Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học yên khang huyện ý yên tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ HỒNG THU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC YÊN KHANG HUYỆN Ý YÊN
TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ HỒNG THU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC YÊN KHANG HUYỆN Ý YÊN
TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÓ ĐỨC HÕA


HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn, tác giả đã nhận được
sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, các thầy cô
giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả chân thành cảm ơn: Hội đồng khoa học, BGH, Phòng đào tạo, Khoa QLGD
và các giảng viên trường Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc gia Hà Nội; các đồng chí Lãnh
đạo, chuyên viên Phịng GD&ĐT huyện Ý n; các đồng chí CBQL, giáo viên, nhân viên
trường tiểu học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định đã tận tình giảng dạy, cung cấp
tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi cũng như đóng góp những ý kiến quý báu cho việc nghiên
cứu và hoàn thành Luận văn. Đặc biệt, tác giả xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
đến PGS.TS. Phó Đức Hòa - người hướng dẫn khoa học, đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức,
phương pháp nghiên cứu, năng lực tư duy và trực tiếp giúp đỡ tác giả hoàn thành Luận văn
này.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện. Song Luận văn khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của các thầy
giáo, cô giáo và các ý kiến trao đổi của các đồng nghiệp để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Lê Hồng Thu

i


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
VIẾT TẮT


TT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

BCH

Ban chấp hành

2

BGH

Ban giám hiệu

3

CB - GV - NV

Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên

4

CBQL

Cán bộ quản lý

5


CMNV

Chuyên môn nghiệp vụ

6

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

7

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

8

CSVC

Cơ sở vật chất

9

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

10


GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

11

GV

Giáo viên

12

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

13

HS

Học sinh

14

HTCTTH

Hoàn thành chương trình tiểu học

15


NXB

Nhà xuất bản

16

PCGD XMC

Phổ cập giáo dục xóa mù chữ

17

PPDH

Phương pháp dạy học

18

QLGD

Quản lý giáo dục

19

SGK

Sách giáo khoa

20


SHCM

Sinh hoạt chuyên môn

21

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

22

TDTT

Thể dục thể thao

23

THCS

Trung học cơ sở

24

THPT

Trung học phổ thông

25


TNCS

Thanh niên cộng sản

26

TNTPHCM

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

27

TW

Trung ương

28

UBND

Ủy ban nhân dân

29

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ii



MỤC LỤC
Lời cảm ơn ..............................................................................................

i

Danh mục chữ cái viết tắt .....................................................................

ii

Mục lục ...................................................................................................

iii

Danh mục bảng thống kê số liệu ...........................................................

vi

Danh mục sơ đồ, biểu đồ .......................................................................

vii

Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................

1

1.


Lý do chọn đề tài ..............................................................................

1

2.

Mục đích nghiên cứu ........................................................................

3

3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................

3

4.

Giả thuyết khoa học ..........................................................................

3

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................

3

6.


Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ......................................................

4

7.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................

4

8.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..............................................................

5

9.

Cấu trúc đề tài ...................................................................................

5

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC ........................................

6

1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học
.............................................................................................
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................


6
10

1.3. Một số vấn đề lý luận về quản lý ở trường tiểu học ......................... 18
1.4.
23
Nội dung hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học .........................
1.5.
40
Nội dung quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học ............
1.6.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học
48
.............................................................................................

Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................

50

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC YÊN KHANG HUYỆN Ý YÊN TỈNH NAM ĐỊNH
51

iii


...........................................................................
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát và địa bàn khảo sát .........................


51

2.2. Thực trạng hoạt động chuyên môn của trường tiểu học Yên Khang huyện Ý
Yên tỉnh Nam Định ............................................................

52

2.3. Thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học Yên Khang
huyện Ý Yên tỉnh Nam Định ................................................

71

2.4. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động chuyên môn ở nhà
trường .........................................................................................

76

2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học Yên
Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định ..................................
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................

77
80

Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC YÊN KHANG HUYỆN Ý YÊN TỈNH NAM ĐỊNH
..............................................................................................
81
3.1.


Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................

3.2.

Biện pháp quản lý hoạt động chuyên ở trường tiểu học Yên Khang huyện Ý Yên
tỉnh Nam Định ....................................................................

81
83

3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện quy chế đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên của
nhà trường ..................................................................
3.2.2. Tăng cường công tác bồi dưỡng đội ngũ CBQL và giáo viên ..........

83
86

3.2.3. Xây dựng phong trào học tập và các hoạt động giáo dục trong nhà trường
đảm bảo phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của
học sinh ............................................................

88

3.2.4. Tăng cường xây dựng, đầu tư, quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học để nâng cao chất lượng chuyên môn trong nhà trường
.......................................................................

92

3.2.5. Đổi mới và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá chuyên môn

của giáo viên .................................................................
3.3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................
.4.

