Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Thuật toán KMean phân loại khách hàng mua bảo hiểm VCLI 9,5đ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.74 MB, 69 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ĐỂ DỰ
ĐOÁN KHÁCH HÀNG MUA BẢO HIỂM TẠI VCLI

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Định
Sinh viên thực hiện :
1. 2001170046 – Đặng Quốc Hải
2. 2001170309 – Phạm Quốc Bảo

TP. HỒ CHÍ MINH – 2020


LỜI CẢM ƠN
Trước khi trình bày nội dung của đề tài, chúng em xin dành đôi lời cảm ơn chân thành
đến giáo viên hướng dẫn - cô Nguyễn Thị Định, người đã tận tình giúp đỡ, đóng góp những
ý kiến vơ cùng bổ ích và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho chúng em trong suốt quá trình thực
hiện đồ án tốt nghiệp này.
Chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông
Tin, Trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy cho
chúng em những kiến thức quý báu làm tiền đề cho chúng em thực hiện tốt đề tài này.
Chúng con cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến những bậc sinh thành đã ln chăm sóc
và động viên trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để chúng con có được kết quả như
ngày hơm nay.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 12 năm 2020
Nhóm sinh viên thực hiện


Đặng Quốc Hải – Phạm Quốc Bảo


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.............................................................................................2
1.1 GIỚI THIỆU............................................................................................................ 2
1.1.1 Giới thiệu về công ty bảo hiểm VCLI.......................................................................2
1.1.2 Lý do chọn đề tài..........................................................................................................2

1.2 MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI........................................................................3
1.2.1 Mục tiêu đề tài.............................................................................................................3
1.2.2 Phạm vi và giới hạn đề tài..........................................................................................3
1.3 KHẢO SÁT HỆ THỐNG........................................................................................4
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty............................................................................4
1.3.2 Mơ tả bài tốn.............................................................................................................5
1.3.3 Các quy trình nghiệp vụ.............................................................................................6
1.3.4 Các biểu mẫu liên quan...............................................................................................8
1.4 KẾT CHƯƠNG.....................................................................................................10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG......................................................................11
2.1 GIỚI THIỆU..........................................................................................................11
2.2 MƠ HÌNH HĨA NGHIỆP VỤ..............................................................................11
2.2.1 Sơ đồ Use-Case nghiệp vụ.......................................................................................11
2.2.2 Mơ hình hoạt động mua bảo hiểm..........................................................................12
2.2.3 Mơ hình hoạt động thanh tốn................................................................................13
2.2.4 Mơ hình tuần tự mua bảo hiểm...............................................................................14
2.2.5 Mơ hình tuần tự thanh tốn.....................................................................................15
2.3 MƠ HÌNH HĨA CHỨC NĂNG............................................................................16
2.3.2. Đặc tả Use-Case hệ thống......................................................................................16
2.3.3. Sơ đồ use case báo cáo – thống kê........................................................................20
2.4 SƠ ĐỒ LỚP MỨC PHÂN TÍCH...........................................................................20

2.5 KẾT CHƯƠNG.....................................................................................................21
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG.........................................................................22


3.1. GIỚI THIỆU.........................................................................................................22
3.2. THIẾT KẾ CSDL.................................................................................................22
3.2.1. Mơ hình dữ liệu quan hệ.........................................................................................22
3.2.2. Ràng buộc toàn vẹn.................................................................................................26
3.3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN HỆ THỐNG..................................................................32
3.3.1. Giao diện đăng nhập...............................................................................................32
3.3.2. Giao diện chính........................................................................................................32
3.3.3. Giao diện quản lý hợp đồng...................................................................................33
3.3.4. Giao diện quản lý khách hàng................................................................................34
3.3.5. Giao diện quản lý các gói bảo hiểm......................................................................34
3.3.6. Giao diện quản lý đóng bảo hiểm định kỳ...........................................................35
3.3.7. Giao diện quản lý chấm dứt hợp đồng..................................................................35
3.3.8. Giao diện xử lý chấm dứt hợp đồng trước hạn....................................................36
3.3.9. Giao diện quản lý hạng hưởng...............................................................................36
3.3.10.Giao diện tìm kiếm khách hàng.............................................................................37
3.3.11.Giao diện tìm kiếm gói bảo hiểm..........................................................................37
3.3.12.Giao diện tìm kiếm hợp đồng................................................................................38
3.3.13.Giao diện quản lý khách hàng trễ hạn..................................................................38
3.3.14.Giao diện thống kê khách hàng chấm dứt hợp đồng...........................................39
3.3.15.Giao diện thống kê khách hàng mua bảo hiểm....................................................39
3.3.16.Giao diện thống kê doanh thu................................................................................40
3.3.17.Giao diện danh sách khách hàng...........................................................................40
3.3.18.Giao diện chuẩn hóa dữ liệu khách hàng.............................................................41
3.3.19.Giao diện kết quả phân loại khách hàng...............................................................41
3.3.20.Giao diện tùy chọn xuất báo cáo...........................................................................42
3.3.21.Giao diện thống kê loại khách hàng......................................................................43

3.4. SƠ ĐỒ LỚP MỨC THIẾT KẾ.............................................................................43
3.5. THIẾT KẾ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG...............................................................44


3.5.1. Chức năng quản lý đóng bảo hiểm định kỳ..........................................................44
3.5.2. Chức năng quản lý khách hàng trễ hạn đóng bảo hiểm......................................45
3.5.3. Chức năng chấm dứt hợp đồng..............................................................................46
3.5.4. Chức năng quản lý hạng hưởng.............................................................................48
3.5.5. Chức năng báo cáo thống kê..................................................................................49
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT THUẬT TOÁN K- MEANS..................................................51
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................................51
4.1.1. Phân cụm..................................................................................................................51
4.1.2. Thuật toán K-Means................................................................................................51
4.1.3. Bài toán minh họa....................................................................................................53
4.2. GIẢI PHÁP PHÂN CỤM.....................................................................................59
4.2.1. Các loại khách hàng................................................................................................59
4.2.2. Tiền xử lý dữ liệu....................................................................................................59
4.2.3. Ứng dụng K-means trong phân cụm khách hàng................................................60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN.............................................................................................62


