Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

tuán 14 Lớp 4 (2 buổi)CKTKN-BVMT-KNS - mới 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.42 KB, 37 trang )

TUẦN 14 : Từ 15 / 11 đến 19/ 11 / 2010
Thứ / ngày Mơn Tiết Tựa bài
Hai SHDC 1
15 / 11 Tập đọc 2 Chú Đất Nung (GDKNS)
Sáng Tốn 3 Chia một tổng cho một số
Khoa học 4 Một số cách làm sạch nước.(GDBVMT)
Chiều Đạo đức 1 Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (tiết 1)(GDKNS)
Kĩ thuật 2
Cắt ,khâu , thêu sản phẩm tự chọn
Phụ đ TV 3
Ba Chính tả 1 Chiếc áo búp bê (nghe – viết)
16 / 11 Thể dục 2 GV bộ mơn thực hiện
Sáng Tốn 3 Chia cho số có một chữ số
LT&C 4 Luyện tập về câu hỏi
Chiều Địa lí 1 HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(GDBVMT)
HĐNGLL 2 Thi sáng tác: Đề tài Cơng ơn thầy cơ giáo.
ƠL Tốn 3
Tư Kể chuyện 1 Búp bê của ai?
17 / 11 Anh văn 2 GV bộ mơn thực hiện
Sáng Tốn 3 Luyện tập
Tập đọc 4 Chú Đất Nung (tiếp theo)(GDKNS)
Chiều TLV 1 Thế nào là miêu tả
Lịch sử 2 Nhà Trần thành lập
Phụ đ TV 3
Năm Thể dục 1 GV bộ mơn thực hiện
18 / 11 Âm nhạc 2 GV bộ mơn thực hiện
Sáng LTVC 3 Dùng câu hỏi vào mục đích khác(GDKNS)
Tốn 4 Chia một số cho một tích
Chiều ƠL T.Việt 1
ƠL Tốn 2
ƠL T.Việt 3


Sáu Anh văn 1 GV bộ mơn thực hiện
19 / 11 TLV 2 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
Sáng Mĩ thuật 3 GV bộ mơn thực hiện
Tốn 4 Chia một tích cho một số
Chiều Khoa học 1 Bảo vệ nguồn nước(GDBVMT-GDKNS)
ƠL Tốn 2
SHL 3
135
NS ngày 12 tháng 11năm 2010
ND: ngày 15 tháng 11 năm 2010
Sinh hoạt dưới cờ.
----------------------------------------
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
(GDKNS)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ
gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kò só, ông Hòn Rấm, chú
bé Đất).
- Hiểu ND : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được các CH trong SGK).
-GDKNS: KN xác đònh giá trò,KN nhận thức, KN thể hiện sư tự tin.
-HS rèn luyện, cố gắng trong học tâp.
II. CHUẨN BỊ
GV- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết nội dung đoạn luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: Văn hay chữ tốt
- Gọi 2 HS đọc bài “ Văn hay chữ tốt” và trả

lời câu hỏi theo nội dung đoạn mình vừa
đọc.
- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
a/ Khám phá: Giới thiệu chủ điểm rồi giới
thiệu bài: Tuổi thơ ai cũng có rất nhiều đồ
chơi. Mỗi đồ chơi đều có một kỉ niệm, một ý
nghĩa riêng. Bài học hơm nay các em sẽ làm
quen với Chú Đất Nung.
b/ Kết nối
a: Luyện đọc.
- Gọi 3 HS tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
+ Kết hợp giúp HS phát âm đúng các từ khó
đọc.
+ Giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS giỏi đọc bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài
b:Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc đoạn 1 (4 dòng đầu), hỏi: Cu
Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác
nhau như thế nào?
- Cho HS đọc đoạn 2. (6 dòng tiếp), hỏi: Chú
- 2 HS thực hiện theo u cầu của GV. Cả lớp
nghe và nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc (2 lượt).
+ HS nêu từ khó: kị sĩ, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi,
vui vẻ …
+1 HS đọc phần chú giải: Cả lớp đọc thầm.

