Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Những biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý ở trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật công nghiệp i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.25 KB, 32 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƯ PHẠM

TRẦN VĂN TOÀN

NHỮNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN VÀO CÔNG TÁC QUẢN LÝ Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ
THUẬT CÔNG NGHIỆP I

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Văn Cúc

Hà Nội – 2007


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4. Giả thuyết khoa học
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
6. Phạm vi nghiên cứu
7. Phương pháp nghiên cứu

TRANG
1


3
3
3
4
4
4
6
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc tổ chức ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý
1.1. Lịch sử nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
6
1.1.1. ứng dụng công nghệ thông tin trên thế giới
6
1.1.2. ứng dụng công nghệ thông tin ở Việt Nam
7
1.2. Một số khái niệm cơ bản
9
1.2.1. Khái niệm quản lý
9
1.2.2. Quản lý giáo dục
15
1.2.3. Quản lý Nhà trường
17
1.2.4. Khái niệm tổ chức
20
1.3. ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
21
1.3.1. Khái niệm công nghệ
21
1.3.2. Khái niệm thông tin

22
1.3.3. Khái niệm thông tin quản lý
23
1.3.4. Khái niệm công nghệ thông tin
23
1.4. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý
27
1.5. Dự báo ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý giáo dục
28
ở Việt Nam hiện nay
31
Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin ở
trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I
2.1. Vài nét khái quát về trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật
Công nghiệp I
2.1.1. Đặc điểm của nhà trường
2.1.2. Tổ chức bộ máy của Nhà trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ

31
31
34


thuật Công nghiệp I
2.1.3. Cơ cấu ngành nghề
2.1.4. Quy mô đào tạo của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật
Công nghiệp I
2.2. Điều kiện địa lý, môi trường xã hội, nguồn nhân lực và cơ
sở vật chất của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công
nghiệp I

2.2.1. Điều kiện địa lý, môi trường xã hội
2.2.2. Điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất
2.3. Thời cơ, thách thức của nhà trường trong bối cảnh hiện nay
2.4. Thực trạng công tác tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin
ở trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I
2.4.1. Quy định, chế độ chính sách cho việc ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông
2.4.2. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông
2.4.3. Cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin
2.4.4. ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý ở
trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I
2.5. Đánh giá chung
Chương 3: Các biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý ở trường Cao đẳng Kinh tế –
Kỹ thuật Công nghiệp I
3.1. Cơ sở để đề xuất biện pháp
3.1.1. Các quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
3.1.2. Các quan điểm chỉ đạo của Bộ Giáo dục - Đào tạo và các
cơ quan ban ngành
3.1.3. Thực tiễn tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công
nghiệp I
3.2. Đề xuất một số biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý ở trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ
thuật Công nghiệp I

36
38
40


40
41
47
48
48
49
53
56
58
60

60
60
62
63
64


3.2.1. Nâng cao ý chí của lãnh đạo trong cơng tác tổ chức ứng
dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Nhà trường
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên về mọi
mặt đặc biệt là bồi dưỡng trình độ tin học
3.2.4. Quản lý chặt chẽ việc ứng dụng công nghệ thông tin
3.2.5. Dùng công nghệ thông tin làm phương tiện hỗ trợ công
tác quản lý
3.2.6. Tạo môi trường thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý

3.2.7. Xây dựng đội ngũ chuyên gia cung cấp thông tin tư vấn
cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, xây dựng
mối quan hệ giữa nhà trường với các nhà sản xuất phần mềm
3.2.8. Xây dựng cơ sở dữ liệu chung cho các phần mềm quản lý
3.2.9. Hiện đại hoá cơ sở vật chất, thiết bị cho việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất

64

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Khuyến nghị

85
85
87
89

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phô lôc

65
67
71
73
74
75


78
80
80
81


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế tri thức ngày càng phát triển mạnh mẽ và khẳng định vị thế trong
sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Cùng với xu thế phát triển chung đó là sự
phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ đặc biệt là ngành công nghệ thông tin.
Yêu cầu của xã hội về chất lượng đào tạo ngày càng cao. Nhiệm vụ đối với
ngành giáo dục và đào tạo ngày càng nặng nề yêu cầu phải có những hệ thống phục
vụ tốt hơn trong công tác tổ chức quản lý giáo dục.
Việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý chưa đạt được kết quả mong muốn.
Một số dự án ứng dụng CNTT vào quản lý còn gặp nhiều vấn đề gây lãng phí tiền
của của Nhà nước và Nhân dân.
Yêu cầu thực tế của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I về việc
tổ chức ứng dụng CNTT vào quản lý nhằm thúc đẩy chất lượng đào tạo cũng như sự
phát triển của Nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn để đề xuất một số biện pháp tổ chức
ứng dụng Công nghệ thông tin vào công tác quản lý ở trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ
thuật Công nghiệp I.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu:
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ở trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ
thuật Công nghiệp I.
Đối tượng nghiên cứu:

Các biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý ở
trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I.
4. Giả thuyết khoa học
Chúng tôi giả định rằng ứng dụng CNTT vào công tác quản lý bước đầu đã
được triển khai ở trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I song chưa sâu
sắc và chưa rộng khắp trong các lĩnh vực hoạt động của Nhà trường. Nếu có những
biện pháp tổ chức ứng dụng CNTT vào cơng tác quản lý một cách khoa học thì sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà trường là cơ sở để đưa chất
lượng đào tạo của nhà trường ngày càng tốt hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hố những vấn đề lý luận về cơng nghệ thông tin, ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý nhà trường.
- Khảo sát thực trạng việc tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý và nguyên nhân của thực trạng đó ở trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật
Công nghiệp I.
1