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4

Viết tắt
VCLI

PK
FK
CSDL

Tiếng anh
Vietcombank Cardif Life
Primary Key
Foreign Key
Database

Tiếng việt
Cơng ty bảo hiểm VCLI
Khóa chính
Khóa ngoại
Cơ sở dữ liệu

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG
Hình 1.1 : Sơ đồ tổ chức cơng ty VCLI........................................................................4
Hình 1.2 : Biểu đồ khơi phục hợp đồng........................................................................9
Hình 1.3 : Biểu mẫu u cầu thanh tốn.....................................................................10
CHƯƠNG 2Y
Hình 2.1: Sơ đồ use-case nghiệp vụ mua bảo hiểm....................................................12
Hình 2.2: Sơ đồ hoạt động mua bảo hiểm theo gói.....................................................13
Hình 2.3: Sơ đồ hoạt động thanh tốn bảo hiểm.........................................................13
Hình 2.4: Sơ đồ tuần tự mua bảo hiểm.......................................................................14
Hình 2.5: Sơ đồ tuần tự thanh tốn bảo hiểm..............................................................15
Hình 2.6: Sơ đồ use-case hệ thống tổng quát..............................................................16
Hình 2.7: Sơ đồ use-case hệ thống thống kê...............................................................19
Hình 2.8: Sơ đồ lớp mức phân tích.............................................................................20

CHƯƠNG 3
Hình 3.1: Mơ hình dữ liệu quan hệ.............................................................................21
Hình 3.2: Màn hình đăng nhập...................................................................................31
Hình 3.3: Giao diện chính...........................................................................................31
Hình 3.4: Giao diện hợp đồng bảo hiểm.....................................................................32
Hình 3.5: Giao diện quản lý khách hàng.....................................................................32
Hình 3.6: Giao diện quản lý gói bảo hiểm..................................................................33
Hình 3.7: Giao diện quản lý lịch đóng định kỳ...........................................................33
Hình 3.8: Giao diện quản lý chấm dứt hợp đồng........................................................34
Hình 3.9: Giao diện xử lý chấm dứt hợp đồng trước hạn............................................34
Hình 3.10 : Giao diện quản lý hạng hưởng.................................................................35
Hình 3.11: Giao diện tìm kiếm khách hàng................................................................35
Hình 3.12: Giao diện tìm kiếm bảo hiểm....................................................................36
Hình 3.13: Giao diện tìm kiếm hợp đồng...................................................................36


Hình 3.14: Giao diện quản lý khách hàng trễ hạn.......................................................37
Hình 3.15: Giao diện thống kê chấm dứt hợp đồng....................................................37
Hình 3.16 : Giao diện thống kê danh sách khach hàng...............................................38
Hình 3.17 : Giao diện thống kê danh doanh thu định kỳ.............................................38
Hình 3.18: Giao diện danh sách khách hàng từ Excel.................................................39
Hình 3.19 : Giao diện thơng tin khách hàng chuẩn hóa..............................................39
Hình 3.20: Giao diện phân loại khách hàng................................................................40
Hình 3.21: Giao diện tùy chọn xuất báo cáo...............................................................40
Hình 3.22 : Giao diện thống kê khách hàng theo cụm................................................41
Hình 3.23: Sơ đồ lớp mức thiết kế..............................................................................41
Hình 3.24: Sơ dồ lớp thiết kế 3 tầng đóng bảo hiểm định kỳ......................................42
Hình 3.25: Sơ đồ tuần tự quản lý đóng bảo hiểm định kỳ...........................................43
Hình 3.26: Sơ đồ lớp 3 tầng quản lý khách hàng trễ hạn............................................43
Hình 3.27: Sơ đồ tuần tự quản lý trễ hạn....................................................................44

Hình 3.28: Sơ đồ lớp 3 tầng quản lý chấm dứt hợp đồng............................................45
Hình 3.29: Sơ đồ tuần tự quản lý chấm dứt hợp đồng................................................46
Hình 3.30: Sơ đồ lớp 3 tầng quản lý hạng hưởng.......................................................46
Hình 3.31: Sơ đồ tuần tự quản lý hạng hưởng............................................................47
Hình 3.32: Sơ đồ lớp 3 tầng báo cáo thống kê............................................................48
Hình 3.33: Sơ đồ tuần tự báo cáo thống kê.................................................................48
CHƯƠNG 4
Hình 4.1: Minh họa 20 điểm dữ liệu khách hàng........................................................52
Hình 4.2 : Minh họa khởi tạo 2 tâm bất kỳ.................................................................53
Hình 4.3: Minh họa gom cụm lần thứ nhất.................................................................54
Hình 4.4: Minh họa gom cụm lần thứ hai...................................................................56
Hình 4.5: Dữ liệu thu nhập ban đầu............................................................................58
Hình 4.6: Dữ liệu tiền xử lý........................................................................................58
Hình 4.7: Kết quả phân cụm khách hàng tiềm năng...................................................59


DANH MỤC BẢNG
CHƯƠNG 1:
Bảng 1.1: Thơng tin về các gói bảo hiểm.....................................................................7
Bảng 1.2: Thông tin về hợp đồng bảo hiểm..................................................................7
Bảng 1.3: Thông tin về chấm dứt hợp đồng bảo hiểm..................................................8
CHƯƠNG 2:
Bảng 2.1: Quy trình tham gia bảo hiểm......................................................................12
Bảng 2.2: Đặc tả mơ hình tham gia gói bảo hiểm.......................................................14
Bảng 2.3: Đặc tả mơ hình thanh tốn..........................................................................15
Bảng 2.4: Đặc tả Use-Case quản lý khách hàng.........................................................16
Bảng 2.5: Đặc tả Use-Case quản lý hạng hưởng.........................................................17
Bảng 2.6: Đặc tả Use-Case quản lý chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.............................17
Bảng 2.7: Đặc tả Use-Case quản lý trễ hạn đóng bảo hiểm........................................18
Bảng 2.8: Đặc tả Use- Case quản lý đóng bảo hiểm định kỳ......................................18

