ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN HỒNG THẢO
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG CƠNG TY
TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN HỒNG THẢO
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG CƠNG TY
TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính và Ngân hàng
Mã số: 60 34 20
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN BÌNH GIANG
Hà Nội – 2014
Mục lục
Trang
Danh mục các ký hiệu viết tắt………………………………....................................
i
Danh mục các bảng…………………………………………………….....................
ii
Danh mục các hình vẽ………………………………………………….....................
iii
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………..
1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC
TỔ CHỨC TÍN DỤNG………………………………………...……… .……............. 12
1.1. Hoạt động tín dụng của các Tổ chức tín dụng………………………................
12
1.1.1. Khái quát về các Tổ chức tín dụng...........................................................
12
1.1.2. Hoạt động tín dụng của các TCTD……………………………………
13
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của các TCTD………………………………………….
15
1.2.1. Rủi ro tín dụng của các TCTD………………………………………..
15
1.2.2. Quản trị RRTD………………………………………………………..
23
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG
CƠNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM………………………… 37
2.1. Khái quát về Tổng Cơng ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam…...............
37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển……………………………
37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của PVFC………………………………
38
2.1.3. Kết quả hoạt động của PVFC trong thời gian gần đây……………….
42
2.2. Thực trạng quản trị RRTD tại Tổng Cơng ty tài chính cổ phần Dầu khí
Việt Nam……………………………………………………………………………
53
2.2.1. Thực trạng RRTD tại PVFC…………………………………………….
53
2.2.2. Thực trạng quản trị RRTD tại Tổng Cơng ty tài chính cổ phần Dầu khí
Việt Nam…………………………………………….......................................
57
2.3. Đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại PVFC…………………………………… 75
2.3.1. Những kết quả đạt được của hoạt động quản trị RRTD……………….
75
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân……………………………………………….
77
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI PVFC…………………………………………………………………………….
89
3.1. Định hướng hoạt động của PVFC trong thời gian tới……………………………. 89
3.2. Giải pháp tăng cường quản trị RRTD tại PVFC……………………………….
99
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức và hoạt động quản trị RRTD……………………
99
3.2.2. Tăng cường cơng tác kiểm sốt RRTD………………………….........
104
3.2.3. Tài trợ RRTD…………………………………………………………..
109
3.2.4. Các giải pháp hỗ trợ…………………………………………………….
110
3.3. Một số kiến nghị……………………………………………………….............
114
3.3.1. Kiến nghị với NHNN Việt Nam…………………………………...........
114
3.3.2. Đối với Nhà nước, Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền………
117
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………… 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………........................................
123
Danh mục các ký hiệu viết tắt
Số thứ tự
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
ALCO
ANZ
BĐS
BIDV
CBTD
CIC
CNTT
CRA
EBIT
FDI
GDP
HĐQT
HOSE
MSB
NHNN
NHTM
ODA
PGD
Ủy ban quản lý Tài sản nợ- Tài sản có
19
PVFC
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
QTRR
ROA
ROE
RRTD
Seabank
Stresstest
TCTD
TGĐ
TSBĐ
TSCĐ
30
UOB
31
32
33
VAMC
VCSH
VND
Ngân hàng Australia và New Zealand
Bất động sản
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Cán bộ tín dụng
Trung tâm thông tin ứng dụng
Công nghệ thông tin
Công ty định mức tín nhiệm
Thu nhập trước lãi vay và thuế
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng quản trị
Sở giao dịch chứng khốn TP Hồ Chí Minh
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Hỗ trợ phát triển chính thức
Phịng giao dịch
Tổng Cơng ty tài chính cổ phần Dầu Khí Việt
