Tải bản đầy đủ (.doc) (299 trang)

Giáo án ngữ văn 6 kì 2 chuẩn cv 3280 và cv 5512 (có chủ đề tích hợp tiet 73 120)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.46 KB, 299 trang )

Ngữ văn 6
TÊN BÀI DẠY:

Bài 18- Tiết73
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí )
Tơ Hồi
Mơn học( hoạt động giáo dục).............Lớp:
Thời gian thực hiện: 2 tiết

1. Về kiến thức:
a. Đọc- hiểu
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc của
ngịi bút Tơ Hồi trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.
- Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu
luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
b. Viết.
- Viết được đoạnvăn phân tích hình ảnh nhân vật trong tác phẩm
- Viết bài văn bày tỏ suy nghĩ của mình về tác phẩm
c. Nói và nghe.
- Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
- Cảm nhận được phần trình bày của GV và bạn bè
- Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp
thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng
được trình bày trong quá trình thảo luận.
2. Về năng lực:
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù:


-Năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực tạo lập văn bản
- Năng lực cảm thụ, thẩm mỹ
3.Về phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy và học liệu
1. Thầy:
1


Ngữ văn 6
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa.
2. Trị: - Soạn bài.
- Tìm đọc những thơng tin về tác giả, văn bản.
- Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
b) Nội dung hoạt động: Trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d) Tổ chứchoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho Hs quan sát chân dung nhà văn Tơ Hồi.
? Đây là nhà văn nổi tiếng VN với những tác phẩm viết cho trẻ em. Đó là nhà văn
nào?
? Tác phẩm nổi tiếng của VN được dịch ra nhiều thứ tiếng nhất trên thế giới. Cho biết
tên tác phẩm đó?
*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đó là nhà văn Tơ Hồi
+ Tác phẩm “DMPLK”
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Chốt: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của
mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tơ Hồi
là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tơ Hồi: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế
Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên
mà anh ta nếm trải ra sao?
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
2


Ngữ văn 6
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc của
ngịi bút Tơ Hồi trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.
- Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu
luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
b) Nội dung hoạt động:
- Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản
- Đọc và tìm hiểu khái quát về văn bản
- Đọc và phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ.
- Tổng kết về văn bản
c) Sản phẩm học tập:

- Những nét khái quát về tác giả và văn bản.
- Những giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc ngữ liệu văn bản.
- HS hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm, thảo luận, thống nhất kết quả ghi vào
phiếu bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
* Báo cáo kết quả:
- HS trình bày kết quả (cá nhân/đại diện nhóm).
* Đánh giá nhận xét:
- HS khác khác theo dõi, đánh giá, nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn; nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS, chốt
kiến thức, chuyển giao nhiệm vụ mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
(Dự kiến sản phẩm)
I. Giới thiệu chung:
Gọi HS đọc chú thích (Sgk/tr5 (tập 2)
- Tên thật Nguyễn Sen
GV chiếu chân dung nhà thơ
(1920- 2014)
- HS quan sát chân dung tác giả, hình ảnh sách…
- Viết văn từ trước
- HS đọc thông tin về tác giả, văn bản.
cách mạng
- GV phát phiếu bài tập số 1, yêu cầu HS làm việc
- Có nhiều tác phẩm

nhóm để điền thơng tin vào phiếu bài tập.
viết cho thiếu nhi
- Sau khi HS thực hiện xong từng nhiệm vụ, GV 2. Tác phẩm
3


Ngữ văn 6
nhận xét và chốt lại.
Phiếu bài tập số 1:
Văn bản : Bài học đường đời đầu tiên
Tác giả
Hoàn cảnh ra đời:
Thể loại
Phương thức biểu đạt chính
Những thơng tin về tác giả và
văn bản giúp cho em như thế
nào về việc đọc văn bản?
- HĐ chung: Đọc văn bản:
Cần đọc bài thơ với giọng điệu như thế nào?
? Đề xuất cách đọc văn bản?
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng
hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các
tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc:
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu
lắng và có phần bị thương.
+ Giáo viên đọc mẫu

+ HS nghe và đọc văn bản
Tìm hiểu chú thích:
+ Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK.
+ HS trao đổi với bạn bên cạnh về những từ ngữ mình
khơng hiểu hoặc hiểu chưa rõ ràng bằng cách dự đoán
nghĩa của từ trong ngữ cảnh
- Dựa vào các ý hãy chia bố cục cho bài thơ?