Bảng 2.9: Đặc tả Use-Case báo cáo- thống kê............................................................19
CHƯƠNG 3:
Bảng 3.1: Thực thể khách hàng..................................................................................22
Bảng 3.2: Thực thể nhân viên.....................................................................................22
Bảng 3.3: Thực thể loại bảo hiểm...............................................................................23
Bảng 3.4: Thực thể gói bảo hiểm................................................................................23
Bảng 3.5: Thực thể hạng hưởng..................................................................................23
Bảng 3.6: Thực thể đóng bảo hiểm.............................................................................23
Bảng 3.7: Thực thể giám đốc......................................................................................24
Bảng 3.8: Thực thể hợp đồng......................................................................................24
Bảng 3.9: Thực thể chi tiết hợp đồng..........................................................................24
Bảng 3.10: Thực thể chấm dứt hợp đồng trước hạn....................................................25
Bảng 3.11: Thực thể thống kê.....................................................................................25
Bảng 3.12: Thực thể loại thống kê..............................................................................25
Bảng 3.13: Ràng buộc toàn vẹn trên một quan hệ......................................................28
Bảng 3.14: Ràng buộc toàn vẹn trên nhiều quan hệ....................................................31
CHƯƠNG 4:
Bảng 4.1: Dữ liệu khách hàng ban đầu.......................................................................51
Bảng 4.2: Dữ liệu khách hàng sau khi chuẩn hóa.......................................................52
Bảng 4.3: Tính khoảng cách lần 1..............................................................................54
Bảng 4.4: Cập nhật trọng tâm các cụm.......................................................................55
Bảng 4.5: Tính khoảng cách lần thứ hai.....................................................................55
Bảng 4.6: Cập nhật lại trọng tâm lần thứ hai..............................................................56
Bảng 4.7: Tính lại khoảng cách đến trọng tâm...........................................................57



MỞ ĐẦU
Bước vào thế kỷ XX, một nền kinh tế hội nhập và phát triển mạnh mẽ, đi cùng với
nhu cầu của đời sống xã hội là sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin đã

mang lại cho thế giới bao điểu kỳ diệu. Chúng ta, những con người đang sống trong xã
hội hiện đại không thể phủ nhận vai trị của nó và đặc biệt là lượng thơng tin cũng từ đó
tăng lên với tốc độ bùng nổ. Lượng dữ liệu khổng lồ ấy là nguồn tài nguyên vô giá nếu
như chúng ta biết cách phát hiện và khai thác những thơng tin hữu ích có trong đó. Như
vậy vấn đề đặt ra với dữ liệu của chúng ta là việc lưu trữ và khai thác chúng. Các
phương pháp khai thác truyền thống nay đã dần dần thay thế bởi các kỹ thuật mới là
khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Công nghệ khai phá dữ liệu ra đời cho phép
chúng ta khai thác được những thơng tin hữu dụng bằng việc trích xuất những thơng tin
có mối liên hệ và liên quan nhất định từ một kho dữ liệu lớn để từ đó giải quyết các bài
tốn tìm kiếm, phân loại, dự báo...
Đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh, việc ứng dụng công nghệ khai phá dữ liệu vào
trong việc quản lý là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành cơng
của cơng ty.
Trong q trình thực hiện, do kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế, đồ
án cịn nhiều thiếu sót, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu
của các thầy cơ để đồ án được hoàn thiện hơn.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU
1.1.1. Giới thiệu về công ty bảo hiểm VCLI
VCLI (Vietcombank Cardif Life) là một công ty bảo hiểm trực thuộc ngân hàng
Vietcombank, được thành lập vào tháng 1 năm 2007 theo giấy phép của Bộ Tài chính và
hoạt động theo luật doanh nghiệp, luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp luật có
liên quan của nhà nước. VCLI là sự kết hợp giữa ngân hàng ngoại thương Việt Nam và
BNP Paribas Cardif (Pháp), cơng ty con của tập đồn tài chính BNP Paribas có mạng lướt
hoạt động tại 36 quốc gia. Nó sở hữu đầy đủ của một cơng ty bảo hiểm tồn cầu bởi sự
hòa quyện giữa bảo hiểm với ngân hàng.[7]

Với cơ sở hạ tầng hiện đại, với nhiều chiến lược kinh doanh độc đáo, hiệu quả cùng
năng lực quản lý chuyên môn cao cấp. VCLI luôn chú trọng việc nâng cao khả năng trình
độ nghiệp vụ bảo hiểm tồn hệ thống, xây dựng, cải tiến và phát triển hệ thống sản phẩm
bảo hiểm đa dạng, tạo sự khác biệt để mang đến sự phục vụ cho khách hàng một cách tốt
nhất.
Bảo hiểm Vietcombank Cardif Life quản lý và góp phần giảm thiểu những rủi ro, hạn
chế và bù đắp tổn thất cho khách hàng nhằm hướng tới sự an toàn và thịnh vượng cho
cộng đồng. Với phương châm: “ Cộng đồng trách nhiệm – niềm tinh bảo hiểm”, VCLI
hướng đến một cơng ty chính là trở thành một trong 70 tập đồn tài chính có sức mạnh
cạnh tranh ở trong và ngồi nước, khơng chỉ đáp ứng nhu cầu của đơng đảo khách hàng
Việt Nam mà cịn mở rộng thị trường ra toàn thế giới.[8]
1.1.2. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với sức mạnh cơng nghệ hiện đại nhanh chóng giúp con người thốt khỏi
những khó khăn trong cơng việc, cuộc sống tấp nập và hối hả ta cần phải nhanh chóng
gia nhập vào thế giới, chủ động hội nhập. Với sự phát triển nhanh chóng đó rất có nhiều
cơng cụ hữu ích giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí. Nhiều phần mềm
trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin nhanh chóng ra đời đã góp phần đáng kể.
“Công Nghệ Thông Tin” một lĩnh vực đầy tiềm năng đã đem lại cho con người những
ứng dụng thật tiện lợi và hữu ích. Một trong những ứng dụng thiết thực mà nó đem lại là
việc ứng dụng tin học vào nhiều lĩnh vực của đời sống như trong các trường học, cơng ty,
cơ quan, xí nghiệp, bệnh viện… phần lớn đều ứng dụng tin học để giúp cho việc quản lý
được dễ dàng và thuận tiện hơn. Chính vì vậy, mỗi cơng ty, mỗi cơ quan đều muốn xây
dựng riêng cho mình một phần mềm quản lý.