- Đề xuất một số biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý ở trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I từ năm 2001 đến năm
2006.
6. Phạm vi nghiên cứu
Các số liệu được sử dụng nghiên cứu trong đề tài từ năm 2001 đến năm 2006 ở
trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp chuyên gia

- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
- Phương pháp thống kê tốn học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung của luận
văn dự kiến sẽ trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý.
Chương 2: Thực trạng tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin ở trường Cao đẳng Kinh
tế – Kỹ thuật Công nghiệp I.
Chương 3: Các biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
ở trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
1.1. Lịch sử nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
Trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã có rất nhiều cơng trình khoa học, đề tài
cũng như những bài báo nói về ứng dụng CNTT vào trong quản lý. Tuy nhiên chưa có
cơng trình nào cụ thể về tổ chức ứng dụng CNTT vào công tác quản lý ở một trường
Cao đẳng có các đặc điểm giống với trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một khái niệm đã được biết đến rất sớm trong đời sống của con
người. Nó được hiểu và biết đến qua nhiều những cách diễn đạt, những thuật ngữ
khác nhau. Và cũng có rất nhiều những khái niệm khác nhau về quản lý nhưng tựu
trung lại có thể khái quát như sau:
Quản lý là sự tác động một cách liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý tới đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào
2



hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu, các cấp
sao cho phù hợp với quy luật để đạt đến mục tiêu đã xác định.
Hoạt động quản lý bao gồm 4 chức năng cụ thể: Chức năng lập kế hoạch, chức
năng tổ chức, chức năng điều hành (chỉ huy), chức năng kiểm tra. Các chức năng
quản lý có mối quan hệ biện chứng với nhau.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể quản lý nhằm tổ chức điều khiển hoạt động của khách thể quản lý thực
hiện các mục tiêu giáo dục đề ra. Quản lý giáo dục từ cấp vĩ mô đến tầm vi mô đều
hướng tới sử dụng có hiệu quả những nguồn lực dành cho giáo dục để đạt được kết
quả (đầu ra) có chất lượng cao nhất.
1.2.3. Quản lý Nhà trường
Quản lý nhà trường là một hệ thống hoạt động có mục đích có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho nhà trường vận hành theo đường lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng, thể hiện tính chất nhà trường XHCN, mà điểm hội tụ là
hoạt động dạy học, giáo dục thế hệ trẻ nói riêng và người học nói chung.
1.2.4. Khái niệm tổ chức
Tổ chức là một trong bốn chức năng quản lý chủ yếu, cơ bản nhất bao gồm: Kế
hoạch (Planning), tổ chức (Organizing), chỉ đạo – lãnh đạo (leading) và kiểm tra
(Controlling)
Tổ chức là quá trình hình thành nên cơ cấu các quan hệ, các thành viên, giữa
các bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt
được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, người quản lý có
thể phối hợp, điều phối tốt hơn các ngồn vật lực và nhân lực. Thành tựu của một tổ
chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của người quản lý sử dụng các ngồn lực này
sao cho có hiệu quả và có kết quả.
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
1.3.1. Khái niệm công nghệ
Theo quan điểm truyền thống: Cơng nghệ là tập hợp các phương pháp, quy
trình, kỹ năng, kỹ thuật, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành

sản phẩm.
Theo quan điểm hiện đại: Cơng nghệ là tổ hợp của bốn thành phần có tác động
qua lại với nhau và cùng thực hiện bất kỳ quá trình sản xuất và dịch vụ nào: Thành
phần trang thiết bị, thành phần kỹ năng và tay nghề, thành phân thông, thành phần tổ.
1.3.2. Khái niệm thông tin
Thông tin (information) được sử dụng thường ngày. Con người có nhu cầu đọc
báo, nghe đài, xem tin vi, đi du lịch, tham khảo ý kiến người khác, v.v.. để nhận được
thêm thông tin mới. Thông tin đem lại cho con người những sự hiểu biết, nhận thức
tốt hơn về những đối tượng trong đời sống xã hội, trong đời sống tự nhiên, v.v.. giúp
cho họ thực hiện hợp lý những cơng việc cần làm để đạt được mục đích một cách tốt
nhất.
3


1.3.3. Khái niệm thông tin quản lý
Thông tin quản lý là hệ thống thông tin được xây dựng phục vụ cho các quyết
định của nhà quản lý.
1.3.4. Khái niệm công nghệ thông tin
CNTT là một lĩnh vực khoa học rộng lớn nghiên cứu các khả năng và các
phương pháp thu thập, lưu trữ, truyền và xử lý thông tin một cách tự động dựa trên
các phương tiện kỹ thuật (máy tính điện tử và các thiết bị thơng tin khác)
1.3.4.1. Khái niệm tin học
Tin học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu cấu trúc và tính chất của thơng tin
khoa học, cùng với việc thu thập, xử lý, lưu trữ, biến đổi và truyền gửi chúng.
1.3.3.2. Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính là thuật ngữ để chỉ các máy tính được kết nối với nhau thơng
qua các thiết bị kết nối trên cơ sở các môi trường kết nối với mục đích chia sẻ tài
nguyên dùng chung như chia sẻ thiết bị, chia sẻ phần mềm dùng chung, chia sẻ dữ
liệu …
1.3.3.3. Tin học hố q trình quản lý

