Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non hoa sen thành phố bắc ninh tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ NGÂN

TIẾP CẬN CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TRONG PHÁT TRIỂN
Đ I NG GIÁO VIÊN TRƢỜNG M M NON HO SEN,
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ N I – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ NGÂN

TIẾP CẬN CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TRONG PHÁT TRIỂN
Đ I NG GIÁO VIÊN TRƢỜNG M M NON HO SEN,
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Văn Cúc

HÀ N I – 2018



LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám
hiệu, các cán bộ, giảng viên của trƣờng Đại Học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia
Hà Nội cùng toàn thể các giảng viên tại các đơn vị đã hết lòng giảng dạy, tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Đặng Văn Cúc, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn,
giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đồng thời, tơi xin g i lời cảm ơn chân thành tới: Lãnh đạo UBND TP Bắc
Ninh, lãnh đạo Phòng Giáo dục mầm non - Sở GD&ĐT, lãnh đạo phòng Giáo
dục và Đào tạo TP Bắc Ninh, Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên trƣờng MN
Hoa Sen - TP Bắc Ninh cùng các bạn đồng nghiệp, những ngƣời thân đã động
viên khuyến khích, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Mặc dù bản thân tơi đã rất cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu đề
tài, song luận văn chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tơi
rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp q báu của các q thầy cơ và các bạn
đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Thị Ngân

i


D NH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ đƣợc viết tắt


Viết tắt

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBGV-NV

Cán bộ giáo viên, nhân viên

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CĐSP

Cao đ ng sƣ phạm

5

CNH - HĐH


Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

6

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

7

CS, ND, GD

Chăm sóc, ni dƣỡng, giáo dục

8

CSGD

Chăm sóc giáo dục

9

ĐHSP

Đại học sƣ phạm

10

ĐNGV


Đội ngũ giáo viên

11

GD

Giáo dục

12

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

13

GDMN

Giáo dục mầm non

14

GV

Giáo viên

15

GVMN


Giáo viên mầm non

16



Hoạt động

17

HĐND

Hội đồng nhân dân

18

HS

Học sinh

19

KT-XH

Kinh tế - xã hội

20

LVPT


Lĩnh vực phát triển

21

MG

Mẫu giáo

22

MN

Mầm non

23

NT

Nhà trẻ

24

NV

Nhân viên

25

PHHS


Phụ huynh học sinh

ii


26

PT

Phát triển

27

QLGD

Quản lý giáo dục

28

SL

Số lƣợng

29

SPMN

Sƣ phạm mầm non


30

TB

Trung bình

31

TC

Tiêu chí

32

THSP

Trung cấp sƣ phạm

33

TL

Tỉ lệ

34

TP

Thành phố


35

TT

Thơng tƣ

36

TTLT

Thơng tƣ liên tịch

37

UBND

Ủy ban nhân dân

iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU N VỀ TIẾP C N CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
TRONG PHÁT TRIỂN ĐỘI NG GIÁO VI N TRƢỜNG MẦM NON ...... 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới......................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................... 12
1.2.1. Khái niệm chuẩn nghề nghiệp ........................................................... 12
1.2.2. Khái niệm chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ........................... 13
1.2.3. Khái niệm tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo
viên mầm non .............................................................................................. 13
1.2.4. Khái niệm đội ngũ ............................................................................. 13
1.2.5. Khái niệm đội ngũ giáo viên.............................................................. 14
1.2.6. Khái niệm phát triển .......................................................................... 14
1.2.7. Khái niệm phát triển đội ngũ giáo viên ............................................. 15
1.3. Đội ngũ giáo viên mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục ................ 16
1.3.1. Mục tiêu, vai trò của giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc
dân ................................................................................................................ 16
1.3.2. Yêu cầu của giáo viên mầm non trong giai đoạn hiện nay................ 17
1.4. Giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................ 17
1.4.1. Một số vấn đề chung của trƣờng mầm non ....................................... 17
1.4.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên mầm non .............................. 21

iv


1.4.3. Tầm quan trọng của vấn đề tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát
triển đội ngũ giáo viên trong trƣờng mầm non hiện nay ............................. 22
1.5. Các nội dung cơ bản của tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội
ngũ giáo viên trƣờng mầm non ....................................................................... 27
1.5.1. Tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong xây dựng quy hoạch đội ngũ GVMN. 27
1.5.2. Tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong tuyển chọn đội ngũ GVMN ....... 28
1.5.3. Tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong s dụng đội ngũ GVMN ............ 31

1.5.4. Tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong đánh giá đội ngũ GVMN ........... 32
1.5.5. Tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo
viên mầm non .............................................................................................. 33
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến vấn đề tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát
triển đội ngũ giáo viên mầm non .................................................................... 35
1.6.1. Ảnh hƣởng từ năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ........... 35
1.6.2. Ảnh hƣởng từ những chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc
trong công tác phát triển đội ngũ giáo viên ................................................. 36
1.6.3. Ảnh hƣởng từ các nhân tố bên trong quá trình phát triển đội ngũ giáo
viên nhà trƣờng ............................................................................................ 38
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ C NG TÁC TIẾP C N CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP TRONG PHÁT TRIỂN ĐỘI NG GIÁO VI N TRƢỜNG MN
HOA SEN, TP BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH................................................. 40
2.1. Giới thiệu về trƣờng mầm non Hoa Sen, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ... 40
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................... 40
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 40
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và quy mô phát triển của nhà trƣờng ........................ 41
2.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất của nhà trƣờng .................................... 42
2.1.5. Chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng ................................................. 44
2.1.6. Định hƣớng phát triển của nhà trƣờng giai đoạn 2017-2022 ............ 46

v


2.2. Thực trạng về đội ngũ giáo viên trƣờng mầm non Hoa Sen, TP Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................. 48
2.2.1. Về số lƣợng giáo viên ........................................................................ 48
2.2.2. Về cơ cấu đội ngũ giáo viên .............................................................. 51
2.2.3. Về chất lƣợng đội ngũ giáo viên........................................................ 54

