BỘ GIÁO DỤC Và ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
KHỔNG THỊ NGỌC MAI
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG HEN PHẾ QUẢN Ở
HỌC SINH TIỂU HỌC - TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN VÀ HIỆU QUẢ
KIỂM SOÁT HEN BẰNG ICS + LABA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÁI NGUYÊN, 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
BỘ GIÁO DỤC Và ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
KHỔNG THỊ NGỌC MAI
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG HEN PHẾ QUẢN Ở
HỌC SINH TIỂU HỌC - TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN VÀ HIỆU QUẢ
KIỂM SOÁT HEN BẰNG ICS + LABA
CHUYÊN NGÀNH: VỆ SINH XÃ HỘI HỌC VÀ TỔ CHỨC Y TẾ
MÃ SỐ 62 72 73 15
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS Trương Việt Dũng
PGS.TS Nguyễn Văn Sơn
THÁI NGUYÊN, 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập nghiên cứu để hồn thành luận án tơi đã
nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu và sự giúp đỡ tận tình của các thày
cơ, các bạn bè đồng nghiệp và các cơ quan liên quan.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Ban Sau Đại học - Đại học
Thái Nguyên. Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, cùng các Phòng, Ban của
Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên. Ban Giám đốc cùng tồn thể các
Phịng, Ban của Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên đã tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Trương Việt Dũng,
PGS.TS Nguyễn Văn Sơn 2 người thày đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tơi tận
tình chu đáo trong suốt thời gian nghiên cứu để hồn thành luận án này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn GS.TS Hoàng Khải Lập, GS.TS Đỗ Hàm,
PGS.TS Đàm Khải Hồn cùng tồn thể các thày, cơ giáo khoa Y tế công cộng,
đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cám ơn ơng Nguyễn Tiến Dũng Trưởng Phịng giáo
dục thành phố Thái Nguyên, đã tạo điều kiện để tôi thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tập thể cán bộ khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa
Trung ương Thái Nguyên, Bộ môn Nhi Trường Đại học Y - Dược Thái
Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học tập.
Để góp phần vào kết quả nghiên cứu này là sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban
giám hiệu, các thày cơ giáo, các bậc phụ huynh và các em học sinh các trường
Tiểu học, Trung học cơ sở: Gia Sàng, Phú Xá, Hoàng Văn Thụ, Đội Cấn, Quang
Trung, đặc biệt là các em học sinh bị hen phế quản đã phối hợp cùng tơi và cung
cấp cho tơi số liệu để tơi hồn thành đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã động viên, giúp đỡ và cùng đồng hành với tôi trong suốt 4 năm qua.
Một lần nữa tôi xin được trân trọng cám ơn.
Tác giả: Khổng Thị Ngọc Mai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin đảm
bảo những số liệu và kết quả trong luận án này là trung thực,
khách quan và chưa có ai cơng bố trong bất kỳ một cơng trình
nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ
Khổng Thị Ngọc Mai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
AIRIAP Asthma Insights and Reality in Asia – Pacific: Thực trạng kiểm
soát hen tại châu Á- Thái Bình Dương
ACT
Asthma Control Test: Bộ cơng cụ đánh giá kiểm sốt hen
BN
Bệnh nhân
CNHH Chức năng hơ hấp
CS
Cộng sự
CSHQ
Chỉ số hiệu quả
DU
Dị ứng
ĐT
Điều trị
GINA
Global Initiative for Asthma: Chiến lược toàn cầu về HPQ
HPQ
Hen phế quản
HS
Học sinh
ICS
Inhaled Corticosteroid: Corticosteroid hít
ISAAC International Study for Asthma and Allergy in children: Nghiên
cứu Quốc tế về hen và dị ứng ở trẻ em.
