Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Tổ chức hoạt động dạy học môn toán theo hướng phân hóa ở các trường trung học cơ sở huyện thủy nguyên thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐỖ VN MI

Tổ CHứC HOạT Động dạy học MÔN TOáN
theo h-ớng phân hóa ở các tr-ờng trung học cơ sở
huyện thủy nguyên, thành phố hảI phòng

LUN VN THC S QUN Lí GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐỖ VN MI

Tổ CHứC HOạT Động dạy học MÔN TOáN theo h-ớng
phân hóa ở các tr-ờng trung học cơ sở
huyện thủy nguyên, thành phố hảI phòng

LUN VN THC S QUN Lí GIÁO DỤC

Chuyên nghành: Quản lý giáo dục
Mã số

: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn luận văn: PTS.TS Mai Văn Hóa



HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn như ngày hơm nay tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc nhất tới Thầy PGS.TS, nhà giáo ưu tú Mai Văn Hóa, người đã tận tình trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên các trường
trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải phịng đã giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và thực hiện luận văn này.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu, các cán bộ, giáo
viên, các đơn vị chức năng, các bạn đồng nghiệp và học sinh ở Trường Trung
học cơ sở Tam Hưng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải phòng và đặc biệt
là gia đình, bè bạn, những người đã ln ln ở bên cạnh, động viên, khích lệ
tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, cung cấp số liệu, cho phép tiến
hành khảo sát thực tế tại trường giúp tơi hồn thành luận văn của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tâm huyết và trách nhiệm, nhưng luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tác giả luận văn rất mong nhận
được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của các Thầy, Cơ giáo, các bạn đồng
nghiệp và những người cùng quan tâm tới vấn đề nghiên cứu để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2018
Tác giả Luận văn

Đỗ Văn Mƣời

i



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

Cán bộ quản lý

CBQL

Công nghệ thông tin

CNTT

Đại học sư phạm

ĐHSP

Giáo dục và đào tạo

GD&ĐT

Giáo dục phổ thông

GDPT

Giáo viên

GV


Hoạt động dạy học

HĐDH

Hoạt động dạy

HĐD

Hoạt động học

HĐH

Học sinh

HS

Nhà xuất bản

Nxb

Phương pháp dạy học

PPDH

Quá trình dạy học

QTDH

Quản lý giáo dục


QLGD

Trung học cơ sở

THCS

Trung học phổ thông

THPT

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................................................... I
Danh mục từ viết tắt ....................................................................................................................... II
Danh mục các bảng ....................................................................................................................... VII
Danh mục các biểu đồ................................................................................................................... IX
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................. 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƢỚNG PHÂN HĨA Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ . 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động dạy học ............................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học, tổ chức dạy học các
môn học ..................................................................................................... 8
1.2. Các khái niệm liên quan .................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm Hoạt động dạy học ...................................................... 10
1.2.2. Khái niệm phân hóa và phân hóa trong dạy học .......................... 15
1.2.3. Khái niệm Tổ chức hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ
sở theo hướng phân hóa .......................................................................... 17

1.2.4. Tổ chức hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường trung học cơ
sở theo hướng phân hóa .......................................................................... 18
1.3. Đặc điểm hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trƣờng trung học cơ
sở và dạy học phân hóa ............................................................................. 20
1.3.1. Đặc điểm hoạt động dạy học mơn Toán ở các trường trung học cơ
sở ............................................................................................................. 20
1.3.2. Dạy học theo hướng phân hóa ở các trường trung học cơ sở ...... 24
1.4. Nội dung và các bƣớc tổ chức hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hƣớng phân hóa ở các trƣờng trung học cơ sở....................................... 27

iii


1.4.1. Nội dung tổ chức hoạt động dạy học môn Tốn theo hướng phân
hóa ở các trường trung học cơ sở ........................................................... 27
1.4.2. Các bước tổ chức hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phân
hóa ở các trường trung học cơ sở ........................................................... 32
1.5. Các yếu tố tác động đến tổ chức hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hƣớng phân hóa ở các trƣờng trung học cơ sở....................................... 33
1.5.1. Tác động từ quan điểm đổi mới dạy học và quản lý dạy học hiện
nay ........................................................................................................... 33
1.5.2. Tác động từ mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp giáo
dục phổ thơng .......................................................................................... 34
1.5.3. Tác động từ trình độ của các chủ thể quản lý và năng lực của giáo
viên giảng dạy mơn Tốn ........................................................................ 35
1.5.4. Tác động từ thái độ, năng lực học tập của học sinh ..................... 35
1.5.5. Tác động từ các yếu tố bảo đảm cho dạy học............................... 36
Tiểu kết chƣơng 1 .........................................................................................................................37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƢỚNG PHÂN HĨA Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ...................................38
2.1. Giới thiệu chung về địa bàn nghiên cứu .......................................... 38
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Thủy Nguyên ......... 38
2.1.2. Giáo dục trung học cơ sở của huyện Thủy Nguyên ...................... 39
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ......................................................... 41
2.2.1. Mục đích, nội dung khảo sát thực trạng ....................................... 41
2.2.2. Địa bàn, đối tượng, thời gian khảo sát ......................................... 42
2.2.3. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu ......................................... 42
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học theo hƣớng phân hóa ở các trƣờng
trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải phịng ................ 42
2.3.1. Thực trạng giáo viên giảng dạy mơn Toán ................................... 42
iv


