Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản lý bồi dưỡng giáo viên trường trung học cơ sở tề lỗ huyện yên lạc tỉnh vĩnh phúc theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM HNG SN

QUảN Lý BồI DƯỡNG GIáO VIÊN
TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở Tề Lỗ, HUYệN YÊN
LạC,
TỉNH VĩNH PHúC THEO TIếP
CậN NĂNG LùC NGHỊ NGHIƯP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM HNG SN

QUảN Lý BồI DƯỡNG GIáO VIÊN
TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở Tề Lỗ, HUYệN YÊN
LạC,
TỉNH VĩNH PHúC THEO TIếP
CậN NĂNG LùC NGHỊ NGHIƯP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG BÁ LÃM

HÀ NỘI – 2018


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
giảng viên Trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy
và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt là PGS.TS Đặng Bá Lãm, nguyên Viện trưởng viện
KHGDVN- người thầy, người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình giúp đỡ và
động viên em trong quá trình nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng giáo dục và Đào tạo huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn
thành khóa học và luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các đồng chí giáo viên
trường THCS Tề Lỗ đã tạo điều kiện về thời gian, cung cấp số liệu, đóng góp
ý kiến để tơi hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu nhưng chắc
chắn luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được nhận sự
đóng góp ý kiến chân tình của quý thầy cô, các nhà khoa học trong Hội đồng
khoa học cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Hồng Sơn

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
NGHỀ NGHIỆP ............................................................................... 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dƣỡng GV .................. 6
1.1.1 Trên thế giới ........................................................................................... 6
1.1.2. Trong nước ............................................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................ 8
1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 9
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................. 10
1.2.4. Bồi dưỡng ............................................................................................ 11
1.2.5. Năng lực .............................................................................................. 12
1.2.6 Năng lực nghề nghiệp .......................................................................... 13
1.3. Trƣờng trung học cơ sở và GV trung học cơ sở................................ 15
1.3.1. Trường trung học cơ sở ....................................................................... 15
1.3.2. Giáo viên trung học cơ sở ................................................................... 15
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng ........................................... 18
1.4. Năng lực nghề nghiệp của GV trung học cơ sở ................................. 19
1.5. Các yếu tố tác động tới quản lý bồi dƣỡng GV theo tiếp cận
năng lực nghề nghiệp ........................................................................ 21
1.5.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................. 21
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................... 22
1.6. Quản lý bồi dƣỡng GV trƣờng trung học cơ sở theo tiếp cận
năng lực nghề nghiệp ........................................................................ 22

1.6.1. Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng ..................................... 22
1.6.2. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng................................................................ 25
1.6.3. Quản lý nội dung bồi dưỡng ............................................................... 25

ii


1.6.4. Quản lý các hình thức tổ chức bồi dưỡng ........................................... 26
1.6.5. Quản lý các lực lượng tham gia bồi dưỡng ......................................... 27
1.6.6. Đảm bảo cơ sở vật chất, tài chính ....................................................... 27
1.6.7. Đánh giá kết quả bồi dưỡng ................................................................ 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ QUẢN LÝ BỒI
DƢỠNG GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TỀ LỖ,
HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC ....................................... 31

2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục xã Tề Lỗ, huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................. 31
2.1.1. Địa lý và dân số ................................................................................... 31
2.1.2. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội xã Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh
Vĩnh Phúc............................................................................................ 32
2.1.3. Tình hình giáo dục xã Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc .......... 32
2.2. Thực trạng đội ngũ GV Trƣờng trung học cơ sở Tề Lỗ, huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................. 34
2.2.1. Số lượng, trình độ, cơ cấu đội ngũ GV trường trung học cơ sở Tề Lỗ ........ 34
2.2.2. Chất lượng đội ngũ GV trường trung hoc cơ sở Tề Lỗ ...................... 35
2.3. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng GV theo tiếp cận năng lực nghề
nghiệp của Hiệu trƣởng Trƣờng trung học cơ sở Tề Lỗ,
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc....................................................... 36
2.3.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng ............................................................ 37
2.3.2. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng................................................................ 40

2.3.3. Quản lý nội dung bồi dưỡng ............................................................... 42
2.3.4. Quản lý hình thức, phương pháp bồi dưỡng ....................................... 46
2.3.5. Quản lý các lực lượng tham gia bồi dưỡng ......................................... 50
2.3.6 Đảm bảo cơ sở vật chất, tài chính ........................................................ 51
2.3.7. Đánh giá kết quả bồi dưỡng ................................................................ 53
2.4. Đánh giá chung về quản lý bồi dƣỡng GV trƣờng THCS Tề
Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo tiếp cận năng lực
nghề nghiệp. ...................................................................................... 56
2.4.1. Những ưu điểm.................................................................................... 56
2.4.2. Những thiếu sót ................................................................................... 56

iii


Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TỀ LỖ, HUYỆN YÊN LẠC,
TỈNH VĨNH PHÚC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ
NGHIỆP ......................................................................................... 59