- Từng HS đọc cả bài theo cặp.
- 1 HS, đọc cả bài.
- HS nghe và theo dõi SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: Một
chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng cơng
chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm: trả lời: Đất từ người
cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột.
136
bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Cho HS đọc đoạn còn lại để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất
nung? (giáo viên chốt lại hướng đúng).
+ Chi tiết “ Nung trong lửa” tượng trưng cho
điều gì?
- Cho HS đọc thầm cả bài để rút ra nội dung
bài. GV chốt lại và ghi bảng :Chú bé Đất nung
can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh,
làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình
trong lửa đỏ
c/ Thực hành
- Gọi HS đọc cả bài theo cách phân vai.
- Hướng dẫn HS giọng đọc sau đó cho luyện
đọc 1 đoạn theo vai.
+ Giáo viên đọc mẫu.(dán bảng phụ).
+ Gọi HS đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
d/Vận dụng
Qua bài học này em rút ra bài học gì?
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Chú Đất Nung ( tiếp theo).
Chàng kị sĩ phàn nàn bị gây bẩn hết quần áo đẹp.
Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thủy
tinh.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm:
+ Chú muốn được xơng pha làm nhiều việc có
ích.
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con người
mới trở thành cứng rắn, hữu ích ….
- HS nêu: Chú bé Đất nung can đảm, muốn trở
thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có
ích đã dám nung mình trong lửa đỏ
- 4 HS đọc theo các vai: người dẫn chuyện, chú
bé Đất, chàng kị sĩ, ơng Hòn Rấm.
- Luyện đọc đoạn: “Ơng Hòn Rấm cười ...thành
Đất Nung.
+ HS nghe và theo dõi bảng phụ.
+ 3 HS khá đọc theo vai: người dẫn chuyện, chú
bé Đất, ơng Hòn Rấm.
- 4 đến 6 nhóm HS thi đọc, cả lớp nhận xét và
bình chọn.
- HS nêu
+ HS nghe và nhận xét
Tốn (tiết 66)
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia cho một tổng cho một số trong thực hành tính.
-Thực hánh tính chính xác, cẩn thận
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: Luyện tập chung.
- Gọi HS lên sửa bài 4 tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
GTB: Giờ học hơm nay các em sẽ được làm
quen với tính chất một tổng chia cho một số.
Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- 2 HS thực hiện, mỗi em giải 1 cách.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
137
- GV nêu 2 phép tính lên bảng:
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
- Hỏi: Khi chia 1 tổng cho 1 số, nếu các số
hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta
có thể làm như thế nào ?
- GV chốt lại: Khi chia 1 tổng cho 1 số, nếu
các số hạng của tổng đều chia hết cho số
chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia
rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
HĐ1: •Bài 1.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập a.
- Hướng dẫn HS làm 1 bài , sau đó cho HS
tự làm bài còn lại.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài b.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu, sau đó yêu
cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
GV chấm bài và sửa bài.
Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4

Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 7
Cách 2: 12 : 4 + 20 + 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4 = 8
- GV chốt: Vận dụng tính chất chia một tổng
cho một số để tính bằng hai cách.
HĐ2: •Bài 2.
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu, sau đó cho
HS tự làm bài vào vở. GV chấm bài và sửa
bài.
Mẫu: (35 – 21) : 7
Cách 1: (35 – 21) : 7 = 14 + 7 = 2
Cách 2: (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7
= 5 – 3 = 2
- Yêu cầu HS rút ra tính chất: Khi chia một
hiệu cho một số, ta làm thế nào?
- GV chốt: Chia một hiệu cho một số.
- HS thực hiện tính và so sánh kết quả:
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8.
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
- Ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi
cộng các kết quả tìm được với nhau.
- HS nghe, nhắc lại và ghi nhớ.
•Bài 1.
a/ HS đọc: Tính bằng hai cách.
- 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào nháp,
sau đó thống nhất kết quả:
(15 + 35) : 5
Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10.