2.2.4. Thực trạng về các điều kiện phục vụ cho đội ngũ ............................. 58
2.3. Đánh giá chung về ĐNGV trƣờng mầm non Hoa Sen ............................ 59
2.3.1. Những mặt mạnh ............................................................................... 59
2.3.2. Những mặt hạn chế ............................................................................ 60
2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 60
2.3.4. Hƣớng khắc phục ............................................................................... 62
2.4. Thực trạng quản lý công tác tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển
đội ngũ giáo viên của trƣờng mầm non Hoa Sen Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
(từ năm học 2013-2014 đến năm học 2017-2018) .......................................... 62
2.4.1. Nhận thức về công tác phát triển đội ngũ giáo viên .......................... 62
2.4.2. Thực trạng công phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng MN Hoa Sen, TP
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.............................................................................. 64
2.4.3. Đánh giá chung về công tác tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển
đội ngũ giáo viên của trƣờng MN Hoa Sen, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ..... 72
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 75
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP TIẾP C N CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TRONG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NG

GIÁO VI N TRƢỜNG MẦM NON HOA SEN,

TP BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH ................................................................ 76
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội
ngũ giáo viên trong trƣờng MN Hoa Sen, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh................ 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính nhất qn, tồn diện ................................. 76
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo sự phù hợp với tình hình thực tiễn .................. 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự kế thừa và phát triển ................................... 77
vi



3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................... 77
3.2. Các biện pháp tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo
viên trƣờng MN Hoa Sen, TP Bắc Ninh trong giai đoạn 2017-2022 ............. 78
3.2.1. Biện pháp 1: Tích cực tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao nhận
thức về vai trò quan trọng của đội ngũ GVmầm non trong sự nghiệp CNHHĐH đất nƣớc. ............................................................................................. 78
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên theo
hƣớng tiếp cận chuẩn nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển của nhà
trƣờng trong giai đoạn hiện nay................................................................... 81
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới công tác tuyển chọn và s dụng nhằm phát huy
năng lực của đội ngũ giáo viên .................................................................... 82
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức tốt cơng tác bồi dƣỡng nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ cho giáo viên theo hƣớng tiếp cận chuẩn nghề nghiệp ......... 84
3.2.5. Biện pháp 5: Thực hiện tốt các chính sách chăm lo đời sống vật chất,
tinh thần cho đội ngũ giáo viên ................................................................... 88
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá chuyên môn,
nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên theo hƣớng tiếp cận chuẩn nghề nghiệp .. 91
3.3. Tổ chức thực hiện các biện pháp.............................................................. 94
3.4. Thăm dị về tính khả thi, cấp thiết của các biện pháp .............................. 95
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 99
KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 104
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 108

vii


D NH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mơ nhóm lớp, số lƣợng học sinh và cán bộ giáo viên, nhân
viên trƣờng MN Hoa Sen qua các năm học .................................................... 42
Bảng 2.2: Kết quả đánh giá sự phát triển của trẻ nhà trẻ, trƣờng MN Hoa Sen,

TP Bắc Ninh qua các năm ............................................................................... 45
Bảng 2.3: Kết quả đánh giá sự phát triển của trẻ mẫu giáo, trƣờng MN Hoa
Sen, TP Bắc Ninh qua các năm ....................................................................... 45
Bảng 2.4: Số lƣợng, nhu cầu giáo viên của trƣờng MN Hoa Sen qua các năm ... 49
Bảng 2.5: Sự biến động của ĐNGV trƣờng MN Hoa Sen qua các năm......... 51
Bảng 2.6: Cơ cấu ĐNGV trƣờng MN Hoa Sen theo độ tuổi qua các năm ..... 52
Bảng 2.7: Kết quả xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp của trƣờng MN
Hoa Sen qua các năm ...................................................................................... 55
Bảng 2.8: Kết quả xếp loại phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của ĐNGV
trƣờng MN Hoa Sen qua các năm ................................................................... 55
Bảng 2.9: Trình độ đào tạo của ĐNGV trƣờng MN Hoa Sen qua các năm ... 56
Bảng 2.10: Xếp loại chuyên môn nghiệp vụ của ĐNGV trƣờng MN Hoa Sen
qua các năm ..................................................................................................... 57
Bảng 2.11: Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng việc xây dựng quy hoạch
ĐNGV trƣờng MN Hoa Sen ........................................................................... 65
Bảng 2.12: Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng công tác tuyển chọn và s
dụng ĐNGV trƣờng MN Hoa Sen, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh................... 67
Bảng 2.13: Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng công tác đào tạo bồi dƣỡng
ĐNGV trƣờng MN Hoa Sen ........................................................................... 69
Bảng 2.14. Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá
ĐNGV trƣờng MN Hoa Sen, TP Bắc Ninh .................................................... 71
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ................................... 95
Bảng 3.2. Mức độ về tính khả thi của biện pháp ............................................ 97