3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................... 59
3.1.1. Định hướng chung ............................................................................... 59
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 59
3.2. Một số biện pháp cụ thể ....................................................................... 61
3.2.1. Quản lý nội dung bồi dưỡng GV theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ....... 61
3.2.2. Quản lý hình thức, phương pháp bồi dưỡng GV ................................ 65
3.2.3. Xây dựng các nguồn lực phục vụ bồi dưỡng GV ............................... 68
3.2.4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng GV ......................................................... 70
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 73
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất .................................................. 73
3.4.1.Quy trình khảo nghiệm......................................................................... 73

3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 74
3.4.3. Đánh giá tương quan tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 81
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 84

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thống kê số lớp và số HS của trường THCS Tề Lỗ trong 5 năm....... 32
Bảng 2.2. Chất lượng hai mặt giáo dục của trường THCS Tề Lỗ trong
3 năm gần đây ................................................................................ 33
Bảng 2.3. Kết quả các cuộc thi HS gỏi văn hóa của trường THCS Tề Lỗ
trong 3 năm gần đây ....................................................................... 33
Bảng 2.4. Thống kê cơ cấu và trình độ đào tạo của đội ngũ GV nhà
trường năm học 2017-2018 ............................................................ 34
Bảng 2.5. Thống kê độ tuổi đội ngũ GV năm học 2017-2018 của trường
THCS Tề Lỗ ................................................................................... 35
Bảng 2.6. Đánh giá về xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV trường THCS
Tề Lỗ theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ..................................... 39
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát hiệu quả quản lý mục tiêu bồi dưỡng GV theo
tiếp cận năng lực nghề nghiệp của trường THCS Tề Lỗ ............... 41
Bảng 2.8. Đánh giá về nội dung bồi dưỡng và hiệu quả thực hiện ................. 42
Bảng 2.9 Đánh giá của cán bộ quản lý và GV về hình thức tổ chức bồi
dưỡng GV theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp. ............................ 46
Bảng 2.10. Đánh giá của GV về phương pháp bồi dưỡng và hiệu quả
thực hiện ......................................................................................... 48
Bảng 2.11. Đánh giá của GV về các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính
cần thiết cho công tác bồi dưỡng GV............................................. 51

Bảng 2.12. đánh giá về việc kiểm tra đánh giá công tác bồi dưỡng GV
theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp của trường THCS Tề Lỗ ....... 53
Bảng 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất ................................................................................... 74

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BDGV

: Bồi dưỡng giáo viên

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh


KT- XH

: Kinh tế- xã hội

TB

: Trung bình

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá, dân chủ hố và hội nhập quốc tế. Trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý giáo dục là khâu
then chốt; giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn

nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây
dựng nền văn hoá và con người Việt Nam.
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã tiếp tục khẳng định:
Kế thừa quan điểm chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt
Nam. Coi giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ là đầu tư cho phát triển.
Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học, công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân
lực và thị trường lao động.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng cộng sản Việt Nam nêu rõ: Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng
cao của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược phát triển giáo dục
là nâng cao chất lượng đội ngũ GV và cán bộ quản lý. Để đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục cần đội ngũ GV đủ về số lượng, có đạo đức nghề
nghiệp, có năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu mới.
Hoạt động trung tâm của nhà trường là dạy học và giáo dục. Thầy giáo,
cô giáo là lực lượng trực tiếp thực hiện chương trình của cấp học nhằm phát
triển tồn diện cho HS. Chất lượng giáo dục của nhà trường trực tiếp do đội