Cách 2:(15 +35) :5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10.
(80 + 4) : 4
Cách 1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
Cách 2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
= 20 + 1 = 21
b/ HS đọc: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. GV
nhận xét và sửa bài.
18 : 6 + 24 : 6
Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
= 42 : 6 = 7
60 : 3 + 9 : 3
Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3
= 69 : 3 = 23
•Bài 2.
- 1 HS đọc: Tính bằng 2 cách (theo mẫu).
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở,
sau đó sửa bài.
a/ (27 – 18) : 3
Cách 1: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
Cách 2: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
b/(64 – 32) :8
Cách 1: (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
Cách 2: (64 – 32) :8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 – 4 = 4
- Ta lấy số bị trừ, số trừ chia cho số đó rồi trừ
các kết quả tìm được cho nhau.

138
HĐ3: Bài 3.HS gioiû
- Cho HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn, sau đó gọi
1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào nháp.
GV nhận xét và sửa bài.
- GV chốt: Giải bài tốn về chia một tổng
cho một số.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
Bài 3.
- 1 HS đọc, cà lớp đọc thầm.
- HS làm bài và sửa bài:
Giải
Số HS của cả hai lớp có là :
32 + 28 = 60 (học sinh)
Số nhóm HS của cả 2 lớp có là:
60 : 4 = 15 (nhóm).
ĐS: 15 nhóm.
Khoa học
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
(GDBVMT: toàn phần)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuản và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
- GDBVMT: GD cho HS hiểu đượcđ sự cần thiết phải đun nước sơi trước khi uống.( mức
độ toàn phần )
II. CHUẨN BỊ

GV - Hình trang 56, 57 trong SGK.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Để trống các dòng ở cột thứ tự và các dòng chữ nghiêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: Ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm
- Những ngun nhân nào làm ơ nhiễm nước?
- Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì đối với
sức khỏe của con người ?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
GTB: Nguồn nước bị ơ nhiễm gây ra nhiều
bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Vậy chúng ta hãy làm sạch nước bằng cách
nào? Bài học hơm nay sẽ giúp các em.
HĐ1: Cách làm sạch nước thơng thường.
Mục tiêu : hs biết một số cách làm sạch
nước thơng thường.
B1- Cho HS nêu các cách làm sạch nước mà
gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng.
B2- GV chốt lại: Có 3 cách làm sạch nước:
Lọc nước, khử trùng nước và đun sơi.
B3- Cho HS thảo luận về tác dụng của từng
cách làm sạch nước trên. GV nhận xét và chốt
lại.
- 2 HS trả lời câu hòi, mỗi em 1 câu. Cả lớp
nghe và nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- 1 vài HS nêu: Dùng bình lọc nước; dùng bể
đựng cát, sỏi để lọc;…
- HS nghe và nhắc lại: lọc nước, khử trùng

nước và đun sơi.
- Các nhóm thảo luận và trình bày:
+ Lọc nước: Tách các chất khơng hòa tan ra
khỏi nước.
+ Khử trùng nước: Làm chết 1 số vi khuẩn
nhưng nước thường bị hơi.
+ Đun sơi: Phần lớn vi khuẩn chết hết, mùi
139

B4- GV chốt: Làm sạch nước rất quan trọng.
HĐ2: Thực hành lọc nước.
Mục tiêu : hs biết làm sạch nước thơng
thường.
B1- Cho HS làm việc theo nhóm 4: Tiến hành
lọc nước đơn giản.
B2- Sau đó hỏi: Nước sau khi lọc đã uống
được ngay chưa ? Tại sao ?
B3. GV chốt: Nước sau khi lọc chưa thể uống
ngay được vì phương pháp này khơng làm chết
các vi khuẩn gây bệnh có trong nước
HĐ3: Quy trình sản xuất nước sạch.
Mục tiêu : hs biết quy trình sản xuất nước
sạch.
B1- Cho HS tiếp tục làm việc theo nhóm 4:
Đọc thơng tin trong SGK và quan sát hình 2 để
hồn thành phiếu bài tập.
B2- Sau đó cho đại diện nhóm nêu lại thứ tự
dây chuyền sản xuất nước sạch.
thuốc khử trùng cũng hết.
- HS nghe và ghi nhớ.