viii


D NH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Mối tƣơng quan giữa bồi dƣỡng, phát triển nâng cao kỹ năng nghề

nghiệp và phát triển ĐNGV ............................................................................ 16
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các khâu trong quá trình phát triển ĐNGV ...... 35
Biểu đồ 2.1: Số lƣợng, nhu cầu giáo viên của trƣờng mầm non Hoa Sen qua
các năm............................................................................................................ 49
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ tƣơng quan giữa các biện pháp................................. 94
Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất............................... 96
Biểu đồ 3.2. Mức độ về tính khả thi của biện pháp ......................................... 98

ix


MỞ Đ U
1. Lý do chọn đề tài
Ngơ Thì Nhậm - Danh sĩ, nhà văn nổi tiếng thời Hậu Lê - Tây Sơn từng có
câu nói nổi tiếng: Muốn xây dựng đất nước trước hết phải phát triển giáo dục,
muốn trị nước phải trọng dụng người tài. Nhƣ vậy, từ xa xƣa, cha ơng ta đã nhận
thấy rõ vai trị to lớn của giáo dục trong xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nƣớc.
Hiện nay, với sự bùng nổ mạnh mẽ về công nghệ thông tin, sự phát triển
vƣợt bậc về khoa học kĩ thuật mà cụ thể là cuộc cách mạng 4.0 đã và đang mở
ra thời kỳ mới - thời kỳ của cơng nghệ số, trí tuệ nhân tạo và máy móc tự
động… Để đất nƣớc tiến kịp các quốc gia phát triển trong khu vực và trên thế
giới, tiếp cận với cuộc cách mạng 4.0 buộc chúng ta phải huy động và phát huy
mọi nguồn lực hiện có, trong đó đẩy mạnh sự phát triển giáo dục và đào tạo là
nhiệm vụ hàng đầu. Bởi giáo dục và đào tạo luôn là nhân tố quan trọng quyết
định sự phát triển nhanh và bền vững của một Quốc gia.
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn đặt giáo dục và đào tạo ở vị trí cao trong sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Nghị quyết số 29-NQ TW ngày 04 11 2013
của Ban chấp hành trung ƣơng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo đã nhấn mạnh: Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp
của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát

triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội [4].
Chỉ thị số 40-CT TW ngày 15 6 2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng
cũng chỉ ra: Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương
tâm, tay nghề của nhà giáo…[1].
Có thể thấy, đội ngũ giáo viên là lực lƣợng quan trọng, quyết định chất
lƣợng của giáo dục đào tạo. Việc phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lƣợng,
đồng bộ về cơ cấu; có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có trình độ, năng lực,

1


có ý thức học tập bồi dƣỡng về chun mơn nghiệp vụ sẽ là tiền đề, là điểm
tựa vững chắc để phát triển giáo dục và đào tạo.
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên, đặt nền móng cho nền giáo dục
quốc dân. Trong những năm qua, công tác phát triển đội ngũ giáo viên nói
chung, phát triển đội ngũ GVMN nói riêng ln đƣợc lãnh đạo các cấp quan
tâm. Trƣớc yêu cầu đổi mới của ngành GD&ĐT, nhu cầu, đòi hỏi của xã hội
ngày càng cao nên vấn đề phát triển đội ngũ, nâng cao ý thức trách nhiệm,
lƣơng tâm nghề nghiệp và chuyên môn của GVMN trở thành yêu cầu cấp thiết.
Thêm vào đó, do nhu cầu g i con vào các trƣờng mầm non của nhân dân trong
thành phố ngày càng cao, tình hình gia tăng dân số cơ học của thành phố ngày
càng mạnh mẽ dẫn đến hiện tƣợng số lƣợng giáo viên hiện có chƣa đáp ứng đủ
nhu cầu phát triển quy mơ nhóm, lớp. Số giáo viên mới vào nghề đông, kinh
nghiệm chăm sóc, giáo dục trẻ chƣa nhiều. Điều đó đồng nghĩa với việc cần
thiết phải phát triển ngũ GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, phù hợp với xu thế phát triển hội nhập của đất nƣớc.
Mầm non Hoa Sen là ngôi trƣờng trọng điểm của thành phố Bắc Ninh,

trƣờng luôn là một trong những trƣờng dẫn đầu thành phố về chất lƣợng CSGD
trẻ của thành phố Bắc Ninh. Những bất cập về đội ngũ giáo viên nhà trƣờng
khơng nằm ngồi những khó khăn chung của GDMN thành phố. Do vậy, trƣớc
yêu cầu đổi mới hội nhập và phát triển, để thực hiện tốt Chƣơng trình GDMN
sau s a đổi theo TT 28 2016 của Bộ GD&ĐT và tiếp cận với những phƣơng
pháp dạy học tiên tiến hiện nay (Montessori, Gleen Doman…) giúp trẻ MN sớm
có đƣợc những kỹ năng cần thiết để có thể tự bảo vệ, tự phục vụ bản thân, x lý
tốt với những khó khăn, những tình huống xảy ra trong cuộc sống, tạo dựng
đƣợc niềm tin vững chắc đối với các bậc cha mẹ trẻ và toàn xã hội…thì việc phát
triển đội ngũ giáo viên của nhà trƣờng theo hƣớng chuẩn hóa, đảm bảo chất
lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu là một yêu cầu cấp thiết và tất yếu.
Hơn nữa, do đặc thù chung của GD&ĐT trên địa bàn thành phố, giữa các trƣờng
trung tâm có nhiều điểm tƣơng đồng về điều kiện CSVC, đội ngũ, học sinh…