1


ngũ GV quyết định, do đó việc bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ GV
vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển nhà trường.
Thực tế hiện nay năng lực nghề nhiệp của một bộ phận không nhỏ giáo
viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. GV còn thiếu kĩ năng giúp

học sinh vận dụng kiến thức môn học vào thực tế, chưa thành thạo trong việc
sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học dạy học và sử dụng phương tiện,
thiết bị dạy học, nhất là phương pháp, cách thức tổ chức dạy học để phát huy
tính chủ động sáng tạo của HS nhằm phát triển năng lực người học; chưa xây
dựng được mơi trường học tập tích cực, chưa tạo dựng được mối quan thuận
lợi giữa GV với HS, phụ huynh HS và cộng đồng xã hội cùng tham gia tích
cực vào cơng tác giáo dục; GV cịn thiếu kiến thức và kĩ năng đánh giá kết
quả giáo dục toàn diện theo tinh thần phát triển năng lực người học.
Trong những năm qua chúng ta đã có nhiều cố gắng trong cơng tác xây
dựng, phát triển năng lực cho đội ngũ GV kể cả trong lĩnh vực nghiên cứu lý
luận cũng như trong thực tế hoạt động. Nhưng thực tế chất lượng đội ngũ GV
vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới, cả về năng lực chuyên môn, phương
pháp giảng dạy cũng như tinh thần, thái độ làm việc chưa cao. Nguyên nhân
chủ yếu của thực trạng nêu trên là do quản lý giáo dục, quản lý bồi dưỡng GV
còn lỏng lẻo, nhiều hạn chế và chưa hiệu quả. Để khắc phục thực trạng này
cần phải có biện pháp quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý bồi dưỡng giáo
GV phù hợp, hiệu quả để nâng cao năng lực cho đội ngũ GV từ đó nâng cao
chất lượng giáo dục.
Trong những năm qua trường THCS Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc đã chú ý đến hoạt động bồi dưỡng GV về cả mặt nội dung lẫn phương
pháp giảng dạy nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán GV của nhà trường.
Tuy nhiên nội dung bồi dưỡng chưa bám sát nhu cầu người học, mới tập trung
vào một phần của kiến thức mơn học, cịn nhẹ về kĩ năng sư phạm. Hình thức
bồi dưỡng vẫn là nghe giảng tập trung, phương pháp bồi dưỡng chủ yếu là
thuyết trình. Vấn đề tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ, năng lực nghề
nghiệp của đội ngũ GV chưa được tổ chức một cách có hệ thống. Đặc biệt,

2



cơng tác quản lý bồi dưỡng chưa có những giải pháp mang tính đặc thù theo
thực tế địa phương để mang lại hiệu quả bồi dưỡng như mong muốn. Chính vì
vậy chất lượng đội ngũ GV trường THCS Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc chưa cao, chưa đáp ứng được mức độ yêu cầu nâng cao chất lượng giáo
dục đáp ứng đòi hỏi ngày càng khắt khe của xã hội. Để khắc phục tình trạng
trên cần phải đặc biệt quan tâm, chú trọng tới quản lý bồi dưỡng GV THCS.
Từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý bồi dưỡng giáo
viên trường trung học cơ sở Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo
tiếp cận năng lực nghề nghiệp”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý bồi dưỡng tiếp cận năng lực
nghề nghiệp cho GV THCS, đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực
nghề nghiệp cho đội ngũ GV trường THCS Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng tiếp cận năng lực
nghề nghiệp cho GV nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV của nhà trường.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GV của hiệu trưởng trường THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GV của hiệu trưởng trường THCS.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng GV theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ở trường
THCS bao gồm những nội dung gì?
Thực trạng quản lý bồi dưỡng GV ở trường THCS Tề Lỗ, huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay như thế nào?
Những biện pháp nào được đề xuất để có thể quản lý bồi dưỡng GV
theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp ở trường THCS Tề Lỗ, huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Chất lượng giáo dục của trường THCS Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh


3


Vĩnh Phúc còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã
hội hiện nay. Một trong những nguyên nhân khiến chất lượng giáo dục của
trường THCS Tề Lỗ cịn nhiều hạn chế đó là do việc quản lý bồi dưỡng đội ngũ
GV của Hiệu trưởng nhà trường chưa phù hợp. Nếu có được một hệ thống các
biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ GV theo tiếp cận năng lực nghề
nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển đội ngũ, phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà
trường, có cơ sở khoa học, hợp lý và có tính khả thi thì sẽ nâng cao chất lượng
đội ngũ GV, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý bồi dưỡng GV
THCS theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp.
Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV của hiệu trưởng
trường THCS Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
Đề xuất các biện pháp quản lý của hiệu trưởng trường THCS Tề Lỗ,
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đối với công tác bồi dưỡng GV theo tiếp cận
năng lực nghề nghiệp.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý của Hiệu trưởng trường
THCS Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đối với bồi dưỡng GV theo tiếp
cận năng lực nghề nghiệp.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1 Nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu tư liệu, tổng hợp và phân tích các tài liệu về quản lý bồi
dưỡng giáo viên THCS.
8.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát.

- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
8.3. Các phƣơng pháp khác
- Phương pháp chuyên gia.
- Sử dụng thống kê toán học xử lý kết quả nghiên cứu.

4


9. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, luận văn có cấu trúc:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý bồi dưỡng GV THCS theo tiếp
cận năng lực nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng đội ngũ GV và quản lý bồi dưỡng GV trường
THCS Tề Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng đội ngũ GV trường THCS Tề
Lỗ, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo tiếp cận năng lực nghề nghiệp.
Kết luận và kiến nghị.
Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dƣỡng GV
1.1.1 Trên thế giới
Quan niệm: “Giảng dạy là một nghề địi hỏi có trình độ chun sâu và
được đào tạo về nghề nghiệp rất cao” [29, tr. 21]. Việc BDGV ở Pháp được

thực hiện theo 3 hướng chính: Hằng năm sẽ xác định những kiến thức quan
trọng sẽ được đưa vào tổng thể chương trình bồi dưỡng để tổ chức BDGV; coi
trọng việc tự nâng cao trình độ nghề nghiệp của GV; tạo ra sự phù hợp với
công việc đối với tất cả GV dạy ở môn mà lĩnh vực đó ln có sự phát triển
mạnh mẽ và các thiết bị trở nên lạc hậu;. Có thể nói ở Pháp ln có sự quan
tâm, chú trọng tới việc BDGV, bởi họ ln đặt ra mục tiêu cần có đội ngũ GV
có chất lượng nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch GD&ĐT…
Việc bồi dưỡng GV là bắt buộc. Bồi dưỡng GV đang trực tiếp giảng
dạy để trang bị cho GV lý luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm và hiệu quả giảng dạy trong lớp học. Các
chương trình bồi dưỡng được thiết kế riêng cho từng đối tượng. Chương trình
cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích bồi dưỡng, bao gồm: bồi
dưỡng về soạn thảo chương trình giảng dạy; đào tạo số hóa thơng tin, dữ liệu;
bồi dưỡng chung; bồi dưỡng phương pháp dạy học … Nội dung, hình thức và
thời gian cho mỗi đợt bồi dưỡng do người thực hiện chương trình xác định,
trong đó chú trọng đến các kiến thức mới, phương pháp dạy học hiện đại và
hiệu quả đang được áp dụng trên thế giới [21].
Giáo viên phổ thông mới được tuyển dụng vào nghề, hàng năm phải
tham gia bồi dưỡng theo quy định để nâng cao năng lực chuyên môn. GV đã
được tuyển dụng được lựa chọn bồi dưỡng bằng nhiều hình thức phù hợp với
từng cá nhân, ở nhiều cấp với phương thức đổi mới, đa dạng. Chính sách đãi

6


ngộ GV chủ yếu thể hiện qua lương, phụ cấp, trợ cấp. Việc tăng lương dựa
vào kết quả, hiệu quả thực hiện cơng việc và tuổi nghề, trung bình 1 năm hoặc
2 năm một lần [22].
Ở các nước trên thế giới việc BDGV rất được coi trọng và mỗi nước
đều có hệ thống BDGV từ thấp đến cao, từ cơ bản đến chuyên sâu. Mỗi quốc

gia đều coi trọng việc xây dựng quy trình BDGV khoa học, hiệu quả để nâng
cao năng lực cho đội ngũ GV từ đó nâng cao chát lượng giáo dục.
1.1.2. Trong nước
Chất lượng bồi dưỡng GV được quyết định bởi hiệu quả của công tác
quản lý hoạt động bồi dưỡng. Hàng năm, Bộ GD&ĐT có quy đinh nội dung,
chương trình, thời lượng bồi dưỡng thừng xuyên để nâng cao năng lực chuyên
môn nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ GV. Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT
ngày 10 tháng 7 năm 2012 về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên phổ thông [8], trong đó nhấn mạnh việc xây dựng kế
hoạch, nội dung, thời lượng, hình thức bồi dưỡng và việc phát hành tài liệu
bồi dưỡng phù hợp với từng địa phương. Quy chế quy định việc phân cấp
quản lý hoạt động bồi dưỡng, trong đó Hiệu trưởng nhà trường đóng một vai
trị quan trọng trong việc hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai kế hoạch bồi dưỡng của nhà trường.
Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ GV, từ trước đến nay đã được Nhà
nước ta hết sức coi trọng. Trong hơn 50 năm qua, Nhà nước ta nỗ lực chỉ đạo,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đội ngũ GV đảm bảo
yêu cầu cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Trong đó, có việc nghiên
cứu về đội ngũ GV. Có nhiều cơng trình nghiên cứu về đội ngũ cán bộ quản
lý và GV đã được thực hiện dưới sự chỉ đạo của Bộ GD&ĐT. Điển hình là
những cơng trình nghiên cứu về phẩm chất, năng lực của GV, cán bộ quản lý.
Bộ GD&ĐT đã rất coi trọng và quan tâm chỉ đạo sát sao công tác BDGV
trong những năm gần đây. Công tác đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện hết
sức linh hoạt, đa dạng, phong phú: đào tạo mới, đào tạo nâng chuẩn, trên