2


Vấn đề quản lý khách hàng mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm của Công ty bảo hiểm
Vietcombank Cardif Life hiện tại việc quản lý được thực hiện bằng thủ công với công cụ
hỗ trợ chủ yếu là Word và Excel, nên cơ sở dữ liệu tổ chức chưa chặt chẽ, chi phí quản lý

cao, việc truy xuất tìm kiếm thông tin khách hàng mất nhiều thời gian,… Phần mềm
chuyên dụng đáp ứng tốt nhu cầu quản lý khách hàng mua bảo hiểm tại Công ty. Mặc dù
Công ty đã thành lập và đi vào hoạt động khá lâu.
1.2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu đề tài
Xây dựng hệ thống quản lý mua bảo hiểm, hỗ trợ trong việc nhập xuất dữ liệu về
thông tin khách hàng, thơng tin các gói bảo hiểm cũng như quản lý tình hình đóng bảo
hiểm của khách hàng theo hợp đồng đã ký. Xác định nhóm khách hàng ( khách hàng tiềm
năng, khách hàng không tiềm năng...) tới tham gia bảo hiểm tại VCLI. Hiểu được nhu
cầu cũng như hành vi mua hàng của từng nhóm khách hàng để giúp cơng ty có chiến lược
kinh doanh, những chính sách cũng như các giải pháp nâng cao hiệu quả chăm sóc từng
nhóm khách hàng.
1.2.2. Phạm vi giới hạn của đề tài
Thực hiện khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống phân loại đê dự đoán khách hàng
mua bảo hiểm tại VCLI chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. Tìm hiểu thuật toán K-means trong
khai phá dự liệu để đưa ra dự đoán cho khách hàng. Đồ án được thực hiện với sự hỗ trợ
của các công cụ: SQL Server 2012, Rational Rose, Visual Studio 2013.
Thực hiện các chức năng quản lý trên ứng dụng gồm:
 Chức năng quản lý: Quản lý danh mục khách hàng, quản lý hợp đồng bảo hiểm,
quản lý sổ bảo hiểm, quản lý các gói bảo hiểm, quản lý lịch đóng bảo hiểm của
khách hàng.
 Chức năng nghiệp vụ: Tìm kiếm khách hàng, tìm hiếm hợp đồng, tìm gói bảo
hiểm.
 Báo cáo thống kê: Thống kê khách hàng mua bảo hiểm, thống kê giấy xác nhận
bảo hiểm hết thời hạn, thống kê doanh thu,...
1.3. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Để phát triển thành công không ngừng và ngày càng vươn xa hơn thì việc xây dựng
cơ cấu tổ chức trong việc phân công việc và quản lý trong các vấn đề nội bộ là một phần
đóng vai trị lớn. Trong q trình tìm hiểu, nhóm chúng em đã thiết kế lại sơ đồ tổ chức

của công ty VCLI tại thành phố Hồ Chí Minh như sau:
3


Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty VCLI

 Phịng kinh doanh
Xây dựng kế hoạch và tổ chức tiếp thị, khai thác các vấn đề về bảo hiểm. Phòng kinh
doanh cũng như các phòng ban khác đều do trưởng phòng phụ trách, chịu trách nhiệm
trước giám đốc công ty về các nhiệm vụ được phân công, bao gồm các bộ phận: Bộ phận
tiếp thị: Giải đáp các thắc mắc và hướng dẫn cho khách hàng về những vấn đề liên quan,
thu thập ý kiến khách hàng để đề xuất cho giám đốc các biện pháp tăng cường năng lực
cạnh tranh.

 Phịng kế hoạch tài chính
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, kiểm soát hoạt động thanh toán nội bộ của chi
nhánh, giữa chi nhánh với khách hành. Hướng dẫn thực hiện chế độ thu chi tài chính
nhằm đảm bảo các khoản thu chi nghiệp vụ (chi bồi thường, tái bảo hiểm…). Quản lý số
dư tài khoản và chi phí điều hành, lập kế hoạch báo cáo tài chính.
Lập hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán cho chi nhánh và đơn vị theo quy định của
công ty. Tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu kế toán phát sinh hàng ngày/ tháng/ quý/
năm của chi nhánh và đơn vị.

 Bộ phận giám định bồi thường
Tiếp nhận thông báo tổn thất, hướng dẫn và kiểm tra các thủ tục, hồ sơ ban đầu liên
quán đến tổn thất và yêu cầu bồi thường. Trả lời các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng.

 Tổ hành chính quản trị
Là bộ phận chuyên tổ chức, theo dõi tình hình nhân sự tại cơng ty, tổng hợp chấm
công và quản lý hồ sơ nhân viên. Thực hiện quản lý hồ sơ khách hàng và phân loại các

khách hàng theo khu vực, theo loại...