2


nên nếu các biện pháp của luận văn đƣợc áp dụng thành cơng ở trƣờng MN Hoa
Sen có thể nhân diện ra một số trƣờng MN khác trên địa bàn.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Tiếp cận chuẩn nghề
nghiệp trong phát triển

i ng giáo vi n tr

ng m m non Hoa Sen thành

phố Bắc Ninh, t nh Bắc Ninh làm đề tài luận văn Thạc sĩ Quản lý Giáo dục
của mình. Qua việc nghiên cứu, hy vọng rằng với cƣơng vị ngƣời cán bộ quản lý
chun mơn của Phịng GD&ĐT thành phố đối với cấp học mầm non, tơi sẽ góp
cơng sức vào việc phát triển đội ngũ giáo viên của trƣờng MN trọng điểm của

thành phố theo hƣớng tiếp cận chuẩn nghề nghiệp từ đó nhân diện ra các trƣờng
MN trên địa bàn nhằm nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ trong các
trƣờng mầm non trên thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, bắt kịp với xu thế hội
nhập và phát triển của GDMN trong nƣớc nƣớc, khu vực và thế giới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp tiếp cận chuẩn
nghề nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng mầm non Hoa Sen, TP
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phù hợp
với tình hình phát triển giáo dục mầm non của nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghi n cứu
Đội ngũ giáo viên trƣờng mầm non Hoa Sen, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Đối t ợng nghi n cứu
Tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng
mầm non Hoa Sen, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
4.1. N i dung, hình thức tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển
ng giáo vi n tr

i

ng m m non Hoa Sen, thành phố Bắc Ninh, t nh Bắc

Ninh là gì?

3


4.2. Những biện pháp nào


ợc sử dụng ể giúp tr

cận chuẩn nghề nghiệp trong việc phát triển

ng MN Hoa Sen tiếp

i ng giáo vi n?

5. Giả thuyết nghiên cứu
Việc tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội đội ngũ giáo viên là
một nhiệm vụ quan trọng trong mỗi nhà trƣờng, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ
và mục tiêu giáo dục của cấp học. Nếu đề xuất các biện pháp tiếp cận chuẩn
nghề nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng mầm non Hoa Sen và
vận dụng các biện pháp đó một cách phù hợp thì sẽ góp phần xây dựng đƣợc
đội ngũ GVMN của trƣờng chuẩn về chất lƣợng, đủ về số lƣợng, hợp lý, đồng
bộ về cơ cấu, góp phần nâng cao chất lƣợng chăm sóc, ni dƣỡng và giáo
dục toàn diện cho trẻ, đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới GDMN trong bối cảnh
hiện nay và giai đoạn tiếp theo.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến tiếp cận chuẩn nghề
nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng mầm non.
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác tiếp cận chuẩn nghề
nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng mầm non Hoa Sen, TP Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Đề xuất các biện pháp tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội
ngũ giáo viên trƣờng mầm non Hoa Sen, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn n i dung
Biện pháp tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo viên

trƣờng mầm non Hoa Sen, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
7.3. Giới hạn ịa bàn
Trƣờng MN Hoa Sen, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

4


7.2. Giới hạn th i gian
Các số liệu khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tiếp cận chuẩn nghề
nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng mầm non Hoa Sen, TP Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh từ năm học 2013 - 2014 đến hết năm học 2017 - 2018.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn có s dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm ph ơng pháp nghi n cứu lý luận
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái qt hóa các tài liệu khoa học,
sách, báo, tạp chí có liên quan đến quy hoạch, xây dựng và phát triển đội ngũ
giáo viên trƣờng mầm non theo hƣớng tiếp cận chuẩn nghề nghiệp.
8.2. Nhóm ph ơng pháp nghi n cứu thực tiễn
Với các hình thức: s dụng phiếu hỏi, tham vấn chuyên gia, dự giờ
thăm lớp... để quan sát, điều tra, khảo sát.
8.3. Ph ơng pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý
Tổng kết kinh nghiệm của bản thân và các CBQL về vấn đề tiếp cận
chuẩn nghề nghiệp trong quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên trong thời gian
qua. Từ đó đề xuất các biện pháp tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển
đội ngũ giáo viên trƣờng MN Hoa Sen, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
8.4. Ph ơng pháp xử lý số liệu bằng thống k toán học
Số liệu thu đƣợc từ bảng hỏi đƣợc x lý, phân tích bằng thống kê tốn học.
9. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:

Ch ơng 1. Cơ sở lý luận về tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển
đội ngũ giáo viên trường mầm non.
Ch ơng 2. Thực trạng công tác tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát
triển đội ngũ giáo viên trường mầm non Hoa Sen, TP Bắc Ninh, t nh Bắc Ninh.
Ch ơng 3. Biện pháp tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội ngũ
giáo viên trường mầm non Hoa Sen, TP Bắc Ninh, t nh Bắc Ninh.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾP CẬN CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TRONG
PHÁT TRIỂN Đ I NG GIÁO VIÊN TRƢỜNG M M NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tr n thế giới
Phát triển đội ngũ giáo viên là một vấn đề quan trọng trong phát triển
giáo dục và đƣợc phần lớn các quốc gia trên thế giới quan tâm. Việc tạo điều
kiện thuận lợi để mọi giáo viên đều có cơ hội đƣợc bồi dƣỡng chuyên môn và
than gia học tập suốt đời, học tập thƣờng xuyên nhằm bổ sung, nâng cao kiến
thức, đổi mới phƣơng pháp dạy học phù hợp với sự phát triển KT-XH là
phƣơng châm hành động và mục tiêu của các cấp quản lý giáo dục về giáo
dục và đào tạo.
Unesco đã tổng kết về vai trò của ngƣời giáo viên nhƣ sau: Càng ngày
giáo viên càng đảm nhận nhiều chức năng khác hơn so với trước, có trách
nhiệm và tính chủ động cao hơn trong việc lựa chọn nội dung, hình thức và
phương pháp dạy học và giáo dục; yêu cầu sử dụng rộng rãi hơn các phương
tiện dạy học hiện đại. Mặt khác, vai trò của giáo viên còn thay đổi ở mối quan
hệ giữa các giáo viên với nhau, giáo viên với học sinh, cha mẹ học sinh và cộng
đồng; đòi hỏi người giáo viên tham gia rộng rãi hơn các hoạt động ở trong và
ngồi nhà trường...[48]. Chính vì vậy, GVMN phải thƣờng xuyên trang bị, cập

nhật thêm các kiến thức, kỹ năng cần thiết.
Có thể nhận thấy rằng: Chức năng của giáo viên ngày nay đã đƣợc mở
rộng hơn trƣớc cả về năng lực tổ chức dạy học, năng lực phát triển chƣơng
trình cũng nhƣ phạm vi các mối quan hệ xã hội.
Khi đề cập đến phát triển đội ngũ giáo viên, trong những năm gần đây
các nghiên cứu trên thế giới đều dành sự quan tâm đặc biệt tới chất lƣợng
giáo viên, đề cao việc thúc đẩy phát triển bền vững và thích ứng nhanh của
ngƣời giáo viên. Trong đó, việc xuất hiện các công nghệ dạy học mới dẫn đến

6


nhu cầu cấp thiết phải thay đổi vai trò và phƣơng pháp của ngƣời thầy. Các
hình thức bồi dƣỡng giáo viên cũng trở nên đa dạng và phong phú hơn .
Trung Quốc cũng là quốc gia rất coi trọng việc xây dựng và chuẩn hóa
đội ngũ giáo viên, có nhiều chính sách động viên, khích lệ tồn diện khả năng
của đội ngũ này bởi quốc gia này xác định rõ giáo viên chính là nhân tố trực
tiếp làm nên sự thành công của sự nghiệp cải cách giáo dục. Tiến sĩ Nguyễn
Văn Căn đã nhấn mạnh trong cuốn “Quá trình cải cách giáo dục ở Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa thời kỳ 1978 - 2003” nhƣ sau: Muốn phục hưng dân tộc
phải dựa vào giáo dục mà muốn phục hưng giáo dục phải dựa vào đội ngũ
giáo viên [16].
Trong năm điều kiện cơ bản để phát triển giáo dục: Môi trƣờng kinh tế
của giáo dục; chính sách và các cơng cụ thể chế hóa giáo dục; cơ sở vật chất kỹ thuật và tài chính cho giáo dục; đội ngũ giáo viên và ngƣời học; nghiên
cứu giáo dục, lý luận giáo dục và thơng tin giáo dục thì các nƣớc trên thế giới
coi đội ngũ giáo viên là điều kiện quan trọng và quyết định ảnh hƣởng trực
tiếp đến chất lƣợng giáo dục.
- Kinh nghiệm một số nước về bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên
Trong vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên thì bồi dƣỡng đội ngũ giáo
viên đƣợc các nƣớc đặc biệt quan tâm.

Nhật Bản là một đất nƣớc có nền giáo dục rất phát triển. Ở đất nƣớc này,
bên cạnh việc đào tạo, bồi dƣỡng thì cơng tác đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ
quản lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc. Các phƣơng thức bồi dƣỡng đƣợc tổ
chức với các nội dung, hình để phù hợp với thực tiễn. Đặc biệt ở Nhật Bản, công
tác phát triển đội ngũ giáo viên đƣợc đặc biệt coi trọng.
Tại Thái Lan, các trung tâm học tập cộng đồng là nơi tổ chức bồi dƣỡng
giáo viên nhằm thực hiện giáo dục cơ bản về kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
và tuyên truyền cho mọi ngƣời dân trong xã hội về GD&ĐT của đất nƣớc.
Mục tiêu của một nền giáo dục tiên tiến là tạo ra đƣợc nguồn nhân lực
chất lƣợng cao có khả năng đóng góp cho sự phát triển của khoa học - cơng

