Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương trong erp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỖ THỊ HƯƠNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG ERP

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỖ THỊ HƯƠNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG ERP
Nghành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS.VŨ DUY LINH

Hà Nội – 2014



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã
giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý hệ thống thơng tin – Viện Công
Nghệ Thông Tin, ĐH Quốc Gia Hà Nội, những người đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức hữu ích về Quản lý Hệ thống thơng tin làm cơ sở cho tôi thực
hiện tốt luận văn này
Tôi xin chân thành cảm ơn TS.Vũ Duy Linh đã tận tình hướng dẫn cho tôi
trong thời gian thực hiện Luận văn. Mặc dù trong q trình thực hiện Luận văn
có giai đoạn khơng được thuận lợi, nhưng những gì thầy đã hướng dẫn, chỉ bảo
đã cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện Luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh chị em trong tập thể lớp CIO 03
Viện Công Nghệ Thông Tin - Đại học Quốc Gia Hà Nội, cùng toàn thể bạn bè
và đồng nghiệp đã hộ trợ rất nhiều để Tơi có động lực hồn thành Luận văn
này.
Sau cùng tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, đã tạo điều kiện tốt
nhất cho tơi trong suốt q trình học tập cũng như thực hiện Luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
Luận văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy/Cơ
và các anh chị học viên.
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014
HỌC VIÊN

ĐỖ THỊ HƯƠNG


BẢN CAM ĐOAN
Tôi là

: Đỗ Thị Hương


Lớp

: CIO 03 Viện Công Nghệ Thông Tin

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Duy Linh
Tơi xin cam đoan nội dung được trình bày trong bản Luận văn này là kết
quả tìm hiểu và nghiên cứu là của riêng tơi. Trong q trình nghiên cứu đề tài
“Xây dựng hệ thống quản lý Nhân sự và Tiền lương trong ERP” là các kết quả
và dữ liệu nêu ra hoàn thoàn trung thực và rõ ràng. Mọi thơng tin trích dẫn đều
được tn theo luật sở hữu trí tuệ, có liệt kê rõ ràng các Tài liệu tham khảo.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với những nội dung được viết trong
Luận văn này.
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014
HỌC VIÊN

ĐỖ THỊ HƯƠNG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2.Mục tiêu ................................................................................................... 1
3.Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 1
4.Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
5.Cấu trúc luận văn .................................................................................... 2
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỂ ERP - HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC
DOANH NGHIỆP ............................................................................................ 3
1.1.Khái niệm về ERP ................................................................................ 3
1.2.Lợi thế dùng ERP trong quản lý doanh nghiệp .................................. 5
1.3. Hiện trạng ERP tại Việt Nam và những công ty áp dụng ERP thành

công................................................................................................................ 6
1.3.1.Hiện trạng ERP tại Việt Nam.................................................................... 6

1.3.2.Những công ty áp dụng thành công ERP tại Việt Nam ................. 8
1.3.2.1. Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT ........................ 8
1.3.2.2.Công ty cổ phần sữa việt nam – VINAMILK .............................. 10
1.3.2.3.Công ty VINAGAME.................................................................. 12
CHƯƠNG II: PHÂN HỆ QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG
TRONG ERP VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG .................................................................................................... 13
2.1.Vị trí của Nhân sự và tiền lương trong Doanh nghiệp...................... 13
2.2.Chức năng nhiệm vụ bộ phận quản lý nhân sự và tiền lương .......... 13
2.2.1.Tính lương ...................................................................................... 13
2.2.2.Quản lý nhân sự ............................................................................. 14
2.2.3.Thông tin đào tạo ........................................................................... 14
2.2.4.Quản lý thời gian ........................................................................... 14
2.2.5.Tích hợp với phân hệ kế tốn ........................................................ 14
2.2.6.Báo cáo và tìm kiếm thơng tin bất kỳ ........................................... 15
2.3.Lựa chọn phương pháp ...................................................................... 15
2.3.1.Phương pháp phân tích chức năng .............................................. 15
2.3.1.1.Giới thiệu .................................................................................... 15
2.3.1.2.Ưu điểm ...................................................................................... 15
2.3.1.3.Nhược điểm ................................................................................. 16
2.3.2.Phương pháp phân tích hướng đối tượng .................................... 16
2.3.2.1.Giới thiệu .................................................................................... 16
2.3.2.2.Ưu điểm ...................................................................................... 16


2.3.2.3.Nhược điểm ................................................................................ 16
2.3.3.Lựa chọn phương pháp ................................................................. 17

2.4.Quy trình phân tích, thiết kế Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương
trong ERP.................................................................................................... 17
2.4.1.Lập mơ hình nghiệp vụ .................................................................. 17
2.4.2Xác định yêu cầu của hệ thống....................................................... 17
2.4.3.Phân tích ........................................................................................ 17
2.4.3.1.Xác định các gói phân tích ........................................................... 18
2.4.3.2. Xử lý phần chung của các gói phân tích ...................................... 18
2.4.3.3. Xác định các gói dịch vụ............................................................. 18
2.4.3.4. Xác định các mối quan hệ phụ thuộc giữa các gói ....................... 18
2.4.3.5. Xác định các lớp thực thể hiển nhiên .......................................... 18
2.4.3.6. Xác định các yêu cầu đặc biệt chung .......................................... 18
2.4.4. Phân tích các ca sử dụng ............................................................. 19
2.4.4.1.Xác định các lớp phân tích ........................................................... 19
2.4.4.2. Mơ tả các tương tác giữa các đối tượng phân tích ....................... 19
2.4.4.3.Mơ tả luồng các sự kiện phân tích................................................ 19
2.4.4.4. Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt ...................................................... 19
2.4.5.Phân tích một lớp ........................................................................... 20
2.4.5.1 Xác định trách nhiệm của lớp ...................................................... 20
2.4.5.2.Xác định các thuộc tính ............................................................... 20
2.4.5.3.Xác định các liên kết và các kết hợp ............................................ 20
2.4.5.3.Xác định các lớp tổng quát hoá .................................................... 20
2.4.5.4.Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt của lớp phân tích ........................... 20
2.4.6.Phân tích một gói ........................................................................... 20
2.4.7.Thiết kế ........................................................................................... 21
2.4.7.1. Thiết kế kiến trúc ........................................................................ 21
2.4.7.2. Thiết kế một ca sử dụng .............................................................. 21
2.4.7.3. Thiết kế một lớp ......................................................................... 22
2.4.7.4.Thiết kế một hệ thống con ........................................................... 22
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG PHÂN HỆ QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN
LƯƠNG TRONG ERP .................................................................................. 23

3.1.Danh sách cách quy trình và mơ tả các hoạt động nghiệp vụ quy
trình quản lý nhân sự và tiền lương........................................................... 23
3.1.1.Danh sách các quy trình ................................................................ 23
3.1.2.Mơ tả và sơ đồ nghiệp vụ các quy trình quản lý nhân sự và tiền
lương ....................................................................................................... 23