2.3.2. Thực trạng dạy và học mơn Tốn theo hướng phân hóa .............. 43
2.3.3. Thực trạng kết quả dạy học mơn Tốn theo hướng phân hóa ...... 46
2.4. Thực trạng tổ chức hoạt động dạy học mơn Tốn theo hƣớng phân
hóa ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
phòng .......................................................................................................... 48
2.4.1. Thực trạng xác định mục tiêu và kế hoạch dạy học mơn Tốn theo
hướng phân hóa ...................................................................................... 48
2.4.2. Thực trạng thực hiện chương trình nội dung dạy học mơn Tốn
theo hướng phân hóa............................................................................... 49
2.4.3. Thực trạng chức bồi dưỡng giáo viên và quản lý hoạt động giảng
dạy mơn Tốn theo hướng phân hóa....................................................... 50
2.4.4. Thực trạng tổ chức hoạt động học tập mơn Tốn của học sinh theo
hướng phân hóa ...................................................................................... 52
2.4.5. Thực trạng bảo đảm các điều kiện dạy học mơn Tốn theo hướng
phân hóa .................................................................................................. 53
2.4.6. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo

hướng phân hóa ...................................................................................... 54
2.5. Thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố tác động tới tổ chức hoạt
động dạy học mơn Tốn theo hƣớng phân hóa ở các trƣờng trung học
cơ sở huyện Thủy nguyên ......................................................................... 55
2.6. Đánh giá chung và nguyên nhân thực trạng tổ chức hoạt động dạy
học mơn Tốn theo hƣớng phân hóa ở các trƣờng trung học cơ sở
huyện Thủy nguyên ................................................................................... 57
2.6.1. Đánh giá chung về ưu điểm và nguyên nhân ................................ 57
2.6.2. Đánh giá chung về hạn chế và nguyên nhân ................................ 58
Tiểu kết Chƣơng 2 .......................................................................................................................61

v


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC MƠN TỐN THEO
HƢỚNG PHÂN HÓA Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .......................................................62
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính thống nhất ................. 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và thực tiễn ........................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện và tính trọng điểm................ 63
3.2. Các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học ở các trƣờng trung học cơ
sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng theo hƣớng phân hóa .... 63
3.2.1. Điều chỉnh các yếu tố đầu vào dạy học mơn Tốn theo hướng
phân hóa .................................................................................................. 63
3.2.2. Xây dựng kế hoạch dạy học của tổ chun mơn theo theo hướng
phân hóa .................................................................................................. 66
3.2.3. Tổ chức đổi mới hoạt động sư phạm ở trên lớp của giáo viên phù
hợp với khẳ năng nhận thức của từng nhóm đối tượng học sinh ........... 70
3.2.4. Chỉ đạo hoạt động học tập mơn Tốn của học sinh phân hố đối

tượng ....................................................................................................... 74
3.2.5. Xây dựng mơi trường và bảo đảm các điều kiện cho dạy học theo
hướng phân hoá đối tượng ...................................................................... 80
3.2.6. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học mơn Tốn ...... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 88
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất ............................................................................................................. 90
3.2.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................. 90
3.2.2. Đối tượng khảo nghiệm................................................................. 90
3.2.3. Quy trình khảo nghiệm.................................................................. 90
3.2.4. Kết quả khảo nghiệm..................................................................... 90
Tiểu kết chƣơng 3 .........................................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................100
PHỤ LỤC
vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chương trình mơn Tốn cấp THCS .............................................. 22
Bảng 2.1. Thống kê chất lượng giáo dục các trường THCS .......................... 39
Bảng 2.2. Thống kê đánh giá hạnh kiểm HS trường THCS .......................... 40
Bảng 2.3. Thống kê tình hình giáo viên THCS Huyện Thủy Nguyên ........... 41
Bảng 2.4. Thống kê tình hình GV mơn Tốn ở các THCS huyện Thủy
Nguyên .......................................................................................... 43
Bảng 2.5. Thực trạng dạy và học mơn Tốn của HS .................................... 44
Bảng 2.6. Thống kê kết quả học tập mơn Tốn của HS ................................ 46
Bảng 2.7. Thống kê số lượng và kết quả HS tham gia các kỳ thi HS giỏi
Toán cấp huyện, thành phố của HS .............................................. 47
Bảng 2.8. Thống kê số lượng và kết quả HS tham gia các kỳ thi HS giỏi

