu' các biện pháp tài c h í n h ưu dãi khác để kích thích. Chính phú
N h ậ t c ĩ i n u siiữ m ứ c t h u ế CÔI!'1, ty thấp. D o n e thời n g â n hàn 12. T r u n c ưưiiii N h á t

17


Bán cho các ngân lìàrni tư III lân vay. Đi c LI này, có imlũa là nuán hàn e Trung

11'D'im dã tiián tiếp cấp vốn cho các cônn ly và nh ờ dó mà Chính phủ dã hướng

các CỒIIÍỊ ly hoại độim đau tư theo các 111Lie lieu lăng trướim dã dinh. Nuồi ra
de kh u n khích chiu tư, Iiiián lùmu Triiiiii ƯƠIIÍỊ Nhật Bán dã lliực hiện chính
sách lãi suất tháp. N h ờ dó các c ỏnu ty dã tích cực di m e n c u ổ n vỏn vay dể mớ
ìộim sán xuất kinh doanh. Bơn cạnh đó, việc c ung cấp vốn till du n e cịn tuy
thuộc vào qui mơ của từ n s loại xí n e h iệ p n h ă m tránh rủi ro cho đồ ng vốn.
Nìiồi ra các n s â n hà ng còn đưa người của mì nh vào các xí nghi ệp để trực tiếp
q uá n lý, vạch phươ ng hư ó n c kinh doanh và nắm được tình hình tài chính của
từne xí nghiép.
V é cách

Điểu này dem lại hiệu quá cao nhất cho dõng vòn.
trá l ươn ti ỏ' Nliàt B a n, i m ư ờ i ta k l i ô nCcT n hữ nc?
ti c ă n c ứ v à o năiiti<_

suất lao đòn CLvI mà cịn trá lươiiíi

<_ theo iliám

niên, tra theo su'7. truiiíi thành

của

ne ười lao dộng đối với xí nghiệp, do VUY lũum cao đirực tinh thán lao dộng,
phát huy được tính sáne tạo của cỏnu nhân, dồng thời cịn có tác dụng tiéì
kiệm chi phí, nâng cao lợi thê cạnh tranh do ụiá thành hạ. T he o qui luật chun g
của tích luỹ thì điều Iiày đã tạo ra nguồn vốn khá quan trọng cho các công ty
Nhật trong việc tái sán xuất mỏ' rộng. C h ế độ tra thưởng hai lần một năm dưới
hình thức nia tăng là rất có lợi cho các cơnu ty vì dó là một thứ lươnII trá chậm

cho phép các cônII ty cỏ thê’ sử dụ n g số tiền dó cho đèn ngày tra thưởníi. Cịn
trơn hình diện quốc eia thì tiền thươne được coi là một nhân lố chủ yếu khiến
cho cá ẹia dinh Nhật dành được tý lệ tieì kiệm cao. Vì vậy, dối với lình hình
nước ta hiện nay, khi dang thực hiện c ô n a cuộ c dổi mới thì nhữim kinh
ng hi ệ m ve qủan lý vốn và thu hút vốn của Nhật Bán là hốt sức bổ ích. Thiêt
lập và mỏ' rộ 11 ti quan hệ kinh tố với Nhặt Bán ch úng la sẽ học hỏi dược nhữnụ
kinh imhiệm dó.
V ề trìn h đ ộ quản lý .

1S


Nghệ thuật quan lý Nhật Bán là một trong nhữny yếu tố quan trọng làm
nên Iluìn kì Nhật Bán. Nhật Ban luôn dé cao nhân tố con 11 mrời troim hệ thống
quán lý của mình và như dã biết, một troiìii nhữim chức năng quan trọiiíi Illicit
của q n lý là quán lý nguồn nhân lực. Các nhà quan lý Nhật Ban dã tìm ra
nhiều biên pháp nhă m kích thích cơng nhãn làm việc lích cực dạt hiệu qua
cao, chắiiii han ho rất dề cao và tôn trọ ne sá nc kiến của ne ười lao đône. Điéu
khiến nhà quan lý nước niioài IInạc nhièn khi đến thăm Nhật Bán là các cón e
nhân đều tích cực đề xuất sáng kiến đế nán a cao hiệu suất lao độne . Cấn phái
hiếu rằn SI, việc này chí xuất hiện khi có sự nhất trí giữa người lao độn SI và
nmrời chủ, người lãnh đạo xí ns hiệ p. Có lẽ nó xuất phát từ nét độc đáo của
quản lý Nhật Bán là c h ế độ làm việc suốt đời. Một nhân tố quan trọn ụ đóng
cóp vào thành cô ng của hệ thống quản lý Nhật Ban là quan hệ tốt đẹp giữa
I1 £ười lao độníi và quán lý. Q ua n hệ hợp lác ciữa lao đ ộ n e và quán lý xuất
phát