KSH
kiểm soát hen
KS
Kiểm soát
LABA
Long Acting 2 Agonist: Thuốc đồng vận (cường) 2 tác dụng
kéo dài
LLĐ
Lưu lượng đỉnh
NKHH Nhiễm khuẩn hô hấp
PEF
Peak expiratory flow: Lưu lượng đỉnh
TB
Trung bình
TH
Tiểu học
THCS
Trung học cơ sở
TS
Tiền sử
TSGĐ
Tiền sử gia đình
TSBT
Tiển sử bản thân
TĐTT
Thay đổi thời tiết
WHO
World Health Organization: Tổ chức Y tế Thế giới
VMDU Viêm mũi dị ứng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH SÁCH BỆNH NHÂN CAN THIỆP
Stt
Họ và tên
Số bệnhán
Địa chỉ
Ngày can
thiệp
26/1/08
1
Nguyễn Quang L
05.012866
THCS Hoàng Văn Thụ
2
Nguyễn Thị Như Q
07.267578
THCS Phú Xá
27/8/08
3
Nguyễn Tuấn Th
04.011939
THCS Gia Sàng
29/5/08
4
Nguyễn Bá D
07.251783
THCS Hoàng Văn Thụ
28/6/08
5
Hoàng Mạnh H
08.063753
THCS Phú Xá
12/9/08
6
Nguyễn Tuấn H
08.101015
TH Gia Sàng
26/12/08
7
Lê Minh Đ
09.130125
TH Hoàng Văn Thụ
15/9/09
8
Phạm Đức M
05.316618
TH Hoàng Văn Thụ
28/6/08
9
Nguyễn Xuân T
08.023472
THCS Hoàng Văn Thụ
3/4/08
10
Đỗ Quang H
04.004060
THCS Gia Sàng
28/6/08
11
Đàm Văn D
08.063748
THCS Phú Xá
2/12/09
12
Nguyễn Tuấn C
05.165337
THCS Hoàng Văn Thụ
28/6/08
13
Nguyễn Đăng Kh
07.010777
THCS Hoàng Văn Thụ
23/11/07
14
Phạm Anh T
08.063766
TH Đội Cấn
12/8/08
15
Hà Thế D
08.063823
THCS Hoàng Văn Thụ
2/7/08
16
Đào Trọng Đ
08.063828
THCS Hoàng Văn Thụ
2/7/08
17
Trần Bảo L
08.063831
TH Đội Cấn
2/7/08
18
Nguyễn Quang H
05.055481
TH Đội Cấn
28/6/08
19
Nguyễn Đ.Tùng L
08.063829
TH Đội Cấn
2/7/08
20
Nguyễn Thị A
08.063817
TH Hoàng Văn Thụ
2/7/08
21
Trần Quốc B
04.077495
TH Đội Cấn
2/7/08
22
Hoàng Sơn T
09.112333
TH Phú Xá
21/5/09
23
Trần Thị Tố U
04.065567
TH Gia Sàng
2/7/08
24
Nguyễn Ngọc A
06.105822
THCS Hoàng Văn Thụ
2/7/08
25
Nguyễn Nguyệt A
07.256723
TH Đội Cấn
2/7/08
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Stt
Họ và tên
Số bệnhán
Địa chỉ
Ngày can
thiệp
1/7/08
26
Lê Đăng H
06.033064
TH Hoàng Văn Thụ
27
Nguyễn Long V
05.313628
TH Gia Sàng
1/7/08
28
Trần Thị Mai H
08.063774
THCS Hoàng Văn Thụ
1/7/08
29
Trần Mai L
06.001064
THCS Hoàng Văn Thụ
1/7/08
30
Nguyễn Hải Y
08.063772
THCS Quang Trung
1/7/08
31
Định Lê H
0863778
TH Đội Cấn
1/7/08
32
Đặng Tuấn A
08.063785
THCS Gia Sàng
1/7/08
33
Trần Thùy L
05.316076
TH Đội Cấn
28/6/08
34
Phạm Đăng M
08.063771
TH Đội Cấn
1/7/08
35
Ma Khánh L
06.023647
TH Đội Cấn
1/7/08
36
Dương Quang H
08.063767
TH Phú Xá
21/5/09
37
Bùi Trọng H
08.063779
TH Gia Sàng
1/7/08
38
Đồng T Thanh H
05.037652
THCS Gia Sàng
1/7/08
39
Lê Anh T
06.151718
THCS Hoàng Văn Thụ
1/7/08
40
Trần T.Khánh L
08.025079
THCS Gia Sàng
1/7/08
41
Đinh Thị H
08.181013
TH Phú Xá
26/12/08
42
Nguyễn Minh T
08.101014
TH Hoàng Văn Thụ
26/12/08
43
Nguyễn Quang M
08.063820
TH Đội Cấn
2/7/08
44
Nguyễn Xuân T
06.147198
THCS Quang Trung
10/4/09
45
Nguyễn Anh T
04.121443
TH Đội Cấn
27/6/08
46
Lê Đức Th
07.010453
TH Đội Cấn
28/6/08
47
Nguyễn Tuấn A
03.002681
TH Đội Cấn
28/6/08
48
Đỗ Khánh L
06.120061
TH Đội Cấn
1/7/08
49
Trương Tuấn A
08.101013
THCS Gia Sàng
26/12/08
50
Trần Khánh L
07.268541
TH Đội Cấn
21/5/09
51
Nguy Lê Thanh H
08.101011
TH Phú Xá
26/12/08
52
Trần Quang M
06.035972
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
TH Hồng Văn Thụ
5/1/08
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Stt
Họ và tên
Số bệnhán
Địa chỉ
Ngày can
thiệp
2/6/08
53
Phạm Quang Đ
05.034373
THCS Quang Trung
54
Hà Trọng Th
07.05786
TH Gia Sàng
21/6/08
55
Phùng Nhật H
05.315408
TH Đội Cấn
28/6/08
56
Ng. Trần Thu Ph
08.181012
TH Hồng Văn Thụ
26/12/08
57
Đặng Quang H
06.127315
TH Gia Sàng
4/3/08
58
Nguyễn Đình D
08.097489
TH Đội Cấn
11/9/08
59
Vũ Thuỳ D
06.138611
TH Đội Cấn
4/8/09
60
Trần Thị Anh T
08.098267
TH Hoàng Văn Thụ
4/9/08
61
Nguyễn Xuân T
08.099741
THCS Hoàng Văn Thụ
8/9/08
62
Đoàn Thị Tường V
08.181010
TH Đội Cấn
26/12/08
63
Ngô Thị Thảo Tr
07.008960
TH Gia Sàng
21/5/09
64
Lưu Trần T
07.162977
TH Đội Cấn
7/4/08
65
Lê Sĩ H
09.209420
TH Hoàng Văn Thụ