Toán cấp huyện, thành phố của HS .............................................. 47
Bảng 2.9. Thống kê số lượng và kết quả HS tham gia các kỳ thi HS giỏi
Toán cấp huyện, thành phố của HS .............................................. 47
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng xác định mục tiêu và kế
hoạch dạy học môn Toán ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên
....................................................................................................... 48
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng tổ chức thực hiện chương trình
nội dung dạy học mơn Tốn ở các trường THCS huyện Thủy
Nguyên .......................................................................................... 49
Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng tổ chức bồi dưỡng giáo viên
và quản lý hoạt động giảng dạy mơn Tốn ở các trường THCS
huyện Thủy Nguyên...................................................................... 50
Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng tổ chức hoạt động học tập
mơn Tốn của HS ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên ....... 52

vii


Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng đảm bảo các điều kiện cho
hoạt động dạy học môn Toán ở các trường THCS huyện Thủy
Nguyên .......................................................................................... 53
Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng kiêm tra đánh giá động dạy
học mơn Tốn ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên ............. 54
Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng các yếu tố tác động tới quản
lý HĐDH mơn Tốn ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên (N=
80 CBQL, GV) .............................................................................. 55
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp tổ chức HĐDH
mơn Tốn theo hướng phân hóa ở các trường THCS huyện Thủy
Nguyên .......................................................................................... 91
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp tổ chức HĐDH

mơn Tốn theo hướng phân hóa ở các trường THCS huyện Thủy
Nguyên .......................................................................................... 92
Bảng 3.3: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp. 94

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp ................................................ 92
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp ................................................... 93
Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp ........................................................................................... 94

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay ngành GD&ĐT đã có nhiều chủ trương, giải pháp chỉ đạo,
đẩy mạnh hoạt động giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình giáo dục.
Theo Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2014 (Điều 24
chương II, mục 2) quy định về phương pháp giáo dục phổ thông như sau:
“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác chủ
động tư duy sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm từng lớp học, từng
môn học, bồi dưỡng năng lực tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn, tác động đến tình cảm đem lại niềm vui hứng thú học tập cho
học sinh” [36, tr.27].
Một trong những xu hướng dạy học hiện đại hiện nay là lấy HS làm
trung tâm, cách dạy của người thầy phải phát huy cao tính tích cực chủ động
của HS trong q trình dạy học, phải coi trọng và đề cao vai trò chủ thể của

HS trong quá trình nhận thức học tập. Để làm được điều đó, yêu cầu người
thầy phải có phương pháp phù hợp trong quá trình giảng dạy, kiểm tra, đánh
giá HS. Vì phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá sẽ chi phối đến quá
trình tiếp thu và lĩnh hội kiến thức của HS.
Tuy nhiên ngoài việc thực hiện nhuần nhiễn các phương pháp thì người
dạy cần phải căn cứ theo trình độ mà nêu những yêu cầu sát hợp trong việc
thực hiện chương trình, soạn giáo án và hệ thống bài tập. Những kiến thức
trong từng bài giảng của GV cần cơ bản phải phù hợp với từng đối tượng HS
có học lực giỏi, khá, trung bình, yếu. Trong đánh giá HS phải theo các tiêu
chí, thang bậc cụ thể với từng nội dung, loại đối tượng; vì nếu sử dụng nội
dung, phương pháp đánh giá áp dụng với cả lớp sẽ không thấy được nỗ lực
của những HS yếu kém và không tạo động lực cho những em khá, giỏi.
Trong quá trình dạy học, một trong những con đường, biện pháp để
nâng cao hiệu quả dạy học là dạy học theo quan điểm phân hóa. Dạy học phân
1


hóa có bản chất nhân văn, dân chủ, nhằm đạt sự công bằng trong giáo dục,
đáp ứng đặc thù của từng địa phương, hướng đến xây dựng môi trường học
tập mới, trong đó người học tuỳ theo năng lực đặc điểm cá nhân, có được các
cơ hội lựa chọn để phát triển. Các xu hướng dạy học phân hoá về cơ bản gồm:
coi trọng nền tảng là trình độ chung của mọi HS; sử dụng phân hoá để đưa HS
yếu kém lên trình độ chung; bổ sung và phân hố HS khá giỏi đạt được kết
quả cao hơn nữa. Trong dạy học phân hố người dạy quan tâm đến trình độ
phát triển khác nhau của từng HS về nhận thức, tạo điều kiện cho mọi HS có
thể phát triển nhận thức của mình.
Trong chương trình giáo dục bậc THCS gồm các môn học như: Các
môn khoa học tự nhiên, các môn xã hội, các môn công nghệ, các môn giáo
dục thể chất - nghệ thuật, trong đó có Mơn Tốn.
Vì những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Tổ chức hoạt động dạy học

mơn Tốn theo hướng phân hóa ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức HĐDH mơn Tốn theo
hướng phân hóa ở trường THCS, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp tổ chức
HĐDH mơn Tốn theo hướng phân hóa nhằm nâng cao chất lượng dạy học mơn
Tốn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THCS hiện nay.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phân hóa ở các trường
THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH mơn Tốn theo hướng phân hóa ở các trường THCS
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.