Nam
Quản trị rủi ro
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
Rủi ro tín dụng
Ngân hàng thương mại cổ phần Đơng Nam Á
Kiểm tra sức chịu đựng
Tổ chức tín dụng
Tổng giám đốc
Tài sản bảo đảm
Tài sản cố định
Ngân hàng United Overseas Bank (UOB) của
Singapore
Công ty Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam đồng
Danh mục các bảng
Số thứ tự
Số hiệu
Tên bảng
Trang
1
Bảng 2.1
Kết quả huy động vốn
42
2
Bảng 2.2
Cơ cấu tổng tài sản
44
3
Bảng 2.3
Cơ cấu cho vay theo thời gian
48
4
Bảng 2.4
Cơ cấu cho vay theo loại hình cho vay
49
5
Bảng 2.5
Kết quả hoạt động kinh doanh
50
6
Bảng 2.6
Tình hình nợ quá hạn
53
7
Bảng 2.7
Tình hình nợ xấu
54
8
Bảng 2.8
Tình hình trích lập dự phịng RRTD
55
9
Bảng 2.9
10
Bảng 2.10
Tỷ lệ tổng dư nợ cho vay trên tổng nguồn
vốn huy động
Hệ số thu nợ
56
57
Danh mục các hình vẽ
Số thứ tự
Số hiệu
Tên hình
Trang
1
Hình 2.1
Cơ cấu dư nợ cho vay theo đơn vị tiền tệ
50
2
Hình 3.1
Mơ tả hợp đồng rủi ro tín dụng
107
MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài:
Trong q trình phát triển và hội nhập kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam chịu
tác động không nhỏ của các biến động kinh tế thế giới và khu vực ở nhiều lĩnh vực,
đặc biệt là lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Các tổ chức tín dụng có vai trị quan trọng trong việc điều hòa vốn cho nền
kinh tế, là hệ thần kinh của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế chỉ có thể
phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống các tổ chức tín dụng hoạt động ổn
định và có hiệu quả. Khơng thể có tăng trưởng trong khi hệ thống tổ chức và hoạt
động của các tổ chức tín dụng yếu kém và lạc hậu. Hoạt động tín dụng trong đó
nghiệp vụ cho vay là xương sống của hệ thống các tổ chức tín dụng, cụ thể là quá
trình huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả của các tổ chức tín dụng sẽ giúp
cho các thành phần kinh tế phát triển ổn định và ngược lại.
Các tổ chức tín dụng ở Việt Nam gồm nhiều thành phần như các ngân hàng,
các tổ chức tài chính phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân
dân. Phần lớn chúng hình thành, phát triển chưa lâu và mới nở rộ những năm gần
đây. Do đó, các tổ chức tín dụng phải cạnh tranh lẫn nhau để giành thị trường trong
lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng có thời gian hoạt động dài và uy tín
sẽ có sức cạnh tranh lớn trong hoạt động nhất là hoạt động tín dụng. Trong khi đó,
các tổ chức tín dụng khác có hoạt động ngân hàng như các tổ chức tín dụng phi
ngân hàng nhất là các cơng ty tài chính ra đời sau ngân hàng và càng phải chịu sức
ép cạnh tranh gay gắt. Hoạt động chủ yếu của các cơng ty tài chính là hoạt động tín
dụng.
Trong nền kinh tế đầy biến động rủi ro là điều không thể tránh khỏi đối với
tất cả các thành phần kinh tế. Những nguy cơ tiềm ẩn như sự không trung thực của
khách hàng, vốn vay bị sử dụng sai mục đích, khách hàng phá sản hay do suy thoái
kinh tế... đều có thể biến một khoản vay chất lượng cao thành một khoản nợ khó
địi. Đó là chưa kể đến những kẽ hở do hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh gây nên
những phiền toái cho khách hàng và các tổ chức tín dụng trong q trình hoạt động
1
cũng như tạo điều kiện cho những ý đồ xấu của khách hàng hay cán bộ của các tổ
chức tín dụng thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản của nhà nước. Đây là mối đe doạ
mà bất cứ tổ chức tín dụng nào cũng phải đương đầu.
Vì vậy, để cạnh tranh được với các ngân hàng, giành được thị trường trong
nền kinh tế hiện nay, các công ty tài chính khơng chỉ chú trọng mở rộng quy mơ và
hoạt động cho vay mà còn phải quan tâm nhiều hơn vấn đề quản trị rủi ro tín dụng
nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Nhiệm vụ quan trọng và trọng tâm của
quản lý các cơng ty tài chính là phải nâng cao chất lượng tín dụng, đưa ra các biện
pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đối với các thành phần kinh tế.