94
98

Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi các biện pháp quản lý hoạt động
chuyên ở trường tiểu học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định
..........................................................................................

98

Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................

101

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................

102

iv


1.

Kết luận ............................................................................................

102


2.

Khuyến nghị .....................................................................................

104

2.1. Đối với cơ quan chức năng (Bộ, ngành, nhà nước) .........................

104

2.2. Đối với UBND tỉnh Nam Định và UBND các cấp ............................

105

2.3. Đối với Sở GD&ĐT Nam Định và Phòng GD&ĐT Ý Yên ...............

105

2.4. Đối với CBQL và giáo viên trường tiểu học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh
Nam Định ..........................................................................

105

TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................

107

PHỤ LỤC ................................................................................................

109


Phụ lục 1 ...................................................................................................

109

Phụ lục 2 ...................................................................................................

114

Phụ lục 3 ...................................................................................................

115

v


DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU

Trang
Bảng 2.1:

Thực trạng phân công giảng dạy cho đội ngũ giáo viên ..........

53

Bảng 2.2:

Thực trạng hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên ..............

54


Bảng 2.3:

Thực trạng việc thực hiện chương trình của giáo viên .............

55

Bảng 2.4:

Thực trạng việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên
...................................................................................................

56

Bảng 2.5:

Thực trạng giờ lên lớp của giáo viên ........................................

57

Bảng 2.6:

Thực trạng việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ........

58

Bảng 2.7:

Thực trạng việc thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh .................................................................


60

Bảng 2.8:

Thực trạng về hồ sơ chuyên môn của giáo viên .......................

61

Bảng 2.9:

Thực trạng hoạt động học tập của học sinh ..............................

62

Bảng 2.10: Đánh giá của học sinh về các biện pháp học tập của học sinh ở nhà
trường .............................................................................

63

Bảng 2.11: Thực trạng trình độ chuyên môn và nhu cầu bồi dưỡng của đội ngũ giáo
viên nhà trường ...................................................

67

Bảng 2.12: Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học .....................

71

Bảng 2.13: Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn ...........


72

Bảng 2.14: Thực trạng tổ chức, chỉ đạo hoạt động chuyên môn ................

73

Bảng 2.15: Tổng hợp ý kiến nhận xét của cán bộ giáo viên về công tác kiểm tra,
đánh giá hoạt động chuyên môn của CBQL .............

74

Bảng 2.16: Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động chuyên
môn ở nhà trường .........................................................
Bảng 3.1:

76

Kết quả thống kê khảo sát về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp
..................................................................................

vi

99


DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1:


Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và vai trò của thơng tin trong 15
chu trình quản lý .......................................................

Sơ đồ 1.2:

Quản lý nhà trường .................................................................

18

Sơ đồ 1.3:

Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ................

21

Biểu đồ 3.1: Sự tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
100
xuất .............................................................................

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, giáo dục có vai trị vơ cùng quan trọng đối với
sự phát triển đất nước, song song với khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực
con người” [13] và “Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là
sự nghiệp của Đảng... Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển” [13, tr. 7], thì

cơng tác quản lý, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý là một việc vô cùng
quan trọng: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản và
toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó cơ chế quản lý giáo dục, phát
triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt” [13, tr. 131].
Đảng đã khẳng định vai trị của cơng tác quản lý và năng lực của đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục các cấp đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo, sự phát
triển nguồn lực chất lượng cao trong công cuộc CNH - HĐH đất nước. Sự
phát triển kinh tế – xã hội của đất nước đặt ra yêu cầu đòi hỏi phải thay đổi
tương ứng trong giáo dục và đào tạo. Chủ trương đổi mới giáo dục và đào tạo
của Đảng và Nhà nước là vấn đề luôn được quan tâm và ưu tiên hàng đầu.
BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã ban hành Nghị quyết
số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH đất nước trong điều kiện nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đây là những
quan điểm chỉ đạo mới, có tác dụng định hướng cho sự phát triển giáo dục và
đào tạo trong thời gian tới. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Kế hoạch
hành động của ngành giáo dục, triển khai chương trình hành động của Chính
phủ, thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, trong đó nêu rõ vai trị quan trọng của cơng tác phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ, công chức, viên chức quản lý giáo dục nhằm tạo