2


4. Câu hỏi nghiên cứu
- Tổ chức HĐDH mơn Tốn theo hướng phân hóa ở các trường THCS
dựa trên cơ sở lý luận nào?
- Thực trạng tổ chức HĐDH môn Toán ở các trường THCS huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng hiện nay như thế nào?
- Nhà trường cần đề xuất thực hiện các biện pháp tổ chức HĐDH mơn
Tốn theo hướng phân hóa ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng như thế nào để nâng cao chất lượng?
5. Giả thuyết khoa học
Tổ chức HĐDH mơn Tốn theo hướng phân hóa ở các trường THCS
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng đã đạt được tiến hành ở các mức
độ khác nhau, đạt kết quả nhất định, tuy nhiên chưa thực sự đáp ứng yêu cầu,

mục tiêu đặt ra và q trình dạy học ln bị tác động bởi nhiều yếu tố và đang
bọc lộ những hạn chế nhất định. Nếu áp dụng các biện pháp được đề xuất
trong luận văn với sự chỉ đạo, tổ chức chặt chẽ, điều hành linh hoạt của hệ
thống quản lý thì sẽ nâng cao chất lượng, hiệu quả tổ chức HĐDH mơn Tốn
ở các trường THCS huyện Thủy Ngun, từ đó góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục ở địa bàn nghiên cứu.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về tổ chức HĐDH mơn Tốn theo hướng phân
hóa ở các trường THCS.
- Khảo sát, đánh giá đánh giá thực trạng HĐDH và thực trạng tổ chức
HĐDH môn Toán ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phịng và tìm ngun nhân của thực trạng.
- Đề xuất các biện pháp tổ chức HĐDH mơn Tốn theo hướng phân hóa
ở các trường THCS ở các trường THCS huyện Thủy Ngun, thành phố Hải
Phịng và khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được
đề xuất.
3


7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tổ chức HĐDH mơn Tốn theo hướng phân
hóa ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng; các số
liệu thống kê, khảo sát sử dụng trong luận văn giới hạn trong 3 năm học tính
từ năm học 2015-2016 đến 2017-2018.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, tổng hợp các tài liệu từ sách tham khảo, chuyên khảo, các đề
tài nghiên cứu, luận án, luận văn và bài báo khoa học có liên quan vấn đề
nghiên cứu. Tiến hành phân tích, khái quát, hệ thống hóa lý thuyết, từ đó bổ
sung, phát triển và rút ra các kết luận khoa học làm cơ sở lý luận cho đề tài.

8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Quan sát HĐDH nói chung, mơn Tốn nói
riêng ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên.
Phương pháp trò chuyện, trao đổi toạ đàm: Thực hiện trò chuyện, trao
đổi toạ đàm với Ban Giám hiệu, CBQL phòng Giáo dục và Đào tạo, HS các
lớp học. Nội dung hướng vào tìm hiểu cách thức giảng dạy, học tập, quản lý
có liên quan đến dạy học mơn Tốn ở các trường THCS.
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Tiến hành điều tra bằng phiếu
trưng cầu ý kiến đối với CBQL; GV, HS ở các THCS. Nội dung tìm hiểu thực
trạng HĐDH và thực trạng tổ chức HĐDH mơn Tốn huyện Thủy Ngun.
Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của một số nhà
khoa học giáo dục, nhà sư phạm có uy tín, nhà QLGD có kinh nghiệm về nội
dung có liên quan tới đề tài luận văn.
8.3. Các phương pháp hỗ trợ
Xử lý số liệu khảo sát đã thu thập được bằng phương pháp thống kê
tốn học, tìm ra giá trị và đại lượng thống kê cho việc phân tích, luận giải nội
dung nghiên cứu của luận văn.
4


9. Những đóng góp của đề tài
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm sáng tỏ lý luận QLGD
từ thực tiễn tổ chức HĐDH mơn tốn ở các trường THCS huyện Thủy
Ngun, thành phố Hải phịng.
Góp phần cung cấp những luận cứ khoa học giúp cho các cấp quản lý,
nhất là hiệu trưởng các trường THCS vận dụng đề ra các biện pháp tổ chức
HĐDH mơn tốn ở các trường THCS, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
phòng.
Luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các CBQL giáo dục ở nhà
trường và ở cơ quan QLGD, học viên cao học chuyên ngành QLDG.