2/12/09
66
Nguyễn Ngọc M
04.032079
TH Phú Xá
7/8/08
67
Nghiêm Kim Ph
09.209419
THCS Phú Xá
2/12/09
68
Nguyễn Tùng D
09209421
TH Phú Xá
21/4/09
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG
THAM GIA NGHIÊN CỨU
1. Trường Tiểu học Gia Sàng
2. Trường Tiểu học Phú Xá
3. Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ
4. Trường Tiểu học Đội Cấn
5. Trường Trung học cơ sở Gia Sàng
6. Trường Trung học cơ sở Phú Xá
7. Trường Trung học cơ sở Hoàng Văn Thụ
8. Trường Trung học cơ sở Quang Trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Phụ lục 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
Họ tên học sinh:............................................................................................................. Nam, Nữ
............
Ngày tháng năm sinh:....................................................................................................................................
Lớp..................trường................................................................................................................................................
Điện thoại gia đình.................................................................................................................. .........................
Em hày đọc kỹ hoặc nhờ bố mẹ trả lời các câu hỏi sau:
1. Em có bị thở khị khè hoặc thở rít tái đi tái lại khơng?
Có
khơng
2. Trong 12 tháng qua bao nhiêu lần em thức giấc vì thở khị khè ?
Không bao giờ
dưới 1 đêm/ 1 tuần
trên 1 đêm / 1 tuần
3. Em có bao giờ bị khò khè, nặng ngực hoặc ho sau khi tiếp xúc với chất có mùi lạ
hoặc chất gây ơ nhiễm trong khơng khí khơng ?
Có
khơng
4. Em đã được chẩn đoán là HPQ hoặc viêm phế quản thể co thắt, thể giống HPQ chưa
? Có
khơng
5. Em có khi nào bị khò khè nặng ngực hoặc ho sau khi vận động gắng sức khơng
Có
khơng
6. Em có bị ho khan về đêm khơng hoặc ho có liên quan đến nhiễm lạnh hoặc nhiễm
trùng hơ hấp khơng ?
Có
khơng
Xác nhận của nhà trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Điều tra viên
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Phụ lục 2
BỆNH ÁN ĐIỀU TRA
I. Hành chính:
1. Họ và tên:………………………………………..……………......….………. Nam, nữ. Tuổi............................
2. Họ tên mẹ..................................................................................................... Nghề nghiệp........................................
3. Chiều cao.................................................................. cân nặng....................................................................................
4. Địa chỉ …………………………………Xã ………………….……......………..Thành phố ……………….……..
5. Điện thoại nhà riêng……....................................................................................................................................... ….
II. Tiền sử
A. Tiền sử bệnh HPQ
1.Tuổi mắc bệnh....................................... Tuổi được chẩn đoán .......................................................
2. Nơi chẩn đoán: Trạm, BS tư, BV huyện, BV tỉnh, BV trung ương
3. Dùng thuốc dự phịng loại gì chưa
Có
Khơng
Nếu có ghi cụ thể.........................................................................................................................................
Nơi kê thuốc dự phòng: Trạm, BS tư, BV huyện, BV tỉnh, BV trung ương
4. Trong 12 tháng qua học sinh có khó thở
Có
Khơng
Nếu có bao cơn (đợt)……….…., mỗi đợt kéo dài bao nhiêu ngày…………………
5. Cơn HPQ có ảnh hưởng đến hoạt động thể lực: (Miễn tập thể dục, miễn lao động
nặng)
Có
Khơng
6. Trong năm qua có phải nghỉ học vì HPQ
Có
Khơng
Có
Khơng
Nếu có: Số ngày...............................
7. Trong năm qua có phải cấp cứu vì HPQ
Nếu có: Số lần/năm…………………………tổng số ngày ………………....……………………
B. Các loại thuốc đã dùng
1. Corticoide
Uống
Tiêm
Khí dung
Hít
2. Thuốc cắt cơn
- ß2 Adrenergic
- Aminophylin
- Kháng Cholinergic (Ipratropium, Combivent....)
