Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến công tác chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU

TÔ ÁNH PHƢỢNG

ẢNH HƢỞNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ ĐẾN CƠNG TÁC CHỐNG THẤT THU
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU

TÔ ÁNH PHƢỢNG

ẢNH HƢỞNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ ĐẾN CƠNG TÁC CHỐNG THẤT THU
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ SĨ TRÍ


BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020


-i-

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Tô Ánh Phƣợng, học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh –
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu. Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi với sự hướng dẫn của TS.Lê Sĩ Trí.
Kết quả nghiên cứu của tơi là trung thực, được trích dẫn nguồn rõ ràng, minh
bạch.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2020
Học viên

Tô Ánh Phƣợng


-ii-

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại
Học Bà Rịa – Vũng Tàu, Viện Đào tạo Sau Đại học, các giảng viên tham gia giảng
dạy đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS.Lê Sĩ Trí đã tận tình cung cấp tài
liệu, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện và hỗ trợ tơi
trong suốt q trình thu thập số liệu cho đề tài.

Và cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến người thân đã động
viên giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2020
Học viên

Tô Ánh Phƣợng


-iii-

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................x
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ...................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................4
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..............................................................................4
1.7. Kết cấu của đề tài ..............................................................................................4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................6
2.1. Tổng quan về Kiểm sốt nội bộ ........................................................................6
2.1.1. Định nghĩa và mục tiêu của Kiểm soát nội bộ ...........................................6
2.1.2. Kiểm sốt nội bộ tài chính cơng – INTOSAI (Hoa Kỳ) ............................7
2.2. Các thành phần của hệ thống Kiểm sốt nội bộ ...............................................9
2.2.1. Mơi trường kiểm sốt ...............................................................................10

2.2.2. Đánh giá rủi ro ..........................................................................................12
2.2.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................................13
2.2.4. Thông tin và truyền thông ........................................................................15
2.2.5. Giám sát ....................................................................................................16
2.3. Kiểm soát nội bộ trong hoạt động chống thất thu thuế TNDN: .....................17
2.3.1. Tổng quan về thuế TNDN ........................................................................17
2.3.2. Tổng quan về chống thất thu thuế TNDN ................................................18
2.3.3.

Nguyên nhân dẫn đến thất thu thuế TNDN ở Việt Nam ......................19

2.3.4. Thực trạng về hệ thống Kiểm soát nội bộ trong ngành thuế hiện nay .....21


-iv2.3.5. Các thành phần của Kiểm soát nội bộ trong công tác chống thất thu thuế
TNDN .................................................................................................................23
2.4. Các nghiên cứu có liên quan ...........................................................................25
2.4.1. Các nghiên cứu nước ngồi ......................................................................25
2.4.2. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................27
2.5. Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...............................................31
2.5.1. Mơ hình nghiên cứu ...............................................................................31
2.5.2. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................32
Tóm tắt Chƣơng 2 ...................................................................................................35
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................36
3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................36
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ......................................................................................36
3.1.2. Nghiên cứu chính thức .............................................................................36
3.1.3. Quy trình nghiên cứu ................................................................................36
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................38
3.2.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................38

3.2.2. Nghiên cứu định lượng .............................................................................38
3.3. Đo lường thang đo ..........................................................................................42
3.3.1. Thang đo môi trường kiểm soát ...............................................................43
3.3.2. Thang đo đánh giá rủi ro ..........................................................................43
3.3.3. Thang đo hoạt động kiểm sốt .................................................................44
3.3.4. Thang đo thơng tin và truyền thông .........................................................45
3.3.5. Thang đo giám sát ....................................................................................45
3.3.6. Thang đo kết quả công tác chống thất thu thuế ........................................46
3.4. Mẫu khảo sát thu thập dữ liệu .........................................................................46
3.4.1. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................46
3.4.2. Kích thước mẫu ........................................................................................46
Tóm tắt Chƣơng 3 ...................................................................................................48
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................49


-v4.1. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ...........................................49
4.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.........49
4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu .........................................................................................................51
4.1.3. Thực trạng về thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ................58
4.2. Thống kê mô tả dữ liệu ...................................................................................62
4.2.1. Kết quả khảo sát về giới tính ....................................................................62
4.2.2. Kết quả khảo sát về nhóm tuổi .................................................................62
4.2.3. Kết quả khảo sát về thâm niên công tác ...................................................63
4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo....................................................................63
4.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ........................63
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................68
4.4. Phân tích nhân tố khằng định CFA .................................................................73
4.4.1. Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu ....................74
4.4.2. Kiểm định giá trị hội tụ ............................................................................75