10. Cấu trúc của đề tài
Mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức HĐDH mơn Tốn theo hướng phân
hóa ở các trường THCS.
Chương 2: Thực trạng về tổ chức HĐDH mơn Tốn theo hướng phân
hóa ở các trường THCS huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
Chương 3: Biện pháp tổ chức HĐDH mơn Tốn theo hướng phân hóa ở
các trường THCS huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MƠN TỐN THEO
HƢỚNG PHÂN HĨA Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động dạy học
Trong QLGD nói chung, trong đó quản lý HĐDH nói riêng ln thu
hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà quản lý và các nhà giáo dục.
Trong tác phẩm “Khoa sư phạm vĩ đại”, tác giả J.A.Komenski (1592 1670), tuy chưa đề cập tới thuật ngữ quản lý HĐDH nhưng trong tư tưởng dạy
học của mình, J.A.Komenski đã nhấn mạnh tới vai trị của người dạy và tổ
chức dạy học, quản lý dạy học trong nhà trường. Ơng ví tri thức sách vở như
“nguồn nước”, “chồi non”, HS phải từ đó phát triển thành “trăm ngàn dòng
suối”, thành “cây đại thụ tri thức sum s lá cành. Từ đó, ơng u cầu người
thầy giáo trong dạy học phải biết tổ chức để HS sử dụng được mọi giác quan
trong tri giác tài liệu; phải làm như thế nào để người học tự tìm tịi, suy nghĩ
để tự nắm bắt lấy bản chất của sự vật và hiện tượng...[32, tr.95].
John Dewey (1859 - 1925) đã coi HS là trung tâm của QTDH, ông yêu
cầu bổ sung vào vốn tri thức của HS ngoài sách giáo khoa và lời giảng của

giảng viên, đề cao hoạt động đa dạng của HS, đặc biệt là hoạt động thực tiễn.
Bàn vè vị trí, vai trị của người học Ơng cho rằng, HS là mặt trời, xung quanh
nó quy tụ mọi phương tiện giáo dục, nói khơng phải là dạy, nói ít hơn, chú ý
nhiều đến việc tổ chức hoạt động của HS.
Nhà giáo dục nổi tiếng Nhật Bản thập niên 30 của thế kỷ XX, tác giả
Tsunesaburo Makiguchi (1871- 1944), đã nhấn mạnh rằng: GV không bao giờ
học thay cho người học mà người học phải tự mình học lấy; dù GV có làm gì đi
nữa thì mọi tri thức truyền thụ vẫn khơng có giá trị nếu họ khơng làm cho người
học tự mình kiểm nghiệm và thực nghiệm những tri thức đó.
6


“Học tập - Một kho báu tiềm ẩn” (Báo cáo của Hội đồng quốc tế
Jacques Delors về giáo dục cho thế kỷ XXI đã gửi UNESCO, năm 1996). Nội
dung tài liệu đã phân tích nhiều vấn đề của giáo dục trong thế kỷ XXI, trong
đó đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của người học và cần phải dạy cách học
cho người học. Các nhà khoa học giáo dục cho rằng, giáo dục ở thế kỷ XXI
đã có những thay đổi lớn nhằm hướng tới mục tiêu đào tạo những con người
có năng lực tự quyết định, tự chủ; hướng tới mục tiêu mỗi người học sẽ phải
có đủ các phẩm chất: tự học, tự tổ chức, tự quyết định và tự phát triển. Như
vậy, học tập và quản lý HĐDH của người học là vấn đề đã được nhiều nhà sư
phạm, nhà quản lý trên thế giới quan tâm nghiên cứu ở các góc độ, mức độ
khác nhau...[41].
Ở Việt Nam, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về HĐDH. Tác giả
Nguyễn Thế Bình trong đề tài luận văn thạc sĩ QLGD “Các giải pháp quản lý
HĐDH nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các trường THPT vùng khó khăn
ở huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái”, (2010). Kết quả nghiên cứu của luận văn này
đã đưa ra một số luận điểm đáng chú ý: Giáo dục THPT có nhiệm vụ cung
cấp kiến thức, phát triển và hoàn thiện nhân cách, chuẩn bị một cách tốt nhất
cho thế hệ trẻ có đủ bản lĩnh, năng lực và thể chất sẵn sàng tham gia vào các

lĩnh vực đời sống xã hội. Đặc biệt huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái là huyện
nghèo và cịn nhiều khó khăn về kinh tế, xã hội, học sinh đa phần là con em
đồng bào các dân tộc thiểu số, thì trường THPT là nơi tạo nguồn cán bộ,
chuẩn bị cho HS những kiến thức cơ bản, năng lực, thể chất để HS sẵn sàng
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội để phục vụ dân tộc mình tại q
hương. Do đó, đổi mới QLGD, quản lý nhà trường mà trọng tâm là quản lý
HĐDH để nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông. Từ phân tích thực trạng
vấn đề nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục, đó là các biện pháp về: Quản lý HĐDH của
GV; Quản lý hoạt động học của HS; Công tác kiểm tra, đánh giá và thi đua
7


khen thưởng; Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động dạy - học; Nâng cao năng
lực của chủ thể quản lý [4].
Cơng trình nghiên cứu “Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lượng HĐDH ở các trường THCS trên địa bàn ven đô thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp”, đề tài luận văn thạc sĩ QLGD của tác giả Tăng Thị Kim
Dung (2012). Tác giả đã tiến hành nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý HĐDH ở
trường THCS, thực trạng quản lý HĐDH ở các trường THCS trên địa bàn ven
đô thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp và đề xuất một số giải pháp quản lý
HĐDH nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn
nghiên cứu. Tuy nhiên, các giải pháp được đề xuất của tác giả chỉ tập trung vào
giải pháp về tăng cường đầu tư, phát triển mạng lưới trường lớp; quản lý thiết
bị dạy học, cơ sở vật chất và quản lý các điều kiện hỗ trợ HĐDH, ... nhưng
chưa bàn tới các giải pháp quản lý chuyên mơn, nghiệp vụ để nâng cao chất
lượng HĐDH [11].
Cơng trình nghiên cứu “Quản lý chất lượng dạy học ở trường THPT
theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể”, đề tài luận án tiến sĩ QLGD của
tác giả Võ Ngọc Vĩnh (2013). Luận án đã xây dựng cơ sở lý luận về quản lý