Tin học hố q trình quản lý là việc ứng dụng CNTT trong các công đoạn
quản lý, nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng của công tác quản lý, giúp cho người
quản lý nhanh chóng có được kết quả, những thông tin cần thiết làm cơ sở cho các
quyết định.
1.4. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý
Tổ chức ứng dụng CNTT vào quản lý không chỉ là nhiệm vụ của các nhà quản
lý, của các cấp lãnh đạo và đây là nhiệm vụ của tất cả các cá nhân có liên quan trong
cơng tác quản lý. Nói cụ thể hơn trong Nhà trường đó là nhiệm vụ của tất cả các cấp
lãnh đạo Nhà trường, các phịng, ban, khoa, bộ mơn trực thuộc và của tất cả các
Thầy, Cô giáo đang trực tiếp giảng dạy cũng như khơng trực tiếp giảng dạy. Bởi vì
việc ứng dụng CNTT vào quản lý có thành cơng được hay khơng chính là dựa trên sự
đồng lịng nhất trí cao của tất cả mọi người trong tổ chức từ công tác xây dựng hệ
thống, cập nhật phát triển hệ thống, khai thác hệ thống.
Để thấy rõ hơn điều này chúng ta hãy nghiên cứu các bước tiến hành tổ chức
ứng dụng CNTT vào quản lý.
Bước 1: Thay đổi thái độ hành vi của các nhà quản lý và tất cả mọi người
trong tổ chức về việc ứng dụng CNTT trong quản lý
Bước 2: Xây dựng hệ thống
Bước 3: Vận hành hệ thống, khai thác những ứng dụng sẵn có phục vụ trong
các công việc hằng ngày.
Bước 4: Nghiên cứu xây dựng những ứng dụng mang tính chất đặc thù của tổ
chức, phát triển hệ thống phù hợp với những ứng dụng, nâng cao khả năng ứng dụng
CNTT trong quản lý.
4


Bước 5: Phát triển, cập nhật hệ thống thường xuyên phổ cập việc ứng dụng,
khai thác hệ thống đến tất cả thành viên trong tổ chức theo từng chức năng nhiệm vụ.
Bước 6: Quay lại bước 4
1.5. Dự báo ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý giáo dục ở Việt Nam hiện nay

Trong bối cảnh phát triển nền kinh tế xã hội ngày nay, nền kinh tế tri thức, kinh
tế thơng tin ngày càng định hình một cách rõ ràng hơn. Chính vì vậy, việc ứng dụng
CNTT trong quản lý là một trong những bước của quy luật phát triển xã hội. Giáo
dục và đào tạo không nằm ngồi quy luật đó, hơn nữa giáo dục và đào tạo chính là
điểm nhấn đầu tiên trong sự hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức. Do đó, trong
tương lai không xa ứng dụng CNTT vào quản lý giáo dục sẽ được thực hiện một cách
toàn diện từ quản lý nguồn nhân lực, quản lý cơ sở vật chất đến quản lý giáo dục đào
tạo.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ – KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP I
2.1. Vài nét khái quát về trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I
2.1.1. Đặc điểm của nhà trường.
Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật
Cơng nghiệp I đã có hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành với nhiệm vụ đào tạo phát
triển nguồn nhân lực cho các ngành công nghiệp từ Công nhân kỹ thuật, Trung cấp
chuyên nghiệp, đến Cao đẳng và đào tạo lại, bồi dưỡng Cán bộ Công nhân viên;
Nghiên cứu Khoa học, chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội.
Năm 1956, Trường Trung cấp Kỹ thuật III – tiền thân của Trường Cao đẳng
Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I – là một trong ba trường Trung cấp kỹ thuật đầu
tiên của nước ta được thành lập.
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, để phù hợp với mục tiêu, nhiệm
vụ của từng thời kỳ, từng giai đoạn lịch sử Nhà trường đã có 9 lần thay đổi tên gọi
như sau:
1960: Trường Trung cấp kỹ thuật Công nghiệp nhẹ.
1965: Trường Trung học kỹ thuật Dệt.
1971: Viện Công nghệ Dệt Sợi.
1975: Trường Trung học kỹ thuật Dệt.
1982: Trường Kỹ thuật Công nghiệp nhẹ.
1987: Trường Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp nhẹ Nam Định.
1992: Trường Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp nhẹ.

1998: Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp nhẹ.
Đến tháng 4/1998 Trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Công nghiệp I cho đến nay.
5


Hiện nay trường đóng tại hai địa điểm với 02 cơ sở:
Cơ sở 1: 456 Minh Khai – Quận Hai Bà - Hà Nội
Cơ sở 2: 353 Trần Hưng Đạo – Thành phố Nam Định.
Năm 2006 trường được UBND Tỉnh Nam Định cấp hơn 20 ha đất tại Xã Mỹ
Xá - Ngoại thành Nam Định.
2.1.2. Tổ chức bộ máy của Nhà trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
I.
+ Lãnh đạo Nhà trường gồm: Hiệu trưởng và 2 Phó Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng phụ trách Đào tạo và Nghiên cứu khoa học.
Phó Hiệu trưởng phụ trách Nội chính.
+ Các Phịng chức năng có 5 phịng gồm:
Phịng Tổ chức Cán bộ - Học sinh, sinh viên;
Phòng Đào tạo;
Phòng Tài chính Kế tốn;
Phịng Hành chính quản trị;
Phịng Quản lý khoa học.
+ Các Khoa, Tổ mơn trực thuộc - Có 6 Khoa, 3 Tổ bộ môn trực thuộc:
+ Các khoa:
Khoa Dệt may thời trang;
Khoa Hố cơng nghiệp;
Khoa Kinh tế - Pháp chế;
Khoa Công nghệ Thông tin;
Khoa Điện - Điện tử;
Khoa Cơ khí.