3. Kháng sinh
Có
Khơng
Nếu có ghi cụ thể............................................................................................................................. .............
4. Thuốc khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Có
Khơng
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nếu có ghi cụ thể..................................................................................................................................... .....
C. Kiểm sốt HPQ
- Có biết bệnh HPQ được kiểm soát điều trị ngoại trú tại nhà khơng
Có
Khơng
Nếu có biết qua đâu:
Thơng tin đại chúng: đài, báo
Bác sỹ
Bạn bè, bệnh nhân khác
- Có được BS hưỡng dẫn dùng thuốc HPQ tại nhà không: Có
Khơng
Nếu có loại nào,………………………… HPQ bậc mấy, ……ở đâu cho phòng: BV, BS tư,
trạm y tế, tự mua thuốc (gạch chân cơ sở y tế)
- Có được BS hướng dẫn ghi nhật kí HPQ khơng Có
Khơng
- Có biết đo lưu lượng đỉnh khơng
Có
Khơng
- Có biết tên thuốc phịng HPQ khơng
Có
Khơng
- Khi bị bệnh đến cơ sở y tế nào: BS tư, trạm y tế, tự mua thuốc, BV (gạch chân cơ
sở y tế)
- Khi lên cơn HPQ tự điều trị thuốc gì: Rãn phế quản, KS, corticoit, thuốc phịng (gạch
chân thuốc)
- Có biết thuốc cắt cơn HPQ khơng:
Có
Khơng
III. Chẩn đốn HPQ (bậc)
Xác nhận của nhà trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Điều tra viên
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Phụ lục 3
PHIẾU ĐIỀU TRA
I. Hành chính:
1. Họ và tên:……………………………………………………………………………………lớp..…………………
2. Tuổi…………………………………………………………………………………………………………………
3. Giới
Nam
Nữ
4. Địa chỉ ………………….…Xã ………………….……….Huyện………………………..Thành phố ……
5. Điện thoại nhà riêng…………………………………………………………………………………
II. Tiền sử:
1. Tiền sử gia đình:
+ Cha, mẹ, ơng, bà, anh, chị, em, chú, bác có ai mắc bệnh HPQ khơng?
Có (gạch chân người bị HPQ) Khơng
+ Trong gia đình có ai bị dị ứng khơng?
Có
Khơng
2. Tiền sử cá nhân:
+ Bản thân có bị dị ứng khơng……….. Dị ứng với gì?......................................................
+ Có bị viêm mũi dị ứng không?..................................................................................................
+ Cơn HPQ đầu tiên năm mấy tuổi....................................................................................................
+ Yếu tố dị nguyên: Khi tiếp xúc với các yếu tố sau đây có bị HPQ khơng?
2.1 Bụi nhà:
Có
Khơng
2.2 Lơng chó, lơng mèo, lơng thú...
Có
Khơng
2.3 Nấm mốc(ngửi mùi mốc lên cơn khó thở) Có
Khơng
2.4 Phấn hoa, cây cỏ...
Khơng
Có
2.5 Khói thuốc lá, khói bếp than, khói xe máy, ơtơ....
2.6 Các chất tẩy rửa nặng mùi trong nhà:
Có
Khơng
Có
Khơng
(chất nặng mùi là chất có đậm độ mùi cao như: thuốc tẩy, chất tẩy rửa nhà, thuốc trừ
sâu...)
2.7 Các mùi nồng hắc như: Dầu thơm, mùi sơn, hoa…
Có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Khơng
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.8 Thuốc Aspirin và các thuốc khác…
Có
Khơng
2.9 Một số thức ăn như: nhộng, tơm, cá...
Có
Khơng
2.10 Các bệnh cảm , cúm, viêm, xoang, Viêm phế quản Có
Khơng
2.11 Thay đổi thời tiết: nóng, lạnh, gió mùa, mưa
Có
Khơng
2.12 Vận động gắng sức: cầu lơng, chạy, cử tạ
Có
Khơng
+ Cơn HPQ có liên quan tới yếu tố dị ngun: Có
Khơng
+ Cơn HPQ có liên quan tới yếu tố vi khuẩn
Không
Xác nhận của nhà trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Có
Điều tra viên
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Phụ lục 4
PHIẾU ĐIỀU TRA
I. Hành chính:
1. Họ và tên:……………………………………………………………………………………lớp..…………………
2. Tuổi…………………………………………………………………………………………………………………
3. Giới
Nam
Nữ
4. Địa chỉ ………………….…Xã ………………….……….Huyện………………………..Thành phố ……
5. Điện thoại nhà riêng…………………………………………………………………………………
II. Tiền sử:
1. Tiền sử gia đình:
+ Cha, mẹ, ơng, bà, anh, chị, em, chú, bác có ai mắc bệnh HPQ khơng?