- HS tiến hành lọc nước theo các bước như
SGK trang 56.
- HS trả lời: Nước sau khi lọc chưa thể uống
ngay được vì phương pháp này khơng làm
chết các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.
- HS trao đổi và hồn thành phiếu, sau đó
trình bày. Cả lớp nhận xét và chốt lại kết quả.
- 3 HS nêu, cả lớp nhận xét.
Thứ
tự
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất
nước sạch.
Thơng tin.
6
Trạm bơm đợt 2.
Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng.
5
Bể chứa.
Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các
chất bẩn.
1 Trạm bơm đợt 1. Lấy nước từ nguồn.
2
Dàn khử sắt – bể lắng.
Loại chất sắt và những chất khơng hòa tan trong
nước.
3 Bể lọc. Tiếp tục loại các chất khơng tan trong nước.
4 Sát trùng. Khử trùng.
B3. GVchốt lại: Nước được sản xuất từ các
nhà máy đảm bào được 3 tiêu chuẩn: khử sắt,
loại bỏ các chất khơng tan trong nước và sát

trùng.
HĐ4: Phải đun sơi nước trước khi uống.
Mục tiêu : hs biết phải đun sơi nước trước
khi uống
B1- Hỏi: + Nước được làm sạch bằng cách
trên đã uống được ngay chưa? Tại sao ?
+ Muốn có nước uống được, ta phải làm gì?
Tại sao ?
B2 GV chốt lại: Phải đun sơi nước trước khi
uống là điều cần thiết.
- HS nghe, nhắc lại và ghi nhớ.
- HS nêu: Nước này khơng uống ngay được và
tuy nước đã sạch nhưng vẫn còn các vi khuẩn
nhỏ sống trong nước.
- Phải đun sơi nước để diệt hết các vi khuẩn và
loại bỏ các chất độc còn tồn lại trong nước.
- HS nghe và ghi nhớ
140
3. Củng cố - dặn dò.
- GDBVMT: Để thực hiện vệ sinh khi
dùng nước các em phải làm gì?
- GV liên hệ: Chúng ta cần giữ vệ sinh
nguồn nước chung và nguồn nước tại mỗi
gia đình, không để nước bẩn lẫn với nước
sạch.
- Cho HS đọc nội dung mục Bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài: Bảo vệ nguồn nước.
- Giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước
tại gia đình mình. Khơng để nước bẩn lẫn nước
sạch.

- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Đạo đức (tiết 14)
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CƠ GIÁO. (2Tiết)
( GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
GDKNS: KN lắng nghe tích cực, KN thể hiện sự kính trọng.
II. CHUẨN BỊ
GV- Các băng chữ cho HĐ3 tiết 1.
HS - Kéo, giấy màu, bút màu cho HS tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học.
1. KTBC:Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ.
- Vì sao cần phải hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ.
- GV nhận xét và tun dương.
2. Dạy bài mới
a/ Khám phá:
- Bài học này sẽ giúp các em kính trọng, vâng lời
thầy cơ giáo; giúp đỡ các thầy cơ giáo bằng những
việc làm phù hợp.
b/ Kết nối
HĐ1: Xử lí tình huống (trang 20; 21 /SGK)
Mục tiêu : HS biết xử lý tình huống và dưa ra
dược hành vi phù hợp với yêu cầu.
B1: - Cho HS quan sát tranh
- Cho HS đọc tình huống và câu hỏi trong SGK.
- u cầu HS làm việc theo nhóm 4 để trả lời câu
hỏi.

- 2 HS nêu. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS quan sát tranh
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận và đưa ra cách giải quyết.
. HS đạidiện các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét.
141

B1: HS đạidiện các nhóm trình bày
B3 : GV nhâïn xét chốt dù cô không dạy ta nữa
nhưng chúng ta phải biết ơn cô vì cô đã không
quản ngại gian khổ dạy dỗ chúng ta.
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đơi. (Bài 1).
Mục tiêu : HS biết các biết tranh thể hiện hành
vi thái độ kính trọng biết ơn thầy cô giáo.
B1- Cho HS nêu u cầu của bài tập.
- Cho HS thảo luận theo cặp: quan sát tranh và
thảo luận để tìm ra đáp án.
B2: HS nêu miệng
B3- GV nhận xét và chốt lại.
+ Tranh 1; 2; 4 thể hiện thái độ kính trọng.
+ Tranh 3 : thể hiện thái độ khơng kính trọng.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến (Bài 2).
Mục tiêu : HS biết cầu lựa chọn những việc làm
thể hiện lòng biết ơn thầy cơ giáo.( giải thích)
-B1:u cầu lựa chọn những việc làm thể hiện
lòng biết ơn thầy cơ giáo.
B2 :HS nêu bằøng cách giơ bông hoa đỏ( tán