+ Tổ bộ mơn trực thuộc Ban Giám hiệu:
Tổ Mác – Lênin
Tổ Toán – Lý;
Tổ Ngoại ngữ;
Tổ Giáo dục thể chất – Quốc phòng.
+ Các trung tâm:
Trung tâm Tư vấn hợp tác Đào tạo và Bồi dưỡng cán bộ.
Trung tâm Tin học – Ngoại ngữ
Trung tâm Công nghệ sinh học và Vệ sinh an toàn thực phẩm
+ Các đơn vị trực thuộc các khoa là hệ thống nhà xưởng, phòng thí nghiệm,
khu thể thao …
+ Các tổ chức khác: Cơng đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Sinh viên, Hội Cựu
chiến binh, Hội phụ nữ.
6


+ Các lớp Học sinh, Sinh viên.

7


Sơ đồ 5 – Cơ cấu tổ chức trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I
HIỆU TRƯỞNG

TT Tin học - Ngoại ngữ

TT CN Sinh học & VS ATTP

Tổ môn Mac-Lênin


Tổ môn GDTC-QP

TT Tư vấn hợp tác
Tổ môn Tốn lý

ĐT&BDCB

Phịng Tài chính kế tốn
Tổ mơn ngoại ngữ

Khoa Hóa cơng nghiệp

Phịng Quản lý khoa học
Khoa Điện - Điện tử

PHĨ HIỆU TRƯỞNG

Khoa Cơ khí

Phịng Đào tạo

Phịng TCCB-HSSV
Khoa Kinh tế pháp chế

Khoa Dệt may thời trang

Phịng Hành chính quản trị
KhoaCơng nghệ thơng tin

PHĨ HIỆU TRƯỞNG


Hệ thống Nhà xưởng, phịng Thí nghiệm, phòng Thực hành
Các lớp HSSV

2.1.3. Cơ cấu ngành nghề.
Các hệ đào tạo: Với đặc thù là trường Cao đẳng đào tạo đa ngành, đa cấp từ hệ
Cao đẳng, TCCN, Công nhân kỹ thuật, đào tạo bồi dưỡng. Ngoài ra nhà trường cịn tổ
chức các hình thức liên kết đào tạo để đào tạo các bậc học cao hơn như Đại học và
sau đại học.
Các ngành nghề đào tạo: Trường đào tạo 15 ngành nghề ở tất cả các trình độ
cao đẳng, TCCN và dạy nghề: Công nghệ Dệt, Công nghệ Sợi, Công nghệ May và
Thiết kể Thời trang, Công nghệ Da giày, Cơng nghệ Hố nhuộm, Cơng nghệ Hố
Thực phẩm, Kế tốn, Quản trị kinh doanh, Cơng nghệ Thơng tin, Công nghệ Kỹ thuật

8


Điện (Tự động hố), Cơng nghệ Cơ khí, Cơng nghệ Điện tử, Công nghệ Cơ - Điện tử,
Công nghệ Kỹ thuật Ơ tơ, Tài chính ngân hàng.
2.1.4. Quy mơ đào tạo của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Cơng nghiệp I.
Trong những năm gần đây, Nhà trường có những bước phát triển ổn định về
ngành nghề, chất lượng cũng như quy mô đào tạo trở thành một địa chỉ đào tạo có uy
tín trong cả nước, Hàng năm, trường tuyển mới từ 3000 đến 5000 học sinh sinh viên
và thường xuyên mở các lớp ngắn hạn, cập nhật kiến thức mới về kinh tế, kỹ thuật
công nghệ cho cán bộ trong ngành, với lưu lượng khoảng 500 lượt người.
Lưu lượng học sinh, sinh viên hiện nay đang học tại trường đạt trên 23.000.
Bảng 1 - Quy mô đào tạo của trường từ năm 2005 đến năm 2007
Hệ đào tạo
Năm


Đại học

Cao đẳng

TCCN

CNKT

Cộng

2005
2006
2007

0
0
1000

4050
5850
6500

5500
6850
7500

1000
1000
1200


10550
13700
15200

Bảng 2 – Dự kiến quy mô đào tạo từ năm 2008 đến năm 2015
Hệ đào tạo
Năm

Đại học

Cao đẳng

TCCN

CNKT

Cộng

2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015

2100
3200
4000

4800
5600
6400
7200
8000

7000
8000
9000
10000
10500
11000
11500
12000

3500
3700
3900
4000
4200
4500
4700
5000

2000
2080
2100
2120
2140
2160

2170
2190

14600
16980
19000
20920
22440
24060
25570
27190

2.2. Điều kiện địa lý, môi trường xã hội, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của
trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I
2.2.1. Điều kiện địa lý, môi trường xã hội
Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I ngày nay đang hoạt động
trên hai cơ sở
Cơ sở Hà Nội: Số 456 Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Cơ sở Nam Định: Số 353 Đường Trần Hưng Đạo, Phường Bà Triệu, Thành
phố Nam Định.
9