chất lượng dạy học ở trường THPT theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể.
Luận án đã đã khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng dạy học ở
trường THPT và đề xuất các biện pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường
THPT theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể gồm các biện pháp về kế
hoạch, biện pháp về tổ chức HĐDH, biện pháp về chỉ đạo HĐDH và quản lý
QTDH (đầu vào, quá trình, đầu ra) [40].
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học, tổ chức dạy học
các môn học
Tác giả Lại Minh Huấn (2016), đề tài Quản lý HĐDH mơn Tốn ở các
trường THCS, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ QLGD.
Luận văn đã xây dựng những vấn đề lý luận và khảo sát đánh giá thực trạng
8


quản lý HĐDH mơn Tốn trên địa bàn nghiên cứu, luận văn đề xuất được 7
biện pháp: Tổ chức nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho các chủ thể trong
quản lý HĐDH mơn Tốn ở các trường THCS quận Hà Đơng, thành phố Hà
Nội; Kế hoạch hóa HĐDH mơn Toán của GV ở các trường THCS một cách khoa
học, hợp lý; Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho GV mơn Tốn ở
các trường THCS quận Hà Đơng; Chỉ đạo đổi mới PPDH mơn Tốn cho GV ở các
trường THCS theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện của HS; Quản lý chặt chẽ hoạt
động học tập môn Tốn của HS ở các trường THCS quận Hà Đơng; Bảo đảm
các điều kiện HĐDH mơn Tốn ở các trường THCS quận Hà Đông; Thường
xuyên kiểm tra đánh giá kết dạy học mơn Tốn của GV và kết quả học tập
của HS [29].
Tác giả Phan Dân (2017), đề tài luận văn thạc sĩ QLGD: Quản lý hoạt
động giảng dạy môn Toán của giáo viên ở các trường THCS, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội. Trên cơ sở trình bày những vấn đề lý luận và đánh giá thực
trạng vấn đề nghiên cứu. Luận văn đã đề xuất 6 biện pháp Quản lý hoạt động
giảng dạy mơn Tốn của GV ở các trường THCS, quận Ba Đình, thành phố

Hà Nội gồm: Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho nhà
quản lý, GV và HS trong quản lý hoạt động giảng dạy mơn Tốn; Xây dựng
điều kiện thuận lợi cho GV mơn Tốn thực hiện chương trình, nội dung, kế
hoạch giảng dạy; Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy mơn
Tốn của GV; Duy trì nền nếp chuẩn bị giáo án, hồ sơ giảng dạy và thống
nhất quy trình tiến hành các buổi học mơn Tốn ở trường THCS; Bồi dưỡng
thường xuyên cho GV và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của các trường
THCS quận Ba Đình; Tăng cường kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động
giảng dạy mơn Tốn của GV [10].
Ngồi ra cịn cỏ thể kể tới các cơng tình khác như: Tác giả Nguyễn Phú
Định (2017), Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THCS, huyện Thanh
Hà, tỉnh Hải Dương, luận văn thạc sĩ QLGD. Tác giả Trần Văn Hương
9


(2017), Quản lý HĐDH mơn Tốn ở các trường THCS, huyện Giao Thuỷ, tỉnh
Nam Định, luận văn thạc sĩ QLGD.
Tóm lại, các cơng trình đã tổng quan đã cho thấy, một số cơng tình đã đi
sâu nghiên cứu về HĐDH nói chung, HĐDH một mơn học cụ thể trong đó có
dạy học mơn Tốn ở các bậc học cụ thể, trường cụ thể, địa bàn cụ thể. Các tác
giả đã xây dựng cơ sở lý luận như xây dựng các khái niệm cơ bản, khái niệm
trung tâm, xác định các nội dung quản lý, chỉ ra các yếu tố tác động. Các đề tài
đã khảo sát, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu và từ đó đã đề xuất một số
biện pháp quản lý; trong đó có đề xuất các biện pháp chính như: Biện pháp về kế
hoạch, biện pháp về quản lý chương trình, nội dug, phương pháp dạy học mơn
Tốn, biện pháp về quản lý hoạt động dạy của GV và hoạt động của HS, biện
pháp về các yếu tố bảo đảm và biện pháp về kiểm tra đánh giá; nhưng chưa có
các nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phân hóa.
1.2. Các khái niệm liên quan
1.2.1. Khái niệm Hoạt động dạy học