thành), xanh( không tán thán thành),
trắng( phân vân).
+ Đối với thầy giáo, cơ giáo, ta phải có thái độ
như thế nào ?
+ Tại sao phải biết ơn và kính trọng thầy cơ giáo?
B3- GV nhận xét và chốt lại.
Các việc làm a,b,d,đ,e, g . Việc làm c là sai.
+Vì sao phải tơn trọng và biết ơn thầy giáo, cô
giáo?
Nêu các việc làm thể hiện lòng tôn trọng biết
ơn thầy cô giáo?
+ Vì thầy cơ giáo vất vả dạy ta những điều hay,
điều tốt, giúp ta nên người.
Chúng ta cần cố gắng học tập rèn luyện
GV Đưa ra ghi nhớ,vài hs đọc ghi nhớ
c/ Thực hành.
HĐ1: Trình bày các sáng tác và tư liệu sưu
tầm được.
Bài 3
Mục tiêu : HS biết cầu thảo luận, xây dựng tình
huống thể hiện lòng biết ơn thầy cơ giáo
B1- Cho HS đọc u cầu của bài tập.
- Cho HS làm việc theo nhóm 6: tập trình bày tiểu
Bài 1
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp quan sát và nêu, cả lớp thống
nhất kết quả:
+ Tranh 1; 2; 4 thể hiện thái độ kính trọng.
+ Tranh 3 : thể hiện thái độ khơng kính
trọng.

Bài 2
HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng
biết ơn thầy cơ giáo.
HS nêu bằøng cách giơ bông hoa đỏ( tán
thành), xanh( không tán thán thành),
trắng( tán thành).( giải thích)
HS nhận xét
+ Vì thầy cơ giáo vất vả dạy ta những điều
hay, điều tốt, giúp ta nên người.
+Chúng ta cần cố gắng học tập rèn luyện
+HS đọc ghi nhớ
Bài 3
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận và xây dựng tiểu phẩm về
chủ đề kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.
- Từng nhóm trình bày, cả lớp nhận xét và
bình luận tiểu phẩm.
142
phẩm mà nhóm xây dựng.
B2- Tổ chức cho các nhóm trình bày tiểu phẩm
trước lớp.
B3.GV nhận xét và tun dương.
Bài 4
Mục tiêu : HS nêu đượcmột số câu thơ ,ca dao,
tục ngữ, bài hát thể hiện lòng biết ơn thầy cơ
giáo
B1- Cho HS nêu u cầu của bài tập.
B2- Gọi HS tiếp nối nhau nêu những câu ca dao,
tục ngữ nói về cơng lao của thầy cơ.
B3- Hỏi: Các câu ca dao, tục ngữ khun chúng ta

điều gì ?
B4.GV nhận xét và chốt lại: Phải biết kính trọng
và u q thầy cơ, vì thầy cơ dạy chúng ta điều
hay lẽ phải giúp ta nên người.
HĐ2: Xử lí tình huống.
Mục tiêu : HS biết cầu thảo luận, xử lý tình
huống thể hiện lòng biết ơn thầy cơ giáo
B1- GV chia lớp thành 6 nhóm, u cầu thảo luận:
Tình huống 1: Sáng nay đến lớp, cơ chủ nhiệm
đang vất vả 1 tay ơm chồng vở bài tập của lớp làm
hơm qua, tay kia cơ cầm chiếc cặp da rất nặng.
Nếu em ở gần đó, em sẽ làm gì để giúp đỡ cho
cơ ?
Tình huống2: Em và 1 nhóm bạn trên đường đi
học về thì gặp con 1 cơ giáo đang đi học về một
mình. Nam liền nói: “ A! Nó là con cơ giáo Bính
đấy, hơm qua cơ ấy mắng oan tớ. Hơm nay tớ
phải trêu con bé này cho bõ tức.” Trước tình
huống đó, em sẽ xử lí như thế nào ?
B2- Cho các nhóm trình bày.
B3.GV chốt lại những cách giải quyết đúng và
hợp lí.
d/ Vận dụng
- Cho HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
- Chuẩn bị bài: u lao động (Tiết 1)
Bài 4.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 vài HS nêu và nói ý nghĩa của câu mình
vừa nêu. Cả lớp nhận xét.
- HS nêu theo ý hiểu của bản thân.