4.4.3. Kiểm định độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích .................................76
4.5. Kiểm định mơ hình cấu trúc tuyến tính ..........................................................77
Tóm tắt Chƣơng 4 ...................................................................................................82
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................83
5.1. Kết luận ...........................................................................................................83
5.2. Hàm ý chính sách ............................................................................................83
5.2.1. Hàm ý chính sách đối với nhân tố Mơi trường kiểm sốt ........................83
5.2.2. Hàm ý chính sách đối với nhân tố Đánh giá rủi ro...................................86
5.2.3. Hàm ý chính sách đối với nhân tố Hoạt động kiểm soát ..........................87
5.2.4. Hàm ý chính sách đối với nhân tố Thơng tin và truyền thơng...................89
5.2.5. Hàm ý chính sách đối với nhân tố Giám sát.............................................91
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................93
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ...............................................................................95
PHỤ LỤC .................................................................................................................99


-vi-

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Thuật ngữ
AVE
CR

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Average Variance
Extracted


Tổng phương sai trích

Composite Reliability

Độ tin cậy tổng hợp
Chống thất thu thuế

CTTT
EFA

Exploratory Factor
Analysis

Phân tích nhân tố khám phá
Đánh giá rủi ro

DGRR
GS

Giám sát

HDKS

Hoạt động kiểm sốt

MTKS

Mơi trường kiểm sốt

SEM


Structural Equation
Modeling

Mơ hình cấu trúc tuyến tính

TTTT

Thơng tin truyền thơng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTHC
TMS

Thủ tục hành chính
Hệ thống ứng dụng quản lý thuế
tập trung

NNT

Người nộp thuế


-vii-

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước ............................................29

Bảng 3. 1. Đo lường thang đo mơi trường kiểm sốt................................................43
Bảng 3. 2. Đo lường thang đo đánh giá rủi ro ...........................................................44
Bảng 3. 3. Đo lường thang đo hoạt động kiểm soát ..................................................44
Bảng 3. 4. Đo lường thang đo thông tin và truyền thông..........................................45
Bảng 3. 5. Đo lường thang đo giám sát .....................................................................45
Bảng 3. 6. Đo lường thang đo công tác chống thất thu thuế .....................................46
Bảng 4. 1. Bảng số lượng các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu do Cục Thuế quản lý qua các năm 2015 - 2019 .......................................58
Bảng 4. 2. Bảng số lượng các hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu do Cục Thuế quản lý qua các năm 2015 - 2019 .......................................58
Bảng 4. 3. Bảng kết quả thu ngân sách tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai
đoạn 2015 – 2019 ......................................................................................................60
Bảng 4. 4. Kết quả thanh tra, kiểm tra về việc thực hiện nghĩa vụ thuế giai đoạn năm
2015 - 2019 tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ..................................................60
Bảng 4. 5. Bảng kết quả thu nợ tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn
2015 - 2019 ...............................................................................................................61
Bảng 4. 6. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Môi trường kiểm soát ..................64
Bảng 4. 7. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Đánh giá rủi ro .............................65
Bảng 4. 8. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Hoạt động kiểm soát ....................65
Bảng 4. 9. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Thông tin truyền thông ................66
Bảng 4. 10. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Giám sát .....................................67
Bảng 4. 11. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Chống thất thu thuế TNDN .......67
Bảng 4. 12. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett các biến độc lập ..........................68
Bảng 4. 13. Ma trận xoay nhân tố .............................................................................69
Bảng 4. 14. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett .....................................................72
Bảng 4. 15. Ma trận xoay nhân tố .............................................................................72


-viiiBảng 4. 16. Mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu .........................................74
Bảng 4. 17. Kết quả kiểm định thang đo ...................................................................76

Bảng 4. 18. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm ..............79
Bảng 4. 19. Kết quả ước lượng Bootstrap với N = 1000 ..........................................79
Bảng 4. 20. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ........................80
Bảng 5. 1. Thống kê mô tả yếu tố mơi trường kiểm sốt ..........................................83
Bảng 5. 2. Thống kê mô tả đánh giá rủi ro ................................................................86
Bảng 5. 3.Thống kê mơ tả hoạt động kiểm sốt ........................................................88
Bảng 5. 4. Thống kê mô tả thông tin và truyền thông...............................................89
Bảng 5. 5.Thống kê mô tả giám sát ...........................................................................91