7


chuẩn, bồi dưỡng thường xuyên theo chu kỳ, bồi dưỡng cập nhập kiến thức,
bồi dưỡng về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, bồi

dưỡng thay sách, bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp…
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Sự tiến hóa của các tư tưởng quản lý đã làm hình thành các lý thuyết về
khoa học quản lý. Trong thời đại ngày nay quản lý đã trở thành một nhân tố
của sự phát triển xã hội. Yếu tố quản lý tham gia vào mọi lĩnh vực trong đời
sống xã hội, khoa học, kĩ thuật… trên nhiều cấp độ khác nhau và liên quan
đến tất cả mọi người. Có nhiều khái niệm quản lý khác nhau, trong đó có một
số quan điểm chủ yếu sau đây:
Theo Harold Koontz : “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu
của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trường mà trong đó con
người có thể đạt được các mục đích nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và
sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ
thuật cịn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học”. [28, tr. 33]. Tác
giả Trần Kiểm đưa ra khái niệm: “Quản lý là tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý
(người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức” [26, tr. 8].
Cịn Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc giới thiệu: “Quản lý là
quá trình đạt được mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [11, tr. 9].
Theo Fredenick, Taylor, tác giả của học thuật quản lý theo khoa học
thì: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó
hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
Theo thuyết quản lý hành chính của Henry Fayol thì: “Quản lý hành chính là
dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển, phối hợp và kiểm tra”.

8



Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý như đã nêu ở trên,
nhưng chúng ta có thể nhận thấy điểm chung của quản lý mà các khái niệm
đã đề cập là:
- Quản lý bao giờ cũng có mục tiêu. Hoạt động quản lý được thực
hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội. Đây là điểm hội tụ cho những
hoạt động cùng nhau của nhiều người.
- Quản lý là thực hiện những tác động có mục đích từ chủ thể đến đối
tượng. Yếu tố con người, trong đó người quản lý và người bị quản lý giữ
vai trò trung tâm trong hoạt động quản lý.
- Quản lý khơng chỉ thể hiện ý chí của chủ thể mà còn là sự nhận thức
và thực hiện hoạt động theo quy luật khách quan. Lao động quản lý là điều
kiện quan trọng để xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển.
- Như vậy, có thể xét quản lý với tư cách là một hoạt động, khi đó có thể
lấy định nghĩa quản lý mà hai tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc
giới thiệu làm căn cứ nghiên cứu : “Quản lý là các tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý - trong một tổ chức - nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [11, tr. 9].
Ta có thể hiểu : Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là sự
tác động có hướng đích của các cán bộ quản lý đến đội ngũ giáo viên tham
gia bồi dưỡng nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng giáo dục.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục đối với cấp vĩ mô:
"Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ quản lý đến tập
thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha me HS và các lực lượng xã hội trong
và ngồi nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo
dục của nhà trường" [27, tr. 37].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo ý nghĩa tổng
quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh

công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [4, tr. 8].

9


Như vậy, quản lý giáo dục là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Nói một cách rõ ràng đầy đủ hơn, quản lý
là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ
thể quản lý trong hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục.Phương
pháp quản lý nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực là
bồi dưỡng nhân tài. Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp giữa
các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát
triển của xã hội.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một cơ cấu tổ chức, cũng là một bộ phận cấu thành của
một hệ thống giáo dục. Quản lý nhà trường chính là hoạt động quản lý giáo
dục của một cơ cấu, tổ chức giáo dục, đồng thời cũng là tác động quản lý trực
tiếp tới các hoạt động giáo dục, các hoạt động học tập trong phạm vi nhà
trường. Hoạt động giáo dục của nhà trường rất đa dạng, phong phú và phức
tạp, vì vậy việc quản lý, chỉ đạo một cách khoa học, thống nhất sẽ đảm bảo
được sự đoàn kết, quy tụ được mọi lực lượng, tạo nên sức mạnh đồng bộ
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Tác giả Nguyễn Thị Hoàng Trâm cho rằng: “Quản lý nhà trường là hệ
thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhà trường, làm cho nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo
dục của Đảng, thực hiện được mục tiêu kế hoạch đào tạo của nhà trường, góp
phần thực hiện mục tiêu chung của giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa
đất nước” [35, tr. 8].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là những tác