3.1.2.1. Quy trình quản lý thơng tin tuyển dụng nhân viên ...................... 23
3.1.2.2. Quy trình quản lý hợp đồng lao động ......................................... 25
3.1.2.3.Quy trình quản lý q trình cơng tác ............................................ 28
3.1.2.4.Quy trình quản lý khen thưởng, kỷ luật ....................................... 30
3.1.2.5.Quy trình quản lý quá trình đào tạo ............................................. 31
3.1.2.6.Quy trình quản lý tính lương ....................................................... 33
3.2.Phát triển mơ hình ca sử dụng ........................................................... 35
3.2.1.Xác định tác nhân .......................................................................... 35
3.2.2.Xác định ca sử dụng ...................................................................... 35
3.2.3. Mơ hình ca sử dụng tổng .............................................................. 37
3.3.Mơ hình ca sử dụng ............................................................................ 38
3.3.1.Mơ hình ca quản lý thơng tin tuyển dụng .................................... 38
3.3.1.1.Capnhathosotuyendung ............................................................... 39
3.3.1.2.CapnhatTrinhdoVH ..................................................................... 39
3.3.1.3.CapnhatThanhpho ....................................................................... 40
3.3.1.4. CapnhatTongiao ......................................................................... 40
3.3.1.5. CapnhatDantoc ........................................................................... 41
3.3.1.6.CapnhatChuyenmon .................................................................... 41
3.3.1.7. CapnhatNhanvien ....................................................................... 42
3.3.1.8.Cap nhatNgoaingu ....................................................................... 42
3.3.1.9.Cap nhatHoidongPV.................................................................... 43
3.3.1.10.CapnhatChitietHD ..................................................................... 43
3.3.1.11. CapnhatTrachnhiem ................................................................. 44

3.3.1.12.CapnhatKetqua .......................................................................... 44
3.3.1.13.CapnhatKQphongvan ................................................................ 45
3.3.2.Mơ hình ca sử dụng quản lý Hợp đồng lao động ......................... 46
3.3.2.1.CapnhatHopdongLD ................................................................... 47
3.3.2.2.CapnhatLoaiHDLD ..................................................................... 47
3.3.2.3.CapnhatChucvu ........................................................................... 48
3.3.2.4.CapnhatPhongban........................................................................ 48
3.3.2.5.CapnhatLoailuong ....................................................................... 49
3.3.2.6.CapnhatHesoluong ...................................................................... 49
3.3.2.7.CapnhatCongviec ........................................................................ 50
3.3.2.8.CapnhatBanghesoluong ............................................................... 50
3.3.2.9.CapnhatTamhoanHDLD .............................................................. 51
3.3.2.10.CapnhatChamdutHDLD ............................................................ 51
3.3.2.11.CapnhatNhanxetThuviec ........................................................... 52


3.3.3. Mơ hình quản lý Khen thưởng – Kỷ luật .................................... 53
3.3.3.1.YeucauKTKL .............................................................................. 53
3.3.3.2.CapnhatLoaiKLKT ...................................................................... 54
3.3.3.3.CapnhatHoidong.......................................................................... 54
3.3.3.4.CapnhatKQHoidongKLKT.......................................................... 55
3.3.4.Mơ hình ca sử dụng quản lý quá trình đào tạo ........................... 56
3.3.4.1.QuanlyQuatrinhdaotao ................................................................ 56
3.3.4.2.CapnhatYeucaudaotao ................................................................. 57
3.3.4.3.CapnhatNoidaotao ....................................................................... 57
3.3.4.4.CapnhatLopdaotao ...................................................................... 58
3.3.4.5.CapnhatPheduyet ......................................................................... 59
3.3.5. Mơ hình ca sử dụng quản lý lương .............................................. 59
3.3.5.1.CapnhatBangchamcong ............................................................... 60
3.3.5.2.CapnhatBangluongngay .............................................................. 60

3.3.5.3.CapnhatBangluongthang ............................................................. 61
3.3.5.4..CapnhatBangluongkhoan ............................................................ 62
3.4.Phân tích một số ca sử dụng............................................................... 62
3.4.1.Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ................................. 62
3.4.2.Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc ................................ 64
3.5.Biểu đồ lớp .......................................................................................... 66
3.5.1. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật.......... 66
3.5.2. Biểu đồ lớp quản lý Hợp đồng lao động ................................... 67
3.5.3. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác .................................. 68
3.5.4.Biểu đồ lớp quản lý thông tin Tuyển dụng nhân viên ............. 69
3.5.5. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo......................................... 70
3.5.6. Biểu đồ lớp quản lý Lương ........................................................ 71
3.6. Phần mềm thử nghiệm ..................................................................... 72
3.6.1. Màn hình đăng nhập hệ thống. .................................................. 72
3.6.2. Màn hình chính của chương trình............................................. 72
3.6.3. Màn hình nhập thơng tin đợt tuyển dụng. ................................ 73
3.6.4. Màn hình cập nhật thơng tin nhân viên .................................... 73
3.6.5.Thiết kế form Quản Lý Lương ..................................................... 74
KẾT LUẬN..................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 76


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Định nghĩa

Ký hiệu,chữ tiếng anh


1

ERP

Enterprise Resource Planning

2

HRM

Human Resource Management

3

SCM

Supply Chain Management

4

FRM

Finance Resource Management

5

MRP

Manufacturing Resource Planning


6

CRM

Customer Relationship Management

7

HTTT

Hệ thống thông tin

8

CSDL

Cơ sở dữ liệu

9

CNTT

Công nghệ thông tin


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Mơ hình hệ thống ERP .......................................................................... 3
Hình 2: Các lớp phân tích................................................................................. 19
Hình 3: Sơ đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin Tuyển dụng Nhân viên 24
Hình 4: Sơ đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động ..................... 26

Hình 5: Sơ đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình cơng tác ..................... 29
Hình 6: Sơ đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Khen thưởng – Kỷ luật ............... 30
Hình 7: Sơ đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo ........................ 32
Hình 8: Sơ đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương......................................... 34
Hình 9: Mơ hình ca tổng hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương .................... 37
Hình 10: Mơ hình ca sử dụng quản lý Tuyển dụng nhân viên ........................ 38
Hình 11.Mơ hình ca Cập nhật hồ sơ tuyển dụng .............................................. 39
Hình 12.Mơ hình ca Cập nhật trình độ văn hóa ................................................ 39
Hình 13.Mơ hình ca Cập nhật thành phố .......................................................... 40
Hình 14.Mơ hình ca Cập nhật tơn giáo............................................................. 40
Hình 15.Mơ hình ca Cập nhật dân tộc .............................................................. 41
Hình 16.Mơ hình ca Cập nhật chun mơn ...................................................... 41
Hình 17.Mơ hình ca Cập nhật nhân viên .......................................................... 42
Hình 18.Mơ hình ca Cập nhật ngoại ngữ.......................................................... 42
Hình 19.Mơ hình ca Cập nhật hội đồng phỏng vấn .......................................... 43
Hình 20.Mơ hình ca Cập nhật chi tiết hợp đồng ............................................... 43
Hình 21.Mơ hình ca Cập nhật trách nhiệm ....................................................... 44
Hình 22.Mơ hình ca Cập nhật kết quả phỏng vấn ............................................ 44
Hình 23.Mơ hình ca Cập nhật kết quả phỏng vấn ............................................ 45
Hình 24: Mơ hình ca sử dụng Quản lý Hợp đồng lao động ............................. 46
Hình 25: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật hợp đồng lao động ........................... 47
Hình 26: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật hợp đồng lao động ........................... 47
Hình 27: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật chức vụ ............................................. 48
Hình 28: Mơ hình ca sử dụng Cập nhập phịng ban ........................................ 48
Hình 29: Mơ hình ca sử dụng Cập nhập loại lương ........................................ 49
Hình 30: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật hệ số lương ....................................... 49
Hình 31: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật cơng việc .......................................... 50
Hình 32: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật Bảng hệ số lương ............................. 50
Hình 33: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật tạm hỗn hợp đồng lao động............ 51
Hình 34: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật chấm dứt hợp đồng lao động ........... 51