Nhận thức rõ được tính cấp bách của vấn đề trên, sau một thời gian nghiên
cứu và tìm hiểu, tơi đã chọn đề tài:
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng cơng ty tài chính cổ phần Dầu Khí Việt
Nam”.
2. Tình hình nghiên cứu :
Một số nghiên cứu về vấn đề trên :
2.1.Phan Thị Cúc (2009), Quản trị ngân hàng, NXB Giao thông vận tải , Hà
Nội :
Tài liệu cung cấp những kiến thức khái quát về quản trị ngân hàng thương
mại : từ tổng quan về quản trị ngân hàng thương mại trong nền kinh tế hội nhập đến
những kiến thức về cụ thể về quản trị vốn chủ sở hữu, quản trị tài sản Nợ, Tài sản
Có của ngân hàng thương mại và đặc biệt là quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng. Tài liệu đưa ra những mơ hình quản trị RRTD đã được áp dụng trong hoạt
động ngân hàng và các biện pháp quản trị RRTD đạt hiệu quả.
2.2. PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng thương mại, NXB Đại
học Kinh tế Quốc Dân:
Tài liệu trình bày các vấn đề cơ bản về quản trị và nghiệp vụ của Ngân hàng
thương mại. Cuốn sách được viết dựa trên việc tiếp thu có chọn lọc nhiều sách và
tài liệu viết về Ngân hàng thương mại, cũng như chính sách, chế độ và thực tiễn
hoạt động của Ngân hàng thượng mại Việt Nam nên nội dung vừa mang tính hiện
2
đại, dễ hiểu đối với người đọc. Tài liệu gồm 12 chương, mang đến cho người đọc
tổng quan về ngân hàng và các dịch vụ ngân hàng; nguồn vốn và quản lý nguồn
vốn; tài sản và quản lý tài sản và các hoạt động khác của ngân hàng. Tài liệu dành
riêng 3 chương để giới thiệu và đi sâu nghiên cứu về hoạt động tín dụng, chính sách
tín dụng, các nghiệp vụ tín dụng, RRTD và quản lý RRTD. Quản lý RRTD bao
gồm: hạn chế các khoản tín dụng có vấn đề, nợ q hạn, nợ khó địi bằng cách: thực
hiện các quy định về an tồn tín dụng được ghi trong luật các TCTD và trong các
nghị định của NHNN; xác định danh mục các khoản tài trợ với các mức rủi ro khác
nhau; xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng; xác định dấu
hiệu của các khoản cho vay có vấn đề, giới hạn các khoản tín dụng và đa dạng hóa.
2.3. ThS. Nguyễn Đình Thiện (2013), Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn Chi nhánh Thăng Long: Thấy gì qua quản lý rủi ro tín dụng, Tạp chí
Kinh tế và Dự báo tháng 8/2013:
Tài liệu mang đến người đọc cái nhìn tổng quan thực trạng quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thăng Long
trong đó tập trung đánh giá tình hình nợ xấu của chi nhánh, nguyên nhân dẫn đến
tình hình nợ xấu tăng cao trong những năm gần đây.Các nguyên nhân dẫn đến tình
trạng đó trước tiên là do mơ hình quản trị RRTD cịn nhiều bất cập, nghiệp vụ trong
quản trị RRTD cịn nhiều yếu kém. Ngồi ra cịn có ngun nhân từ phía khách
hàng và mơi trường luật pháp chưa chặt chẽ, còn nhiều kẽ hở tạo cơ hội cho những
hành vi lợi dụng gây thất thoát tài sản của Ngân hàng. Từ đó, tác giả đưa ra một số
giải pháp trong quản trị RRTD tại chi nhánh nhằm hạn chế RRTD và giảm thiểu nợ
xấu cho chi nhánh như: đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng
nhưng phải đúng quy trình, nguyên tắc; đề xuất mơ hình quản trị RRTD mới có thể
kết hợp được các thành phần trong Hội đồng xử lý rủi ro, bổ sung bộ phận nghiên
cứu thị trường; cần có chiến lược kinh doanh thích hợp, mở rộng mạng lưới khách
hàng; xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá, thiết lập các chỉ tiêu tín
dụng, quản lý hạn mức tín dụng, mở rộng các hình thức đồng tài trợ để giảm thiểu
rủi ro; xây dựng và phát triển hệ thống cảnh báo sớm; nâng cao vai trị của cơng tác
3
kiểm soát nhằm hạn chế RRTD, tăng cường những cán bộ có trình độ, đã qua
nghiệp vụ tín dụng để bổ sung cho phịng kiểm sốt.