-ix-

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2. 1. Mơ hình mối liên hệ giữa KSNB với hoạt động tài chính ....................... 25
Hình 2. 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược KSNB ........................................ 26
Hình 2. 3. Mơ hình mối liên hệ giữa KSNB với việc đạt được mục tiêu ................. 26
Hình 2. 4. Mơ hình mối liên hệ giữa KSNB với kết quả hoạt động ......................... 27
Hình 2. 5. Mơ hình nghiên cứu ................................................................................. 32
Hình 3. 1. - Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 37
Hình 4. 1. – Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .............. 50
Hình 4. 2. - Mơ tả mẫu theo giới tính........................................................................ 62
Hình 4. 3. - Mơ tả mẫu theo nhóm tuổi ..................................................................... 62
Hình 4. 4. - Mơ tả mẫu theo thâm niên cơng tác ....................................................... 63
Hình 4. 5. - Mơ hình CFA tới hạn đã chuẩn hóa....................................................... 73
Hình 4. 6- Mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) ......................................................... 78
Hình 4. 7. - Mơ hình kết quả nghiên cứu .................................................................. 81


-x-


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng và kiểm định mơ hình lý thuyết giữa các
thành phần đo lường hệ thống kiểm sốt và cơng tác chống thất thu thuế TNDN. Từ
kết quả đạt được, nghiên cứu đưa ra các hàm ý quản trị để các lãnh đạo Cục Thuế
tỉnh BRVT cải thiện hệ thống kiểm soát thuế nhằm gia tăng hiệu quả công tác
chống thất thu thuế.
Phương pháp nghiên cứu: Luận văn đã sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính kết hợp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính (thảo
luận nhóm) để điều chỉnh, bổ sung thang đo của các khái niệm nghiên cứu. Phương
pháp nghiên cứu định lượng để kiểm tra độ tin cậy, giá trị cho phép (tính đơn
hướng, tính riêng biệt và giá trị hội tụ), kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng
phương pháp phân tích AMOS -SEM.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu cho thấy có 05 yếu tố tác động đến
Chống thất thu thuế TNDN theo thứ tự giảm dần như sau: Thông tin và truyền
thông là yếu tố tác động mạnh nhất (trọng số hồi quy đã chuẩn hố bằng 0,393);
Mạnh nhì là Mơi trường kiểm sốt (trọng số hồi quy đã chuẩn hoá là 0,234); Thứ ba
là Hoạt động kiểm soát (trọng số hồi quy chuẩn hóa bằng 0,201); Thứ tư là Giám sát
(trọng số hồi quy chuẩn hóa bằng 0,190); và cuối cùng là Đánh giá rủi ro (trọng số
hồi quy chuẩn hóa bằng 0,178).
Kết luận và hàm ý chính sách: Kết quả nghiên cứu đem lại ý nghĩa cho các
lãnh đạo Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Cuối cùng, nghiên cứu đưa một số hàm
ý chính sách cải thiện hệ thống kiểm sốt nhằm gia tăng hiệu quả cơng tác chống
thất thu thuế TNDN, một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo được đề cập
trong đề tài.
Từ khóa: hệ thống kiểm soát, chống thất thu thuế TNDN


-1-

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Lý do chọn đề tài
 Xuất phát từ thực tiễn
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc
Hội khóa XI, Kỳ họp thứ 10 ra đời đánh dấu một bước ngoặc quan trọng trong công
cuộc cải cách hành chính (CCHC) thuế. Xác định hồn tồn trách nhiệm cho các đối
tượng nộp thuế phải tự khai, tự tính, tự nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước và tự
chịu trách nhiệm trước Pháp luật. Chính vì vậy địi hỏi các đối tượng nộp thuế phải
có sự hiểu biết đầy đủ các quy định về thuế, trên cơ sở đó tự giác tuân thủ các nghĩa
vụ thuế. Để đáp ứng những yêu cầu đó cơ quan thuế đã và đang từng bước nâng cao
chất lượng các dịch vụ về thuế (tuyên truyền hỗ trợ về thuế, đăng kí thuế, khai thuế,
hồn thuế, miễn giảm thuế, kiểm tra thuế, giải quyết khiếu nại tố cáo...) đổi mới tất
cả các quy trình quản lý thuế theo cơ chế “Tự tính - tự khai - tự nộp thuế”, áp dụng
công nghệ quản lý thuế tiên tiến, khoa học và hiện đại vào tất cả các khâu quản lý,
nâng cao kỹ năng quản lý thuế hiện đại, tính chun sâu và chun nghiệp cho tồn
bộ đội ngũ cán bộ ngành thuế. Tuy nhiên, trong thời gian qua vẫn còn nhiều bất cập
trong những quy định về thuế, công chức thuế bắt tay với các doanh nghiệp để giúp
doanh nghiệp trốn thuế cũng như cung cách phục vụ của cơng chức thuế cịn nhũng
nhiễu gây phiền hà cho các doanh nghiệp... làm ảnh hưởng rất lớn đến nguồn thu
thuế của Nhà nước.
Cùng với xu hướng sự phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới các
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng, năng động và nhằm thu hút
đầu tư trong và ngồi nước, ngành Thuế nói chung cũng cần phải có giải pháp nâng
cao chất lượng quản lý thuế với Tuyên ngơn của ngành thuế là “Minh bạch, Chun
nghiệp, Liêm chính và Đổi mới”.
Qua đó cho thấy sự quyết tâm và là nhiệm vụ trọng tâm của Cục Thuế tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu nói riêng trong việc thực hiện cải cách hành chính, chất lượng quản
lý thuế nhằm đạt được nhiệm vụ thu ngân sách, trong đó số thu của sắc thuế thu
nhập doanh nghiệp chiếm tỷ trọng rất lớn và quan trọng. Như vậy, câu hỏi đặt ra là