Có (gạch chân người bị HPQ) Khơng
+ Trong gia đình có ai bị dị ứng khơng?
Có
Khơng
2. Tiền sử cá nhân:
+ Bản thân có bị dị ứng khơng……….. Dị ứng với gì?......................................................
+ Có bị viêm mũi dị ứng không?..................................................................................................
Xác nhận của nhà trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Người điều tra
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Phụ lục 5
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
I. Hành chính:
Mã Bệnh viện
1. Họ và tên:………………………………………..……………......….………. Nam, nữ. Tuổi............................
2. Họ tên mẹ..................................................................................................... Nghề nghiệp........................................
3. Chiều cao.................................................................. cân nặng....................................................................................
4. Địa chỉ …………………………………Xã ………………….……......………..Thành phố ……………….……..
5. Điện thoại nhà riêng……....................................................................................................................................... ….
II. Tiền sử
A. Tiền sử bệnh HPQ
1.Tuổi mắc bệnh.......................................Tuổi được chẩn đoán .......................................................
2. Nơi chẩn đoán: Trạm, BS tư, BV huyện, BV tỉnh, BV trung ương
3. Dùng thuốc dự phịng loại gì chưa
Có
Khơng
Nếu có ghi cụ thể.........................................................................................................................................
Nơi kê thuốc dự phịng: Trạm, BS tư, BV huyện, BV tỉnh, BV trung ương
4. Trong 12 tháng qua học sinh có khó thở
Có
Khơng
Nếu có bao cơn (đợt)……….…., mỗi đợt kéo dài bao nhiêu ngày…………………
5.
Các yếu tố làm xuất hiện cơn khó thở, hoặc làm nặng cơn khó thở:
- Thay đổi thời tiết, chuyển mùa
Có
Khơng
- Tiếp xúc với dị ngun
Có
Khơng
Nếu có loại gì: ……………………………………………………………………………….………
- Sau nhiễm khuẩn hơ hấp cấp
Có
Khơng
Có
Khơng
- Ho
Có
Khơng
- Khị khè
Có
Khơng
- Thở ngắn hơi
Có
Khơng
- Nặng ngực
Có
Khơng
- Kèm theo ho, sốt
Có
Khơng
- Chảy mũi trong, ngứa họng,hắt hơi
Có
Khơng
- Gắng sức
- Khác…………………………………………………….
6. Triệu chứng cơn HPQ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
7. Cơn HPQ có ảnh hưởng đến hoạt động thể lực: (Miễn tập thể dục, miễn lao động
nặng)
Có
8. Trong năm qua có phải nghỉ học vì HPQ
Có
Khơng
Có
Khơng
Khơng
Nếu có: Số ngày...............................
9. Trong năm qua có phải cấp cứu vì HPQ
Nếu có: Số lần/năm…………………………tổng số ngày ………………....……………………
B. Các loại thuốc đã dùng
Uống
Tiêm
1. Corticoide
Khí dung
Hít
2. Thuốc cắt cơn
- ß2 Adrenergic
- Aminophylin
- Kháng Cholinergic (Ipratropium, Combivent....)
Có
3. Kháng sinh
Khơng
Nếu có ghi cụ thể..........................................................................................................................................
4. Thuốc khác
Có
Khơng
Nếu có ghi cụ thể..........................................................................................................................................