- HS nghe và ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận :
Nhóm 1, 2, 3: Tình huống 1
Nhóm 4, 5, 6: Tình huống 2
- Cử đại diện trình bày kết quả của nhóm
mình Cả lớp nhận xét và chốt lại các cách
giải quyết hay và hợp lí.
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét
PHỤ ĐẠO TOÁN
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS dạng toán chia một tổng (hiệu) cho một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV viết đề bài lên bảng, u cầu HS làm vào
vở.
Bài 1: Tính bằng hai cách
HS làm vào vở.
143
a/ ( 25 + 45 ) : 5
b/ 24 : 6 + 36 : 6
GV Nhận xét, chửa bài
Bài 2: Tính rồi rút ra nhận xét:
a/ (50 – 15) : 5
b/ 50 : 5 – 15 : 5
c/ ( 50 – 15 ) : 5
GV Nhận xét: Khi chia một hiệu cho một
số: Ta có thể lấy số bò trừ chia cho số đó
rồi trừ đi thương của số trừ với số đó.
Củng cố - Dặn dò.
- GV thu vở chấm bài.

- Nhận xét tiết học.
2 HS Làm bảng
HS nhận xét chửa bài
a/ ( 25 + 45 ) : 5
Cách 1: (25 + 45) : 5 = 70 : 5 = 14
C2: (25 + 45) : 5 = 25 : 5 + 45 : 5 = 5 + 9 =
14
C 1: 24 : 6 + 36 : 6 = 4 + 6 = 10
C 2: 24 : 6+ 36 : 6 =(24 + 36 ):6 =60 : 6 =10
3HS Làm bảng
HS nhận xét chửa bài
a/ (50 – 15) : 5 = 35 : 5 = 7
b/ 50 : 5 – 15 : 5 = 10 – 3 = 7
c/ ( 50 – 15 ) : 5 = 50 : 5 – 15 : 5 =10 – 3= 7
- Nhận xét: Khi chia một hiệu cho một số:
Ta có thể lấy số bò trừ chia cho số đó rồi trừ
đi thương của số trừ với số đó.
NS ngày 12 tháng 11năm 2010
ND: ngày 16 tháng 11 năm 2010
Chính tả (tiết 14)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ.
I. MỤC TIÊU.
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT(3) a/ b
-HS viết bài cẩn thận ,chính xác
II. CHUẨN BỊ
GV - 3 tờ phiếu khổ to viết những câu văn có chỗ trống cần điền trong BT 2b.
- 3 tờ A 4 để các nhóm thi làm BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KTBC: Người tìm đường lên các vì sao
- Gọi HS viết trên bảng lớp các từ có vần
im /iêm.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới.
GTB: Tiết học này các em sẽ nghe – viết
đoạn văn Chiếc áo búp bê.
HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. Hỏi:
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê 1 chiếc áo
- 2HS viết trên bảng lớp. cả lớp viết vào nháp:
tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- Nghe và theo dõi SGK
- Chiếc áo rất đẹp: cổ cao, mép áo dài nền vải
144
đẹp như thế nào?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm những
chữ viết hoa và những từ ngữ dễ viết sai.
- Cho HS phân tích và luyện viết từ khó.
- Giáo viên đọc từng cụm từ cho HS viết
chính tả.
- Đọc cho HS sốt lỗi.
- Thu vở và chấm bài.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 2b.
+ Cho HS nêu u cầu của BT.
+ Cho HS làm bài cá nhân, cho 3 HS làm
trên phiếu.

+ Giáo viên chốt lại kết quả.