-2“làm thế nào để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giảm thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp?”. Để trả lời câu hỏi này thì vấn đề nghiên cứu về ảnh hưởng của hệ
thống kiểm soát nội bộ (KSNB) đến công tác chống thất thu thuế doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là rất cần thiết được thực hiện trong bối cảnh
hiện nay.
 Xuất phát từ lý thuyết
Qua tìm hiểu, tác giả nhận thấy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học
trước đây liên quan đến đề tài của luận văn như: Nghiên cứu của Bùi Thị Hồng Vân
(2018) “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh”; Nghiên cứu của Phạm
Huyền Trang (2017) “Những nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống
kiểm sốt nội bộ tại Kho bạc nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”,…
Mặc dù có nhiều nghiên cứu về hệ thống KSNB đã cơng bố nhưng ít có
nghiên cứu về ngành Thuế và chi tiết về sắc thuế thu nhập doanh nghiệp, đặc biệt là
đến thời điểm hiện nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào được cơng bố tại tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu.
Tác giả nhận thấy vấn đề phân tích ảnh hưởng của hệ thống KSNB trong công
tác chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp là vấn đề quan trọng nhưng ít có
nghiên cứu. Để góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên, đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng
của hệ thống kiểm soát nội bộ đến công tác chống thất thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” được thực hiện và hy vọng sẽ mang
lại đóng góp mới, thiết thực cho đơn vị là Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
Đề tài tập trung phân tích thực trạng về ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến
công tác chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, tìm ra những yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đến công tác chống thất
thu thuế thu nhập doanh nghiệp và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố, để từ đó có
những khuyến nghị cơ quan thuế một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả



-3công tác chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp, cũng như đảm bảo hiệu quả
công tác quản lý thuế, thực hiện tốt mục tiêu chiến lược cải cách hệ thống thuế,
trong đó xác định những giá trị mà ngành Thuế ln coi trọng, xây dựng và gìn giữ,
đó là: “Minh bạch - chuyên nghiệp - liêm chính và đổi mới”.
 Mục tiêu cụ thể
Nhận diện các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đến công tác chống thất thu
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đến
công tác chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác chống thất
thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu này, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau:
- Câu hỏi 1: Yếu tố nào cấu thành hệ thống KSNB đến công tác chống thất thu
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế?
- Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đến
công tác chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế như thế nào?
- Câu hỏi 3: Có những hàm ý gì để nâng cao hiệu quả công tác chống thất thu
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống KSNB, công tác chống thất thu thuế thu
nhập doanh nghiệp và mối quan hệ giữa chúng.
- Đối tượng khảo sát: Công chức đang làm việc tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu và các Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Cục Thuế Tỉnh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Về thời gian: Nghiên cứu khảo sát từ tháng 02/2020 đến tháng 4/2020; dữ
liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.



-41.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp
nghiên cứu định lượng.
 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ với kỹ thuật thảo luận nhóm, tham
vấn ý kiến chuyên gia để bổ sung, điều chỉnh thang đo, thiết lập bảng câu hỏi cho
nghiên cứu chính thức.
 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
Sử dụng trong nghiên cứu chính thức với kỹ thuật thu thập thơng tin bằng
nhiều hình thức khác nhau như khảo sát thơng qua bảng câu hỏi được gửi đến các
công chức tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các công chức tham gia liệt kê
các ý kiến, quan điểm về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành hệ thống
KSNB đến công tác chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đề tài sử dụng nghiên cứu định lượng để đánh giá độ tin cậy Cronbach’s
Alpha của các thang đo trong mơ hình, phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm tra
giá trị hội tụ và giá trị phân biệt, phân tích nhân tố khẳng định CFA. Phân tích mơ
hình cấu trúc tuyến tính SEM nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu
thành hệ thống KSNB đến công tác chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp và
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Cung cấp những bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa các yếu tố cấu
thành hệ thống KSNB khu vực công đến công tác chống thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tại các cơ quan thuế.
Đưa ra hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
1.7. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 5 chương:

Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu


-5Trong chương này tác giả giới thiệu lý do chọn đề tài, trình bày đối tượng,
phạm vi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu để trả lời câu
hỏi nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu trên.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.
Trong chương này tác giả khái quát cơ sở lý thuyết các khái niệm nghiên cứu,
liệt kê các công trình nghiên cứu trong nước và ngồi nước. Trên cơ sở đó, xây
dựng lý thuyết nghiên cứu cho đề tài.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu. Xây dựng
các giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mơ hình nghiên cứu cho đề tài.
Chương 4: Phân tích dữ liệu.
Trong chương này, đề tài trình bày giới thiệu mẫu nghiên cứu, kiểm tra độ tin
cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm tra giá trị hội tụ và giá trị
phân biệt, phân tích CFA, phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM nhằm đánh
giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đến công tác chống
thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu của các
yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất thu. Cuối cùng là thảo luận kết quả
nghiên cứu so với các nghiên cứu trước.
Chương 5: Kết luận và hàm ý.
Trong chương này tác giả trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm các yếu tố
cấu thành hệ thống KSNB ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trên cơ sở đó, tác giả trình bày
các hàm ý chính sách nhằm nâng cao công tác chống thất thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế. Cuối cùng, tác giả trình bày hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp
theo.



-6-

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về Kiểm soát nội bộ
2.1.1. Định nghĩa và mục tiêu của Kiểm sốt nội bộ
Dưới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu kiểm sốt nội bộ
(KSNB) đã dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau. Hiện nay, định nghĩa
được chấp nhận rộng rãi là định nghĩa của COSO.
Theo báo cáo COSO (2013) “Kiểm sốt nội bộ là một q trình ảnh hưởng bởi
Ban giám đốc, nhà quản lý và các cá nhân của tổ chức được thiết kế nhằm cung cấp
sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các mục tiêu”. Khái niệm về KSNB theo báo
cáo COSO (2013) nhấn mạnh đến bốn nội dung quan trọng, bao gồm:
 KSNB là một q trình
KSNB khơng phải là một sự kiện hay một tình huống riêng lẻ mà bao gồm
một chuỗi các hoạt động có mối liên hệ với nhau, hiện diện ở mọi bộ phận, mọi hoạt
động của tổ chức (COSO, 2013).
 KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời
KSNB bị ảnh hưởng bởi yếu tố con người, chính con người thiết lập ra các
mục tiêu; xây dựng các chính sách, thủ tục và vận hành chúng để đạt được những
mục tiêu. Con người ở đây bao gồm hội đồng quản trị, nhà quản lý và các nhân viên
trong một tổ chức. Trong đó, hội đồng quản trị là một yếu tố quan trọng của KSNB,
tầm quan trọng này thể hiện qua trách nhiệm giám sát của hội đồng quản trị thông
qua việc đưa ra những lời khuyên và những hướng dẫn đối với nhà quản lý, phê
chuẩn những chính sách, những giao dịch, và giám sát các hoạt động của nhà quản
lý. Ngoài ra, hội đồng quản trị và nhà quản lý cấp cao là những người thiết lập sắc
thái cho tổ chức liên quan đến tầm quan trọng của KSNB và những tiêu chuẩn đạo
đức được mong đợi trong tổ chức (COSO, 2013).
 KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
Một hệ thống KSNB hữu hiệu chỉ có thể cung cấp cho hội đồng quản trị và
ban giám đốc một sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các mục tiêu, chứ không



-7phải là một sự đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ những hạn chế cố hữu của
hệ thống KSNB liên quan đến những sai sót của con người, sự thông đồng, sự lạm
quyền của nhà quản lý hay ảnh hưởng của những sự kiện tiềm tàng bên ngoài...
(COSO, 2013)
 Các mục tiêu của KSNB
KSNB được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được
các mục tiêu của tổ chức. Các mục tiêu này bao gồm:
- Mục tiêu hoạt động: những mục tiêu này liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu
quả của các hoạt động của tổ chức, bao gồm những mục tiêu về thành quả hoạt
động, thành quả tài chính, và đảm bảo an toàn cho tài sản.
- Mục tiêu báo cáo: những mục tiêu này liên quan đến việc lập các báo cáo tài
chính, phi tài chính bên trong và bên ngồi tổ chức và có thể bao gồm tính đáng tin
cậy, tính kịp thời, tính minh bạch hay những tiêu chuẩn khác.
- Mục tiêu tuân thủ: những mục tiêu này liên quan đến sự tuân thủ luật pháp và
các quy định mà tổ chức bị chi phối.
2.1.2. Kiểm soát nội bộ tài chính cơng – INTOSAI (Hoa Kỳ)
Theo tài liệu hướng dẫn Chuẩn mực kiểm soát nội bộ của Tổ chức quốc tế các
cơ quan Kiểm toán tối cao (INTOSAI) năm 1992, khái niệm KSNB được định
nghĩa như sau: “KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương
pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt
được các mục tiêu của tổ chức”. Như vậy, KSNB góp phần thúc đẩy các hoạt động
của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt được tính hữu hiệu và hiệu quả trong việc thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị; Bảo vệ các nguồn lực khơng bị thất thốt, tham ô, lãng
phí và sử dụng sai mục đích; Khuyến khích tuân thủ pháp luật, quy định của nhà
nước và nội bộ; Xây dựng và duy trì các dữ liệu tài chính và hoạt động, lập báo cáo
đúng đắn, kịp thời…
Tiếp đó, khái niệm KSNB theo INTOSAI năm 2013 đã có thay đổi theo hướng
quản trị rủi ro, KSNB và biện pháp giảm thiểu gian lận, từ đó giúp cải thiện hiệu