động của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha me
HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường" [30].
Quản lý nhà trường bao gồm hai loại tác động quản lý:

10


- Quản lý nhà trường là những tác động quản lý của cơ quan quản lý
giáo dục cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy
giáo dục và học tập của nhà trường. Quản lý nhà trường cũng bao gồm những
hướng dẫn, nghị quyết, quyết định của các cơ quan, tổ chức bên ngoài nhà
trường nhưng có liên quan trực tiếp tới nhà trường như cộng đồng được đại
diện dưới hình thức Hội đồng nhân dân các cấp, UBND các cấp nhằm định
hướng sự phát triển của nhà trường.
- Quản lý nhà trường là những tác động do chủ thể quản lý bên trong
nhà trường thực hiện, bao gồm các tác động để: quản lý GV, quản lý HS,
quản lý quá trình dạy học và giáo dục, quản lý cơ sở vật chất, phương tiện –
thiết bị dạy học, quản lý tài chính trường học, quản lý lớp học, quản lý quan
hệ giữa nhà trường với phụ huynh HS và xã hội.
Quản lý nhà trường chính là sự tác động quản lý có mục đích của hiệu
trưởng tới các mối quan hệ của nhà trường, của GV, của HS; tất cả các nguồn
lực về con người, về CSVC nhằm đưa mọi hoạt động của nhà trường đạt đến
mức phát triển cao nhất.
Có nhiều cấp tham gia quản lý trường học: Cấp cao nhất là Bộ
GD&ĐT, nơi quản lý nhà trường bằng các biện pháp quản lý hành chính vĩ
mơ. Cấp trung gian quản lý trường học là Sở GD&ĐT ở tỉnh, thành phố và
các phòng GD&ĐT ở quận, huyện. Cấp quản lý trực tiếp chính là sự tác động
của hiệu trưởng quản lý các hoạt động giáo dục, huy động tối đa các nguồn
lực về con người, CSVC, các quan hệ trong và ngoài nhà trường để nâng cao

chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
Mục đích của quản lý nhà trường là giúp nhà trường ổn định, phát triển
bền vững về chất lượng giáo dục toàn diện bằng các biện pháp quản lý.
1.2.4. Bồi dưỡng
Nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu và đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về
“bồi dưỡng” như sau:
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Bồi dưỡng có thể coi là q trình
cập nhật kiến thức và kỹ năng cịn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học,
bậc học và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ” [19, tr. 14].

11


Cịn trong Từ điển Giáo dục [20, tr. 107] thì “bồi dưỡng” được hiểu
theo các nghĩa sau:
- Nghĩa rộng: là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân
cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục
đích đã chọn (ví dụ: bồi dưỡng cán bộ, bồi dưỡng các đức tính: cần, kiệm,
liêm, chính…).
- Nghĩa hẹp: là trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích
nâng cao và hồn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể (ví dụ:
bồi dưỡng kiến thức, bồi dưỡng lý luận, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm…)
Như vậy mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao năng lực phẩm
chất và năng lực chuyên môn để GV có cơ hội củng cố, mở rộng và nâng cao
tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn – nghiệp vụ đã có, từ đó nâng cao chất
lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục HS. Như vậy bồi dưỡng GV là quá
trình tác động của nhà nước để quản lý giáo dục thông qua hệ thống chức
năng và công cụ quản lý tới đội ngũ GV, tạo điều kiện, cơ hội cho GV tham
gia vào các loại hình hoạt động khác nhau về giảng dạy cũng như việc học
tập trong và ngoài nhà trường để cập nhập bổ sung, nâng cao kiến thức, kỹ

năng chuyên môn nghiệp vụ sư phạm, bồi dưỡng phẩm chất nghề nghiệp đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và hội nhập quốc tế.
1.2.5. Năng lực
Năng lực là một thuật ngữ được dùng phổ biến ở trong khoa học và cả
cuộc sống hàng ngày. Có nhiều cách tiếp cận khái niệm này, chẳng hạn:
Theo Từ điển tâm lý học của Vũ Dũng năm 2010: “Năng lực là tổ hợp
các thuộc tính tâm lý hay các phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trị là
điều kiện bên trong, tạo điều kiện cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động
xác định” [15]. Năng lực là gắn liền với những đặc điểm riêng và khả năng
của mỗi người. Điều kiện bên trong được hiểu gồm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,
kinh nghiệm, động cơ và ý chí của mỗi cá nhân.
Năng lực mang dấu ấn cá nhân, khi nói đến năng lực một cách cụ thể đó
là khả năng hồn thành công việc tốt nhất. Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng

12


“Năng lực là những đặc điểm tâm lý cá biệt, tạo thành điều kiện quy định tốc
độ, chiều sâu, cường độ của việc tác động vào đối tượng lao động” [23].
Từ những nhận xét và phân tích trên: Năng lực là tổng thể những phẩm
chất tâm lý, sinh lý, tri thức, kỹ năng, thái độ và kinh nghiệm của mỗi cá nhân
có khả năng hồn thành một hoạt động với chất lượng cao.
1.2.6 Năng lực nghề nghiệp
Đặt trong bối cảnh hình thành và phát triển năng lực nghề nghiệp thì có
thể xét đến các quan niệm sau:
Theo Vũ Quốc Chung, Nguyễn Văn Cường [13]: Năng lực nghề nghiệp
là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết
các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên
cơ sở về sự hiểu biết, kinh nghiệm và các kĩ năng. Mơ hình cấu trúc năng lực
nghề nghiệp bao gồm bốn thành phần cơ bản: Năng lực chuyên môn, năng lực

phương pháp, năng lực xã hội và năng lực riêng, hay nói cách khác: bốn thành
phần năng lực này “gặp” nhau tạo thành năng lực nghề nghiệp.
Tác giả Phạm Tất Dong định nghĩa: “Năng lực nghề nghiệp là sự tương
ứng giữa những đặc điểm tâm sinh lí của con người với những yêu cầu do
nghề đặt ra” [14, tr. 72].
Trong giáo dục, thuật ngữ “năng lực nghề nghiệp” dùng để mô tả khả
năng thực hiện nhiệm vụ của nghề đạt các tiêu chuẩn về năng lực được xác
định đối với vị trí làm việc. Quan niệm này địi hỏi một nhà giáo dục – nhà sư
phạm cần sử dụng hiệu quả các nguồn kiến thức, kỹ năng cùng với thái độ,
giá trị, trách nhiệm bản thân để thực hiện thành công các nhiệm vụ dạy học,
giáo dục HS và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn triển khai hoạt
động giáo dục trong điều kiện cụ thể của môi trường hoạt động và trong bối
cảnh thay đổi. Năng lực của một nhà giáo dục là tổ hợp các kiến thức, kỹ
năng và thái độ mà người đó tích lũy được trong quá trình được đào tạo và
trải nghiệm nghề GV và vận dụng để thực hiện một nhiệm vụ giáo dục người
học trong bối cảnh nhất định. Để thực hiện một nhiệm vụ, một công việc của

13


một nhà giáo dục có thể địi hỏi nhiều năng lực khác nhau như: Năng lực
chuyên môn, năng lực dạy học,... để cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của
hoạt động nghề GV một cách có hiệu quả.
Năng lực nghề nghiệp được xem như là sự tích hợp sâu sắc giữa các
thành tố kiến thức – kỹ năng – thái độ làm nên khả năng để thực hiện một
công việc hay nhiệm vụ trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp. Các thành tố
này không tồn tại riêng lẻ mà chúng hòa quyện, đan xen vào nhau tạo nên một
cấu trúc là một tổ hợp những thành tố quan hệ chặt chẽ với nhau để tạo ra một
thể thống nhất tồn vẹn. Năng lực nói chung và năng lực nghề nghiệp nói
riêng vốn khơng có sẵn trong con người, khơng phải là những phẩm chất bẩm