 Phòng bảo hiểm khu vực

4


Tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của văn phòng dịch vụ khách hàng, phòng
bảo hiểm khu vực được quy định trong quy chế tổ chức và chức năng nhiệm vụ của văn
phịng dịch vụ khách hàng.
1.3.2. Mơ tả bài tốn
Cơng ty bảo hiểm VCLI thành phố Hồ Chí Minh bán rất nhiều gói bảo hiểm và được
chia thành nhiều loại khác nhau nên việc phân loại cũng như việc quản lý hợp đồng, quản
lý thông tin khách hàng sẻ gặp rất nhiều khó khăn, việc thanh tốn các hợp đồng hàng
tháng, quý, năm cần phải quản lý để biết tình hình hoạt động của cơng ty. Tuy nhiên,
trong phạm vi đề tài tốt nghiệp, chúng em thực hiện quản lý về việc phân loại khách hàng
mua bảo hiểm tại VCLI, để từ đó có cơ sở đưa ra các gói bảo hiểm tiềm năng.
Khi khách hàng đến công ty VCLI để đăng ký và thực hiện bảo hiểm. Nhân viên sẽ
yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin cá nhân (họ tên, địa chỉ, số điện thoại, tình
trạng gia đình, tình trạng sức khỏe, thu nhập...). Sau đó nhân viên sẽ dựa vào tình trạng
sức khỏe và xem khả năng tài chính (mức lương tháng, nghề nghiệp và khả năng kí hợp
đồng) của khách hàng tham gia như thế nào để phân loại khách hàng sao cho phù hợp, từ
đó đưa thiết kế ra những gói bảo hiểm phù hợp với khả năng của mỗi khách hàng. Mỗi
gói bảo hiểm sẽ có một quy định và hạng hưởng khác nhau. Khi khách hàng chọn được
gói bảo hiểm cần tham gia thì nhân viên sẽ yêu cầu chọn loại hình đóng tiền định kỳ: theo
tháng, theo q (3 tháng) và 1 năm (12 tháng), khách chọn phí nào thì tới thời hạn nhân
viên sẽ theo dõi và nhắc khách. Nếu không may khách hàng gặp rũi ro trong thời gian
đóng phí thì cơng ty sẽ hồn trả lại 100% số tiền bảo hiểm và giá trị tài khoản tức là số
tiền tiết kiệm hàng năm. Trong trường hợp khách hàng đóng trễ hạn theo định kỳ đã đăng
ký trước thì nhân viên sẽ liên hệ với khách hàng để xem xét tình hình và làm giấy khơi

phục lại hợp đồng. Nếu khách hàng khơng đóng nữa thì thực hiện chấm dứt hợp đồng.
Tại thời điểm ngưng đóng phí là hợp đồng bao nhiêu năm và giá trị hồn tiền lại là bao
nhiêu tiền, từ đó nhân viên sẽ làm giấy chấm dứt hợp đồng và hoàn tiền lại cho khách
hàng.
1.3.3. Các quy trình nghiệp vụ
 Quản lý các gói bảo hiểm
Bảo hiểm VCLI được chia thành nhiều gói, mỗi gói có một chức năng, quy định khác
nhau và phân thành 3 nhóm chính là: Nhóm sản phẩm bảo vệ sức khỏe, nhóm sản phẩm
tích lũy và nhóm sản phẩm bảo an tích lũy. Thơng tin các gói bao gồm: mã gói, tên gói,
thuộc nhóm nào, độ tuổi sử dụng (từ ngày- đến ngày), mức hạng hưởng, thời hạn hợp
đồng, đơn giá, chú thích.

5


Nhóm

Gói

Độ tuổi

Quyền lợi

Bảo an tín dụng
gia phú

18-55 tuổi. Khơng
q 60 tuổi

Là sản phẩm dành riêng cho các

khoảng vay mua bất động sản
kéo dài đến 20 năm

Bảo an tín dụng
hưng nghiệp

18-65 tuổi. Kết
thúc khơng q 70
tuổi

Bảo an tín dụng
ưu việt

Nhóm
sản
phẩm
bảo vệ
sức
khỏe

Bảo hiểm hỗ trợ
chi phí y tế do tai
nạn
Bảo hiểm bệnh
hiểm nghèo trả
trước
Bảo hiểm hỗ trợ
đóng phí bệnh
hiểm nghèo
Bảo hiểm tử vong

và thương tật do
tai nạn
Bảo hiểm hỗ trợ
đóng phí
Bảo hiểm bệnh
hiểm nghèo cho
trẻ em

Nhóm
sản
phẩm
tích lũy

Bảo an tồn gia

Ưu tiên thanh tốn trước cho
khoản vay cho các tổ chức tài
chính
Chi phí đóng phí 1 lần nhưng
Từ 18-65 tuổi đang
được bảo vệ tồn diện và lâu dài,
có hợp đồng vay
ngay cả khi hợp đồng vay vốn
vốn tại ngân hàng
được thanh toán sớm
Từ 18-60 tuổi, tuổi
kết thúc không quá
65
Từ 18-60 tuổi
không quá 65 tuổi

Từ 18-60 tuổi,tuổi
không quá 65 tuổi
Từ 18-60 tuổi, kết
thúc không quá 65
Từ 18-60 tuổi,
không quá 65 tuổi
Từ 30 ngày tuổi
đến 13 tuổi. Tuổi
kết thúc không quá
21 tuổi
Từ 30 ngày tuổi
đến 60 tuổi

6

Thời hạn bảo hiểm 1 năm và có
thể gia hạn hàng năm. Sẽ trả
100% số tiền bảo hiểm của mỗi
ngày nằm viện nếu bạn điều trị
nội trú
Được bảo vệ trước nguy cơ tấn
công của bệnh hiểm nghèo với
khoản chi phí hỗ trợ kịp thời
Được bảo vệ tồn diện trước
bệnh hiểm nghèo mức phí hợp lí
và quyền lợi bảo hiểm cao
Tồn bộ vĩnh viễn sẽ được bảo
hiểm chi trả 100%,có nhiều thời
hạn đóng bảo hiểm
Bảo vệ tồn diện trước những rũi

ro,tiếp tục đóng phí cho cả hợp
đồng chính và phụ mà quyền lợi
khơng thay đổi
Bảo vệ tồn diện rủi ro cho trẻ
em.Số tiền bảo hiểm tự động
tăng thêm 5% trong 5 năm lần
Được hưỡng quyền lợi từ việc
chăm sóc sức khỏe. Từ năm 12
trở đi có thể rút tiền mặt một
cách linh hoạt từ quỹ