Hình 35: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật nhận xét thử việc .............................. 52
Hình 36: Mơ hình ca sử dụng Quản lý Khen thưởng – Kỷ luật....................... 53


Hình 37: Mơ hình ca sử dụng u cầu Kỷ luật - Khen thưởng ....................... 53
Hình 38: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật loại Kỷ luật Khen thưởng ................ 54
Hình 39: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật Hội đồng .......................................... 54
Hình 40: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật Kết quả hội đồng phỏng vấn ............ 55
Hình 41: Mơ hình ca sử dụng quản lý Q trình đào tạo ................................. 56
Hình 42: Mơ hình ca sử dụng quản lý Q trình đào tạo ................................. 56
Hình 43: Mơ hình ca sử dụng Quản lý Câp nhật yêu cầu đào tạo .................... 57
Hình 44: Mơ hình ca sử dụng Quản lý Câp nhật nơi đào tạo ........................... 57
Hình 45: Mơ hình ca sử dụng quản lý Câp nhật lớp đào tạo ............................ 58
Hình 46: Mơ hình ca sử dụng quản lý Câp nhật phê duyệt .............................. 59
Hình 47: Mơ hình ca sử dụng mức Quản lý Lương ......................................... 59
Hình 48: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật bảng chấm cơng ................................. 60
Hình 49: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật bảng lương ngày ................................ 60
Hình 50: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật bảng lương tháng ............................... 61
Hình 51: Mơ hình ca sử dụng Cập nhật Bảng lương khốn .............................. 62
Hình 52: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ..................... 63
Hình 53: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ................. 64
Hình 54: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật danh mục Cơng việc .................. 65
Hình 55: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật danh mục Cơng việc ............... 65
Hình 56: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật ........................ 66
Hình 57:Biểu đồ lớp quản lý thông tin Hợp đồng lao động .............................. 67
Hình 58: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình cơng tác ............................................. 68
Hình 59: Biểu đồ lớp quản lý thơng tin tuyển dụng nhân viên .......................... 69
Hình 60: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo ............................................... 70
Hình 61: Biểu đồ lớp quản lý Lương ................................................................ 71



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay môi trường kinh doanh hiện đại với áp lực cạnh tranh ngày một
gia tăng, cùng với sức ép khi Việt Nam chính thức gia nhập thị trường thế giới
WTO buộc doanh nghiệp ln tìm kiếm giải pháp cung cấp sản phẩm và dịch vụ
tới khách hàng nhanh hơn, rẻ hơn, và tốt hơn đối thủ. Để vươn tới mục tiêu này,
doanh nghiệp nỗ lực hồn thiện cơng tác quản lý để sử dụng hiệu quả nhất các
nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Vậy bài toán đặt ra là làm thế nào để quản lý các nguồn lực trong doanh
nghiệp một cách có hiệu quả nhất?
Và một trong những giải pháp được đưa ra là là sử dụng hệ thống ERP
trong quản lý các nguồn lực của Doanh nghiệp. Hiện nay ERP được rất nhiều
nhà quản lý doanh nghiệp sử dụng rộng rãi.
Câu hỏi đặt ra là : Tại sao doanh nghiệp lại sử dụng ERP trong quản lý
Doanh nghiệp mà không phải là những giải pháp phần mềm khác?
Lý do sau đây khẳng định doanh nghiệp sử dụng hệ thống ERP vì:
+ Tích hợp thơng tin tài chính
+ Tích hợp thơng tin về đơn đặt hàng
+ Chuẩn hố và cải tiến q trình sản xuất
+ Giảm bớt hố đơn
+ Giảm hàng hố tồn kho
+ Chuẩn hố thơng tin nhân sự
Vì những hiệu quả, lợi ích mà ERP mang lại nên trong phạm vi luận văn
này tôi nghiên cứu một phân hệ trong ERP đó là : Xây dựng hệ thống quản lý
Nhân sự và Tiền Lương trong ERP
2.Mục tiêu
Xây dựng hệ thống Quản lý nhân sự và Tiền lương trong ERP cho phép:
- Phân hệ quản lý nhân sự lưu giữ thông tin cơ bản về nhân viên,lưu trữ
hồ sơ của nhân viên, theo dõi hồ sơ ứng viên tuyển dụng, hỗ trợ các

cơng việc hành chính
-

Phân hệ quản lý tiền lương tính lương, trợ cấp, tiền thưởng, các khoản
giảm trừ, tạm ứng, chi trả ngoài giờ, tiền thưởng, lập bảng lương

3.Nội dung nghiên cứu
Trong phạm vi đề tài “ Xây dựng hệ thống quản lý Nhân sự và Tiền lương
trong ERP” luận văn cần nghiên cứu:
1


- Quản lý nhân sự giải quyết những vấn đề :
+ Lưu trữ thông tin cơ bản về nhân viên như: địa chỉ liên lạc, quá trình học
tập, quá trình làm việc tại công ty, các điều khoản của hợp đồng lao động,
mức lương…
+ Lưu trữ hồ sơ về quá trình phục vụ của nhân viên như: đánh giá kết quả
công việc, khen, thưởng, phạt và các phúc lợi xã hội…
+ Theo dõi hồ sơ của các ứng viên tuyển dụng, hỗ trợ các cơng việc hành
chính liên quan lịch phỏng vấn , lập danh sách tuyển chọn ứng viên
- Quản lý tiền lương giải quyết những vấn đề:
+ Đưa ra các cách tính lương khác nhau như: tính lương theo tháng, tính
lương theo ngày, tính lương theo sản phẩm…
+ Hỗ trợ việc tính trợ cấp, tiền thưởng, các khoản giảm trừ theo quy định
của nhà nước như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thuế thu nhập cá
nhân, tạm ứng tiền mặt, chi trả làm ngoài giờ và chi trả tiền thưởng (nếu
có)
+ Lập bảng lương, phiếu chi trả và các giao dịch tiền lương cho phòng kế
tốn
4.Phương pháp nghiên cứu

Áp dụng phương pháp phân tích hướng đối tượng để xây dựng : Hệ thống
quản lý Nhân sự và Tiền lương trong ERP
5.Cấu trúc luận văn
Luận văn có cấu trúc như sau:
Mở đầu
Chương I: Tổng quan về ERP – Hoạch định nguồn lực Doanh nghiệp
Chương II: Phân hệ Quản lý nhân sự và Tiền lương trong ERP và lựa
chọn phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
Chương III: Xây dựng phân hệ Quản lý nhân sự và Tiền lương trong ERP
Kết luận
Danh mục Tài liệu tham khảo