Cả hai cơ sở đào tạo của Nhà trường đều nằm trên những khu vực trung tâm
văn hoá, kinh tế, chính trị của cả nước. Do vậy nhà trường có rất nhiều điều kiện
thuận lợi trong việc phát triển về mọi mặt.
2.2.2. Điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất
Trong những năm gần đây Nhà trường đã rất trú trọng đến việc phát triển đội
ngũ giáo viên cả trên phương diện số lượng và chất lượng. Cho đến thời điểm này
Nhà trường đã có một đội ngũ giáo viên hùng hậu, đủ về số lượng và đáp ứng chất

lượng cho công tác giảng dạy hiện tại và đáp ứng khả năng nâng cấp trường trong
tương lai không xa.
Bảng 3 - Số lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của trường
TT

Đơn vị

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Ban Giám hiệu
Phòng HCQT
Phòng Đào tạo
Phòng TCCB-HSSV
Phòng TCKT
Phòng QLKH
Trung tâm tư vấn Đào
tạo & Hợp tác quốc tế
Trung tâm Tin học –
Ngoại ngữ
Trung tâm Công nghệ
sinh học
Khoa CNTT
Khoa Điện - Điện tử
Khoa Cơ khí

Khoa Hố Công nghiệp
Khoa Dệt May–Thời
trang
Khoa Kinh tế pháp chế
Bộ môn Mác - Lênin
Bộ mơn Tốn –Lý
Bộ mơn Ngoại ngữ
Bộ mơn Giáo dục thể
chất – Quốc phịng
Cộng

8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.

Số
lượng

Trình độ đào tạo
Trung Cao
cấp

đẳng

Giáo

Đại
học

Thạc
sỹ

Tiến
sỹ

viên

3
53
18
13
7
4
4

0
27
2
0
1
0
0


0
10
1
0
0
0
0

1
15
6
8
4
2
1

0
1
8
5
2
2
3

2
0
1
0
0

0
0

3
5
15
12
6
4
4

2

0

0

1

1

0

2

3

0

0


1

0

2

3

28
24
18
17
43

0
0
0
0
0

1
1
0
1
1

16
9
8

6
33

10
11
10
8
9

1
3
0
2
0

28
24
18
17
43

67
22
11
15
6

0
0
0

0
0

0
0
0
0
0

34
12
6
0
3

31
10
4
6
3

2
0
1
0
0

67
22
11

15
6

358

30

15

166

124

14

305

10


Song hành với việc phát triển đội ngũ Nhà trường cũng tiến hành các biện pháp
trẻ hố đội ngũ thơng qua công tác tuyển dụng mới, thuyên chuyển công tác. Cụ thể
được thể hiện qua bảng thống kê sau:

11


Bảng 4 - Số lượng giáo viên phân theo độ tuổi
TT


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.

Đơn vị

Tổng
số

Trong
đó nữ

Dưới
35


Từ 35
đến 50

Từ 51
đến
60

Trên
60

Ban Giám hiệu
3
0
0
1
2
Phịng HCQT
53
17
7
43
3
Phịng Đào tạo
18
10
11
6
1
Phòng TCCB-HSSV

13
5
9
3
1
Phòng TCKT
7
4
2
4
1
Phòng QLKH
4
3
2
1
1
Trung tâm tư vấn Đào
4
2
2
1
1
tạo & Hợp tác quốc tế
Trung tâm Tin học –
2
1
2
0
0

Ngoại ngữ
Trung tâm Công nghệ
3
2
1
1
1
sinh học
Khoa CNTT
28
11
25
3
0
Khoa Điện - Điện tử
24
9
20
4
0
Khoa Cơ khí
18
1
12
4
2
Khoa Hố Công nghiệp
17
13
13

2
2
Khoa Dệt May–Thời
43
24
21
14
8
trang
Khoa Kinh tế pháp chế
67
44
59
6
2
Bộ môn Mác - Lênin
22
16
19
1
2
Bộ mơn Tốn –Lý
11
6
5
5
1
Bộ mơn Ngoại ngữ
15
15

9
6
0
Bộ mơn Giáo dục thể
6
1
5
1
0
chất – Quốc phòng
Cộng
358
184
224
106
28
Mặc dù đội ngũ giáo viên Nhà trường có tuổi đời trẻ như khơng phải vì thế mà

họ thiếu kinh nghiệm giảng dạy quản lý. Họ đã được đào tạo bài bản và có thâm niên
cơng tác đủ để đạt đến độ chín trong nghề nghiệp của bản thân. Điều đó được cụ thể
hố thơng qua bảng thống kê sau:

12


Bảng 6 - Tuổi trung bình, thâm niên giảng dạy của GV, CBQL
Tổng số
Giới
Tuổi
Thâm niên

TT
giáo
trung
giảng dạy
Đơn vị
Nam
Nữ
viên
bình
trung bình
1. Ban Giám hiệu
3
3
0
54
33
2. Phòng HCQT
5
3
2
43
20
3. Phòng Đào tạo
12
7
5
34
11
4. Phòng TCCB-HSSV
15

8
7
37
12
5. Phòng TCKT
6
3
3
43
22
6. Phòng QLKH
4
1
3
36
11
7. Trung tâm tư vấn Đào
4
2
2
41
19
tạo & Hợp tác quốc tế
8. Trung tâm Tin học –
2
1
1
28
6
Ngoại ngữ

9. Trung tâm Công nghệ
3
1
2
40
14
sinh học
10. Khoa CNTT
28
17
11
28
5
11. Khoa Điện - Điện tử
24
15
1
31
6
12. Khoa Cơ khí
18
17
1
35
12
13. Khoa Hố Cơng nghiệp
17
4
13
33