sinh mà nó được hình thành và phát triển qua hoạt động học tập, lao động và
trong hoạt động nghề nghiệp. Trong thời gian học tập và làm việc, năng lực
này tiếp tục được phát triển và hoàn thiện hơn.
Như vậy, bất cứ năng lực nghề nghiệp nào cũng đều tích hợp kiến thức,
kỹ năng và thái độ: các năng lực thực hành, giao tiếp, giải quyết vấn đề và các
kỹ năng trí tuệ; thái độ lao động nghề nghiệp; khát vọng học tập và cải thiện;
khả năng thích ứng để thay đổi; khả năng áp dụng kiến thức vào công việc; ý
thức và khả năng hợp tác, làm việc cùng người khác trong tổ, nhóm... Trong
đó các thành tố kỹ năng thực hành là biểu hiện cao nhất của năng lực nghề
nghiệp. Quá trình hình thành năng lực nghề nghiệp phải gắn với học tập,
luyện tập, thực hành các công việc và đảm bảo thực hiện cơng việc có chất
lượng, hiệu quả nhất định.
Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng hầu hết các khái niệm
đều có chung một số quan điểm: Năng lực nghề nghiệp bao gồm một loạt các
kiến thức, kỹ năng, thái độ hay các đặc tính cá nhân khác cần thiết để thực
hiện công việc thành công và sự áp dụng các kiến thức và kĩ năng đó trong
việc thực hiện công việc đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu. Từ những quan niệm ở
trên, khái niệm “năng lực nghề nghiệp” dùng trong nghiên cứu của luận văn
này được hiểu như sau: Năng lực nghề nghiệp là các tổ hợp của ba thành tố

14


kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp mà mỗi cá nhân có để hồn thành
được những nhiệm vụ và công việc của mỗi nghề đạt chuẩn quy định trong
những điều kiện nhất định.
1.3. Trƣờng trung học cơ sở và GV trung học cơ sở
1.3.1. Trường trung học cơ sở
Theo Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và
trường phổ thơng có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số:

12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
thì Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc
dân. Trường THCS là cơ sở giáo dục nối tiếp bậc Tiểu học của hệ thống giáo
dục quốc dân nhằm hồn chỉnh học vấn phổ thơng. Trường có tư cách pháp
nhân, có tài khoản và có con dấu riêng. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường
trung học là:
Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS do Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục,
nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục, quản lý GV, cán
bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật. Tuyển sinh và tiếp nhận HS; vận
động HS đến trường; quản lý HS theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thực hiện kế
hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công. Huy động, quản lý, sử
dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình HS, tổ chức
và cá nhân trong hoạt động giáo dục. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật
chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước. Tổ chức cho GV, nhân viên, HS
tham gia hoạt động xã hội. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng
giáo dục. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Giáo viên trung học cơ sở
1.3.2.1. Nhiệm vụ của GV trường Trung học
Điều 31 trong Điều lệ Trường THCS, trường Trung học phổ thơng và
trường phổ thơng có nhiều cấp học quy định GV bộ mơn có những nhiệm
vụ sau đây:

15


- Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch
dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của GV do Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT quy định; quản lý HS trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ

chức; tham gia các hoạt động của các tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về
chất lượng giáo dục được giao.
- Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương.
- Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp
vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các
phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo, rèn luyện phương pháp tự học của HS.
- Thực hiện Điều lệ nhà trường, thực hiện quyết định của Hiệu trưởng,
chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước
HS; thương u, tơn trọng HS, đối xử công bằng với HS, bảo vệ các quyền lợi
và lợi ích chính đáng của HS; đồn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi
trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh.
- Phối hợp với GV chủ nhiệm, các GV khác, gia đình HS, Đồn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong
dạy học và giáo dục HS.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. GV chủ
nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, cịn có những
nhiệm vụ sau đây:
- Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội
dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm HS,
với hồn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của
từng HS.
- Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng.
- Phối hợp chặt chẽ với gia đình HS, với các GV bộ mơn, Đồn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ

16



chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện,
hướng nghiệp của HS lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn
lực trong cộng đồng phát triển nhà trường.
- Nhận xét, đánh giá và xếp loại HS cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị
khen thưởng và kỷ luật HS; đề nghị danh sách HS được lên lớp thẳng, phải
kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại
lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ HS.
- Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
GV thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1
Điều này và các quy định trong hợp đồng thỉnh giảng.
GV làm cơng tác Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là giáo viên
Trung học được bồi dưỡng về cơng tác Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đoàn trong trường.
GV làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là GV
THCS được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;
có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong nhà trường.
GV làm công tác tư vấn cho HS là GV Trung học được đào tạo hoặc
bồi dưỡng về nghiệp vụ tư vấn; có nhiệm vụ tư vấn cho cha mẹ HS và HS để
giúp các em vượt qua những khó khăn gặp phải trong học tập và sinh hoạt.
1.3.2.2. Quyền của GV
Điều lệ của Trường trung học cơ sở, trường Trung học phổ thơng và
trường phổ thơng có nhiều cấp học quy định GV có những quyền sau đây:
- Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục HS.
- Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc,
bảo vệ sức khỏe theo các chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo.
- Được trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nhà
trường.
- Được hưởng lương và phụ cấp (nếu có) khi được cử đi học để nâng
cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ theo quy định hiện hành.


17


×