1


chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo,
đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc và nhu cầu
học tập của nhân dân. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy
tốt, học tốt, quản lý tốt, có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với
xây dựng, bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng, chuẩn hóa, hiện đại

hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào
tạo, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc.
Trong nhà trường phổ thơng nói chung và trường tiểu học nói riêng,
hoạt động chuyên môn là nhiệm vụ trọng tâm, là hoạt động xương sống trong
quá trình phát triển của nhà trường. Hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học
bao gồm nhiều hoạt động, liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều mặt, đa dạng,
phong phú. Do đó, quản lý hoạt động chuyên môn là vô cùng quan trọng, là
nhiệm vụ trọng tâm và ln ln đặt lên hàng đầu bởi vì hoạt động chuyên
môn tác động trực tiếp tới chất lượng dạy của giáo viên và học tập của học
sinh. Hoạt động quản lý chuyên môn trực tiếp là cán bộ quản lý, có vai trị đặc
biệt quan trọng, tác động đến đội ngũ giáo viên và học sinh của nhà trường.
Chính vì lẽ đó, cán bộ quản lý phải là hạt nhân chủ yếu trong việc ứng dụng
các khoa học quản lý để vận dụng linh hoạt, năng động các biện pháp quản lý
giáo dục, chú trọng vào biện pháp quản lý hoạt động chun mơn, là nhiệm
vụ chính trị cơ bản và then chốt nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đã đề ra
của nhà trường trong bối cảnh hiện nay.
Trong những năm qua, chất lượng giáo dục của huyện Ý Yên, bậc học
tiểu học nói chung và trường tiểu học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam
Định nói riêng đã đạt được kết quả đáng khích lệ góp phần nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ đắc lực cho sự phát triển văn
hóa xã hội. Cán bộ quản lý trường học đã được bồi dưỡng về công tác quản lý
cả về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, việc thực hiện và quản lý hoạt động
chuyên môn cũng như hiệu quả của công tác này còn nhiều hạn chế. Nhận
thức về hoạt động chun mơn và quản lý hoạt động chun mơn cịn mang

2


tính lý thuyết, chất lượng giáo dục chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân
và yêu cầu trong tình hình mới. Trong quá trình thực hiện mục tiêu giáo dục,

công tác quản lý hoạt động chuyên môn ở nhà trường còn nhiều vấn đề cần
giải quyết. Xuất phát từ yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, tác giả
chọn đề tài: Quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học Yên Khang
huyện Ý Yên tỉnh Nam Định. Với đề tài này, chúng tôi mong muốn được góp
phần đẩy mạnh sự phát triển giáo dục của nhà trường trong giai đoạn tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận giáo dục học tiểu học, lý luận quản lý
giáo dục và thực tiễn quản lý hoạt động chuyên môn của nhà trường, nghiên
cứu, phân tích, đánh giá các ưu, nhược điểm, hạn chế trong cơng tác quản lý
hoạt động chun mơn, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động chuyên môn của cán bộ quản lý ở trường tiểu học Yên
Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
tồn diện của nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động chuyên môn các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn của cán bộ quản lý trường
tiểu học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học Yên Khang huyện
Ý Yên tỉnh Nam Định còn nhiều hạn chế và bất cập. Nếu đề xuất được các
biện pháp quản lý hoạt động chun mơn phù hợp và có tính khả thi thì sẽ
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động chuyên môn của nhà trường đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động chuyên
môn ở trường tiểu học.

3



5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu
học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động
chuyên môn ở trường tiểu học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn
trong 5 năm (từ năm học 2010-2011 đến 2014-2015) và đề xuất các biện pháp
quản lý ở trường tiểu học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập và phân tích thơng tin khoa học thơng qua đọc sách, báo, tài
liệu nhằm mục đích tìm chọn những khái niệm, những tư tưởng cơ bản làm cơ
sở lý luận cho đề tài, hình thành giả thuyết khoa học, dự đốn về những thuộc
tính của đối tượng nghiên cứu, xây dựng những mơ hình lý thuyết hay thực
nghiệm ban đầu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Trực tiếp tác động vào đối tượng trong thực tiễn để nghiên cứu, thu
thập thông tin, làm nảy sinh những ý tưởng nghiên cứu và đề xuất sáng tạo.
7. 2.1. Phương pháp quan sát
Trực tiếp quan sát các hoạt động quản lý chuyên môn ở trường tiểu học
Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.
7.2.2. Phương pháp điều tra viết
Trưng cầu ý kiến của CBQL, GV trường tiểu học Yên Khang và các
đồng chí lãnh đạo, chun viên Phịng GD&ĐT Ý Yên bằng phiếu điều tra.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp với CBQL, GV, lãnh đạo và chuyên viên Phịng
GD&ĐT về cơng tác quản lý chun mơn ở trường tiểu học.