Bảo an tài trị

Sản
phẩm
bảo
hiểm
nhóm

Bảo an tích lũy

Cứ mỗi 5 năm khách hàng sẽ
được nhận được một khoảng tiền
Trong độ tuổi từ 18 tương ứng với 5% số tiền bảo
đến 60 tuổi
hiểm. Bảo vệ khách hồn tồn
diện,hỗ trợ tài chính cho kế
hoạch ngắn hạng
Tiết kiệm được 1 khoảng chi phí

hiệu quả và được bảo vệ toàn
Trong độ tuổi từ 18
diện mà khơng cần mất thêm chi
đến 60 tuổi
phí nào

Bảng 1.1: Thơng tin về các gói bảo hiểm [8]

 Quản lý lịch đóng bảo hiểm định kỳ
Để quản lý tình hình đóng bảo hiểm theo mức định kỳ mà khách hàng đăng ký trong
hợp đồng. Mức đóng định kỳ gồm 3 loại là: Định kỳ theo tháng (1 tháng), định kỳ theo
quý ( 03 tháng) và định kỳ hằng năm (12 tháng).
 Quản lý hợp đồng bảo hiểm
Khi khách hàng tham gia bảo hiểm với cơng ty, thì việc kết giao giữa các bên tham
gia chính là hợp đồng bảo hiểm. Mỗi hợp đồng sẻ có một mã số nhất định, thời hạn nhất
định và các thơng tin về các gói bảo hiểm cũng như thông tin khách hàng cũng được ghi
lại trên hợp đồng.
Bên mua bảo hiểm

Bên được bảo hiểm

- Khai báo đầy đủ
thơng tin theo u cầu.
- Chọn gói bảo hiểm.
- Khai báo tình
trạng sức khỏe.

- Điền đầy đủ thơng tin cá nhân
- Dưới 18 tuổi ( Điền thông tin cá
nhân, trả lời câu hỏi sức khỏe)


Định kỳ đóng phí
- Theo năm 12 tháng
- Theo quý 03 tháng
- Theo tháng 01 tháng

- Trên 18 tuổi ( Điền thông tin cá
nhân, câu hỏi về bảo hiểm chính,
bảo hiểm bổ trợ nếu có)
Bảng 1.2: Thơng tin về hợp đồng bảo hiểm

 Quản lý chấm dứt hợp đồng

7


Theo định kỳ, nhân viên sẻ tiến hành kiểm tra thông tin về hợp đồng bảo hiểm của các
khách hàng để xem xét tình hình đóng bảo hiểm và thực hiện chấm dứt hợp đồng bảo
hiểm khi thõa mãn các điều kiện nêu ở dưới đây:
ST
T

Điều kiện

1

Hợp đồng đã hoàn thành

2


Theo thỏa thuận các bên
Khơng đóng đủ phí bảo hiểm theo
quy định của hợp đồng

3

Trường hợp

-

Hợp đồng bị hủy bỏ bị đình chỉ.
Khi khách hàng gặp rủi ro

Bảng 1.3: Thơng tin về chấm dứt hợp đồng bảo hiểm

 Quản lý khách hàng đóng bảo hiểm khơng đúng hạn
Khi đến thời hạn mà khách hàng chưa thực hiện đóng bảo hiểm thì thực hiện khơi
phục hợp đồng và liên hệ với khách hàng để đóng tiền. Sau thời gian khơi phục hợp đồng
nếu khơng thực hiện thì tiến hành hủy hợp đồng.
 Thống kê - báo cáo định kỳ
Theo định kỳ, nhân viên kế toán tiến hành lập báo cáo doanh thu, thống kê tình hình
mua bảo hiểm của khách hàng lên cho giám đốc. Để từ đó làm cơ sở cho giám đốc kiểm
tra tình hình phát triển cũng như tình hình mua bảo hiểm của khách hàng. Qua đó phục
vụ cho q trình chuẩn đốn khách hàng, đưa ra các gói bảo hiểm tiềm năng.
1.3.4. Các biểu mẫu liên quan
 Biểu mẫu yêu cầu khôi phục hợp đồng

8



Hình 1.2: Biểu mẫu khơi phục hợp đồng

9


 Biểu mẫu u cầu thanh tốn

Hình 1.3: Biểu mẫu yêu cầu thanh toán

1.4. KẾT CHƯƠNG
Dựa vào kết quả khảo sát có được, phần mềm dự đốn khách hàng mua bảo hiểm
bao gồm các chức năng chính sau: quản lý thơng tin khách hàng, quản lý các gói bảo
hiểm, quản lý tình trạng đóng bảo hiểm đúng hạn, trễ hạn và hạng hưởng bảo hiểm, quản
lý thống kê tổng hợp đánh giá tình hình mua bảo hiểm. Để có một cái nhìn chi tiết hơn về
các chức năng quản lý này thì chúng ta sẻ đi vào phân tích chun sâu hơn ở chương
phân tích.