2


CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỂ ERP - HOẠCH ĐỊNH
NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm về ERP
Hoạch nguồn lực Doanh nghiệp - Enterprise Resource Planning
(ERP) là một thuật ngữ được dùng liên quan tới một loạt hoạt động của
doanh nghiệp, do phần mềm máy tính hỗ trợ , giúp doanh nghiệp quản lý
một cách hiệu quả các nguồn lực. Đồng thời quản lý, theo dõi và đánh giá
các hoạt động trong doanh nghiệp bao gồm: kế tốn, phân tích tài chính, quản
lý mua hàng, quản lý tồn kho, hoạch định và quản lý sản xuát, quản lý hậu
cần, quản lý quan hệ với khách hàng, v.v... Mục tiêu tổng quát của hệ thống
này là đảm bảo các nguồn lực thích hợp của doanh nghiệp như nhân lực, vật tư,
máy móc và tiền bạc có sẵn với số lượng đủ khi cần, bằng cách sử dụng các công
cụ hoạch định và lên kế hoạch
ERP là “một thế hệ hệ thống sản xuất mới” bao gồm hệ MRP (Material Resource Planning), tài chính (finance) và nguồn nhân lực (human resources)
được tích hợp tồn diện với nhau trên một cơ sở dữ liệu thống nhất. Hiểu một

cách đơn giản, ERP chỉ là việc đóng những ứng dụng CNTT trong kinh doanh
vào một gói.

Hình 1: Mơ hình hệ thống ERP

3


HRM: Human Resource Management
SCM : Supply Chain Management
FRM: Finance Resource Management
MRP: Manufacturing Resource Planning
CRM:Customer Relationship Management
Theo Marcelino Tito Torres trong tài liệu hội thảo về “Manufacturing
Resource Planning” thì một hệ thống ERP có 5 đặc điểm chính sau:
1. ERP là một hệ thống tích hợp quản trị sản xuất kinh doanh (Integrated
Business Operating System). Tích hợp – có nghĩa là mọi cơng đoạn,
mọi người, mọi phịng ban chức năng đều được liên kết, cộng tác với
nhau trong một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thống nhất.
2. ERP là một hệ thống do con người làm chủ với sự hỗ trợ của máy tính
(People System Supported by the Computer). Những cán bộ chức
năng, nghiệp vụ mới là chính, cịn phần mềm và máy tính chỉ là hỗ trợ.
Người sử dụng phải được đào tạo cẩn thận, tính tích cực của từng nhân
viên là các yếu tố quyết định.
3. ERP là một hệ thống hoạt động theo quy tắc (Formal System), có
nghĩa là phải hệ thống hoạt động theo các quy tắc và các kế hoạch rõ
ràng. Kế hoạch sản xuất kinh doanh phải được lập ra theo năm, tháng,
tuần; hệ thống sẽ khơng hoạt động khi khơng có kế hoạch; các quy tắc,
quy trình xử lý phải được quy định trước.
4. ERP là hệ thống với các tránh nhiệm được xác định rõ (Defined

Responsibilities). Ai làm việc gì, trách nhiệm ra sao phải được xác
định rõ trước.
ERP là hệ thống liên kết giữa các phịng ban trong cơng ty
(Communication among Departments). Các phòng ban làm việc, trao đổi, cộng
tác với nhau chứ khơng phải mỗi phịng ban là một cát cứ
Hiện nay ERP đ ư ợ c c o i là quan trọng nhất, đó là xương sống của
mọi hệ thống quản lý trong các công ty lớn trên thế giới. Tất cả các công ty đa
quốc gia hiện nay sẽ ngừng hoạt động nếu hệ thống ERP của họ bị trục trặc vì
bằng cách thủ cơng, cơng ty khơng thể kiểm sốt được hàng trăm chi nhánh và
hàng triệu giao dịch diễn ra hàng ngày trên khắp thế giới. Với các công ty vừa
và nhỏ, ERP cũng là cơng cụ chính để họ tăng hiệu quả quản lý.
Theo tài liệu chính thức của CIBRES, cơ quan tổ chức thi và cấp chứng
chỉ CIERP (Certified Implementer of ERP – Chứng chỉ chuyên viên triển khai
hệ thống ERP) thì một ERP tiêu chuẩn sẽ bao gồm các thành phần sau đây:

4


1. Kế tốn tài chính
+ Sổ cái
+ Sổ phụ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng Bán hàng và các khoản phải thu
Mua hàng và các khoản phải trả
2. Nhân sự & Lương
3. Tài sản cố định
4. Hậu cần
Quản lý kho và tồn kho
Quản lý giao nhận
Quản lý nhà cung cấp
5. Sản xuất
Lập kế hoạch sản xuất

Lập kế hoạch nguyên vật liệu
Lập kế hoạch phân phối
Lập kế hoạch điều phối năng lực
Công thức sản phẩm Quản lý luồng sản xuất Quản lý mã vạch
Quản lý lệnh sản xuất
6. Dự báo và lập kế hoạch
7. Cơng cụ lập báo cáo
Vai trị của việc quản lý hệ thống nhân sự trong ERP là rất quan trọng vì :
Hệ thống cho phép tồn bộ nhân viên trong doanh nghiệp đều tham gia vào các
quy trình xung quanh việc quản lý nhân sự như:
+Directory Management (Quản lý danh bạ nhân viên)
+ Overtime Management (Quản lý làm việc ngoài giờ)
+ Holidays/Leaves Management (Quản lý ngày nghỉ)
+Performance Management (Quản lý năng lực làm việc của nhân viên)
+ Contract Management (Quản lý hợp đồng)
+ Contract Renewal (Quy trình ký lại hợp động mới
+ Salary Review (Quy trình xét lại tương)
+ Payroll (Quản lý lương)
1.2.Lợi thế dùng ERP trong quản lý doanh nghiệp
Các lý do chính khẳng định doanh nghiệp nên sử dụng hệ thống ERP
- Tích hợp thơng tin tài chính:
+ Các bộ phận kinh doanh khác nhau có thể có các phương thức hoạt động khác
nhau. ERP sẽ tạo ra một hệ thống chung duy nhất giữa các bộ phận kinh doanh
trong toàn doanh nghiệp.