2.4. PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng, NXB Thống kê, Hà Nội:
Nội dung quản trị RRTD được giới thiệu chi tiết trong tài liệu. Tài liệu giới
thiệu tổng quan về tín dụng ngân hàng qua khái niệm tín dụng ngân hàng, đặc điểm
tín dụng ngân hàng, vai trị của tín dụng ngân hàng, phân loại tín dụng ngân hàng,
các phương thức cho vay, chính sách tín dụng ngân hàng, kiểm tra tín dụng. Tiếp
đó, tài liệu cung cấp kiến thức về phân tích tín dụng gồm có phân tích định tính và
phân tích định lượng truyền thống gồm 05 nhóm chỉ tiêu: nhóm 1: các chỉ tiêu phản
ánh khả năng trả nợ ngắn hạn hay tính thanh khoản của doanh nghiệp, nhóm 2: các
chỉ tiêu phản ánh khả năng trả nợ dài hạn hay địn bẩy tài chính của doanh nghiệp,
nhóm 3: các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp, nhóm 4:
các chỉ tiêu phản ánh mức sinh lời, nhóm 5: các chỉ tiêu phản ánh giá trị thị trường
của doanh nghiệp. Bên cạnh đó phân tính định lượng theo các mơ hình hiện đại như:
mơ hình điểm số Z, mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng, mơ hình cấu trúc kỳ hạn
RRTD. Tài liệu chỉ ra những biểu hiện và các bước xử lý nợ có vấn đề, cụ thể một
số đặc điểm chung cho hầu hết các khoản tín dụng có vấn đề như: sự chậm trễ và
bất thường, khơng có lý do trong việc cung cấp các báo cáo tài chính và trả nợ theo
lịch đã thỏa thuận, chậm trễ trong việc liên lạc với cán bộ tín dụng,.... Các chuyên
gia ngân hàng sẽ tìm ra các giải pháp nhằm thu hồi những khoản tín dụng có vấn đề
theo một số bước như:luôn đặt mục tiêu tận dụng tối đa các cơ hội để thu hồi đầy đủ
nợ đã cho vay; khẩn trương khám phá và báo cáo kịp thời mọi vấn đề thực chất liên
quan đến tín dụng, mọi chậm trễ đều làm cho tình hình tín dụng trở nên xấu hơn; dự
tính những nguồn có thể dùng để thu hồi nợ có vấn đề bao gồm nguồn thu từ thanh
lý tài sản và số dư tiền gửi tại ngân hàng; cân nhắc mọi phương án có thể để hồn
thành việc thu hồi nợ có vấn đề, bao gồm cả việc thỏa thuận gia hạn nợ tạm thời nếu
khách hàng chỉ gặp khó khăn trước mắt, hoặc tìm kiếm giải pháp nhằm tăng cường
lưu chuyển tiền tệ cho khách hàng.
4
2.5. NHNN Việt Nam (2009), Sổ tay thanh tra trên cơ sở rủi ro:
Sổ tay thanh tra trên cơ sở rủi ro được ra đời với sự hỗ trợ kỹ thuật của
chuyên gia tư vấn của Dự án hợp tác giữa cơ quan hợp tác phát triển quốc tế Canada
(CIDA) và NHNN. Trong cuốn sổ tay này, các khái niệm rủi ro được trình bày trên
cơ sở nghiên cứu thơng lệ quốc tế và thực trạng Việt Nam. Có nhiều cách phân loại
các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng, thực tế hoạt động của các TCTD Việt
Nam hiện nay bị chi phối bởi 7 loại rủi ro chính: RRTD, rủi ro thanh khoản, rủi ro
thị trường, rủi ro hoạt động, rủi ro danh tiếng, rủi ro chiến lược và rủi ro tuân thủ.