10


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. GIỚI THIỆU
Hệ thống thơng tin sử dụng đầy đủ và toàn diện nhất các thành tựu của công nghệ
thông tin vào một tổ chức. Ngày nay, không một tổ chức hay một đơn vị nào là khơng có
nhu cầu xây dựng các hệ thống thông tin. Không những nhu cầu xây dựng các hệ thống
ngày càng tăng lên, mà quy mô và độ phức tạp của chúng khơng ngừng tăng. Trong đó,
bước phân tích hệ thống là một khâu quan trọng trong bất kỳ một dự án tin học nào. Do
tầm quan trọng và nhu cầu thực tế, phân tích các hệ thống thơng tin có vai trị rất lớn
trong q trình làm một chương trình phần mềm, đặc biệt là phải nói lên sự cần thiết và
tầm quan trọng của giai đoạn phân tích dữ liệu trong quy trình phân tích thiết kế hệ thống

thơng tin. Dữ liệu đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng chương trình, nó tác động
lớn đến việc quản lý hệ thống của chương trình. Quá trình phân tích kỹ sẽ tránh được các
trường hợp dư thừa và trùng lặp dữ liệu, không nhất quán cũng như khó khăn trong việc
truy xuất dữ liệu.
2.2. MƠ HÌNH HĨA NGHIỆP VỤ
2.2.1. Sơ đồ Use-Case nghiệp vụ
 Mô tả nghiệp vụ mua bảo hiểm
Khi khách hàng đến công ty để tham gia bảo hiểm, khách hàng sẽ được nhân viên giới
thiệu và tư vấn về các gói bảo hiểm, sau đó đưa cho khách hàng tập tài liệu mơ tả chi tiết
thơng tin các gói bảo hiểm để tham khảo lại. Sau khi khách hàng đồng ý chọn gói bảo
hiểm phù hợp và tiến hành mua bảo hiểm thì nhân viên cung cấp giấy kê khai để khách
hàng kê khai thơng tin cá nhân cũng như tình trạng sức khỏe vào tờ khai. Tiếp theo đó,
khách hàng phải thực hiện thanh toán để tiến hành ký hợp đồng mua bảo hiểm. Hình thức
thanh tốn gồm có thanh tốn bằng thẻ và thanh tốn bằng tiền mặt.
 Mơ hình nghiệp vụ

11


Hình 2.1.Sơ đồ use-case nghiệp vụ mua bảo hiểm

 Đặc tả nghiệp vụ
Use Case Nghiệp Vụ: Quy trình tham gia bảo hiểm
Use case được thực hiện khi khách hàng đến cơng ty đăng ký tham gia bảo hiểm.
Các Dịng Cơ Bản:
1. - Đầu tiên, khách hàng đến công ty gặp nhân viên để yêu cầu tham gia bảo hiểm.
2. - Sau đó nhân viên tư vấn sẽ cung cấp thơng tin của các gói bảo hiểm và đưa phiếu
cho khách hàng cung cấp thơng tin và tình tạng sức khỏe cá nhân.
3. - Nhân viên sẻ kiểm tra thông tin của khách hàng.
4. - Sau đó khách hàng tiến hành chọn gói và thanh tốn ( Bằng tiền mặt hoặc bằng thẻ).

Bảng 2.1. Đặc tả quy trình tham gia bảo hiểm

2.2.2. Mơ hình hoạt động mua bảo hiểm
 Mơ tả mơ hình
Khi khách hàng u cầu tham gia bảo hiểm, nhân viên tiến hành tiếp nhận yêu cầu
của khách hàng. Sau khi tư vấn về các gói bảo hiểm tại công ty, nhân viên cấp cho khách
hàng giấy kê khai thơng tin và tình trạng sức khỏe. Sau khi khách hàng kê khai xong thì
tiến hành kiểm tra thơng tin, nếu hợp lệ thì u cầu khách hàng chọn gói bảo hiểm trước
khi thanh toán tiền và ký hợp đồng bảo hiểm. Ngược lại thì thơng báo với khách hàng
khơng đủ điều kiện tham gia.
 Mơ hình hóa
12


Hình 2.2.Sơ đồ hoạt động mua bảo hiểm theo gói

2.2.3. Mơ hình hoạt động thanh tốn
 Mơ tả hoạt động thanh toán
Sau khi tham gia hợp đồng bảo hiểm, khách hàng tiến hành thanh tốn cho gói bảo
hiểm tham gia. Nhân viên sẽ kiểm tra hồ sơ khách hàng, nếu hợp lệ thì u cầu khách
hàng thanh tốn. Hình thức thanh toán gồm thanh toán bằng thẻ hoặc bằng tiền mặt.
 Mơ hình hóa hoạt động thanh tốn

Hình 2.3.Sơ đồ hoạt động thanh tốn bảo hiểm

2.2.4. Mơ hình tuần tự mua bảo hiểm
 Mơ tả bài tốn

13



Mơ hình diễn ra giữa tác nhân khách hàng và thừa tác viên nhân viên. Khi khách hàng
yêu cầu tham gia bảo hiểm, nhân viên sẽ tư vấn và giới thiếu các gói bảo hiểm. Sau đó
yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin để tiến hành kiểm tra. Nếu thơng tin hợp lệ thì
tiến hành thanh tốn và ký hợp đồng bảo hiểm, ngược lại thì kết thúc.
 Mơ hình hóa

Hình 2.4.Sơ đồ tuần tự mua bảo hiểm

 Đặc tả mơ hình
Tên use case Giới thiệu

-

MuaBaoHiem
Use case được bắt đầu khi khách hàng tham gia các gói bảo hiểm
UC nghiệp vụ q trình tham gia các gói bảo hiểm của khách hàng

1. Nhân viên sẽ tiếp nhận yêu cầu tham gia các gói bảo hiểm của
khách hàng.
2. Nhân viên sẽ giới thiệu, tư vấn các gói bảo hiểm.
3. Khách hàng kê khai thơng tin cá nhân.
Dịng cơ bản
4. Nhân viên sẽ kiểm tra thông tin cá nhân của khách hàng
5. [Nếu hợp lệ] Yêu cầu khách hàng chọn gói bảo hiểm và thực hiện
thanh toán.
6. Nhân viên xác nhận và gửi bản chính cho giám đốc kí hợp đồng.
Dịng thay
Tại bước 4: Nếu nội dung kê khai không hợp lệ thì chấm dứt và thơng
thế

báo cho khách hàng khơng đủ điều kiện để tham gia bảo hiểm
Bảng 2.2. Đặc tả mơ hình mua bảo hiểm