từ tập q u á n cù ns i n h a u iiiai q u y ế t c á c vá n đ ề ụ i ữa đ ố c

CÔI 1SI ,


i i iám thi và

các thành vièn LIV ban cồnu đồn noi làm việc. Mọi II lí ười cỏ quan hệ lành
mạnh, thân mật trong cơn li ty như iroiìii một dại gia dinh, nôn mọi vân đề đều
được bàn bạc thỏa hiệp. T h ê m vào đó c h ế độ liền lươna như dã trình bày ở
phần trên CŨIIC được các nhà quan lý Nhật Ban áp dụnti như một biện pháp
kích Ihícli tinh thần lao độn SI của imười lao d ộ n e và có phấn nào khuyế n khích
niurừi
Nhâl
w
. có nhiều tham vọrni
Cr hơn IronII
c. c ơ n c
CT việc của họ.
Ngồi ra khả năng khai thác và phân bổ n g u ồ n lực ở Nhật cũng nên
tliani kháo. So với các nước phát triển Châu Au, Nhật Bán là nước tuyến dụng
lao đ ộ n e rất cao và tỷ lệ thất imhiộp thấp. Lí do CO' ban dế triái thích cho tỷ lệ
that imhiệp ờ Nhật Ban thấp la dạc điếm của nén kinh tế Nhật Bán dó là cơ câu
kinh t ế hai t á n g . N g u y c n n h â n k h i ê n c h o N h ậ t d u y trì CO'cấu n à y là vì c á c x í

Iiiihiệp lớn hoạt độnii chì chấp nhân n h ũ n ” lao dộ n g ưu tú nhất, và dê’ íiiai
q u y ế t s ố l a o d ộ n g c ò n lại, l a o d ộ i m uià và trc c m c ũ n e nhu' thòi g i a n n h àn rồi

cua mọi 11 cười, cán phai phái iricn và duy trì các xí n e h iệ p nhị - là nhữn e xí

19


Iiiilìicp c h u y ê n sán xuâì 11 Inin” sail pluim má ré. khóm: địi hói kv tlil cao

Iihưim lại can Iiliiổu lao đ ộ n " đê phục vu cho tiêu đùnt: iroim 1111'Ĩ'C. Nnồi ra
các cơng ty nhỏ còn là nơi tiếp nhận những nhân viên dã n till í hưu từim làm ở
xí ne hiộ p lớn bơ trí vé làm quan lý, cố vân hoặc giám sát tại các xí Iiiihiệp
này. Việc làm này ciiíp íiiai quyết và tận dụng một khối lưọìiìi khá lớn lao
d o n e dư thừa, tuy nliicu tuổi nhưim có nliiéu kinh niihiẹm q háu và trình độ
cao vê nhié u mặt. Nhu' vậy, có tới (XOr í lực lưựne lao tlộiiii cá nước làm vice
tại các côim ty vừa và nhỏ ở Nhát Bán'. Đáy là một kinh imhiộm cán học hịi
tron ì: việc khai thác Iiiiuon lao dộnu nhàn rỗi dối với các nước đaim phát trie'll
nói chuim và với Việt N a m nói riêng - khi mà (S09( dân sô là lao độn ạ no ne
Iiiihiộp, có lính chất thời vụ. Và dãy cũiiii là diéu Việt Nam cẩn và có CO' hội
dế tiếp thu khi eia lãng quan hệ đầu tư và tluroìie mại với Nhát Bán.
Cổ thê nh ấ n man h rằng, tất ca những nhân tố trên đã tạo nên sự “ thần kì
Nhật Bail” . Vì vậy khi có quan hệ với Nhật Bản, Việt N am sẽ học hỏi có chọn
lọc Illume kinh n c h iệ m của Nhật Bail, tiếp thu tận dụng được vốn, tri thức
qn lý và CĨI1 ỊỊ milìệ từ Nhát Bail, nliiii thứ mà kliõnu dễ có ỏ'được Việt
N a m i m a y t r o i m ại ai đ o ạ n đ â u c u a q u á trình C ơ i m I ií ihi ệp lioú - H i ệ n đai h o á

dát nucVc.
1.3. C á c n h â n tỏ từ ph ía N h ậ t H a n :

J.J.l. K hiii quát chung vé nén kinh tế Nhật lỉiin.

N hững
C- tlìùnli tim kinh lè
Tr o n g nửa thê kỷ từ sau chiến tranh thê ni ới thứ hai đcn nay, 11CI1 kinh lê
Nhát Bán trỏ' thành hiện iượnti thần kỳ thu hút sự chú ý của các nhà kinh tế
học. các qu a n chức Chính phủ, các nhà doanh nchiệp, ui ới háo chí cũng như
nhiổu lẩim lớp khác nhau trên khăp the íiiói.

1 J a p a n 1 9 9 3 - A l l I n t e r n a t i o n a l C o m pu li si o n


20


×