7.2.4. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm

4


Nghiên cứu các biện pháp quản lý chuyên môn của cán bộ quản lý đã
thực hiện để từ đó rút ra những kết luận bổ ích, những biện pháp quản lý
chuyên môn hay áp dụng trong thực tiễn.
7.3. Phương pháp sử dụng thống kê toán học
Sử dụng toán thống kê như một công cụ xử lý các tài liệu (Xử lý các
thông tin định lượng như các con số, bảng số liệu… và các thơng tin định tính
bằng biểu đồ) đã thu thập được từ các phương pháp nghiên cứu khác.
8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Vận dụng lý luận về quản lý hoạt động chuyên môn ở tiểu học vào việc
nâng cao quản lý chuyên môn ở trường tiểu học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh
Nam Định.
Đánh giá thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động
chuyên môn ở trường tiểu học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.
Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo hoặc áp dụng cho công tác quản lý
hoạt động chuyên môn ở những trường tiểu học của huyện có thực trạng
tương tự và có thể làm tài liệu tham khảo cho học viên cao học cũng như sinh
viên ngành quản lý giáo dục.
9. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chuyên môn ở trường
tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu
học Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn ở trường tiểu học

Yên Khang huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động chuyên môn ở
trƣờng tiểu học
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học trên các
bình diện khác nhau: triết học, kinh tế học, xã hội học, tâm lý học, ...
Ở nước ngoài, nhiều nhà khoa học đã đưa ra các quan điểm khác nhau
về quản lý, trong thời kỳ cận đại, quản lý đã từng bước tách khỏi triết học và
dần trở thành một môn khoa học độc lập. Có thể nêu ra một số quan điểm tiêu
biểu như: F.Taylor (1856-1915) và các cộng sự đã đưa ra các chế độ và
phương pháp về quản lý tác nghiệp và quản lý tổ chức (Thuyết quản lý khoa
học); H.Fayol (1841-1925) cho rằng, quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ
chức, điều khiển, phối hợp và cuối cùng là kiểm tra (Thuyết quản lý hành
chính); Mary Parker Follet (1868-1933) và Elton Mayor (1880-1949) với
thuyết quản lý theo quan hệ con người, quan tâm thỏa đáng đến yếu tố con
người, tâm lý tập thể và bầu khơng khí trong xí nghiệp; G.B Watson (18781958), H.Munsterberge (1863-1916), Abraham Maslow (1908-1970), Douglas
Mc Gregor (1906-1964) quan niệm quản lý theo hành vi. M.Weber và Chester
Barnard sáng lập mơ hình tổ chức để quản lý, coi trọng sự phân cơng sắp xếp
vị trí từng người trong tổ chức, đồng thời đề cao tính nhân đạo và tính trồi của
hệ thống.
Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục (QLGD) Xơ Viết trong những
cơng trình nghiên cứu của mình đã cho rằng: “Kết quả tồn bộ hoạt động của
nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý

công tác hoạt động của đội ngũ giáo viên” [30]. V.A.Xukhomlinxki đã tổng
kết những thành công cũng như những thất bại của 26 năm kinh nghiệm thực
tiễn làm công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ (CMNV) của một hiệu

6


trưởng, cùng với nhiều tác giả khác ông đã nhấn mạnh đến sự phân công hợp
lý, sự phối hợp chặt chẽ, sự thống nhất quản lý giữa hiệu trưởng và phó hiệu
trưởng để đạt được mục tiêu hoạt động CMNV đã đề ra. Các tác giả đều
khẳng định vai trò lãnh đạo và quản lý toàn diện của hiệu trưởng. Tuy nhiên
trong thực tế cùng tham gia quản lý các hoạt động CMNV của nhà trường cịn
có vai trị quan trọng của các phó hiệu trưởng, các tổ chức chuyên mơn và các
tổ chức đồn thể. Song làm thế nào để hoạt động CMNV của các trường tiểu
học đạt kết quả cao nhất, huy động được tốt nhất sức mạnh của mỗi GV? Đó
là vấn đề mà các tác giả đặt ra trong cơng trình nghiên cứu của mình. Vì vậy,
V.A.Xukhomlinxki cũng như các tác giả khác đều chú trọng đến việc phân
công hợp lý và các biện pháp quản lý CMNV của hiệu trưởng [30].
Các nhà nghiên cứu cũng thống nhất cho rằng: Một trong những biện
pháp hữu hiệu nhất để làm tốt công tác quản lý CMNV là phải xây dựng và
bồi dưỡng đội ngũ GV, phát huy được tính sáng tạo trong cơng việc của họ và
tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm, phải biết lựa chọn
GV bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng họ trở thành những GV tốt
theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác nhau [30].
Trong số các biện pháp quản lý CMNV để nâng cao chất lượng mà tác
giả quan tâm là việc tổ chức các hội thảo khoa học. Thơng qua hội thảo, GV
có những điều kiện trao đổi kinh nghiệm về CMNV để nâng cao trình độ của
mình.
Tuy nhiên để hoạt động này đạt hiệu quả cao, nội dung hội thảo khoa
học phải được chuẩn bị kỹ, phù hợp và có tác dụng thiết thực đến dạy học.

