Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.17 KB, 9 trang )

1
CHƯƠNG 16
QUYẾT ĐỊNH CẤU TRÚC
VỐN TRONG THỰC TIỄN
Nội dung chính mang tính chất hệ thống
liênquanđếnquyếtđònhcấutrúcvốn.
̈ Cấu trúc vốn được đònh nghóa là sự kết hợp
của nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ
phần ưu đãi, và vốn cổ phần thường.
̈ Cấu trúc vốn tối ưu tối thiểu hoá chi phí sử
dụng vốn, tối thiểu hoá rủi ro và tối đa hoá
giá trò doanh nghiệp.
̈ Giá trò của doanh nghiệp độc lập với cấu
trúc vốn nếu có các thò trường vốn hoàn hảo
và không có thuế thu nhập doanh nghiệp.
̈ Với sự hiện diện của thuế TNDN, chi phí phá
sản và chi phí đại lý, có thể có một cấu trúc
vốn tối ưu gồm cả nợ và vốn cổ phần thường.
16.1 CÁC QUYẾT ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN
VÀ TỐI ĐA HÓA TÀI SẢN CỔ ĐÔNG
̈ Số lượng nợ trong cấu trúc vốn tối ưu của
doanh nghiệp được gọi là khả năng vay nợ
của doanh nghiệp.
̈ Cấu trúc vốn tối ưu và khả năng vay nợ của
một doanh nghiệp được xác đònh bởi các yếu
tố:
Ü Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp,
Ü Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
và thuế thu nhập cá nhân,
Ü Mức độ phá sản có thể có,
Ü Chi phí đại lý,


Ü Vaitròcủachínhsáchcấutrúcvốn
trong việc cung cấp các tín hiệu về thành
quả của doanh nghiệp cho các thò trường
vốn.
2
Các yếu tố khác cần xem xét trong
quyết đònh cấu trúc vốn
̈ Các tiêu chuẩn ngành
̈ Tác động của tín hiệu cho thò trường tài
chính khi doanh nghiệp phát hành chứng
khoán mới .
̈ Tác động của ưu tiên quản trò: lý thuyết trật
tự phân hạng
̈ Các hàm ý về quản trò của lý thuyết cấu trúc
vốn
̈ Các vấn đề đạo đức: tác động của mua lại
bằng vốn vay (LBO) đối với cổ đông
̈ Các đòi hỏi của nhà cho vay và cơ quan xếp
hạng trái phiếu
̈ Sự không thích rủi ro của cấp quản lý
16.2 THỰC HÀNH QUẢN TRỊ CẤU TRÚC VỐN
̇ Phân tích EBIT-EPS
Ü Xác đònh một cấu trúc vốn tối ưu thông
qua việc sử dụng phân tích EBIT-EPS
Ü Đòn bẩy tài chính và giá cổ phần
̈ Phân tích mất khả năng chi trả tiền mặt
̈ Các vấn đề cấu trúc vốn quốc tế
Thực hành quản trò cấu trúc vốn bao gồm 3
vấn đề chính sau:
Phân tích EBIT-EPS

̈ Công ty Macbeth Spot Removers trong
chương 15 hiện có một cấu trúc vốn chỉ
gồm có cổ phần thường (35 triệu cổ phần).
Macbeth đang thẩm đònh hai phương án tài
trợ cho việc mở rộng hoạt động :
Ü Phương án 1: tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ
phần, bán thêm 15 triệu cổ phần thường
với giá 20$ mỗi cổ phần.
Ü Phương án 2: tài trợ thêm bằng nợ, phát
hành 300 triệu đô la trái phiếu lãi suất
10%.
3
Phân tích EBIT-EPS
̈ Phân tích EBIT-EPS được dùng để giúp
doanh nghiệp xác đònh khi nào tài trợ nợ
và khi nào tài trợ vốn cổ phần có lợi hơn.
̈ Bảng 16.2 minh họa tính toán EPS tại hai
mức EBIT giả đònh khác nhau cho cả hai
phương án tài trợ.
̈ Vì mối liên hệ giữa EBIT và EPS là tuyến
tính, hai điểm tính trong bảng 16.2 có thể
được dùng để đồ thò hóa mối liên hệ cho
mỗi phương án tài trợ, như trong hình 16.1.
Phương án 1 - Tài trợ hoàn toàn
bằng vốn cổ phần
125
-
--------
125
50