4

a/ Xuất xứ, thể loại
- Trích từ tác phẩm Dế
Mèn phiêu lưu kí.
- TL: kí
b/ Đọc-Tìm hiểu chú
thích.

1. Đọc và tìm hiểu chú
thích
- HS đọc diễn cảm
được văn bản
- Học sinh đọc hiểu
được các chú thích
2. Bố cục văn bản

- Bố cục :
+ Phần 1: Từ đầu đến
"Đứng đầu thiên hạ
rồi"  Miêu tả hình
dáng, tính cách của Dế

Mèn.
+ Phần 2: Còn lại 
Kể về bài học đường
đời đầu tiên của Dế
Mèn


Ngữ văn 6
3. Tìm hiểu văn bản:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
1. Bức chân dung tự
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
hoạ của Dế Mèn:
+ Hình dáng, hành động của Dế Mèn được nhà văn a. Ngoại hình:
khắc họa qua những chi tiết nào?
+ Cách miêu tả ấy giúp em hình dung hình ảnh Dế
Mèn như thế nào?
+ Qua các chi tiết vừa tìm, em có nhận xét gì về từ
ngữ, trình tự và cách miêu tả của tg?
HP : ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ
đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện
như thế khơng?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn
thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm:
* Ngoạn hình:
+ Là chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự
tin, yêu đời và rất đẹp trai.

+ Vừa tả ngoại hình chung vừa làm nổi bật các chi - Càng: mẫm bóng
tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình -Vuốt:cứng, nhọn hoắt,
vừa diễn tả cử chỉ hành động của đối tượng.
đạp phành phạch
+ 1 loạt tt tạo thành 1 hệ thống: cường tráng, mẫm - Cánh: áo dài chấm
bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giịn giã, nâu, đi
bóng, to, bướng, đen nhánh, ngồm ngoạp, cong, hùng - Đầu: to, nổi từng tảng
dũng, trịnh trọng, khoan thai,…
-Răng: đen nhánh, nhai
* Hành động :
ngoàm ngoạp
+ Quá kiêu căng, hợm hĩnh, khơng tự biết mình.
- Râu: dài, uốn cong
+ Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền -> Bằng sự quan sát
miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế tinh tế, chọn lọc các chi
Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét
tiết tiêu biểu, sd hệ
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả thống tt, nt ss -> DM
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
hiện lên là 1 chàng dế
4. Đánh giá kết quả
thanh niên cường tráng,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
rất khoẻ, tự tin, yêu đời
5


Ngữ văn 6
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức

? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong
hình dáng và tính tình của Dế Mèn?

* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ
thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hố cao độ, dùng
nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và
chính xác, Tơ Hồi đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân
dung của mình vô cùng sống động không phải là một
con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.

và rất đẹp .
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm
điệu, nhún chân, rung
đùi
- Quát mấy chị cào cào,
đá ghẹo anh gọng vó

- Đạp phanh phách, vũ
phành phạch, nhai
ngoàm ngoạm, trịnh
trọng vuốt râu...
- Tưởng mình sắp đứng
đầu thiên hạ.
->Từ ngữ chính xác,
trình tự miêu tả hợp lí
-> DM kiêu căng, xốc
nổi, xem thường mọi
người.


3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
b) Nội dung: viết đoạn văn
c) Sản phẩm : đoạn văn đã viết
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Viết một đv trình bày cảm nhận của em về hình ảnh Dế Mèn
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý tưởng, tư duy độc lập…
* Báo cáo kết quả:
- GV gọi bất kì cá nhân nào trình bày kết quả.
* Kết luận, đánh giá:
- HS, GV đánh giá, nhận xét.
6


Ngữ văn 6
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
(Dự kiến sản phẩm)