-8quả hoạt động và tăng cường năng lực giám sát của tổ chức. Dù có những thay đổi
theo thời gian, song các quan điểm đều có chung nhận định:
 Xác định KSNB là một bộ phận, quy trình khơng thể thiếu trong tổ chức
nhằm đạt được các mục tiêu:
- Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động, bao gồm cả việc bảo vệ các nguồn
lực khơng bị thất thốt, hư hỏng hoặc sử dụng sai mục đích.
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Tuân thủ luật pháp và các quy định.
 Xác định các chuẩn mực về KSNB trong 5 yếu tố:
- Mơi trường kiểm sốt, bao gồm việc tạo lập một cơ cấu và kỷ cương trong
toàn bộ hoạt động của đơn vị.
-

Đánh giá rủi ro, liên quan đến việc nhận biết, phân tích và lựa chọn những

giải pháp đối phó với các sự kiện bất lợi cho đơn vị trong việc thực hiện các mục
tiêu.
-

Các hoạt động kiểm soát bao gồm các phương thức cần thiết để kiểm soát

như xét duyệt, phân quyền, kiểm tra, phân tích rà sốt…trong từng hoạt động cụ thể
của đơn vị.
-

Thơng tin và truyền thông liên quan đến việc tạo lập một hệ thống thông tin

và truyền đạt thông tin hữu hiệu trong toàn tổ chức, phục vụ cho việc thực hiện tất

cả các mục tiêu KSNB. Trong điều kiện tin học hóa, hệ thống thơng tin cịn bao
gồm cả việc nhận thức, phát triển và duy trì hệ thống phù hợp với đơn vị.
-

Giám sát bao gồm các hoạt động kiểm tra và đánh giá thường xuyên, định

kỳ nhằm không ngừng cải thiện KSNB, kể cả việc hình thành và duy trì cơng tác
kiểm tốn nội bộ.
So sánh với Báo cáo COSO, các chuẩn mực KSNB trong khu vực công tập
trung hơn vào các chức năng và đặc điểm của đơn vị Nhà nước và các quy định có
tính quy chuẩn hơn là chỉ mang tính hướng dẫn.


-92.1.3. Ý nghĩa KSNB trong một tổ chức hành chính cơng
KSNB giúp nhà quản lý đánh giá tồn diện về vấn đề kiểm soát trong tổ chức
theo hướng đánh giá rủi ro, xác định mục tiêu và thiết lập các hoạt động kiểm sốt.
Bên cạnh đó, tạo lập mơi trường kiểm sốt tốt cùng với một hệ thống thơng tin hữu
hiệu.
Đối với một tổ chức hành chính cơng thì theo hướng dẫn về KSNB của Tổ
chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) sẽ thấy rõ được tầm quan
trọng của tổ chức KSNB trong việc:
- Tạo lập được một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu trong
toàn tổ chức phục vụ cho việc thực hiện tất cả các mục tiêu KSNB.
- Tạo lập một cơ cấu kỷ cương trong tồn bộ quy trình hoạt động của đơn vị.
- Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn được phương pháp tối ưu, hạn chế các
sự kiện bất lợi trong việc thực hiện mục tiêu.
- Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ giữa các bộ phận với nhau
hoặc cấp trên với cấp dưới giúp phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm do
thiếu sót hoặc cố tình gây ra, đồng thời cũng giúp đánh giá và hoàn thiện hơn những
bất cập cần bổ sung của hệ thống KSNB…KSNB giúp người quản lý có cái nhìn

tồn diện về vấn đề kiểm soát trong tổ chức theo hướng xác định mục tiêu, đánh giá
rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm sốt.
Đối với Việt Nam hiện nay, khái niệm KSNB cịn rất mới lạ trong khu vực
công. Các nhà quản lý thường dựa vào các quy định của pháp luật, kinh nghiệm về
quản lý của cá nhân để đánh giá hơn là một cái nhìn tổng qt và có hệ thống về
cơng tác kiểm sốt. Bên cạnh đó, kỹ năng phân tích từ mục tiêu, rủi ro đến các hoạt
động kiểm sốt khơng tốt sẽ đi đến tổn hao nguồn lực vào những thủ tục kiểm sốt
khơng cần thiết nhưng lại bỏ đi những rủi ro quan trọng như rủi ro tài sản bị lãng
phí hay thất thốt.
2.2. Các thành phần của hệ thống Kiểm soát nội bộ
INTOSAI đưa ra 2 nhóm chuẩn mực về KSNB: chuẩn mực chung và chuẩn
mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về bảo đảm hợp lý; tinh thần