Bài 3b.
+ Cho HS nêu u cầu của BT.
+ Cho HS làm việc theo cặp, chọn 3 cặp làm
trên giấy A 4.
+ Giáo viên chốt lại và bổ sung thêm 1 số
tính từ.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Cánh diều tuổi thơ.
xanh, khuy bấm như hạt cườm.
- Bạn nhỏ rất u thương búp bê.
- HS nêu: Bé Ly, chị Khanh, phong phanh, xa
tanh, leo ra, hạt cườm, khuy bấm.
- HS luyện viết trên bảng con.
- Nghe – viết chính tả vào vở.
- Nghe và sốt lại bài.
- HS kiểm tra chéo vở nhau.
Bài 2b.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả
lớp nhận xét và chốt lại: Thứ tự các từ cần
điền là: lất phất, đất dính, nhấc chân, bật lên,
rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc
thềm.
Bài 3b.
- 1 HS đọc: Tm2 các tính từ chứa tiếng có
vần âc hoặc ât
- HS làm việc theo cặp. Sau thời gian quy định,

đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét nhóm thắng cuộc: tìm được
đúng và nhiều tính từ chứa tiếng có vần âc/ât:
+ chân thật, thật thà, vất vả, tất bật, chật
chội, chất phác,….
+ lấc cấc, xấc xược, xấc láo, lấc láo,…


Thể dục
GV BỘ MƠN THỰC HIỆN
Tốn (tiết 67)
CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia
có dư).
-HS vận dụng làm được các bài tập
-HSlàm chính xác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
145
1. KTBC: Chia 1 tổng cho 1 số.
- Gọi 2 HS lên bảng làm (20 + 28) : 4
- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
GTB: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được
rèn luyện cách thực hiện phép chia số có
nhiều chữ số cho số có một chữ số.
a) Trường hợp chia hết.
- Nêu phép chia: 128472: 6.
+ Gọi 1 HS thực hiện phép chia trên bảng.


+ Cho HS nhận xét về phép chia trên.
+ Cho HS nhận xét về các cách thực hiện 1
phép tính chia. GV chốt lại. (Đặt tính; tính từ
trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo 3
bước: chia, nhân, trừ nhẩm).
b) Trường hợp chia có dư.
- Giáo viên nêu phép chia: 230859 : 5= ?
+ Gọi 1 HS lên đặt tính rồi tính trên bảng.

+ Cho HS nhận xét như trên.
- Hỏi: Với phép chia có dư, ta cần chú ý điều
gì?
HĐ1: •Bài 1
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên nêu từng bài. Yêu cầu HS đặt
tính rồi tính vào bảng con. GV sửa từng bài.

- 2 HS thực hiện, mỗi em làm 1 cách. Cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- 1HS thực hiện trên bảng, cà lớp làm vào nháp
128472 6
08 21412
24
07
12
0



•12 chia 6 được 2, viết 2; 2
nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12
bằng 0, viết 0.
•Hạ 8; 8 chia 6 được 1; 1
nhân 6 bằng 6; 8 trư 6
bằng 2, viết 2.
•Hạ 4, được 24; 24 chia 6
được 4, viết 4; 4 nhân 6
bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0,
viết 0.
•Hạ 7; 7 chia 6 được 1; 1
nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6
bằng 1, viết 1.
•Hạ 2, được 12; 12 chia 6
được 2, viết 2; 2 nhân 6
bằng 12; 12 trừ 12 bằng o,
viết 0.
128472 : 6 = 21412.
+ Đây là phép chia hết.
+ 1 HS nêu, cả lớp nhận xét: Thực hiện theo các
bước: Đặt tính; tính từ trái sang phải. Mỗi lần
chia đều tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
+ 1 HS thực hiện:
230859 : 5 = 46171.(dư 4).
+ 1 HS nêu, cả lớp nhận xét: đây là phép chia
có dư
- Chú ý: Số dư luôn bé hơn số chia.
•Bài 1
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm trên bảng lớp.