5


- Tích hợp thơng tin về đơn đặt hàng
+ Với ERP, DN có thể kiểm sốt các đơn đặt hàng dễ dàng hơn khi các đơn đặt

hàng rải rác ở các hệ thống khác nhau mà không được kết nối.
- Chuẩn hố và cải tiến q trình sản xuất
ERP sẽ chuẩn hố các quy trình và phương thức hoạt động để tự động hố một
số bước trong q trình sản xuất nhằm tiết kiệm được thời gian và nâng cao
năng suất cho DN.
- Giảm bớt hoá đơn
+ ERP giảm bớt hố đơn thơng qua việc giúp người sử dụng lập kế hoạch phân
phát sản phẩm tới khách hàng tốt hơn, giảm khâu đánh giá sản phẩm cuối cùng ở
kho và nơi nhận hàng.
- Giảm hàng hoá tồn kho
+ ERP giúp tiến trình sản xuất diễn ra trơi chảy và phát huy tầm nhìn của quá
trình thực hiện đơn hàng trong cơng ty. Điều đó có thể dẫn tới việc giảm lượng
nguyên vật liệu tồn kho (bán thành phẩm tồn kho) và giúp người sử dụng hoạch
định tốt hơn kế hoạch giao hàng cho khách, giảm thành phẩm tồn kho tại Kho và
bến tàu. Để thật sự cải tiến lượng cung cấp hàng hoá, bạn cần cài đặt phần mềm
dây chuyền cung cấp hàng và ERP có thể giúp bạn làm được điều đó.
-Chuẩn hố thơng tin nhân sự
+ Đối với các doanh nghiệp vừa và lớn có nhiều đơn vị kinh doanh, ERP có thể
cung cấp một phương thức đơn giản, thống nhất để thực hiện hoạt động quản lý
nhân sự sao cho hiệu quả và tiết kiệm
1.3.Hiện trạng ERP tại Việt Nam và những công ty áp dụng ERP thành
công.
1.3.1. Hiện trạng ERP tại Việt Nam
ERP là sản phẩm của sự kết hợp giữa công nghệ thông tin cùng với bề
dày kinh nghiệm quản lý trong đó cho phép nhà quản lý tối ưu hố quy trình
hoạt động theo hệ thống quản trị tiêu chuẩn quốc tế. Một hệ thống hoạt động
mang tính mạng lưới, do vậy yêu cầu người phát triển hệ thống phải có cái nhìn
sâu rộng, tổng qt khơng những về CNTT mà cịn phải có tầm nhìn chiến lược
trong quản lý.
Ở Việt Nam hiện cịn tụt hậu khá xa trong tổ chức sản xuất, phân phối và

triển khai ERP. Số lượng các nhà sản xuất trong nước và nhập khẩu cũng đã
đưa ra được sự lựa chọn nhất định cho nhiều đối tượng khách hàng. Tuy
nhiên, chưa hãng phần mềm ERP của Việt Nam nào xây dựng được một hệ
thống ERP mạnh và chuyên nghiệp. Các công ty lớn trong nước cũng mới chỉ
bắt đầu bắt tay vào xây dựng sản phẩm. Các hãng phần mềm của Việt Nam
6


chủ yếu làm đại lý Hệ thống phân phối sản phẩm cho các hãng sản xuất ERP
của nước ngoài, nên chỉ tác động được vào một khoảng hẹp các khách hàng
có vốn đầu tư nước ngồi.
Tại Việt Nam, số lượng tập đồn, doanh nghiệp đầu tư triển khai ERP vẫn
cịn khiêm tốn. Đơn cử, trong Top 10 doanh nghiệp hàng đầu của bảng xếp hạng
500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam VNR500, mới có 3 doanh nghiệp cơng bố
cơng khai trên các phương tiện truyền thông đại chúng và mạng Internet về việc
đã triển khai ERP trong toàn doanh nghiệp là Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam,
Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro và Tập đoàn Điện lực Việt Nam (7 doanh
nghiệp, tập đồn cịn lại gồm Tập đồn Dầu khí Việt Nam, Tập đồn Bưu chính
Viễn thơng Việt Nam, Cơng ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam, Tập
đồn Viễn thơng Qn đội, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gịn SJC, Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam, Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam. Riêng trường hợp Tập đồn Viễn
thơng Qn đội, theo tìm hiểu của ICTnews thì đã tự nghiên cứu phát triển giải
pháp ERP và ứng dụng trong Tập đoàn nhưng không công bố thông tin
Được biết, hệ thống SAP ERP tại Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
(Petrolimex) được xây dựng trong 3 năm (2010 - 2012) có trị giá lên tới 12,6
triệu USD đang là hệ thống ERP lớn nhất Việt Nam. Chính thức vận hành trên
tồn quốc từ 1/1/2013, hệ thống này đã kết nối quản trị kinh doanh xăng dầu từ
Cơng ty mẹ - Tập đồn Xăng dầu Việt Nam đến 42 công ty, 21 chi nhánh, 11 xí
nghiệp, 44 kho và tổng kho xăng dầu, 118 địa điểm, tích hợp với hệ thống quản
lý tại hơn 2.200 cửa hàng xăng dầu trên toàn quốc. Petrolimex cũng là doanh

nghiệp triển khai công bố thông tin về việc ứng dụng ERP mạnh mẽ, rầm rộ
nhất.
Còn Vietsovpetro đã nhắm đến giải pháp ERP của Oracle từ năm 2003 và
tới năm 2006, hệ thống ERP đã giúp doanh nghiệp này hiện đại hố tồn bộ quy
trình quản lý theo chuẩn thế giới, từ khâu mua hàng, nhập kho, giao hàng, quản
lý vật tư cho đến khâu thương mại, tài chính kế toán, nhân lực...; giảm sự chồng
chéo và đảm bảo một quy trình có tính thống nhất cao tại 15 đơn vị của
toàn doanh nghiệp.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam từ đầu năm 2009 công bố đang triển khai dự
án hệ thống phần mềm Oracle ERP với các module tài chính, vật tư, tài sản,
nhân sự - tiền lương… cho các doanh nghiệp trong ngành Điện.
Việc triển khai ERP cho các doanh nghiệp Việt Nam cịn gặp rất nhiều
khó khăn, hầu hết các doanh nghiệp đều chưa triển khai ERP với nhiều lý
do chủ quan và khách quan sau:
7


+ Nhận thức: Các đối tượng triển khai ERP chủ yếu là các doanh nghiệp
lớn, các doanh nghiệp Việt Nam chưa có thói quen chi trả một số tiền lớn để
mua một hệ thống phần mềm quản lý các hoạt động của họ. Phần lớn chỉ
dừng lại ở mức triển khai một số phần mềm kế toán và một số phần mềm
quản lý khác cho các bộ phận trong công ty. Tuy nhiên những phần mềm
này hoạt động đơn lẻ khơng chia sẻ thơng tin với nhau.
+ Quy trình quản lý: Để triển khai được hệ thống ERP đòi hỏi doanh
nghiệp phải có các quy trình chặt chẽ, khoa học trong mọi hoạt động. Muốn
áp dụng được ERP trước hết phải chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, hiện nay
hầu hết các doanh nghiệp Việt nam chưa có quy trình nghiệp vụ rõ ràng, cụ
thể do đó khơng phải doanh nghiệp nào cũng dùng được ERP. Những doanh
nghiệp đã đạt chuẩn ISO về quy trình quản lý sẽ dễ dàng hơn khi triển khai
ERP.