-10tuân thủ; năng lực và phẩm chất; mục tiêu kiểm soát và giám sát. Chuẩn mực cụ thể
đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu; ghi chép kịp thời và đúng đắn các
nghiệp vụ; phân chia trách nhiệm; tiếp cận và báo cáo về nhân lực và sổ sách.
Theo đó, cấu trúc của KSNB gồm 5 thành phần: mơi trường kiểm sốt, đánh
giá rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát.
2.2.1. Mơi trƣờng kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt đã tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức, ảnh
hưởng đến ý thức kiểm sốt của các nhân viên. Mơi trường kiểm soát là nền tảng
cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập một nề nếp kỷ cương, đạo đức và cơ
cấu tổ chức. Các nhân tố trong mơi trường kiểm sốt bao gồm:
 Sự liêm chính và giá trị đạo đức cá nhân, chuyên môn của nhà lãnh đạo
và của đội ngũ nhân viên:
Sự liêm chính và tôn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân
viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh thần tôn trọng
đạo đức thể hiện qua tất cả các cá nhân, mọi cá nhân phải tuân thủ các điều lệ, quy
định và đạo đức về cách ứng xử của cán bộ công chức Nhà nước.

Thái độ và cách điều hành của người quản lý, quyết định giọng điệu của
toàn bộ tổ chức trong việc thiết lập các chính sách về kế tốn, tài chính của đơn vị;
ví dụ như: cơng khai tài sản, quy chế chi tiêu nội bộ,… mang tính cơng bằng, khách
quan, khơng thiên vị,…
 Năng lực nhân viên:
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc cần thiết
để đảm bảo cho việc thực hiện có kỷ cương, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả và hữu
hiệu, cũng như có một sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong việc
thiết lập hệ thống KSNB.
Lãnh đạo và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu được việc xây
dựng thực hiện, duy trì của KSNB, vai trị của KSNB và trách nhiệm của họ trong
việc thực hiện sứ mệnh chung của tổ chức. Mỗi cá nhân trong tổ chức đều giữ một
vai trò trong hệ thống KSNB, bởi đó là trách nhiệm của họ.


-11Đào tạo là một phương thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành viên
trong tổ chức, đó là hướng dẫn về mục tiêu KSNB, phương pháp giải quyết những
tình huống khó xử trong cơng việc.
 Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo:
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ
của nhà lãnh đạo khi điều hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng KSNB là quan
trọng thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận được điều đó và sẽ
theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB. Tinh thần này biểu hiện ra thành
những quy định đạo đức ứng xử trong cơ quan.
 Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức bao gồm:
- Sự phân chia quyền và trách nhiệm báo cáo. Mỗi cấp quản lý ý thức được
quyền hạn của mình tới đâu.
- Hệ thống báo cáo phù hợp với đơn vị, thiết lập quy trình báo cáo kịp thời, kết
quả thực hiện để đạt mục tiêu đề ra.

Trong cơ cấu tổ chức cũng bao gồm bộ phận kiểm toán nội bộ, được tổ chức
độc lập đốivới các đối tượng kiểm toán và báo cáo trực tiếp đến Lãnh đạo cao nhất
trong cơ quan.
 Chính sách nhân sự:
Chính sách nhân sự bao gồm sự tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá,
bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật, kèm cặp nhân viên.
Mỗi cá nhân đóng vai trị quan trọng trong KSNB. Khả năng, sự tin cậy của
nhân viên rất cần thiết để kiểm sốt được hữu hiệu. Vì vậy, cách thức tuyển dụng,
huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật là một phần
quan trọng trong mơi trường kiểm sốt. Việc ra quyết định tuyển dụng nhân viên
phải đảm bảo được về tư cách đạo đức cũng như kinh nghiệm để thực hiện công
việc được giao.
Nhà lãnh đạo cần thiết lập các chương trình động viên khuyến khích bằng các
hình thức khen thưởng và nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động cụ thể.