146
- GV chốt: Thực hành chia cho số có một
chữ số.
HĐ2: •Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi để tóm tắt bài tốn. Sau đó u cầu
HS tự giải bài tốn vào vở, 1 HS giải trên
bảng phụ. GV chấm bài và sửa bài.
Tóm tắt
6 bể: 128610l
1 bể: ?l xăng
- GV chốt: Giải bài tốn có liên quan đến
chia cho số có một chữ số.
HĐ3: Bài 3
- Cho HS nêu u cầu của BT.
- GV hỏi để tóm tắt bài tốn. Sau đó gọi 1
HS giải trên bảng, cả lớp làm vào nháp. GV
chấm bài và sửa bài.
Tóm tắt
8 cái áo : 1 hộp
187250 cái áo: ? hộp và thừa? cái áo.
- GV chốt: Giải bài tốn về phép chia có dư.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
•Bài 2
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
Cả lớp nhận xét và sửa bài:
Giải

Số lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21.435(lít).
Đáp số: 21435 lít xăng.
Bài 3
- 1 HS nêu, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS giải trên bảng, cả lớp nhận xét và sửa
bài:
Giải
Thực hiện phép chia, ta có.
187250 : 8 = 23406 (dư 2).
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp
và còn thừa 2 cái áo.
Đáp số: 23406 hộp còn thừa 2 cái áo.
Luyện từ và câu (tiết 27)
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu (BT1) ; nhận biết được một số từ
nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4) ; bước đầu nhận biết được
một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
- Làm đúng các bài tập.
- sử dụng câu đúng.
II. CHUẨN BỊ
GV- Giấy khổ to viết sẳn lời giải.
- 3 tờ giấy khổ to viết sẳn câu hỏi của BT 3.
- 3 tờ giấy trắng để HS làm BT 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
147
278157 3 304968 4 158735 3 475908 5
8 92719 24 76242 8 52911 25 95181
21 9 27 9

5 16 3 40
27 8 5 8
0 0 2 3
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau trả lời 3 câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
GTB: Tiết trước các em đã hiểu tác dụng
của câu hỏi. bài học hôm nay sẽ mang lại
cho các em biết thêm những điều thú vị về
câu hỏi.
HĐ1: Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho các bộ
phận in đậm, viết vào VBT.
- Giáo viên chốt lại bằng cách dán tờ giấy
có câu lời giải.

HĐ2: Bài 2.
- Cho HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 4.
- Giáo viên chốt lại. Tuyên dương nhóm
thực hiện nhanh và đúng.
HĐ3: Bài 3.
- Cho HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.
- 3 HS làm bài trên phiếu.
- Giáo viên chốt lại bài đúng.
HĐ4: Bài 4.

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu tự đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc
cặp từ nghi vấn ở BT 3.
- Giáo viên chốt lại. Tuyên dương những
HS đặt câu đúng.
HĐ5: Bài 5.
- Cho HS nêu yêu của BT.
- 3 HS trả lời, mỗi em 1 câu:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+ Em nhận xét câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào?
+ Cho ví dụ về 1 câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
Bài 1.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài và phát biểu, cả lớp nhận xét.
+ Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai ?
+Trước giờ học, các em thường làm gì ?
+ Bến cảng như thế nào ?
+ Boïn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
Bài 2.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận. Sau đó đại diện trình bày kết
quả. Cả lớp nhận xét:
+ Ai đọc hay nhất ở lớp mình.
+ Cái gì ở trong túi bạn thế?
+ Ở nhà, bạn hay làm gì?
+ Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát thế nào?
+ Vì sao bạn lại khóc?
+ Bao giờ thì nghỉ hè?
+ Chủ nhật này, bạn đi chơi ở đâu?

Bài 3.
- 1 HS nêu: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp
nhận xét:
a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung
không?
b/ Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải
không?
c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à?
Bài 4.
- 1 HS đọc: Đặt câu:
- HS làm bài vào vở BT. 3 HS làm bài trên giấy.
Sau đó từn gHS đọc câu hỏi đã đặt, mỗi em đọc
3 câu. HS làm bài trên giấy có lời giải đúng trình
bày kết quả.;
+ Có phải bạn học lớp 4
2
không?
+ Cậu muốn chơi với chúng tớ, phải không?
+ Bạn thích chơi bóng đá à?
Bài 5.
- 1 HS nêu: Câu nào không phải là câu hỏi:
148

×