+ Yêu cầu triển khai cao: ERP là một hệ thống phức tạp, do vậy khi triển
khai phải đảm bảo các điều kiện cần thiết như cơ cấu nhân sự bao gồm cả phía
triển khai và khách hàng, cán bộ tư vấn quản lý, tư vấn kỹ thuật, tư vấn hệ
thống... Công việc triển khai được chia làm nhiều giai đoạn: Phân tích và lập
kế hoạch, thiết kế, chuyển đổi dữ liệu, chạy thử, chuyển giao.
1.3.2.Những công ty áp dụng thành công ERP tại Việt Nam
1.3.2.1. Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT
Là một cơng ty cổ phần, quản lý theo mơ hình tập đồn, bao gồm nhiều
cơng ty thành viên và chi nhánh, vấn đề quản trị doanh nghiệp (DN) trở thành
yêu cầu hàng đầu của công ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ FPT
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị. Kinh
nghiệm và những bước triển khai ẺP tại FPT là những điều bổ ích đối với mỗi
DN đang và sẽ áp dụng CNTT vào quản trị.
Bước đầu nhận thức
Năm 2000, sau khi đạt chứng chỉ ISO, FPT chính thức đặt mục tiêu xây
dựng hệ thống quản trị DN (ERP - Enterprise Resource Planning).
Hệ thống ERP được FPT chọn ban đầu là giải pháp Solomon. Giải thích vì
sao FPT khơng tự viết giải pháp mà lại lựa chọn phần mềm (PM) nước ngồi,
ơng Bùi Quang Ngọc, phó tổng giám đốc FPT đã khẳng định đây là điều hồn
tồn hợp lý vì ‘ERP hiểu chính xác không chỉ là một hệ thống công nghệ mà
chủ yếu là hệ thống tác nghiệp và quản trị DN. Do vậy, các công ty PM VN (kể
cả của FPT) chưa thực đủ kinh nghiệm và tri thức để đưa vào hệ thống PM các
giá trị của tác nghiệp và quản trị. Ngồi ra, cơng nghệ hiện nay phát triển rất
nhanh, các chức năng mới được thêm vào hết sức đa dạng nên PM VN không
8


đủ sức để đáp ứng sự thay đổi cũng như nâng cấp. Ông Ngọc cho biết, trong
thời gian tới FPT sẽ lựa chọn một giải pháp ERP ở mức cao hơn và cũng là một
giải pháp của nước ngoài.

Vấn đề quan trọng đối với DN trước khi bắt tay vào áp dụng ERP chính là
nhận thức. Chỉ khi DN thấy sự cấp bách phải có một hệ thống thơng tin tác
nghiệp với đầy đủ chức năng, sẵn sàng cung cấp kịp thời chính xác các báo cáo,
phân tích, cũng như nhận thức rõ các yếu tố này chỉ có thể thỏa mãn bởi một hệ
thống thông tin quản trị hiện đại thì đó là thời điểm DN này thực sự muốn bắt
đầu với ERP. Vấn đề còn lại là quyết tâm của lãnh đạo và sự lựa chọn sáng suốt
giải pháp cũng như nhà triển khai.
Kinh nghiệm triển khai
ERP được FPT triển khai trước tiên tới bộ phận kinh doanh. Những năm
tiếp theo được áp dụng cho hệ thống sản xuất và lắp ráp máy tính FPT-Elead,
các bộ phận QL như: quản trị nhân sự và tiền lương, QL cổ đông, QL hệ thống
chất lượng, QL sản xuất dự án PM, QL bảo hành, QL đơn đặt hàng và giao
nhận hàng xuất nhập khẩu. Cuối cùng FPT tự xây dựng một hệ thống báo cáo
với hơn 400 báo cáo mẫu phục vụ công tác QL và hỗ trợ ra quyết định, triển
khai cho cả tập đồn gồm tổng cơng ty và các đơn vị thành viên.
Áp dụng ERP rất giống áp dụng ISO trước đó, nhưng tầm ảnh hưởng của
ERP lớn hơn nhiều. Hệ thống tác nghiệp hoàn toàn phụ thuộc vào máy tính, vào
hệ thống thơng tin và khơng thể làm tắt, làm sai. Ngoài ra, hệ thống ERP tự ghi
nhận, tự đưa ra báo cáo, tự kiểm soát… để hỗ trợ việc QL mà khơng cần phải
có một bộ phận chuyên trách theo dõi và QL như đối với ISO.
Hiệu quả
Tại FPT, ERP đã giúp cải thiện rất nhiều q trình kiểm sốt tài chính về
hàng tồn (linh kiện lắp ráp), công nợ qua các chỉ tiêu, đồng thời cung cấp nhanh
chóng và chính xác các đơn hàng và số liệu hạch toán. Quan trọng nhất là ERP
hỗ trợ rất nhiều cho việc lập kế hoạch kinh doanh và ra quyết định.
Một ví dụ cụ thể: sau khi áp dụng phân hệ QL sản xuất cho hệ thống sản
xuất lắp ráp máy tính, tỷ lệ giao hàng đúng hạn trong 6 tháng đầu năm 2004 là
94,9% (tăng 18,5% so với năm 2003); số ngày trung bình tồn linh kiện lắp ráp
là 43% (giảm 25% so với năm 2003).
Việc áp dụng ERP trên thực tế đã có tác động sâu rộng tới bộ máy điều

hành và từng đơn vị tác nghiệp của FPT. ERP đã làm thay đổi cách thức tác
nghiệp, QL, tạo nên thói quen dùng số liệu để điều hành và ra quyết định ở tất
cả các cấp trong công ty.

9


Điểm cuối cùng liên quan đến thành công của ERP, theo ơng Ngọc chính là
vấn đề chọn đối tác. DN ln trong trạng thái phát triển và để ERP có thể đồng
hành mãi với DN thì giải pháp đã lựa chọn cần nhận được cam kết hỗ trợ lâu
dài và luôn luôn cập nhật mới theo chuẩn thế giới của nhà cung cấp.
1.3.2.2.Công ty cổ phần sữa việt nam – VINAMILK
Chiều 7/9/2007, tại TP.HCM, nhà triển khai Pythis đã cùng đơn vị ứng dụng
Vinamilk tổ chức lễ bàn giao hệ thống thông tin hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP) lớn nhất Việt Nam.
Hệ thống ERP sử dụng giải pháp Oracle E Business Suite của Oracle do
Pythis bắt đầu triển khai từ 15/3/2005 gồm các phân hệ chính là tài chính – kế
toán, quản lý mua sắm – quản lý bán hàng, quản lý sản xuất và phân tích kết
quả hoạt động (Business Intelligence – BI). Công việc chuyển giao công nghệ
diễn ra trên tồn cơng ty cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk với 13 địa điểm,
bao gồm trụ sở chính tại TP.HCM, xí nghiệp kho vận và các chi nhánh, nhà
máy trên toàn quốc. Các chuyên gia nhận định, hệ thống ERP của Vinamilk
hiện thời có quy mơ lớn nhất Việt Nam.
Người thụ hưởng nói về hiệu quả
Hệ thống ERP tại Vinamilk đã được đưa vào sử dụng chính thức từ
1/1/2007. Theo bà Ngơ Thị Thu Trang, phó tổng giám đốc Vinamilk, trưởng dự
án (tiếp nhận giải pháp ERP), sau 8 tháng vận hành ERP trên tồn cơng ty,
Vinamilk đã có thể sơ bộ kết luận về hiệu quả ứng dụng. Hệ thống giúp công ty
thực hiện chặt chẽ, tránh được rủi ro trong cơng tác kế tốn; với sự phân cấp,
phân quyền rõ ràng, cơng tác tài chính – kế toán thuận lợi hơn nhiều so với