7


nghệ của đất nƣớc, thúc đẩy sự phát triển bền vững. Để làm đƣợc điều đó,
trƣờng học phải là nơi mang đến cho học sinh niềm say mê học tập, khát khao
đƣợc vƣơn tới những chân trời mới của tri thức với một niềm tin mãnh liệt rằng
mình có thể thực hiện đƣợc khát vọng đó. Nhà giáo dục học Giselle O.Martin
Kniep đã chỉ ra cách để làm đƣợc điều đó trong cuốn sách “Tám đổi mới để trở
thành người giáo viên giỏi” do Nhà xuất bản Giáo dục ấn hành. Đây chính là
một trong những cách để thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học. Theo ông,
việc vận dụng những thủ thuật và đổi mới phƣơng pháp dạy học trong từng lớp
cụ thể là một quá trình học tập sáng tạo không ngừng của ngƣời GV [46].
- Phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
Ở các nƣớc trên thế giới, đặc biệt ở các nƣớc phát triển, cải cách giáo
dục đang diễn ra theo khuynh hƣớng chuẩn hóa hay dựa vào chuẩn. Nhiều
nƣớc đã tiến hành xây dựng các bộ chuẩn cho giáo dục ở nƣớc mình: Chuẩn
chất lƣợng giáo dục; chuẩn nhà trƣờng; chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; chuẩn
giáo viên. Trong bộ chuẩn cho giáo viên có quy định rõ về chuẩn trình độ đào
tạo, chuẩn tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối sống… Trong chuẩn nghề nghiệp,

nhiều nƣớc đã tiến hành xây dựng chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên từng
ngành học, cấp học, môn học.
Trên thế giới, Hoa Kỳ là quốc gia đi đầu trong công tác xây dựng chuẩn. 5
điểm cốt lõi mà Ủy ban quốc gia chuẩn nghề dạy học đề xuất đối với giáo viên
là: (1) Phải tận tâm với việc học của học sinh; (2) Ngoài việc nắm chắc mơn học
của mình, giáo viên phải liên hệ đƣợc với các môn học khác; (3) Phải chịu trách
nhiệm về công tác giảng dạy, quản lý, kiểm tra, đánh giá việc học của học sinh;
(4) Thƣờng xuyên suy nghĩ sáng tạo, phát triển kinh nghiệm nghề nghiệp của
bản thân; (5) Bản thân mỗi giáo viên phải là thành viên đáng tin cậy của cộng
đồng học tập, biết cộng tác với đồng nghiệp, hợp tác với cha mẹ học sinh.
Nƣớc Anh lại xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên gồm 3 lĩnh vực là:
(1) Đặc trƣng nghề nghiệp; (2) Kiến thức và sự am hiểu nghề; (3) Kỹ năng
nghề nghiệp.

8


Nhìn chung chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở các nƣớc trên thế giới tập
trung vào các vấn đề nhƣ năng lực, phƣơng pháp giáo dục, đạo đức nghề
nghiệp của ngƣời giáo viên, cụ thể là:
- Các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp của
ngƣời giáo viên nhƣ: Kiến thức chuyên môn, phƣơng pháp, kỹ năng, nghiệp
vụ sƣ phạm, quản lý, kiểm tra và đánh giá, gƣơng mẫu, trách nhiệm trong
phát triển văn hóa nhà trƣờng, ứng dụng công nghệ thông tin, s dụng phƣơng
tiện kỹ thuật hiện đại trong giảng dạy...
- Với những giáo viên có thời gian cơng tác, năng lực và vị trí cơng tác
khác nhau sẽ có mức độ yêu cầu khác nhau. Những yêu cầu này xuất phát từ
thực tiễn của từng đơn vị nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục và đó cũng là
mục tiêu phấn đấu khơng ngừng của giáo viên.
1.1.2. Ở Việt Nam

Nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên, gần đây đã có nhiều luận
văn, luận án đề cập đến.
Luận án tiến sĩ “Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi các t nh Tây Nguyên” của tác
giả Nguyễn Thị Bạch Mai.
Luận văn thạc sĩ “Phát triển đội ngũ giáo viên các trường mầm non
trên địa bàn quận Nam Từ Liêm - Hà Nội” của tác giả Đỗ Thị Thanh Tâm…
Đặc biệt là cơng trình nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn
nhân lực trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của tác giả
Phạm Thành Nghị (2006), tác giả khơng những hệ thống hóa những vấn đề lý
luận cơ bản, những nhận thức mới và hiện đại về quản lý nguồn nhân lực nhƣ
nguồn vốn con ngƣời và phát triển con ngƣời; các mơ hình quản lý nguồn
nhân lực; các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nguồn nhân lực... mà cịn phân
tích và chỉ ra những điểm hạn chế căn bản trong chính sách quản lý, phát triển
ĐNGV ở Việt Nam hiện nay đó là: Việc tuyển dụng GV theo pháp lệnh công
chức tuy đã đƣợc cải tiến, nhƣng còn tồn tại những điểm bất cập, chế độ biên

9


chế suốt đời bộc lộ sự kém hiệu quả trong việc nâng cao năng lực ĐNGV và
sàng lọc những cán bộ, GV không đáp ứng yêu cầu công tác… Việc bồi
dƣỡng những kỹ năng, năng lực mới phù hợp với kinh tế thị trƣờng, hội nhập
quốc tế, năng lực về phƣơng pháp giảng dạy cho GV, cách tiếp cận mới trong
quản lý cho CBQL chƣa đƣợc quan tâm đúng mức; lƣơng và phụ cấp lƣơng
của ngành Giáo dục và Đào tạo còn bất hợp lý; việc thu hút nhân tài và s
dụng GV chƣa phù hợp với tình hình kinh tế thị trƣờng hiện nay [36].
Ngoài ra, trong thời gian qua cũng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, bài
viết, hội thảo về giáo dục nói chung và xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên các
cấp học từ mầm non đến đại học diễn ra trên một số tỉnh, thành phố trong cả