C. Kiểm sốt HPQ
- Có biết bệnh HPQ được kiểm sốt điều trị ngoại trú tại nhà khơng
Có
Khơng
Nếu có biết qua đâu:
Thơng tin đại chúng: đài, báo
Bác sỹ
Bạn bè, bệnh nhân khác
- Có được BS hưỡng dẫn dùng thuốc HPQ tại nhà khơng: Có
Khơng
Nếu có loại nào,………………………… HPQ bậc mấy, ……ở đâu cho phòng: BV, BS tư,
trạm y tế, tự mua thuốc (gạch chân cơ sở y tế)
- Có được BS hướng dẫn ghi nhật kí HPQ khơng Có
Khơng
- Có biết đo lưu lượng đỉnh khơng
Có
Khơng
- Có biết tên thuốc phịng HPQ khơng
Có
Khơng
- Khi bị bệnh đến cơ sở y tế nào: BS tư, trạm y tế, tự mua thuốc, BV (gạch chân cơ
sở y tế)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Khi lên cơn HPQ tự điều trị thuốc gì: Rãn phế quản, KS, corticoit, thuốc phịng (gạch
chân thuốc)
- Có biết thuốc cắt cơn HPQ khơng:
Có
Khơng
III. Khám
Triệu chứng
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Lần 5
Bắtđầu
2 tuần
4 tuần
8 tuần
12tuần
1. Hỏi bệnh: 4 tuần trước
- Ho, khị khè, khó thở, nặng
ngực (có khơng)
- Triệu chứng ban ngày l/tháng
- Thức giấc đêm lần /tháng
- Dùng thuốc cắt cơn: lần/ngày
- Ảnh hưởng đến hoạt động
thể lực (có, khơng)
- Trị số PEF sáng
% PEF sáng
- Trị số PEF tối
% PEF tối
- Độ dao động PEF sáng,tối
- Phân loại theo KS: khơng
KS, KS 1 phần, kiểm sốt
- Điểm ACT
- Dùng thuốc dự phịng có
khơng
- Số ngày nghỉ học
- Đợt kịch phát (có, khơng)
- Nhập viện cấp cứu (ngày)
2. khám lâm sàng
- Phổi có ran rít
- Triệu chứng xảy ra khi có
yếu tố kích thích
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Triệu chứng kèm theo khác
(nếu có)
- Bậc HPQ
3. Tuân thủ điều trị
- Sử dụng đủ liều
- Thay đổi hành vi, lối sống
- Tránh các yếu tố gây cơn
4. Thái độ của bệnh nhân
-Tiện lợi khi dùng thuốc
-Hiệu quả của thuốc (tốt, TB,
kém)
-Yên tâm về độ an toàn
-Giá thành
- So với điều trị (rẻ hơn, như
nhau, đắt hơn)
5. Tác dụng phụ của thuốc:
Nấm miệng, khàn giọng, đau
đầu, rùng mình, bệnh tiến triển
xấu, dị ứng, ho, sốt, nơn.
Chẩn đốn: HPQ bậc
2
Điều trị: - Seretide 25/50
Xác nhận của bệnh viện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
Seretide 25/125
Điều tra viên
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hen phế quản là bệnh khá phổ biến trong các bệnh đường hô hấp ở
nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới. Bệnh do nhiều nguyên nhân gây
nên và có xu hướng ngày càng tăng. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới
2004, trên thế giới có hơn 300 triệu người bệnh hen phế quản, với 6-8% người
lớn, hơn 10% ở trẻ em dưới 15 tuổi, ước tính đến năm 2025 con số này tăng
lên đến 400 triệu người [89].
Sự gia tăng nhanh chóng của hen phế quản ở khắp các châu lục trên thế
giới được GINA (Global Initiative for Asthma) 2004 thông báo: Vương Quốc
Anh, nước cộng hịa Ailen có tỷ lệ hen phế quản cao nhất thế giới 16,1%, tỷ lệ
hen phế quản hiện nay cao gấp 5 lần so với 25 năm trước; tại châu Đại Dương
tỷ lệ hen phế quản 14,6% tăng nhanh trong thập kỷ qua; ở Bắc Mỹ 11,2%, tỷ
lệ hen phế quản ở trẻ em và thanh thiếu niên tăng từ 25-75% trong mỗi thập
kỷ từ năm 1960 đến nay; Nam châu Phi tỷ lệ hen phế quản 8,1% vùng Nam
Phi cao hơn các vùng khác của châu Phi... [89].
Khu vực Đơng Nam Á - Tây Thái Bình Dương, tình hình hen phế quản
trẻ em trong 10 năm (1984-1994) tăng lên đáng kể: Nhật Bản từ 0,7%-8%,
Xingapo từ 5-20%, Inđônêsia 2,3-9,8%, Philippin 6-18,8% [6].
Ở Việt Nam tuy chưa có thống kê đầy đủ, theo cơng bố của một số tác
giả cho thấy tỷ lệ hen phế quản cũng gia tăng nhanh chóng năm 1998 tỷ lệ
hen phế quản ở trẻ em dưới 15 tuổi là 2,7% [21], năm 2002 là 9,3% [27], năm
2005, 2006 là 10,42% [34] và 8,74% [14].
Thiệt hại do hen phế quản gây ra không chỉ là các chi phí trực tiếp cho điều trị
mà còn làm giảm khả năng lao động, gia tăng các trường hợp nghỉ học, nghỉ làm và
ảnh hưởng đến hoạt động thể lực. Nghiên cứu của AIRIAP (Asthma Insights and
Reality in Asia- Pacific) về tình hình hen phế quản tại châu Á- Thái Bình Dương năm
2000 cho thấy: tỷ lệ bệnh nhân nghỉ học, nghỉ làm trong một năm là 30-32%,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
(ở Việt Nam là 16-34%); tỷ lệ nhập viện cấp cứu trong năm là 34%, (trong đó
Việt Nam là 48%); bệnh nhân mất ngủ trong 4 tuần qua là 47%, (Việt Nam là
71%) [79].