-12Đồng thời, các hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hành vi vi phạm cũng cần
được các nhà lãnh đạo quan tâm.
2.2.2. Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro bao gồm q trình nhận dạng và phân tích các rủi ro một cách
thích hợp để đạt được mục tiêu của tổ chức và xác định biện pháp xử lý phù hợp.
 Nhận dạng rủi ro
Nhận dạng rủi ro bao gồm rủi ro từ bên ngoài và bên trong, rủi ro ở cấp toàn
đơn vị và từng hoạt động, rủi ro được xem xét liên tục trong suốt quá trình hoạt
động của đơn vị.
Liên quan đến khu vực công, các cơ quan Nhà nước phải quản trị rủi ro ảnh
hưởng đến mục tiêu giao phó, bao gồm cả các chỉ tiêu được giao trong kế hoạch của
đơn vị.
 Đánh giá rủi ro
Để kiểm soát được rủi ro, vấn đề quan trọng không chỉ là nhận ra các rủi ro

tồn tại, mà còn là đánh giá tầm quan trọng, tác hại mà rủi ro gây ra và khả năng xảy
ra rủi ro.
Có nhiều phương pháp đánh giá rủi ro tùy theo mỗi loại rủi ro, tuy nhiên phải
đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Ví dụ phải xây dựng các tiêu chí đánh giá rủi
ro, sau đó sắp xếp thứ tự các rủi ro, dựa vào đó nhà lãnh đạo sẽ phân bổ nguồn lực
đối phó rủi ro.
 Phát triển các biện pháp đối phó
Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro: Phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh né
rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Trong phần lớn các trường hợp rủi ro phải được xử lý
hạn chế và đơn vị duy trì KSNB để có biện pháp thích hợp. Các biện pháp xử lý hạn
chế rủi ro ở mức độ hợp lý vì mối liên hệ giữa lợi ích và chi phí nhưng nếu nhận
dạng được và đánh giá được rủi ro thì có sự chuẩn bị tốt hơn.
Khi mơi trường thay đổi như các điều kiện về kinh tế, chế độ của Nhà nước,
công nghệ, luật pháp sẽ làm rủi ro thay đổi thì việc đánh giá rủi ro cũng nên thường
xuyên xem xét lại, điều chỉnh theo từng thời kỳ.


-132.2.3. Hoạt động kiểm sốt
Hoạt động kiểm sốt có mặt xuyên suốt trong tổ chức, ở các mức độ và các
chức năng. Hoạt động kiểm soát bao gồm các hoạt động kiểm sốt phịng ngừa và
phát hiện rủi ro.
Cân bằng giữa thủ tục kiểm sốt phát hiện và phịng ngừa thơng thường là
phối hợp các hoạt động kiểm sốt để hạn chế, bổ sung lẫn nhau giữa các thủ tục
kiểm soát.
 Thủ tục phân quyền và xét duyệt
Việc thực hiện các nghiệp vụ chỉ được thực hiện bởi người được ủy quyền
theo trách nhiệm và phạm vi của họ. Ủy quyền là một cách thức chủ yếu để đảm
bảo rằng chỉ có những nghiệp vụ có thực mới được phê duyệt đúng mong muốn của
người lãnh đạo. Các thủ tục ủy quyền phải được tài liệu hóa và cơng bố rõ ràng,
phải bao gồm những điều kiện cụ thể.

Tuân thủ những quy định chi tiết của sự ủy quyền nói trên, nhân viên thực
hành đúng theo hướng dẫn, trong giới hạn được quy định của người lãnh đạo và luật
pháp.
 Phân chia trách nhiệm
Để giảm rủi ro về việc sai sót, lãng phí, những hành động cố ý làm sai và rủi
ro khơng ngăn ngừa được thì khơng một bộ phận hay cá nhân nào được giao một
công việc từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc. Trách nhiệm phải được giao một cách
có hệ thống cho từng cá nhân để đảm bảo sự kiểm tra có hiệu quả. Năm trách nhiệm
chủ yếu bao gồm ủy quyền, phê chuẩn, ghi chép, xử lý và đánh giá các nghiệp vụ.
Tuy nhiên, cần lưu ý sự thông đồng làm giảm hoặc phá hủy sự hữu hiệu của KSNB.
Trong một số trường hợp đơn vị có quy mơ nhỏ, có q ít nhân viên để thực
hiện việc phân chia phân nhiệm. Khi đó, nhà lãnh đạo phải nhận biết được rủi ro và
bù đắp bằng những biện pháp kiểm soát khác như sự luân chuyển nhân viên. Sự
luân chuyển nhân viên đảm bảo rằng một người không xử lý mọi mặt nghiệp vụ
trong một thời gian dài. Cũng như, việc khuyến khích và yêu cầu nhân viên thực
hiện những ngày nghỉ hàng năm cũng giúp giảm rủi ro bằng cách đem lại sự luân
chuyển nhân viên tạm thời.


×