8
14. Khoa Dệt May–Thời
43
19
24
37
13
trang
15. Khoa Kinh tế pháp chế
67
23
44
31
6
16. Bộ môn Mác - Lênin
22
5
17
30
6
17. Bộ mơn Tốn –Lý
11
6
6
36
12
18. Bộ mơn Ngoại ngữ
15
0
15

35
9
19. Bộ mơn Giáo dục thể
6
6
0
30
6
chất – Quốc phịng
Cộng
305
141
164
34
9
Ngồi đội ngũ giáo viên cơ hữu Nhà trường còn trú trọng xây dựng đội ngũ
giáo viên thỉnh giảng là các giáo sư, tiến sỹ, cán bộ đầu ngành của các viện nghiên
cứu, các trường đại học, các cơ sở sản xuất thường xuyên tham gia giảng dạy.
2.3. Thời cơ, thách thức của nhà trường trong bối cảnh hiện nay
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế đang diễn ra sôi động, nền giáo dục và đào tạo
nước nhà đang có rất nhiều những thời cơ để phát triển nâng lên những tầm cao mới.
Nền giáo dục của nước ta sẽ có cơ hội tiếp cận với những ngành giáo dục tiên tiến
của những nước phát triển. Dịch vụ giáo dục sẽ được đa dạng hoá từ loại hình đào tạo
cho đến phương thức tổ chức đào tạo, tạo cơ hội học tập nhiều hơn cho mọi người.
Tuy nhiên, cùng với những thời cơ là những thách thức rất lớn đó là sự chuyển đổi
mạnh mẽ của nền giáo dục nước nhà.
13


Cùng nằm trong bối cảnh đó trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp

I cũng đã chuẩn bị cho mình một tâm thế để đón nhận những thời cơ và dự đoán
những thách thức để chủ động trong việc hoà nhập chung. Hiện nay, Nhà trường đang
phấn đấu nỗ lực trên tất cả các phương diện để phát triển Nhà trường thành trường
Đại học trong tương lai. Đây là một thời cơ tốt để Nhà trường khẳng định vị thế của
mình và cũng sẽ tạo cơ hội nhiều hơn cho việc phát triển nhà trường. Bên cạnh thời
cơ đó là những thách thức đối với nhà trường. Đó là những khó khăn về cơ sở vật
chất, về nguồn nhân lực phục vụ cho công tác đào tạo ...
2.4. Thực trạng công tác tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin ở trường Cao
đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Cơng nghiệp I
2.4.1. Quy định, chế độ chính sách cho việc ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông
Nhà trường ln có những chính sách nhằm thúc đẩy việc ứng dụng
CNTT&TT trong công tác quản lý cũng như các công tác khác. Điều đó được cụ thể
hố thơng qua các văn bản quy định: Quy định về sử dụng CNTT tại các đơn vị trong
trường, Quy định về việc xây dựng các văn bản lưu hành trong và ngoài trường, Quy
định về sử dụng và khai thác hệ thống thông tin.
2.4.2. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông
Tổ chức bộ máy:
Trong cơ cấu tổ chức của Nhà trường Khoa Công nghệ thông tin hiện nay là
một trong 06 khoa chuyên môn của Nhà trường. Hiện nay khoa được chia thành 04 tổ
theo chuyên ngành hẹp đào tạo và theo chức năng phục vụ.
Sơ đồ 6 - Cơ cấu tổ chức khoa Cơng nghệ thơng tin
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
Chủ nhiệm khoa

Tổ
Cơng
nghệ
phần


Tổ
Khoa
học
máy

mềm

tính

Tổ
Mạng

truyền
thơng

Theo chuyên ngành hẹp
14

Tổ
Quản
trị
mạng

Theo chức năng
phục vụ


Trong cơ cấu tổ chức của khoa Công nghệ thông tin tổ Quản trị mạng nằm
trong sự quản lý hành chính của khoa nhưng nó khơng phải là tổ có chức năng đào

tạo như các tổ khác. Tổ Quản trị mạng được thành lập với nhiệm vụ là đơn vị tư vấn
cho khoa, Ban giám hiệu xây dựng các dự án có liên quan đến CNTT&TT. Duy trì sự
hoạt động và quản trị hệ thống CNTT&TT của Nhà trường, đảm bảo hệ thống
CNTT&TT của Nhà trường luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất.
Như vậy, thơng qua cơ cấu tổ chức của khoa Công nghệ thông tin và chức năng
nhiệm vụ của tổ Quản trị mạng ta có thể khái qt mơ hình quản lý thiết bị
CNTT&TT và mơ hình quản lý hệ thống thông tin Nhà trường thông qua các sơ đồ
sau:
Sơ đồ 7 – Mơ hình quản lý thiết bị CNTT&TT
Ban Giám hiệu

Khoa CNTT

Đề xuất nâng
cấp, trang bị mới

Yêu cầu bảo trì,
nâng cấp
Tổ Quản trị mạng

Thiết bị CNTT&TT các
phịng, khoa, trung tâm
và các bộ mơn trực

Hệ thống thiết bị
CNTT&TT
dùng
chung và các thiết bị
tại các phòng thực
hành của Nhà trường


thuộc Ban giám hiệu

Sơ đồ 8 – Mơ hình quản lý hệ thống thông tin nhà trường
BAN GIÁM HIỆU

Tổ quản trị
mạng (Khoa
Cơng nghệ
thơng tin)