V.A.Xukhomlinxki và Xvecxlerơ còn nhấn mạnh đến biện pháp dự giờ,
phân tích bài giảng, sinh hoạt tổ nhóm chun mơn [30]. Xvecxlerơ cho rằng
việc dự giờ và phân tích bài giảng là địn bẩy quan trọng nhất trong công tác
quản lý CMNV của GV. Việc phân tích bài giảng mục đích là phân tích cho
GV thấy và khắc phục các thiếu sót, đồng thời phát huy mặt mạnh nhằm nâng
cao chất lượng bài giảng.

7


Trong cuốn “Vấn đề quản lý và lãnh đạo nhà trường” V.A
Xukhomlinxki đã nêu rất cụ thể cách tiến hành dự giờ và phân tích bài giảng
giúp thực hiện tốt và có hiệu quả biện pháp quản lý CMNV.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Ở trong nước, cùng với việc phát triển về kinh tế xã hội của nước nhà,
khoa học QLGD Việt Nam dần trưởng thành, hoàn thiện và tiếp cận thế giới.
Trong q trình đó, nhiều nhà sư phạm trong nước đã có các cơng trình
nghiên cứu về QLGD như Hà Thế Ngữ, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Đức Minh,
Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Quang Phúc... Trong những năm gần đây, xuất
hiện nhiều cơng trình nghiên cứu chun sâu về QLGD như: Đặng Quốc Bảo,
Một số khái niệm cơ bản của quản lý giáo dục - trường Cán bộ đào tạo Trung
ương I, Hà Nội, 1997; Trần Kiểm, Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý
giáo dục - Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2009; Nhóm tác giả Bùi Minh
Hiển, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo - Quản lý giáo dục, Nhà xuất bản Đại
học Sư phạm, 2011; Phạm Khắc Chương, Lý luận quản lý giáo dục đại cương,
Đại học Sư phạm Hà Nội, 2009... Những cơng trình nghiên cứu của các tác
giả đã giải quyết nhiều vấn đề lý luận, bản chất, quy trình, phương pháp, nghệ
thuật... quản lý và QLGD nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Vấn đề quản lý hoạt động CMNV của GV cũng là một vấn đề được các
nhà nghiên cứu quan tâm trong nhiều năm qua. Đó là tác giả Nguyễn Ngọc

Hợi, Đặng Quốc Bảo, Thái Văn Thành... Trong quá trình nghiên cứu, các tác
giả đều nêu lên nguyên tắc chung của việc quản lý của hoạt động chuyên môn
trong các nhà trường như sau:
- Xác định đầy đủ nội dung hoạt động CMNV của GV.
- Xây dựng hoàn thiện quy chế đánh giá, xếp loại CMNV của GV.
- Tổ chức đánh giá xếp loại chuyên môn nghiệp vụ của GV.
- Thực hiện sắp xếp điều chuyển những GV không đáp ứng được các
yêu cầu về CMNV.

8


Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của xã hội, một trong những nhiệm vụ
trọng tâm của ngành Giáo dục và Đào tạo là vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ,
năng lực quản lý cho các đội ngũ quản lý nhà trường để họ có thể “vừa hồng
vừa chun” trong cơng tác quản lý, đây là một yếu tố vô cùng quan trọng
trong nhà trường nói chung, nhà trường tiểu học nói riêng, nhiệm vụ chính trị
trọng tâm là cơng tác quản lý chuyên môn - là “xương sống” trong hoạt động
của mỗi đơn vị trường học.
Mặc dù trong những năm qua ngành Giáo dục và Đào tạo nước ta đã
đạt được những thành tựu nhất định nhưng vẫn chưa theo kịp yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội và đang bộc lộ những yếu kém, chất lượng giáo dục còn
thấp với yêu cầu phát triển đất nước trong thời kỳ mới và so với các nước có
nền giáo dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới; nội dung chương trình,
phương pháp dạy học (PPDH), cơng tác thi, kiểm tra đánh giá chậm đổi mới,
QLGD còn nhiều bất cập, một bộ phận nhà giáo và CBQL chưa đáp ứng được
yêu cầu. Trước xu thế phát triển của xã hội cần đổi mới mạnh mẽ hơn nữa
phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng hiệu quả dạy học, đổi mới cơng
tác QLGD, hồn thành tốt việc đào tạo bồi dưỡng nguồn lực con người đáp
ứng yêu cầu CNH - HĐH đất nước.