nƣớc, điều đó nói lên sự quan tâm của các nhà nghiên cứu đến vấn đề này.
Nhóm tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa đã đề
cập những vấn đề chung về phẩm chất - năng lực của ngƣời giáo viên trong bối
cảnh phát triển mới. Đồng thời, chỉ ra các con đƣờng để ngƣời thầy tự tìm hiểu
nâng cao đƣợc phẩm chất năng lực của bản thân, đáp ứng yêu cầu của nhà giáo
trong bối cảnh hội nhập và phát triển của đất nƣớc. Quan điểm này đƣợc thể
hiện rõ trong cuốn “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất ĐNGV” [6].
Trong tác phẩm “Chất lượng giáo dục - những vấn đề lý luận và thực tiễn”
của tác giả Nguyễn Hữu Châu, ngoài các yêu cầu về tƣ tƣởng đạo đức ngƣời
giáo viên cịn cần phải có những năng lực cơ bản sau: Năng lực chẩn đoán; năng
lực đáp ứng; năng lực đánh giá; năng lực thiết lập mối quan hệ với ngƣời khác,
nhất là với học sinh, năng lực triển khai chƣơng trình giáo dục, năng lực đáp ứng
trách nhiệm với xã hội [17].
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, từng bƣớc tiếp cận và hội nhập
giáo dục quốc tế, ngành Giáo dục và Đào tạo của nƣớc ta đang quan tâm đến
“Chuẩn giáo dục” vì đây là cái đƣợc chọn làm căn cứ để đối chiếu soi lại định
mức và là thƣớc đo để đánh giá trình độ, tay nghề cũng nhƣ q trình cơng tác
của giáo viên.

10


Trong 03 năm từ 2007 đến 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo lần lƣợt ban
hành chuẩn nghề nghiệp giáo viên của 3 cấp học mầm non, tiểu học và trung
học cơ sở. Năm 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chuẩn nghề nghiệp
giáo viên mầm non theo Quyết định số 02 2008 QĐ - BGDĐT. Việc đánh giá
giáo viên cuối năm, ngoài những quy định đánh giá, xếp loại về cơng chức
nói chung, giáo viên cũng phải đƣợc đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp. Tuy
nhiên việc đánh giá xếp loại này cần phải đƣợc nghiên cứu trong thực tiễn.
Nghiên cứu về GDMN và phát triển đội ngũ GVMN

Vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên nói
chung, GVMN nói riêng đã đƣợc Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nƣớc
rất quan tâm. Chủ tịch Hồ chí Minh đã chỉ ra rằng: Giáo dục nhằm đào tạo
những người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do đó
các ngành, các cấp, Đảng, chính quyền địa phương phải thực sự quan tâm
đến sự nghiệp này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo
dục của ta những bước phát triển mới. Cán bộ và giáo viên phải tiến bộ cho
kịp thời đại mới làm được nhiệm vụ, chớ tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng lại [35].
Có nhiều cơng trình nghiên cứu về công tác quản lý nhà trƣờng của các
nhà khoa học, nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nƣớc đề cập đến thực
tiễn quản lý ở các nhà trƣờng nhằm tìm ra các biện pháp quản lý mang tính
khả thi và phù hợp nhất. Nhiều tác giả đã đi sâu nghiên cứu về vấn đề này
nhƣ: Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Hà Sỹ Hồ, Hà Thế Ngữ, Bùi Trọng Tuân,
Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm…
Trong cuốn “Quản lý giáo dục” của các tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ
Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo đã quan tâm đến ba vấn đề: Số lƣợng, chất
lƣợng, cơ cấu của đội ngũ giáo viên trong một nhà trƣờng [30]. Đó là điều
kiện cần cho sự phát triển và cần chú ý đến tính đồng thuận của đội ngũ
giáo viên mới để tạo điều kiện đủ cho sự phát triển bền vững của đội ngũ
trên cơ sở phân tích các chức năng quản lý trong phát triển đội ngũ giáo
viên từ việc lập kế hoạch, tổ chức - chỉ đạo và kiểm tra phải đảm bảo các

11


vấn đề về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu. Đây là vấn đề cần đƣợc nghiên
cứu trong thực tiễn quản lý đội ngũ giáo viên hiện nay trƣớc những yêu cầu
đổi mới của các cấp học trong đó có GDMN.
Các cơng trình nghiên cứu cũng kh ng định rõ vị trí vai trị của CBQL,
của hiệu trƣởng nhà trƣờng thông qua việc chỉ ra đặc điểm lao động của hiệu

trƣởng; uy tín của hiệu trƣởng... Các nhà nghiên cứu QLGD đã rất quan tâm
tới việc nâng cao chất lƣợng GD thơng qua các biện pháp quản lý có hiệu quả.
Muốn nâng cao chất lƣợng GD phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chun
mơn. Họ cho rằng, việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý bồi
dƣỡng, phát triển đội ngũ là yếu tố quyết định đến chất lƣợng và các hoạt
động của nhà trƣờng.
Sự phát triển của giáo dục càng ngày càng đặt ra những yêu cầu cao hơn
với giáo viên - những chủ thể quyết định chất lƣợng giáo dục trong nhà
trƣờng. Vì lý do đó, các nghiên cứu về GV rất đƣợc quan tâm.
Trong cuốn “Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI”,
Giáo sƣ - Viện Sĩ Phạm Minh Hạc kh ng định: Đội ngũ giáo viên là một yếu
tố quyết định sự phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo vào đưa ra những
chuẩn quy định đào tạo giáo viên [29].
Nhìn chung các nhà nghiên cứu QLGD trong nƣớc và nƣớc ngoài đã nêu
lên một số biện pháp quản lý của hiệu trƣởng song mới chỉ đề cập đến những
biện pháp chung trong nhà trƣờng phổ thơng. Có một số tác giả đề cập đến chất
lƣợng CSGD trẻ ở bậc MN nhƣng chỉ nghiên cứu đổi mới nội dung và phƣơng
pháp GDMN, các biện pháp quản lý chuyên môn mà chƣa đề cập sâu đến công
tác phát triển đội ngũ GVMN.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm chuẩn nghề nghiệp
Chuẩn nghề nghiệp là những tiêu chuẩn cơ bản về phẩm chất đạo đức, lối
sống, tinh thần, thái độ làm việc, trình độ kiến thức, kỹ năng nghề nhằm đáp ứng
tốt các mục tiêu công việc. Nhƣ vậy, một ngƣời đƣợc coi là đạt chuẩn nghề