trước đây. Các khâu quản lý kho hàng, phân phối, điều hành doanh nghiệp,
quan hệ khách hàng và sản xuất đã được công ty quản lý tốt hơn, giảm đáng kể
rủi ro; giữa bán hàng và phân phối có sự nhịp nhàng, uyển chuyển hơn; các
chức năng theo dõi đều tiến hành theo thời gian thực.
Trình độ nhân viên CNTT tại Vinamilk đã được nâng cao hơn so với trước.
Hạ tầng CNTT được kiện tồn, đồng bộ, chuẩn hố và củng cố. Bà Trang cho
biết, từ năm 2002 đến nay, Vinamilk đã đầu tư cho CNTT tổng cộng 4 triệu
USD (trong đó có phần ERP) và khẳng định, nhờ có đầu tư sâu, rộng nên
Vinamilk đủ sức tiếp thu các giải pháp lớn. Về cơ cấu tổ chức của cơng ty,
ngồi việc nâng cao kiến thức của nhân viên, hệ thống đã đáp ứng tốt nhu cầu
của người sử dụng. Việc quản lý trở nên tập trung, xuyên suốt, có sự thừa
hưởng và kịp thời.
Bà Trang cũng cho biết, dự án đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhà
triển khai Pythis, công ty tư vấn độc lập KPMG, nhà cung cấp giải pháp Oracle
10


và đặc biệt là đã được tạo điều kiện tối đa từ ban lãnh đạo Vinamilk. Pythis đã
làm thế nào?
Ông Nguyễn An Nhân, tổng giám đốc Pythis tâm sự: “Hệ thống phần mềm
triển khai tại 13 địa điểm cách xa nhau. Giao diện phần mềm toàn bằng tiếng
Anh, điều quan trọng là làm sao cho mọi nhân viên công ty sử dụng hiểu được
để vận hành? Rồi thì, mọi thứ phải được huấn luyện, đào tạo và khơng ít thì
nhiều, sẽ có những xáo trộn trong đội ngũ nhân viên của Vinamilk…”. Trước
bối cảnh đó, phía Pythis đã thành lập đội dự án hơn 20 tư vấn nghiệp vụ và tư
vấn kỹ thuật “làm việc với cường độ cao suốt 2 năm trời với dự án”.
Ông Nhân cho biết thêm các lý do thành công: Sự cam kết và hỗ trợ mạnh
mẽ của ban lãnh đạo Vinamilk - định hướng đúng và đi đến cùng; Vinamilk đã
phân công đội ngũ có chun mơn tham gia tích cực vào dự án; đội ngũ CNTT
của Vinamilk chuyên nghiệp, làm việc bài bản và qui củ. Ngồi ra, dự án cịn

được hỗ trợ bởi hệ thống quản lý sản xuất của Vinamilk, của nhà cung cấp giải
pháp là Oracle và nhà tư vấn độc lập là cơng ty TNHH KPMG. Kinh nghiệm
chính mà Pythis chia sẻ là các bên tham gia (Pythis, Vinamilk, Oracle và cả
KPMG) cùng xác định rõ mục tiêu nhưng không đi quá chi tiết vào những vấn
đề không quan trọng, đồng thời ln ln có người đứng ra giải quyết các vấn
đề phát sinh.
Từ góc nhìn của nhà triển khai, những ích lợi chính của dự án bao gồm: Hệ
thống kinh nghiệm dùng cho các lần chuyển giao công nghệ về sau (Pythis sẽ
lên giáo trình cơ đọng, dễ hiểu, dễ chuyển giao cho các dự án ERP sau này).
Quá trình triển khai ERP tại Vinamilk thực chất đã trải qua 3 đợt chính. Từ
đó, trong tồn cơng ty Vinamilk có tình trạng nơi đã sử dụng ERP, nơi chưa có
ERP nên đã phát sinh các vấn đề về hệ thống báo cáo, điều hành công ty. Bên
cạnh 3 phân hệ ERP chính, Vinamilk cịn tiếp nhận hệ thống phần mềm trích
xuất dữ liệu thơng minh BI (Business Intelligence) cho cả 3 phân hệ đó. Pythis
đã phải lập trình trên 300 biểu mẫu báo cáo theo quy trình của Vinamilk. Đây
cũng là một tài sản trí tuệ lớn thu được từ dự án.
Trả lời câu hỏi của phóng viên tạp chí Thế Giới Vi Tính – PC World
Vietnam về khả năng đáp ứng các quy định về báo cáo của bộ Tài Chính, đại
diện phía Pythis cho biết: "Dự án trước mắt giữ nguyên giao diện tiếng Anh ở
những phần nhập liệu, cịn với hệ thống trích xuất báo cáo, giao diện được lập
trình hồn tồn bằng tiếng Việt và các biểu mẫu đều đáp ứng đòi hỏi về quản lý
của Nhà Nước Việt Nam". Pythis hy vọng, trong tương lai, Oracle sẽ hỗ trợ
tiếng Việt với các giải pháp có bán trên thị trường Việt Nam của Oracle.

11


1.3.2.3.Cơng ty VINAGAME
Cơng ty cổ phần trị chơi Vina (VinaGame) là đơn vị hàng đầu trong lĩnh
vực game online và các dịch vụ trực tuyến tại Việt Nam

Vào ngày 15 tháng 05 năm 2009, Công ty Cổ Phần Giải Pháp Quản Lý
Quốc Tế Hồng Quang - SUNSHINE GIMASYS JSC (SSG) đã phối hợp cũng
hãng phần mềm quản trị doanh nghiệp Oracle tổ chức buổi khởi động dự án
triển khai Oracle Business Suite cho Công ty Vinagame.
Vinagame đã lựa chọn SSG là đối tác triển khai cho dự án Oracle EBS, giai
đoạn 1 của dự án bao gồm phân hệ quản lý bán hàng (OM), Quản lý mua hàng
(PO), Quản lý hàng tồn kho (INV), Quản lý tài chính (FIN)
Việc ứng dụng ERP được ban lãnh đạo Vinagame đặt nhiều tâm huyết và
kỳ vọng vào một công cụ hiện đại hỗ trợ đắc lực cho công ty trong việc quản lý
và phát triển các hoạt động kinh doanh.
Ngày 21/4/2010, tại TP.HCM, Oracle cùng đối tác Công ty Cổ phần Giải
pháp Quốc tế Hồng Quang (SSG) công bố đã triển khai thành công ERP tại
Công ty VinaGame.
Với việc ứng dụng hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp (ERP) Oracle
E-Business Suite Release 12.1.1, VinaGame đã gia tăng sức cạnh tranh bằng
cách hợp lý hố các quy trình nghiệp vụ chính. Cụ thể, quản lý tài chính (Oracle
Financials), quản lý bán hàng (Oracle Order Management), quản lý mua hàng
(Oracle Purchasing) và quản lý kho (Oracle Inventory).
Bà Huỳnh Mỹ Loan, Giám đốc Tài chính của VinaGame, cho biết giải pháp
của Oracle là một phần mềm khép kín từ khâu đầu đến khâu cuối của các quy
trình nghiệp vụ từ bán hàng, mua hàng đến kiểm kê và kiểm toán. Hệ thống này
sẽ giúp cho VinaGame kiểm sốt ngân sách nhanh chóng và chính xác, phục vụ
việc quản lý các dự án theo phạm vi và đảm bảo tính minh bạch về ngân sách.
“Thành cơng trong dự án này là do cả VinaGame và SSG đều quyết tâm
cao. Chúng tôi tin tưởng rằng VinaGame sẽ có được nhiều lợi ích từ giải pháp
ứng dụng hàng đầu thế giới của Oracle để đạt tới tăng trưởng bền vững và gia
tăng sức cạnh tranh ở cả Việt Nam và trên thị trường khu vực. Với thành quả
này, Oracle tin rằng VinaGame đang vững vàng phát triển trên con đường đạt
được các mục tiêu kinh doanh của mình”, ông Suraj Pai, Tổng giám đốc Kinh
doanh ứng dụng khu vực Nam Á Tập đồn Oracle nói.