Thơng tin
của các
phịng
chức 15
năng

Thơng tin
của các
khoa
chun
mơn, Bộ
mơn trực
thuộc

Thông tin
của các
trung tâm
trực
thuộc



Nguồn nhân lực:
Sớm nhận thức tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT&TT trong các công
tác, ngay từ những năm trước đây nhà trường đã có kế hoạch và chính sách phát triển,
bồi dưỡng nguồn nhân lực, đặc biệt là kiến thức về tin học. Điều đó được thể hiện
qua kết quả của bảng thống kê sau:
Bảng 5 - Số lượng giáo viên phân theo trình độ tin học, ngoại ngữ
Đơn vị

TT

Tin học

Ngoại ngữ (Tiếng Anh)

Tổng
số

A

B

C

Đại
học

A


B

C

Đại
học

1.

1Ban Giám hiệu

3

0

0

3

0

0

0

3

0

2.


2Phòng HCQT

53

28

10

15

0

28

10

15

0

3.

4Phòng Đào tạo

18

1

1


15

1

1

1

14

2

4.

3Phòng TCCB-HSSV

13

0

7

4

2

0

8


4

1

5.

5Phòng TCKT

7

0

1

6

0

0

1

6

0

6.

6Phòng QLKH


4

0

0

4

0

0

0

4

0

7.

1Trung tâm tư vấn đào tạo
7& Hợp tác quốc tế

4

0

0


4

0

0

0

4

0

8.

1Trung tâm Công nghệ
8sinh học

3

0

0

3

0

0

0


3

0

9.

1Trung tâm Tin học –
9Ngoại ngữ
1Khoa CNTT
0

2

0

0

1

1

0

0

1

1


28

0

0

0

28

0

2

26

0

10.
11.

9Khoa Điện - Điện tử

24

0

1

23


0

0

1

23

0

12.

8Khoa Cơ khí

18

0

0

18

0

0

0

18


0

13.

1Khoa Hố Công nghiệp

17

0

1

16

0

0

1

16

0

14.

7Khoa
trang


43

0

3

40

0

0

3

40

0

15.

1Khoa Kinh tế - Pháp chế
2

67

0

0

67


0

0

0

67

0

16.

1Tổ Bộ môn Mác – Lênin
5

22

0

0

22

0

0

0


21

1

17.

1Tổ Bộ mơn Tốn -Lý

11

0

0

11

0

0

0

11

0

18.

1Tổ Bộ mơn Ngoại ngữ


15

0

0

15

0

0

0

0

15

Dệt

May–Thời

16


19.

1Tổ Bộ mơn Giáo dục thể
6chất – Quốc phịng


6

0

1

5

0

0

1

5

0

Cộng

358

29

25

272

32


29

28

281

20

17


2.4.3. Cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin
Qua nhiều năm ứng dụng và phát triển ứng dụng. Hiện nay Nhà trường đã xây
dựng được một hệ thống cơ sở hạ tầng cũng như hệ thống phần mềm phục vụ cho
ứng dụng CNTT: có 10 phịng máy tính chia đều cho cả hai khu vực đào tạo Nam
Định và Hà Nội với số lượng máy tính cá nhân là 1000 chiếc được nối mạng nội bộ
và nối mạng Internet. Các phịng máy tính này được quản lý bởi 2 phòng mạng tại 2
cơ sở của Nhà trường.
Sơ đồ 9 - Hệ thống máy tính của Nhà trường
Phòng
Mạng
(Cơ sở
Nam
Phòng
Định)
1
Phòng
2
Phòng
3

Phòng
4
Phòng
5

ADSL

Internet
(VNPT
)

Lab
Lab
Lab
Lab
Lab

Phòng
ADSL
Mạng
(Cơ sở
Hà Nội)
Phòng Lab
1
Phòng Lab
2
Phòng Lab
3
Phòng Lab
4

Phòng Lab
5

Nhà trường luôn trú trọng đến việc nâng cấp thay mới hệ thống máy tính, hệ
thống thiết bị ngoại vi và các thiết bị mạng, thiết bị kết nối nhằm đáp ứng sự phát
triển của các ứng dụng phần mềm. Cụ thể chỉ nói riêng hệ thống máy tính trong các
phịng Lab có cơ cấu về năm trang bị như sau:
Tổng số máy tính: 1000 chiếc trong đó: Trang bị năm 2007: 400 chiếc, Trang
bị năm 2006: 300 chiếc, Trang bị năm 2005: 200 chiếc, Trang bị năm 2004: 100
chiếc
2.4.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý ở trường Cao đẳng
Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I
Nhà trường đã có những đầu tư cho việc ứng dụng CNTT vào quản lý từ hệ
thống máy tính, hệ thống mạng, các phần mềm phục vụ cho các công tác khác nhau
cho đến đội ngũ nhân lực ứng dụng CNTT vào công tác quản lý.