Từ các nguyên tắc chung, các tác giả đã nhấn mạnh vai trò của quản lý
CMNV trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Bởi tính chất nghề nghiệp mà
hoạt động chuyên môn của trường tiểu học rất phong phú. Ngoài việc quản lý
CMNV của GV, học tập của học sinh, cịn bao gồm cả cơng việc như tổ chức
cho GV tự học, tự bồi dưỡng, giáo dục học sinh NGLL, sinh hoạt chuyên
môn, nghiên cứu khoa học giáo dục... Hay nói cách khác, quản lý hoạt động
chun mơn ở trường tiểu học thực chất là quản lý quá trình lao động sư
phạm của người thầy.
Như vậy, vấn đề quản lý chuyên môn của các trường phổ thông từ lâu
đã được các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Hiện nay, chúng
ta đang đẩy nhanh tốc độ CNH - HĐH phấn đấu đến năm 2020, Việt Nam cơ

9


bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại thì việc tìm ra các
biện pháp quản lý CMNV của các trường tiểu học để nâng cao chất lượng dạy
và học của bậc học là nền móng trong trường phổ thông đồng thời trở thành
mối quan tâm chung của toàn xã hội, đặc biệt của các nhà nghiên cứu giáo
dục và của các cơ sở giáo dục.
Qua các công trình nghiên cứu, chúng ta thấy có một điểm chung nổi
bật đó là: Khẳng định vai trị quan trọng các biện pháp quản lý CMNV của
GV trong việc nâng cao chất lượng dạy học ở các cấp học, bậc học. Đây cũng
là một trong những tư tưởng mang tính chiến lược về phát triển giáo dục của
Đảng ta.
Đối với đơn vị huyện Ý Yên nói chung và trường tiểu học n Khang
huyện Ý n tỉnh Nam Định nói riêng, ngồi những văn bản, chỉ thị, đề án
mang tính chủ trương đường lối của Huyện ủy, UBND huyện, Phòng
GD&ĐT về các biện pháp quản chun mơn ở trường tiểu học thì chưa có tác
giả nào nghiên cứu vấn đề này. Vậy làm như thế nào quản lý có hiệu quả hoạt

động chun mơn ở trong nhà trường? Đây chính là vấn đề chúng tôi quan
tâm nghiên cứu trong luận văn này.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội được bắt nguồn từ tính chất
xã hội của lao động, nó ra đời khi xã hội cần có sự chỉ huy, điều hành, phân
công, hợp tác, kiểm tra, chỉnh lý… Trong lao động tập thể trên một quy mô
nào đó để đạt năng suất cao hơn, hiệu quả tốt hơn thì phụ thuộc rất lớn vào vai
trị của người đứng đầu một tổ chức. Như vậy, quản lý là một phạm trù tồn tại
khách quan và là một tất yếu lịch sử. Thực tế đã chứng minh rằng, loài người
đã trải qua nhiều hình thái phát triển xã hội khác nhau nên cũng đã trải qua
nhiều hình thức quản lý khác nhau. Các triết gia, các nhà chính trị từ cổ đại
đến nay đều rất coi trọng vai trò của quản lý trong sự tồn tại, ổn định và phát
triển xã hội.

10


Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, nhưng chưa có một
định nghĩa thống nhất. Khái niệm quản lý được tiếp cận với nhiều góc độ
khác nhau. Chính từ sự đa dạng về cách tiếp cận dẫn đến sự phong phú về các
quan niệm quản lý.
K.Marx đã lột tả bản chất của quản lý là: “Nhằm thiết lập sự phối hợp
giữa những công việc cá nhân và thực hiện những chức năng chung, nảy sinh
từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất, khác với sự vận động của các bộ
phận riêng lẻ của nó. Một người chơi vĩ cầm riêng lẻ thì tự điều khiển mình,
cịn dàn nhạc thì cần có một người chỉ huy”. Như vậy, theo K.Marx thì Quản
lý là loại hoạt động sẽ điều khiển mọi quá trình lao động phát triển xã hội.
Frederik Winslon Taylo (1856-1915), được coi là “cha đẻ của thuyết

quản lý khoa học”, là một trong những người mở ra “kỷ nguyên vàng” trong
quản lý đã thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình trong quản lý là: “Mỗi loại công
việc dù nhỏ nhất đều phải chuyên mơn hố và đều phải quản lý chặt chẽ”.
Ơng cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm
và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp nào tốt nhất, rẻ nhất”.
Theo M.I.Kondacov trong cuốn: “Cơ sở lý luận của khoa học QLGDTrường cán bộ QLGD&ĐT Trung ương 1- Hà Nội 1984” đã viết: “Quản lý
xã hội một cách khoa học không phải là cái gì khác mà chính là việc tác động
một cách hợp lý đến hệ thống xã hội, việc làm cho hệ thống đó phù hợp với
những quy luật vốn có của nó” [21].
Theo tác giả Nguyễn Bá Sơn trong cuốn: “Một số vấn đề cơ bản của
khoa học quản lý - NXB chính trị quốc gia - Hà Nội 2000” đã viết: “Quản lý
là sự tác động có hướng đích cuả chủ thể quản lý đến đối tượng bằng một hệ
thống các giải pháp nhằm thay đổi trạng thái của đối tượng quản lý, đưa hệ
thống tiếp cận với mục tiêu cuối cùng, phục vụ lợi ích cuả con người” [25].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: Hoạt động
quản lý được coi là kinh điển nhất được hiểu là “q trình tác động có chủ hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý)