Để quản lý được các loại rủi ro, các TCTD phải có một hệ thống quản trị rủi ro hiệu
quả. Một hệ thống quản lý rủi ro hiệu quả phải có khả năng nhận dạng, đo lường,
giám sát/thơng tin và kiểm sốt/giảm thiểu rủi ro thơng qua bốn quy trình: Sự giám
sát tích cực của Hội đồng quản trị (HĐQT) và Ban điều hành (BĐH); Đầy
đủ các chính sách, quy trình, thơng lệ và các hạn mức; Hệ thống thông tin quản lý
(MIS) hiệu quả; và Kiểm sốt nội bộ và hoạt động tồn diện của kiểm toán nội bộ.
Quản Lý Rủi Ro Của TCTD: Các khái niệm quản lý rủi ro, Các yếu tố quản
lý rủi ro: nhận dạng rủi ro, đo lường và đánh giá rủi ro, giám sát và báo cáo rủi ro,
kiểm sốt và giảm thiểu rủi ro; Quy trình quản lý rủi ro trong TCTD: quy trình quản
lý rủi ro phụ thuộc vào quy mô từng TCTD; giám sát của HĐQT và Ban điều hành:
nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, nhiệm vụ của Ban điều hành; Chính sách, qui trình
quản lý và hạn mức rủi ro: chính sách, quy trình quản lý rủi ro, hạn mức rủi ro; Hệ
thống thông tin quản lý và giám sát rủi ro; Kiểm soát nội bộ/Kiểm tốn nội bộ;
Quy trình quản lý rủi ro phải phù hợp với mức độ và độ phức tạp của các hoạt động
chịu rủi ro: TCTD quy mô nhỏ (các phương án về một bộ phận kiểm toán nội bộ
hồn chỉnh), TCTD quy mơ lớn: Bộ phận quản lý rủi ro.
2.6. Ủy ban Basel (2006), Các nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hiệu
quả :
+Nguyên tắc chính của Basel I:
- Nguyên tắc chính về quy định mức vốn tối thiểu trong Basel I là gán cho
các khoản mục ngoại bảng và nội bảng một trọng số rủi ro mà đó là một hàm của
5
mức rủi ro ước tính, và yêu cầu một mức vốn tương đương với 8% tài sản có trọng
số rủi ro đó.
- Sự đổi mới chính của tỷ lệ vốn tối thiểu trong Basel I so với những đổi mới
khác mà đã được thử nghiệm trước năm 1988 là nó đã phân biệt các tài sản bởi hàm
rủi ro giả định của chúng và cũng hợp nhất các yêu cầu đối với các khoản mục
ngoại bảng mà đã tăng lên đáng kể trong những năm 80 với sự phát triển của các
công cụ phái sinh.
- Nghĩa vụ pháp lý duy nhất sẽ làm giảm rủi ro tín dụng thực tế đi kèm với
các cơng cụ phái sinh tài chính bằng cách giảm thiểu trạng thái rủi ro tương lai tiềm
tàng (PFE).
+ Sự khác nhau chính giữa Basel I và II:
- Cách tiếp cận chuẩn hóa (SA) là cách tiếp cận gần nhất với cách tiếp cận
Basel I.
- Điểm mới/khác biệt chủ yếu là các hệ số rủi ro khơng cịn bị quyết định duy
nhất bởi đối tượng đi vay (quốc gia, các ngân hàng, doanh nghiệp…) mà chúng còn
phụ thuộc vào mức độ rủi ro ước tính của từng đối tượng cụ thể thông qua việc sử
dụng các xếp hạng độc lập.
2.7. Peter S.Rose (2004), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính,
Hà Nội:
Tài liệu gồm 6 phần và 23 chương mang lại lượng kiến thức khá rộng về hoạt
động ngân hàng. Các nội dung chính của tài liệu được tác giả nghiên cứu để viết
luận án là tổng quan về ngân hàng và các dịch vụ ngân hàng ; quản lý Tài sảnNợ : kỹ thuật phòng chống RRTD trong đó có những hợp đồng tín dụng phái
sinh của ngân hàng là những công cụ thay thế ngày càng quan trọng cho chứng
khốn hóa và bán nợ gồm : hợp đồng trao đổi tín dụng, hợp đồng quyền tín dụng,
hợp đồng trao đổi cộng đồng các khoản tín dụng rủi ro, trái phiếu ràng buộc.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
6