12


nghiệp không chỉ đảm bảo tốt về văn bằng, chứng chỉ, kỹ năng nghề theo quy
định mà còn phải là ngƣời đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn về đạo đức, lối sống,

phù hợp với văn hóa, thuần phong mĩ tục của nơi mình sinh sống, làm việc; thái
độ làm việc của bản thân...
1.2.2. Khái niệm chuẩn nghề nghiệp giáo vi n m m non
Tại Điều 2 - Chƣơng I của Quyết định 02 2008 QĐ-BGDĐT ngày
22 01 2008 về Quyết định ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên
mầm có nêu: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu
cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm
mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục
mầm non [12]. Từ khái niệm trên cho thấy, ngƣời giáo viên mầm non phải có
phẩm chất tốt, lối sống lành mạnh, có trình độ đào tạo chuẩn về GDMN, có
chun mơn nghiệp vụ vững vàng và các kỹ năng cần thiết, yêu nghề, yêu trẻ
để chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non đạt đƣợc mục tiêu GDMN theo kế hoạch
đã đề ra của nhóm lớp, của nhà trƣờng, của cấp học.
1.2.3. Khái niệm tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển

i ng giáo

vi n m m non
Theo từ điển Tiếng Việt: Tiếp cận là tiến đến gần để tiếp xúc.[42]
Vậy, tiếp cận chuẩn nghề nghiệp trong phát triển đội ngũ giáo viên mầm
non là việc các nhà quản lý giáo dục trên cơ sở các yêu cầu thuộc các lĩnh vực
của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, đồng thời căn cứ vào điều kiện thực
tiễn, mục tiêu phát triển của từng trƣờng, từng địa phƣơng để đƣa ra các biện
pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non nhằm đạt đƣợc các mục tiêu giáo dục
đề ra.
1.2.4. Khái niệm

i ng

Theo từ điển Tiếng Việt: Đội ngũ gồm một số đông người cùng chức

năng hoặc cùng nghề nghiệp tập hợp thành một lực lượng [42].
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu: Đội ngũ là một nhóm ngƣời đƣợc tập hợp
thành một lực lƣợng để thực hiện những mục đích chung. Do đó, ngƣời quản

13


lý phải có các biện pháp để gắn kết các thành viên trong tổ chức để tạo ra đội
ngũ, trong đó mỗi ngƣời có thể có phong cách riêng, song khi gắn kết thành
một khối thì mỗi cá nhân phải có sự thống nhất cao về mục tiêu cần đạt tới.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Đội ngũ là một tập thể người gắn kết với
nhau, cùng chung lý tưởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh thần
và hoạt động theo một nguyên tắc [5].
Nhƣ vậy, khái niệm về đội ngũ có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau,
nhƣng đều thống nhất: Đội ngũ là một nhóm ngƣời, tập hợp thành một lực
lƣợng để thực hiện một mục đích chung.
1.2.5. Khái niệm

i ng giáo vi n

Từ điển Giáo dục học định nghĩa: “Đội ngũ giáo viên là tập hợp những
người đảm nhận công tác dạy học, giáo dục có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chun
mơn và nghiệp vụ quy định” [41, Tr 95].
Đội ngũ giáo có vai trị quyết định chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng, là
lực lƣợng chính của ngành GD&ĐT. Họ đƣợc đào tạo, đƣợc quy định rõ tiêu
chuẩn ở Điều 70 của Luật giáo dục năm 2005.
Trong trƣờng học, đội ngũ giáo viên là lực lƣợng ở trong tập thể sƣ
phạm, đứng đầu là hiệu trƣởng. Tập thể sƣ phạm mà trực tiếp là Hiệu trƣởng
phải tạo đƣợc mối liên hệ, sự gắn kết các lực lƣợng trong trƣờng bao gồm:
cán bộ, giáo viên, nhân viên thành một cộng đồng giáo dục có mục tiêu

chung, có phƣơng thức hoạt động cụ thể nhằm thực hiện các nhiệm vụ giáo
dục và đào tạo của nhà trƣờng.
1.2.6. Khái niệm phát triển
Theo từ điển Tiếng Việt, phát triển có nghĩa là: Biến đổi hoặc làm cho
biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp [42].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Phát triển là tăng cả về chất lượng và số
lượng làm cho hệ giá trị được cải tiến, được hoàn thiện [5].
Phát triển khác với vận động, phát triển là sự vận động có định hƣớng,
cịn vận động là sự biến đổi nói chung.
14


×