--------
75
50
1,50
+66,67%
+66,67%
75
-
---------
75
30
---------
45
50
0,90
EBIT
Lãi vay
EBT (Lãi trước thuế)
Thuế TNDN (thuế suất 40%)
EAT (Lãi sau thuế)
Số cổ phần (triệu cổ phần)
EPS
% thay đổi trong EBIT
% thay đổi trong EPS
EBIT = 125EBIT = 75
Bảng 16.2
Phương án 2 - Tài trợ có sử dụng
đòn bẩy tài chính
125
30

--------
95
38
--------
57
35
1,63
+66,67%
+112%
75
30
---------
45
18
---------
27
35
0,77
EBIT
Lãi vay
EBT (Lãi trước thuế)
Thuế TNDN (thuế suất 40%)
EAT (Lãi sau thuế)
Số cổ phần (triệu cổ phần)
EPS
% thay đổi trong EBIT
% thay đổi trong EPS
EBIT = 125EBIT = 75
Bảng 16.2
4

Phân tích EBIT-EPS
̈ Phương trình xác đònh điểm hoà vốn EBIT
giữa 2 phương án được viết như sau:
̈ N
E
: số cổ phần thường chưa chi trả tương
ứng của phương án tài trợ hoàn toàn bằng
vốn cổ phần.
̈ N
DE
: số cổ phần thường chưa chi trả của
phương án tài trợ có sử dụng đòn bẩy tài
chính.
N
DE
N
E
(EBIT – R)(1 – T)
=
EBIT(1 – T)
EPS =
Phân tích EBIT-EPS
̈ Với các dữ liệu trong ví dụ ở bảng 16.2 cho
ta mức EBIT là 100 triệu đô la tại điểm hoà
vốn:
21EBIT = 30EBIT – 900
9EBIT = 900
EBIT = 100 (triệu đô la)
3550
(EBIT – 30)(1 – 40%)

=
EBIT(1 – 40%)
EPS =
Phân tích EBIT-EPS
EPS ( Đô la)
EBIT ( triệu
Đô la)
0
75
1,63
1,50
1,00
0,90
0,77
100 125
Lợi thế của
tài trợ bằng
cổ phần
thường
Lợi thế của
tài trợ bằng
nợ vay
Tài trợ nợ
Tài trợ cổ
phần thường
5
Xác đònh một cấu trúc vốn tối ưu thông
qua việc sử dụng phân tích EBIT-EPS
̈ Bước 1: Tính toán mức EBIT dự kiến sau khi
mở rộng hoạt động.

EBIT dự kiến sẽ là 125 triệu $/năm trong các
điều kiện hoạt động bình thường.
̇ Bước 2: Ước lượng tính khả biến của mức lợi
nhuận kinh doanh này
Độ lệch chuẩn của lợi nhuận kinh doanh
được ước lượng vào khoảng 25 triệu$/năm.
Xác đònh một cấu trúc vốn tối ưu thông
qua việc sử dụng phân tích EBIT-EPS
̈ Bước 3: Tính toán điểm hoà vốn EBIT giữa
hai phương án tài trợ - thêm nợ mới hay duy
trì cấu trúc vốn 100% vốn cổ phần .
Tính được điểm hoà vốn EBIT là 100 triệu $.
̇ Bước 4:
Phân tích các ước lượng này trong
bối cảnh rủi ro mà công ty sẵn sàng chấp
nhận.
̇ Bước 5: Xem xét các chứng cứ thò trường để
xác đònh cấu trúc vốn đề xuất có quá rủi ro:
ÜMức độ rủi ro kinh doanh của doanh
nghiệp,
ÜĐònh mức ngành cho các tỷ số đòn bẩy và
chỉ số khả năng thanh toán,
ÜKhuyến cáo của các ngân hàng đối với
doanh nghiệp.
Bước 4 : Phân tích các ước lượng
trong bối cảnh rủi ro mà công ty
sẵn sàng chấp nhận.
̇ Công ty quyết đònh chấp nhận một cơ hội
25% EBIT
trong mỗi năm sẽ thấp hơn điểm

hoà vốn và một cơ hội 5% doanh nghiệp sẽ
phải báo cáo lỗ trong từng năm.
̇ Cần tính xác suất lãi trước thuế và lãi vay sẽ
thấp hơn điểm hoà vốn EBIT (100 triệu $).
̇ Trên đường cong phân phối chuẩn điểm này
sẽ tương đương với:
8,3
$triệu25
$triệu125$triệu30
z −
=

=

×