Thời gian qua, việc phòng và điều trị hen phế quản theo hướng dẫn của
GINA đã đạt được nhiều kết quả do hiểu rõ cơ chế bệnh sinh của hen phế quản,
nhận diện và phòng tránh các yếu tố nguy cơ gây hen phế quản sớm, đặc biệt là
nâng cao việc kiểm soát bệnh và cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh
[66]. Tuy nhiên, theo báo cáo của nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi
nước về thực trạng kiểm sốt và điều trị hen phế quản vẫn cịn nhiều thiếu sót,
nhiều bệnh nhân được chẩn đoán hen phế quản chỉ được điều trị cắt cơn mà
khơng được điều trị dự phịng nên cơn hen phế quản tái phát nhiều lần khiến
bệnh ngày càng nặng, chi phí cho điều trị tốn kém, tăng tỷ lệ nhập viện cấp
cứu, hiệu quả điều trị không cao [20], [79], [95], [103].
Thái Nguyên là một thành phố công nghiệp, nằm trong khu vực miền
núi phía Bắc, trong những năm qua cùng với sự phát triển chung của đất
nước, quá trình đơ thị hố, cơng nghiệp hóa diễn ra khá nhanh chóng. Tỷ lệ
hen phế quản và các yếu tố nguy cơ gây hen phế quản ở đây như thế nào?
Hiệu quả kiểm soát hen phế quản bằng ICS + LABA ở đây ra sao? Để trả lời
những câu hỏi này, chúng tôi tiến hành đề tài với 3 mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng hen phế quản ở học sinh tiểu học, trung học cơ sở
thành phố Thái Nguyên năm học 2007-2008.
2. Xác định một số yếu tố nguy cơ gây hen phế quản ở học sinh tiểu
học, trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên.
3. Đánh giá hiệu quả kiểm soát hen phế quản ở học sinh tiểu học,
trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên bằng ICS + LABA (Seretide).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1 Dịch tễ học về hen phế quản
1.1.1 Độ lưu hành của hen phế quản
Hen phế quản (HPQ) là một trong những bệnh phổi mạn tính phổ biến
nhất trên thế giới, bệnh gặp ở mọi lứa tuổi và ở tất cả các nước. Trong vòng
20 năm gần đây tỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng, đặc biệt ở trẻ em [4], [68]. Tỷ
lệ trẻ em có triệu chứng HPQ thay đổi từ 0-30% tuỳ theo điều tra ở từng khu
vực trên thế giới [67]. Đứng trước sự gia tăng nhanh chóng như vậy, Tổ chức
Y tế Thế giới (WHO) quan tâm đến việc so sánh tỷ lệ HPQ giữa các nước.
Tuy nhiên việc so sánh này còn hạn chế do việc sử dụng đa dạng các phương
pháp đánh giá khác nhau, việc thiếu một định nghĩa rõ ràng về hen được chấp
nhận rộng rãi, đã làm cho kết quả các tỷ lệ bệnh hen toàn cầu tại các báo cáo
ở các vùng miền khác nhau trên thế giới trở nên khó tin cậy [66], [90]. Để giải
quyết vấn đề này nghiên cứu Quốc tế về hen và dị ứng trẻ em (International
Study for Asthma and Allergy in children: ISAAC) đã có các hướng dẫn chi
tiết và thiết kế bộ câu hỏi điều tra về hen và các bệnh dị ứng trẻ em nhằm
thống nhất về phương pháp điều tra. Các nghiên cứu của ISAAC giai đoạn I
đã được tiến hành từ năm 1991 và lặp lại giai đoạn III sau 5 năm đã đưa ra
một tầm nhìn tồn cầu về tỷ lệ hen ở trẻ em [110]. Các kết quả nghiên cứu của
ISAAC cho thấy HPQ là căn bệnh đang gia tăng trên tồn thế giới và có sự
khác biệt lớn giữa các vùng và các châu lục. Nghiên cứu toàn cầu cho thấy tỷ
lệ HPQ cao nhất ở châu Đại Dương (lên tới 28%) [126]. Ở châu Âu, tỷ lệ hen
cao ở các đảo Vương quốc Liên hiệp Anh (từ 15%-19,6%) [98], [112]. Châu
Phi có tỷ lệ hen cao ở Nam Phi (cao nhất 26,8%) [60]. Tại châu Mỹ tỷ lệ hen
ở vùng Nam Mỹ là 23% [109]. Tại châu Á tỷ lệ hen cao ở Ixraen (16%) [70]
và Hồng Kơng (12%) [82], [110].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Tính đến năm 1997, độ lưu hành của HPQ ở 65 nước trên thế giới như sau:
24 nước có tỷ lệ HPQ từ 1-7%, 22 nước có tỷ lệ HPQ từ 8-11%, 14 nước có tỷ lệ
HPQ từ 12-19%, 5 nước có tỷ lệ trên 20%. Nước có tỷ lệ HPQ thấp nhất là
Udơbêkixtan 1,4%, Pêru là nước có tỷ lệ HPQ cao nhất với 28% dân số [6].