Dự án triển khai hệ thống đã được hoàn tất bởi SSG, đối tác vàng của mạng
lưới Oracle PartnerNetwork tại Việt Nam. SSG đã sử dụng phương pháp triển
khai nhanh để rút ngắn thời gian dự án xuống chỉ 5 tháng. Đây được xem là
thời gian ngắn nhất cho một dự án triển khai giải pháp Oracle tại Việt Nam.
12


CHƯƠNG II: PHÂN HỆ QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN
LƯƠNG TRONG ERP VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1.Vị trí của Nhân sự và Tiền lương trong Doanh nghiệp
Nhân sự vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức và giúp cho
các tổ chức tồn tại và phát triển trên thị trường. Tầm quan trọng của QTNL
trong tổ chức xuất phát từ vai trò quan trọng của con người. Con người là yếu tố
cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết định sự thành bại của tổ chức.
Nguồn nhân sự là một trong những nguồn lực không thể thiếu được của tổ
chức nên QTNL chính là một lĩnh vực quan trọng của quản lý trong mọi tổ chức.
Mặt khác, quản lý các nguồn lực khác cũng sẽ khơng có hiệu quả nếu tổ chức
khơng quản lý tốt nguồn nhân lực, vì suy đến cùng mọi hoạt động quản lý đều
thực hiện bởi con người.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế, nó gắn liền với lao động và nền sản
xuất hàng hoá. Trong điều kiện còn tồn tại nền sản xuất hàng hố và tiền tệ thu
tiền lương cịn là một yếu tố của chi phí sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các doanh
nghiệp thường sử dụng tiền lương làm đòn bẩy để khuyến khích tinh thần tích
cực lao động là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động.
Với vai trò quan trọng như trên thì vấn đề quản trị nhân sự và tiền lương
một cách có hiệu quả nhất ln là ưu tiên hàng đầu cho các doanh nghiệp.
2.2.Chức năng nhiệm vụ bộ phận quản lý nhân sự và tiền lương
Dựa vào những yêu cầu thực tiễn ta xác định được chức năng của bộ phân

quản lý nhân sự qua mơ hình sau:
Quản lý nhân sự - Tiền lương

Tính
lương

Quản lý
nhân sự

Quản lý
thơng
tin đào
tạo

Quản lý
thời
gian

Tích
hợp
phân hệ
kế tốn

Báo
cáo

Tìm
kiếm
thơng
tin


Như vậy ta đã xác định được 7 chức năng nhiệm vụ chính của bộ phận
quản lý nhân sự và tiền lương, chi tiết cụ thể các chức năng của hệ thống như
sau:
2.2.1.Tính lương
Phân hệ tính lương nên hỗ trợ được các cách tính lương khác nhau như tính
lương theo tháng, theo ngày, theo sản phẩm, v.v…. Phần mềm cũng nên hỗ trợ
13


việc tính trợ cấp, tiền thưởng, các khoản giảm trừ theo quy định của Nhà nước
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thuế thu nhập cá nhân), tạm ứng tiền mặt, chi
trả làm ngoài giờ và chi trả tiền thưởng, nếu có, một cách dễ dàng. Phần mềm
nên lập bảng lương, phiếu chi trả và các giao dịch tiền lương cho phịng kế tốn.
Thơng thường dễ thay đổi cấu hình của các các phần mềm trong nước để tính
lương theo các cách khác nhau hiện đang áp dụng ở Việt Nam.
2.2.2.Quản lý nhân sự
Phân hệ quản lý nhân sự nên lưu giữ một số thông tin cơ bản về nhân viên
như địa chỉ liên lạc, quá trình học tập, q trình làm việc tại cơng ty, các điều
khoản của hợp đồng lao động, mức lương, v.v…. Phần mềm cũng nên lưu giữ
hồ sơ về quá trình phục vụ của nhân viên như đánh giá kết quả công việc, khen
thưởng, phạt và các phúc lợi, v.v…. Một số phần mềm theo dõi hồ sơ của các
ứng viên tuyển dụng và hỗ trợ các cơng việc hành chính liên quan đến lên lịch
phỏng vấn và lập danh sách tuyển chọn ứng viên
2.2.3.Thông tin đào tạo
Phần mềm nên lưu giữ hồ sơ về quá trình đào tạo, các loại chứng chỉ, và
thông tin về các kỹ năng của từng nhân viên. Ngồi ra, phần mềm ERP nên có
khả năng lập được các danh sách hoặc báo cáo dựa trên những thông tin như các
nhu cầu đào tạo, nhu cầu đào tạo lại, nhu cầu tái cấp chứng chỉ, v.v….
2.2.4.Quản lý thời gian

Những cơng ty sử dụng máy tính giờ nên xem xét tính sẵn có của phân hệ
quản lý thời gian để làm việc được với cách đo giờ thủ công hoặc với máy đọc
thẻ và với phân hệ tính lương và phân hệ quản lý nhân sự. Các phần mềm khác
nhau có thể hỗ trợ đo giờ ở các mức độ khác nhau và tính lương như giảm trừ do
làm thiếu giờ, trợ cấp làm ngoài giờ, trợ cấp làm cuối tuần và lương cho ca đêm
ở các mức độ tự động khác nhau.
2.2.5.Tích hợp với phân hệ kế tốn
Người sử dụng cần xem xét liệu phân hệ quản lý nhân sự và tính lương có
thể tích hợp hồn tồn với phân hệ kế tốn. Chẳng hạn như việc tích hợp nên
cho phép chi phí tiền lương tự động phân loại và nhập vào các tài khoản liên
quan trên sổ cái. Ngoài ra, cả phân hệ quản lý nhân sự và tính lương và phân hệ
kế tốn nên chia sẻ dữ liệu về tạm ứng nhân viên, các khoản trích trước và các
khoản giảm trừ từ lương (như là bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế). Một số phần
mềm trong nước không hỗ trợ điều này và do đó các cơng ty phải đối chiếu giữa
phân hệ kế tốn với phân hệ quản lý nhân sự và tính lương về các khoản bảo
hiểm xã hội và bảo hiểm y tế phải trả và điều này rất tốn thời gian.

14


×