1.2.1.1. Hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở
Hoạt động dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể, là
một trong những con đường để thực hiện mục đích, nguyên lý giáo dục của
nền giáo dục XHCN ở nước ta. Quan niệm về dạy học, một số tác giả đã luận
giải về khái niệm dạy học từ những góc độ khoa học khác nhau như: tâm lý
học, giáo dục học, điều khiển học...
Theo lý thuyết Tâm lý học sư phạm, dạy học được hiểu là hoạt động và
hành vi của người dạy và người học trong QTDH. Theo lý thuyết Điều khiển
học: Dạy học là quá trình cộng tác giữa thầy và trò nhằm điều khiển - truyền đạt
và tự điều khiển - lĩnh hội tri thức nhân loại nhằm thực hiện mục đích giáo dục.
Từ góc độ Giáo dục học. Tác giả Phạm viết Vượng quan niệm: “Dạy
học một trong các bộ phận của quá trình tổng thể giáo dục nhân cách tồn
vẹn, là q trình tác động qua lại giữa GV và HS nhằm truyền thụ và lĩnh hội
10


tri thức khoa học, những kỹ năng và kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn,
để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây
dựng phát triển các phẩm chất của nhân cách người học theo mục đích giáo
dục” [43, tr.30].
Từ những cách tiếp cận trên, có thể khái quát: Dạy học là hoạt động có
mục tiêu, có tổ chức, phối hợp thống nhất giữa hoạt động của người dạy và
người học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phát triển tư duy
sáng tạo, góp phần giáo dục những phẩm chất nhân cách cần thiết cho người
học đáp ứng yêu cầu của bậc học.
Bản chất HĐDH là sự thống nhất biện chứng giữa HĐD của GV và
HĐH của HS; đó là mối quan hệ biện chứng, quy định sự vận động, phát triển
QTDH.
HĐDH là một q trình tồn vẹn bao gồm các thành tố:
Mục tiêu dạy học: Là cái đích mà dạy học cần đạt tới, được biểu đạt ở

kiến thứ, kỹ năng, thái độ.
Người dạy: Là những GV được đào tạo chuyên ngành cụ thể và nghiệp vụ
sư phạm, có vai trị là người truyền đạt, tổ chức hoạt động nhận thức cho HS.
Người học: Là những HS với vai trị vừa là chủ thể nhận thức tích cực,
sáng tạo vừa là đối tượng của HĐD.
Nội dung chương trình dạy học: Là hệ thống những kiến thức, kỹ năng
mà người học cần chiếm lĩnh, được thiết kế phù hợp với mỗi đối tượng học.
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, phương tiện dạy học: Là
những cách thức, con đường để thực hiện nội dung, chương trình dạy học.
Kiểm tra đánh giá kết quả dạy học: Là thu thông tin ngược về kết quả
dạy học thông qua thi, kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của HS.
Những thành tố của QTDH có mối quan hệ tác động, quy định lẫn
nhau, tạo thành hệ thống các thành tố của QTDH và qua đó đã thúc đẩy
QTDH vận hành và phát triển.
11


Hoạt động dạy. Dạy học có chức năng truyền đạt và chỉ đạo nội dung
dạy học theo chương trình dạy học của mỗi đối tượng dạy học của nhà trường.
Hoạt động dạy học là những hành động sư phạm của GV trong thực hiện
nhiệm vụ truyền thụ kiến thức, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của
HS, giúp người học nắm được kiến thức, hình thành kỹ năng và thái độ.
Hoạt động học. Theo Từ điển tiếng Việt, học tập là “Học và luyện tập
để hiểu biết, để có kỹ năng” [42, tr.454]. Theo đó, hoạt động học tập gồm
hai hoạt động cụ thể là hoạt động lĩnh hội và hoạt động luyện tập. Người
học lĩnh hội nội dung GV truyền thụ để tiếp nhận tri thức, phát triển các
phẩm chất trí nhớ, tưởng tượng, tư duy; rèn luyện các kỹ năng, hình thành
thái độ và các phẩm chất tâm lý khác. Học là quá trình lĩnh hội tri thức, hình
thành hệ thống những kỹ năng cần thiết theo mục tiêu dạy học, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn cuộc sống và phát triển nhân cách của mỗi người học. Hoạt

động học có chức năng kép là lĩnh hội kiến thức và tự điều khiển quá trình
chiếm lĩnh kiến thức của HS với thái độ tích cực, tự giác và sáng tạo.
Thực chất, hoạt động học tập của HS là những hành động chủ định của
người học, mang tính tự giác; được điều khiển, chỉ đạo bởi các chủ thể dạy
học, theo một chương trình, nội dung dạy học, nhằm lĩnh hội tri thức, củng cố
và vận dụng các kiến thức, kỹ năng; phát triển tư duy khoa học, rèn luyện
phẩm chất nhân cách theo mục tiêu yêu cầu, nhiệm vụ dạy học của nhà trường
đã xác định. Đó là hoạt động chủ động, tự giác tích cực nhận thức trong quá
trình học tập của HS như: tự lập kế hoạch học tập, cụ thể hoá các nhiệm vụ
học tập; tự kiểm tra, tự điều chỉnh tự đánh giá hoạt động học tập của mình.
HS tự phân tích các kết quả học tập mà cải tiến hoạt động học tập của mình.
1.2.1.2. Tổ chức Hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở
Triết học định nghĩa “Tổ chức, nói rộng là cơ cấu tồn tại của sự vật. Sự
vật khơng thể tồn tại mà khơng có một hình thức liên kết nhất định các yếu tố
thuộc nội dung. Tổ chức vì vậy là thuộc tính của bản thân các sự vật”. Theo từ
12


điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên 2016): Tổ chức làm cho thành một chỉnh
thể, có cấu tạo, cấu trúc và các chức năng nhất định. Tổ chức là làm cho có
trật tự, có nền nếp [42, tr.454].
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về “tổ chức”, song có thể hiểu: Tổ
chức là tập hợp của một bộ phận người có chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền,
cơ cấu và phạm vi xác định; được hình thành và hoạt động theo những nguyên
tắc nhất định phù hợp với quy định pháp luật, nhằm đạt đến mục tiêu chung
của tổ chức hoặc hoạt động của tổ chức.
Tổ chức HĐDH ở các trường THCS là dưới sự thiết kế, điều khiển của
người dạy, người học thực hiện nhiệm vụ thực hành theo từng nhóm nhỏ,
nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của người học trong củng cố kiến thức,
rèn luyện kỹ xảo, kỹ năng, phát triển các đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề

nghiệp theo mục tiêu giáo dục đã xác định.
Từ sự phân tích trên có thể hiểu khái qt: Tổ chức HĐDH ở các
trường THCS là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức của các chủ thể
quản lý bằng nhiều hình thức, biện pháp đến hoạt động dạy học, nhằm đảm
bảo cho hoạt động này diễn ra theo đúng kế hoạch và đạt được hiệu quả, đáp
ứng mục tiêu, yêu cầu giáo dục của Nhà trường.
Tổ chức HĐDH là quá trình tương tác giữa GV và HS, trong đó GV
đóng vai trị chủ đạo thơng qua các hoạt động tổ chức, điều khiển hoạt động
nhận thức của HS; HS chủ động tự giác, tích cực, thơng qua tự tổ chức, tự
điều chỉnh hoạt động nhận thức của mình nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy
học và đạt tới mục đích dạy học. HS tự giác nắm vững hệ thống những kiến
thức khoa học và trong quá trình đó, phát triền những năng lực nhận thức và
năng lực hành động, hình thành các phẩm chất cần thiết cho HS. Như vậy,
HĐDH được hiểu là tập hợp những hoạt động của GV và trò dưới sự hướng
dẫn, chỉ đạo của GV nhằm giúp trò phát triển được nhân cách và nhờ đó mà
đạt tới mục đích dạy học.
13


Xét dưới góc độ tổ chức dạy học. Tổ chức dạy học là thiết lập và vận
hành quan hệ người dạy - nội dung - người học để thực hiện tốt nhiệm vụ dạy
học đã xác định. Trong mối quan hệ này, vị thế của từng nhân tố được xác
định như sau:
Người dạy là người tổ chức và điều khiển. Người dạy hướng dẫn cho
nhóm người học cũng như cá nhân người học tự đạt đến mục tiêu học bằng
chính hành động của mình. Mặt khác, người dạy khởi xướng, tổ chức, điều
khiển các mối quan hệ giữa HS với nhau để từng HS thể hiện mình trong hợp
tác với bạn, học bạn trên cơ sở phát huy tính tích cực, tự lực và chủ động
tham gia các hoạt động chung của nhóm. Mục tiêu học tập của người học là
củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ xảo, kỹ năng, phát triển các phẩm chất cần

thiết đáp ứng yêu cầu hoạt động thực tiễn theo mục tiêu giáo dục đã xác định.
Hoạt động học tập của người học khi thực hiện các nhiệm vụ nội dung
trên tinh thần hợp tác tập thể và cá nhân, biểu hiện ở:
Sự liên kết về vai trò: trong tổ chức và thực hiện hoạt động chung, các
thành viên nhóm được luân phiên nhau đảm nhận và thực hiện các nhiệm vụ,
các vai trò khác nhau.
Sự liên kết và phối hợp hoạt động: khi tham gia vào hoạt động nhóm,
mỗi người học tự nguyện gia nhập vào mối quan hệ phụ thuộc tích cực và
tồn diện của hoạt động chung, mỗi người học vừa tồn tại với tư cách cá
nhân, vừa tồn tại với tư cách đại diện nhóm khi tham gia hoạt động nhóm.
Sự liên kết mục tiêu: hoạt động nhóm chỉ tồn tại khi các mục tiêu riêng
biệt của cá nhân gặp nhau và liên kết với nhau thành một mục tiêu chung.
Sự liên kết về nguồn lực: nhóm học tập được tạo bởi sự đa dạng về tính
cách và năng lực của một tập hợp các thành viên, mỗi người học mang vào
hoạt động chung một kinh nghiệm, nguồn thông tin, tài liệu hoặc một công cụ
riêng…

14


×