Mặc dù có rất nhiều báo cáo về tần suất HPQ ở nhiều đối tượng khác
nhau, nhưng dựa trên việc áp dụng các phương pháp chuẩn hóa để đo lường tỷ lệ
bệnh HPQ và tỷ lệ khị khè tồn bộ ở trẻ em và ở người trưởng thành theo GINA
2004 thì tỷ lệ HPQ trên thế giới như sau: 12 nước có tỷ lệ HPQ trên 12%, 16
nước có tỷ lệ HPQ từ 8-12%, 23 nước có tỷ lệ hen từ 5-8%, 33 nước có tỷ lệ
HPQ dưới 5%. Tỷ lệ hen cao tập trung vào các nước châu Âu như Xcôtlen,
Giơsây, Guơsây, xứ Wales, đảo Man, Anh, Niu Dilân và châu Úc (Ôxtrâylia).
Tỷ lệ này cũng tương tự tỷ lệ hen cao ở các nghiên cứu trên và các nước tỷ lệ
hen thấp là Nga, Trung Quốc, Anbani, Inđônêsia, Ma Cao.... [89].
Bảng 1.1 Tỷ lệ HPQ trên thế giới [89]
Quốc gia
Quốc gia
%
%
Quốc gia
%
Xcơtlen
18.4
Ivơry
7.8
Italia
4.5
Giơsây
17.6
Cơlơmbia
7.4
Ơman
4.5
Guơsây
17.5
Thổ Nhĩ Kỳ
7.4
Pakixtan
4.3
Xứ Wales
16.8
Li Băng
7.2
Tunisia
4.3
Đảo Man
16.7
Kenya
7.0
Vecđơ
4.2
Anh
15.3
Đức
6.9
Latvia
4.2
Niu Dilân
15.1
Pháp
6.8
Ba Lan
4.1
Úc
14.7
Na Uy
6.8
Angiêri
3.9
Cộng hịa Ailen
14.6
Nhật Bản
6.7
Hàn Quốc
3.9
Canađa
14.1
Thụy Điển
6.5
Bănglađet
3.8
Pêru
13.0
Thái Lan
6.5
Ma Rốc
3.8
Hồng Kơng
6.2
Palettin
3.6
Trinidad và Tobago 12.6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
Quốc gia
Quốc gia
%
Côtta Rica
11.9
Philippin
Braxin
11.4
Mỹ
%
6.2
Quốc gia
%
Mêhicô
3.3
Các tiểu Vương quốc 6.2
Ả rập Thống nhất
Etiôpi
3.1
10.9
Bỉ
6.0
Đan Mạch
3.0
Eigi
10.5
Áo
5.8
Ấn Độ
3.0
Paraguây
9.7
Tây Ban Nha
5.7
Đài Loan
2.6
Uruguây
9.5
Ả Rập Xê Út
5.6
Cộng hịa Síp
2.4
Ixraen
9.0
Achentina
5.5
Thụy Sĩ
2.3
Bacbado
8.9
Iran
5.5
Nga
2.2
Panama
8.8
Estonia
5.4
Trung Quốc
2.1
Cơ t
8.5
Nigiêria
5.4
Hy Lạp
1.9
Ucraina
8.3
Chi Lê
5.1
Georgia
1.8
Êcuađo
8.2
Xingapo
4.9
Nêpan
1.5
Nam Phi
8.1
Malaixia
4.8
Rumani
1.5
Cộng hịa Séc
8.0
Bồ Đào Nha
4.8
Anbani
1.3
Phần Lan
8.0
Udơbêkitxtan
4.6
Inđônêsia
1.1
Manta
8.0
FYR Makêđônia
4.5
Ma Cao
0.7
Khu vực châu Á - Thái Bình Dương tỷ lệ HPQ trẻ em trong 10 năm (từ
1984-1994) tăng lên đáng kể: Nhật Bản từ 0,7% lên 8%, Xingapo từ 5 lên
20%, Inđônêsia 2,3 lên 9,8%, Philippin 6 lên 18,8%, các nước Malaixia, Thái
Lan, Việt Nam đều đã tăng lên gấp 3 đến 4 lần [6].
Các nghiên cứu dịch tễ học gần đây cho thấy: Tỷ lệ hen ở HS 6-7 tuổi ở
Băng Cốc từ 11,0% năm 1995 lên 15,0% năm 2001 và ở Chiềng Mai từ 5,5%
năm 1995 tăng lên 7,8% năm 2001. Tỷ lệ hen ở HS từ 13-14 tuổi tại Chiềng
Mai 12,7% năm 1995 và 8,7% năm 2001, ở Băng Cốc 13,5% năm 1995 và
13,9% năm 2001 [119].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Http://www.lrc-tnu.edu.vn