11


trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ
chức” [9, tr. 9]. Hiện nay hoạt động quản lý được định nghĩa rõ hơn: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [9, tr. 9] .
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một q trình
có định hướng, có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt đến những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng
cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [22].
Theo tác giả Trần Quốc Thành trong Đề cương bài giảng Khoa học

quản lý đại cương: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để
chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của
con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với
quy luật khách quan” [27].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Bản chất của hoạt động quản lý nhằm
làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đã đặt ra và tiến đến các trạng thái
có tính chất lượng mới” [3].
Từ rất nhiều định nghĩa dưới các góc độ khác nhau, chúng ta có thể
hiểu khái quát về quản lý: Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển, hướng
dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt được
mục đích đề ra. Sự tác động của quản lý bằng cách nào đó để người bị quản lý
ln tự giác, phấn khởi đem hết năng lực, trí tuệ của mình tạo nên lợi ích cho
bản thân, cho tổ chức và cho cả xã hội.
Như vậy khái niệm quản lý bao hàm những khía cạnh sau:
- Đối tượng tác động của quản lý là một hệ thống xã hội hoàn chỉnh
như một cơ thể sống gồm nhiều yếu tố liên kết hữu cơ theo một quy luật nhất
định, tồn tại trong không gian, thời gian cụ thể.
- Hệ thống quản lý gồm 2 phân hệ: Chủ thể và khách thể quản lý.
- Tác động quản lý thường mang tính tổng hợp bao gồm nhiều phương
pháp khác nhau.

12


- Quản lý là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo bằng những quyết
định đúng quy luật và có hiệu quả nhưng cũng phải tuân theo những nguyên
tắc nhất định hướng đến mục tiêu.
- Mục tiêu cuối cùng của quản lý là chất lượng, sản phẩm vì lợi ích
phục vụ con người. Người quản lý tựu trung lại là nghiên cứu khoa học, nghệ
thuật giải quyết các mối quan hệ giữa con người với nhau vô cùng phức tạp

không chỉ giữa chủ thể và khách thể trong hệ thống mà còn mối quan hệ
tương tác với các hệ thống khác.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý chun biệt, thơng
qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một
mục tiêu nhất định. Chức năng quản lý gắn liền với sự xuất hiện phân công và
hợp tác lao động trong quá trình sản xuất. Tổ hợp tất cả các chức năng quản lý
tạo nên nội dung của quá trình quản lý, nội dung lao động của người quản lý
và là cơ sở để phân công lao động quản lý, để hình thành và hồn thiện cơ cấu
tổ chức quản lý.
Có nhiều cách phân chia chức năng của quản lý nhưng cơ bản thống
nhất ở 4 chức năng sau:
- Chức năng lập kế hoạch
Lập kế hoạch là quá trình ấn định những nhiệm vụ, những mục tiêu và
phương pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ đó. Lập kế
hoạch là phương pháp tiếp cận hợp lý để đạt những mục tiêu định trước, là
chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản lý vì nó gắn liền với việc lựa
chọn chương trình hành động trong tương lai. Kế hoạch là văn bản trong đó
xác định mục tiêu, mục đích của một tổ chức và những con đường, các biện
pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Chức năng kế hoạch hố
có 3 nội dung cơ bản là:
+ Xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức.

13


+ Xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các
nguồn lực của tổ chức để đạt được mục tiêu này.
+ Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các
mục tiêu, xác định các hoạt động ưu tiên.

