Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

dia 9-tiet 44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.97 KB, 3 trang )

Tuần : 27 Ngày soạn : 13 / 03 / 07
Tiết : 44 Ngày dạy : 16 / 03 / 07
PHÁT TRIỂN TỔNG HP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN
- ĐẢO
I.Mục tiêu cần đạt :
Sau bài học học sinh cần :
- Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo.
- -Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế Biển, đánh cá và nuôi trồng hải sản, khai
thác và chế biến khoáng sản , du lòch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt, thấy sự cần
thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng ven bờ nước ta và các phương hướng
chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển .
- Nắm vững hơn cách học và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ .
- Có niềm tin vào sự phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài
nguyên và môi trường biển – đảo .
II.Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam .
- Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lòch Việt nam.
- Các lược đồ, sơ đồ SGK
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn đònh :
2.Bài mới :
T/G Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Giới thiệu bài mới :
Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo, quần đảo. Nguồn tài nguyên biển – đảo
phong phú giúp phát triển kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lòch
biển, khai thác khoáng sản biển, giao thông vận tải biển v.v…
Hoạt động 1 : Cá nhân
*Bước 1 : GV đưa sơ đồ cắt ngang vùng biển
Việt Nam
-Quan sát H38.1, hãy nêu giới hạn từng bộ phận


của vùng biển nước ta ?
(Gồm nội thủy-Lãnh hải-vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục đòa
pháp lí )
-H:Từ đó em có nhận xét gì về vùng biển nước
ta?
*Bước 2 : GV giới thiệu từng bộ phận của vùng
biển nước ta trên sơ đồ, bản đồ để HS hiểu thêm
về đường cơ sở trong vùng biển nước ta .
I.Biển và đảo Việt nam
1/ Vùng biển nước ta .
-Việt Nam là quốc gia có đường biển
dài và vùng biển rộng (3260km)
-Đường biển dài, có nhiều tỉnh, thành
phố tiếp giáp biển .
-Vùng biển nước ta là một bộ phận
của biển Đông bao gồm : Nội thủy,
lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền về kinh tế và thềm
T/G Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2 :
-GV treo lược đồ H38.2 và bản đồ tự nhiên Việt
Nam .
-H: Em có nhận xét gì về các đảo và quần đảo
của nước ta ?
(Có nhiều đảo lớn – hơn 3000 đảo lớn nhỏ )
-H:Hãy tìm và chỉ trên bản đồ một số đảo gần bờ
và một số đảo xa bờ .
-H: Tìm trên H38.2 các đảo và quần đảo lớn ở
vùng biển nước ta ?

(Đảo ven bờ : đảo Phú Quốc 567km
2
, Cát Bà
100 km
2

Đảo xa bờ : Bạch Long Vó , Phú Quý và hai quần
đảo Hoàng Sa , Trường Sa )
-GV giới thiệu lại các đảo, quần đảo đó trên bản
đồ .
-H:Qua phần vừa học em thấy vùng biển và hải
đảo ven biển nước ta có giá trò như thế nào ?
Hoạt động 3 : Theo nhóm
*Bước 1 :GV cho HS đọc sơ đồ 38.3
*Bước 2 : Chia cả lớp thành 4 nhóm .
H:Dựa vào H38.3 và kiến thức đã học hãy nêu
những điều kiện thuận lợi để phát triển các
ngành kinh tế biển ở nước ta ? (Theo dàn ý sau )
-Tiềm năng .
-Sự phát triển .
-Những hạn chế .
-Phương hướng phát triển .
+Nhóm 1,2 : Ngành khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản .
+Nhóm 3,4 Ngành du lòch biển, đảo .
*Bước 3 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm .
*Bước 4 : GV củng cố cho HS ghi vào bảng sau :
lục đòa .
2/Các đảo và quần đảo

-Vùng biển nước ta có nhiều đảo lớn
nhỏ( hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ )
-Có 2 loại :
+Đảo gần bờ .
+Đảo xa bờ .
Tóm lại : Vùng biển đảo nước ta là
đòa bàn chiến lược quan trọng về :
-Kinh tế .
-An ninh quốc phòng .
-Môi trường sống .
-Là cửa ngõ lớn của cả nước .
-Đẩy mạnh giao lưu quốc tế .
II.Phát triển tổng hợp kinh tế Biển.
-Các ngành kinh tế biển gồm :
+Khai thác, nuôi trồng và chế biến
hải sản .
+Du lòch biển đảo .
+Khai thác và chế biến khoáng sản
biển .
+Giao thông vận tải biển .
Các ngành Tiềm năng Sự phát triển Những hạn chế Phương hướng
kinh tế biển phát triển
Khai thác và
nuôi trồng hải
sản
-Có hơn 2000 loài
cá ( 110 loài có giá
trò kinh tế, 100 loài
tôm )
-Trữ lượng hải sản

khoảng 4 triệu tấn .
-Khai thác hàng
năm 1,9 triệu
tấn.
-Vùng gần bờ
500 nghìn tấn/
năm
-Đánh bắt xa bờ
sản lượng rất
thấp chỉ chiếm
1/5
-Ưu tiên phát
triển khai thác
hải sản xa bờ .
-Đẩy mạnh nuôi
trồng hải sản .
Du lòch biển
đảo
-Tài nguyên du lòch
biển phong phú.
-Dọc bờ biển
-Có nhiều phong
cảnh đẹp .
-Trung tâm du
lòch phát triển
nhanh, thu hút
khách du lòch .
-Du lòch biển chủ
yếu hoạt động
tắm biển, các

hoạt động khác
còn ít .
-Đẩy mạnh phát
triển các ngành
kinh tế du lòch
biển .
GV: Đưa bản đồ Việt Nam và củng cố lại các kiến thức của bài .
IV.Phần đánh giá :
-GV nhắc lại các ý chính của bài .
-Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ ?
Nêu tên một số bãi tắm và khu du lòch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam .
-Ngoài hoạt động tắm biển, chúng ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lòch
biển nào khác ?
V. Hoạt động nối tiếp :
-Nghiên cứu trước bài 39 .
-Trả lời các câu hỏi có trong bài .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×