18


Sơ đồ 10 – Mơ hình kết nối hệ thống máy tính phục vụ các cơng tác quản lý

Internet

Hệ thống mạng LAN

2.5. Đánh giá chung
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế
xã hội là sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ, đặc biệt là ngành công
nghệ thông tin và truyền thông. Với đặc thù là một trường cao đẳng có chức năng đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ cử nhân cao đẳng công nghệ và trung cấp chun

nghiệp cho ngành cơng nghiệp, Nhà trường đã sớm có ý thức ứng dụng CNTT&TT
vào các hoạt động giảng dạy cũng như đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và
phát triển Nhà trường. Do vậy cho đến nay việc ứng dụng CNTT&TT vào giảng dạy
và quản lý đã được phổ biến tại trường với 100% cán bộ, giáo viên sử dụng
CNTT&TT phục vụ cho các công tác giảng dạy và quản lý của mình. Nhà trường
cũng đã trang bị đủ hệ thống máy tính, hệ thống mạng nội bộ cũng như mạng Internet
cho yêu cầu công tác của cán bộ, giáo viên. Nhà trường cũng nghiên cứu ứng dụng và
triển khai những phần mềm hỗ trợ các công tác giảng dạy và quản lý trong các mảng
công tác của Nhà trường. Đồng thời, Nhà trường cũng ln có những chính sách
khuyến khích cán bộ, giáo viên và cơng nhân viên học hỏi nâng cao trình độ đặc biệt
là trình độ tin học và ngoại ngữ để đáp ứng công việc trong hiện tại và tương lai.

19


CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀO CÔNG TÁC QUẢN LÝ Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH
TẾ – KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP I
3.1. Cơ sở để đề xuất biện pháp
3.1.1. Các quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về việc ứng dụng CNTT vào
công tác quản lý.
Nghị quyết 49/CP ngày 4/8/1993 về phát triển CNTT. Chỉ thị 58 - CT/TW
ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị. Luật Cơng nghệ thơng tin số 67/2006/QH11. Chỉ
thị số 29/2001 ngày 30/7/2001, Biên bản ghi nhớ về việc hợp tác phát triển mạng giáo
dục EduNet ngày 4/4/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Bưu chính Viễn
thông...
3.1.3. Thực tiễn tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp I
Trên cơ sở những quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước cùng với sự
chỉ đạo trực tiếp của Bộ Công nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với thực tiễn việc
ứng dụng CNTT vào công tác quản lý ở Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công

nghiệp I đã được triển khai nhưng những kết quả thu được chưa đáp ứng được với
những đầu tư về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, hệ thống thông tin.
3.2. Đề xuất một số biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công
tác quản lý ở trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp I
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý và việc tổ
chức ứng dụng CNTT trong quản lý ở trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp
I, tôi xin đề xuất một số biện pháp sau đây
3.2.1.Nâng cao ý chí của lãnh đạo trong công tác tổ chức ứng dụng công nghệ
thông tin vào cơng tác quản lý
Mục đích:
Củng cố niềm tin của lãnh đạo Nhà trường vào công tác tổ chức ứng dụng
CNTT vào các hoạt động đặc biệt trong hoạt động quản lý giáo dục.
Tổ chức triển khai:
Đúc kết những kinh nghiệm và hiệu quả của việc ứng dụng CNTT & TT trong
công tác quản lý của các đơn vị khác báo cáo lãnh đạo Nhà trường.
Thường xuyên báo cáo những thành tựu của khoa học kỹ thuật đặc biệt là
những thành tựu của ngành CNTT&TT
Nghiên cứu một cách nghiêm túc và đầy đủ về các ứng dụng CNTT&TT, xây
dựng những dự án khả thi có tính thuyết phục cao về việc ứng dụng CNTT&TT.

20


3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý Nhà trường
Mục đích:
Nâng cao nhận thức của cả đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên để họ nhận
thức đúng và hiểu được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong quản lý Nhà
trường.
Tổ chức triển khai.

Vận động động làm thay đổi nhận thức của giáo viên trong Nhà trường.
Khuyến khích nhưng cũng đồng thời có những biện pháp cứng rắn bắt buộc. Tổ chức
các hội thảo, các lớp tập huấn tin học...
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên về mọi mặt đặc biệt là bồi
dưỡng trình độ tin học
Mục đích:
Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên và công nhân viên đặc biệt
trình độ tin học và ứng dụng CNTT&TT
Tổ chức triển khai
Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ cho từng giai đoạn, từng năm kế hoạch.
Phân loại nhân sự, tổ chức các lớp tập huấn trong trường.
Cử đi đào tạo bồi dưỡng các lớp dài hạn. Các hội thảo chuyên môn...
3.2.4. Quản lý chặt chẽ việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin
Mục đích:
Nâng cao ý thức sử dụng tin học và truyền thông phục vụ cho các công tác
giảng dạy và quản lý của Nhà trường. Đảm bảo việc ứng dụng CNTT luôn đi đúng
theo mục tiêu đào tạo của Nhà trường. Kịp thời phát hiện những thiếu sót, những khó
khăn gặp phải để có những chỉ đạo, uốn nắn phù hợp.
Tổ chức triển khai:
Xây dựng các chế tài, các quy định và các tiêu chí thi đua khen thưởng: Quy
định trực tiếp, quy định gián tiếp
Ban hành các quy định là việc tổ chức thực hiện những quy định trên.
3.2.5. Dùng công nghệ thông tin làm phương tiện hỗ trợ cơng tác quản lý
Mục đích:
- Thúc đẩy việc sử dụng CNTT trong công tác quản lý. Thiết lập và triển khai
các hệ thống phần mềm tin học trợ giúp cho các nhà quản lý trong việc thu thập thông
tin; thiết lập hệ thống liên lạc, báo cáo và chỉ thị đến các cán bộ, giáo viên Nhà
trường. Đưa công nghệ thông tin vào các công tác quản lý nguồn nhân lực, quản lý
đào tạo, quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất của Nhà trường.


21


×