- Chức năng tổ chức
Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình sắp xếp và phân phối các
nguồn lực để thực hiện các mục tiêu đã đề ra, là sự sắp đặt một cách khoa học
cho con người, công việc một cách hợp lý, là sự phối hợp các tác động bộ
phận tạo nên một tác động tích hợp mà hiệu quả của nó lớn hơn nhiều so với
tổng số các hiệu quả của các tác động thành phần. Công tác tổ chức bao gồm:
Xác định cấu trúc bộ máy; Tiếp nhận và phân phối các nguồn lực theo cấu
trúc bộ máy; Xác lập cơ chế phối hợp giữa các bộ phận, các thành viên trong
tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo
Chỉ đạo là quá trình điều khiển, điều hành, tác động, huy động và giúp
đỡ con người, tổ chức trong hệ thống thực hiện nhiệm vụ. Chỉ đạo là quá trình
tác động, liên kết các thành viên trong tổ chức, tập hợp, động viên họ hồn
thành những cơng việc nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Nội dung của chức năng chỉ đạo bao gồm: Chỉ huy, ra lệnh; Động viên,
khen thưởng; Theo dõi, giám sát; Uốn nắn, sửa chữa, chỉnh lý.
- Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là đo lường, đánh giá kết quả của việc thực hiện các mục tiêu
của tổ chức nhằm tìm ra những ưu điểm và những hạn chế để điều chỉnh kịp
thời những sai sót, đưa bộ máy đạt được mục tiêu xác định. Kiểm tra giữ vai
trò là trái tim, là mạch máu của công tác quản lý. Kiểm tra phải đi đôi với
đánh giá. Kiểm tra mà khơng đánh giá thì coi như khơng có kiểm tra. Khơng
có kiểm tra coi như khơng có hoạt động quản lý.
Kiểm tra theo lý thuyết hệ thống chính là thiết lập mối quan hệ ngược
trong quản lý. Có 3 yếu tố cơ bản của cơng tác kiểm tra: Xây dựng chuẩn thực

14


hiện; Đánh giá việc thực hiện trên chính sách so với chuẩn; Nếu có sự chênh

lệch thì cần điều chỉnh hoạt động.
Bốn chức năng của quản lý có quan hệ chặt chẽ với nhau, được thực
hiện liên tiếp, đan xen, hỗ trợ và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản
lý. Chu trình quản lý bao gồm bốn giai đoạn với sự tham gia của hai yếu tố
quan trọng là thơng tin và quyết định. Trong đó, yếu tố thơng tin ln có mặt
ở tất cả các giai đoạn, nó vừa là điều kiện vừa là phương tiện khơng thể thiếu
khi thực hiện các chức năng quản lý. Nói cách khác, yếu tố thơng tin có vai
trị là huyết mạch của hoạt động quản lý đồng thời cũng là tiền đề của một
quá trình quản lý tiếp theo.
Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và vai trò của thơng tin trong
chu trình quản lý thể hiện bằng sơ đồ:

Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Môi trƣờng quản lý
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và vai trị của thơng
tin trong chu trình quản lý
1.2.1.3. Nội dung quản lý
Theo Từ điển Tiếng Việt, nội dung là mặt bên trong của sự vật được
hình thức chứa đựng hoặc biểu hiện [29].
Nội dung quản lý là các công việc, các hoạt động của nhà quản lý thực
hiện phối hợp nhiều người, nhiều yếu tố, định hướng các hoạt động và kiểm
sốt tiến trình của hoạt động trong quá trình tiến tới mục tiêu của tổ chức.


15


Con người là đối tượng chủ yếu của quản lý nên nội dung quản lý gồm:
- Quản lý con người: Là sự sắp xếp, phân công, hướng dẫn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực thực hiện mục tiêu.
- Quản lý hoạt động của con người bao gồm: Tổ chức các hoạt động và
kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các hoạt động.
Các nội dung quản lý trên được thực hiện bởi các chức năng quản lý
trong hoạt động.
1.2.1.4. Phương pháp quản lý
Phương pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác động có chủ định
của chủ thể quản lý lên đối tượng nhằm thực hiện các mục tiêu đã định.
Phương pháp quản lý có vai trị quan trọng trong hệ thống quản lý. Quá trình
quản lý là quá trình thực hiện các chức năng quản lý theo đúng nguyên tắc,
nhưng các nguyên tắc đó lại được vận dụng và được thơng qua các phương
pháp quản lý nhất định. Vì vậy, vận dụng các phương pháp quản lý có hiệu
quả là một nội dung của quản lý. Mục tiêu, nhiệm vụ chỉ được thực hiện
thông qua các tác động của phương pháp quản lý, vai trò của phương pháp
còn ở chỗ nhằm khơi dậy những động lực, kích thích tính năng động, sáng tạo
của mỗi cá nhân.
Thực tiễn quản lý cho thấy khơng có phương pháp nào là vạn năng,
phương pháp nào cũng có mặt ưu điểm, mặt nhược điểm. Bởi vậy, chủ thể
quản lý cần biết phối hợp các phương pháp một cách linh hoạt nhằm khai thác
được những mặt mạnh, hạn chế được những nhược điểm của từng phương
pháp. Vận dụng các phương pháp có thành cơng hay khơng phụ thuộc vào tài
năng của nhà quản lý, nghệ thuật sử dụng các phương pháp đòi hỏi nhà quản
lý sự sáng tạo, cịn bản thân các phương pháp khơng phải là cái quyết định
thành công của nhà quản lý.

1.2.2. Quản lý nhà trường
Trường học với tư cách là một tổ chức giáo dục cơ sở vừa mang tính
giáo dục, vừa mang tính xã hội, trực tiếp tham gia vào quá trình đào tạo thế hệ

16


×