2.2.5. Mơ hình tuần tự thanh toán
14


 Mơ tả bài tốn
Các tác nhân ở đây gồm tác nhân là khách hàng và thừa tác viên là nhân viên. Khi
hồn thành giao dịch mua bảo hiểm thì tiến hành thanh tốn, nhân viên sẻ thơng báo để
khách hàng tiến hành thanh tốn. Trước khi thanh tốn thì nhân viên lấy thông tin khách
hàng để đối chiếu, nếu đúng thì yêu cầu khách hàng chọn hình thức thanh toán. Khách
hàng được thanh toán bằng thẻ hoặc bằng tiền mặt. Nhân viên xác nhận thanh toán cho
khách hàng. Ngược lại nếu thơng tin sai thì báo khơng hợp lệ và kết thúc.
 Mơ hình hóa

Hình 2.5.Sơ đồ tuần tự thanh tốn bảo hiểm

 Đặc tả mơ hình
Tên use case
Giới thiệu

TuanTuThanhToan

1.
2.

Dòng cơ bản

Dòng thay thế


3.
4.

Use case được bắt đầu khi khách hàng thực hiện thanh tốn đóng
tiền bảo hiểm
Nhân viên sẽ tiếp nhận yêu cầu thanh toán của khách hàng.
Nhân viên sẽ kiểm tra hồ sơ của khách hàng. Nếu hợp lê, u cầu
thanh tốn.
Khách hàng sẽ chon hình thức thanh tốn.
Nhân viên sẽ xác nhận thanh tốn và thơng báo lại cho khách hàng.
Tại bước 2: nếu hồ sơ khách hàng khơng hợp lệ thì nhân viên
sẽ chấm dứt q trình thanh tốn.
Bảng 2.3. Thơng tin về hợp đồng bảo hiểm

2.3. MƠ HÌNH HĨA CHỨC NĂNG
2.3.1. Sơ đồ Use-Case hệ thống
15


Sơ đồ use-case hệ thống gồm các chức năng chính sau:

Hình 2.6.Sơ đồ Use-Case hệ thống tổng quát

2.3.2. Đặc tả Use-Case hệ thống
 Quản lý khách hàng
Tên use case
Tóm tắt

QuanLyKhachHang

Trong q trình làm việc, nhân viên có thể xem thơng tin khách
hàng bằng cách kiếm tra các thông tin được lưu lại bên trong dữ
liệu mà khách hàng đã đăng ký trước đó. Có thể cập nhật lại khi
có điều chỉnh.
Nhân viên

Tác nhân
Use case liên quan
Dịng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị danh sách thông tin khách hàng
2. Nhân viên tiến hành kiểm tra các thông tin khách hàng.
3. Nhân viên thực hiện các chức năng để quản lý khách hàng
Dòng sự kiện phụ
Điều kiện tiên
quyết
Hậu điều kiện

Nhân viên phải đăng nhập vào và thực hiên các chức năng như
thêm, xóa, sửa,…
Bảng 2.4. Đặc tả Use-Case quản lý khách hàng

 Quản lý hạng hưởng
Tên use case
Tóm tắt

QuanLyHangHuong
Trong quá trình làm việc, nhân viên cũng sẻ quản lý các mức
16


hưỡng của từng hợp đồng. Nhân viên sẽ cập nhật lại mức

hưỡng theo từng thời gian nhất định
Nhân viên

Tác nhân
Use case liên quan
Dịng sự kiện chính 1. Nhân viên sẽ nhập số hợp đồng muốn tìm kiếm
2. Hệ thống sẽ kiểm tra và truy xuất, sau đó trả về danh sách
hợp đồng
3. Nhân viên chọn chức năng mức hưỡng
4. Nhân viên tiến hành cập nhật lại mức hưỡng
5. Hệ thống kiểm tra và tiến hàng cập nhật vào CSDL
Dòng sự kiện phụ
Tại bước 2, Nếu khơng có hợp đồng nào hiện ra thì yêu cầu
quay lại bước 1.
Điều kiện tiên
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống và nhập số hợp đồng
quyết
hợp lệ
Hậu điều kiện
Bảng 2.5. Đặc tả Use-Case quản lý hạng hưởng

 Quản lý chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
Tên use case
Tóm tắt

QuanLyChamDutHopDongBaoHiem
Trong q trình làm việc, nhân viên có thể xem thơng tin các
hợp đồng bảo hiểm. Nếu hợp đồng nào khơng đúng tiêu chí
kiểm tra, thì nhân viên sẽ chọn chức năng chấm dứt hợp đồng
mà khách hàng đã đăng kí trước đó.

Nhân viên

Tác nhân
Use case liên quan
Dịng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị thơng tin hợp đồng không thỏa điều kiện
2. Nhân viên sẽ chọn tiêu chí kiểm tra
3. Hệ thống sẽ kiểm tra và trả về danh sách hợp đồng thỏa điều
kiện kiểm tra.
4. Nhân viên sẽ thực hiện tìm kiếm hợp đồng muốn chấm dứt
5. Hệ thống sẽ kiểm tra và hiển thị chi tiết hợp đồng
6. Nhân viên nhấn chọn chức năng “Chấm dứt”
7. Hệ thống ghi nhận và cập nhật lại CSDL.
Dịng sự kiện phụ
Tại bước 5 nếu khơng có hợp đồng được hiển thị trong danh
sách
 Hệ thống thông báo không hợp lệ
 Quay lại bước 4
Điều kiện tiên
quyết
Hậu điều kiện

Nhân viên phải đăng nhập và chọn 1 tiêu chí muốn kiểm tra
Hình thành 1 cái phiếu chấm dứt hợp đồng
Bảng 2.6. Đặc tả Use-Case quản lý chấm dứt hợp đồng bảo hiểm

 Quản lý khách hàng trễ hạn đóng bảo hiểm
Tên use case

QuanLyKhachHangTreHan
17



×