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Gợi ý:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc có
chừng mực nên tơi chóng lớn lắm.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một

chàng dế thanh niên cường tráng. Đơi
càng tơi mẫm bóng. Những cái vuốt ở
chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn
hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại
của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,
đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát
dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia
ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài
kín xuống tận đi. Mỗi khi tơi vũ lên,
đã nghe tiếng phành phạch giịn giã.
Lúc tơi đi bách bộ thì cả người tơi rung
rinh một màu nâu bóng mỡ và rất ưa
nhìn. Đầu tơi to ra và nổi từng tảng, rất
bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào
cũngnhai ngồm ngoạp như hai lưỡi
liềm máy làm việc. Tơi lấy làm hãnh
diện với bà con về cặp râu ấy lắm. Cứ
chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan
thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.”
(Sách Ngữ văn 6, tập 2,
NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2018)
Câu 1: Đoạn trích trên thuộc văn bản
nào? Của ai ? Nêu xuất xứ của văn bản
chứa đoạn trích trên ?
Câu 2: Nêu nội dung chính của đoạn
văn?
Câu 3: Nhân vật trong đoạn trích
được thể hiện qua những hành động


Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn
bản " Bài học đường đời đầu tiên " của
tác giả Tơ Hồi
Câu 2: Đoạn trích trên miêu tả hình
dáng và tính cách của dế mèn.
Câu 3: Hành động, suy nghĩ của Dế
Mèn:
- Đạp phanh phách
- Nhai ngoàm ngoạm
- Trịnh trọng vuốt râu
Câu 4:
- Hình dáng: Cường tráng, khỏe mạnh,
đầy sức sống
Câu 5:
- Danh từ ( càng, vuốt, cánh, thân, đầu)
kết hợp với tính từ tuyệt đối( Mẫm bóng,
nhọn hoắt, bóng mỡ, đen nhánh..) , động
từ ( đạp , vũ, nhai) dưới ngịi bút miêu tả
tài tình tác giả đã làm hiện lên trước mắt
người đọc một chàng dế với vẻ đẹp
cường tráng, khỏe mạnh đầy sức sống.
- Phép so sánh : Hai cái răng đen nhánh
lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai
lưỡi liềm máy làm việc.
Tác dụng : cho thấy độ sắc và bén của hai
cái răng của dế mèn , nó có thể nhai đứt
và làm gãy cỏ một cách nhanh gọn và dễ
dàng.
Câu 6: Không vì nó tạo thành thói tự
kiêu, có hại cho Dế Mèn sau này.


7


Ngữ văn 6
nào?
Câu 4: Tìm những tính từ, danh từ,
động từ, chỉ ra một biện pháp nghệ
thuật so sánh có trong đoạn trích và nêu
tác dụng?
Câu 5: Qua đoạn văn trên, em thấy
nhân vật Dế Mèn hiện lên như thế nào?
Câu 6: Dế mèn lấy làm “hãnh diện
với bà con” Theo em , Dề Mèn có
quyền hãnh diện như thế không?

4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu thêm cảm xúc của bài thơ. Giúp HS biết vận dụng
kiến thức có trong bài học để giải quyết những vấn đề trong thực tế cuộc sống.
b) Nội dung:
- HS vận dụng kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ để làm bài tập
- HS vận dụng kĩ năng làm văn nghị luận văn học.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời cho các câu hỏi đọc hiểu văn bản.
- Bài làm văn nghị luận văn học.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
(Dự kiến sản phẩm)

Bài tập: Từ việc đọc hiểu văn bản chứa
đoạn trích trên, hãy viết đoạn văn (khoảng * Mở đoạn( 1 câu): Khiêm tốn là một
5 - 7 câu) trình bày suy nghĩ của em về ý trong những phẩm chất cần có của mỗi
nghĩa của đức tính khiêm tốn.
người.
Với đề bài hướng dẫn HS cách làm bài, * Thân đoạn:( từ 3-5 câu)
GV yêu cầu HS:
- Khiêm tốn là khơng q đề cao mình
- Chỉ ra vấn đề ..
mà ln thấy bản thân mình chưa hồn
- Xác định phương thức biểu đạt chính và hảo và cần cố gắng, nỗ lực nhiều hơn
các phương thức biểu đạt được kết hợp nữa.
trong đoạn văn.
- Khiêm tốn thể hiện trong lời nói,cách
- Tìm ý và lập dàn ý cho đoạn văn.
ăn mặc và hoạt động thường ngày của cá
8


Ngữ văn 6
- Viết câu văn mở đoạn các câu trong
phần thân đoạn, câu kết đoạn.
- Chỉnh sửa bài viết.
Sau khi HS thực hiện xong từng nhiệm
vụ, GV nhận xét và chốt lại.

TÊN BÀI DẠY:

nhân. - Nhờ có sự khiêm tốn mà con
người biết quan tâm và yêu thương mọi

người nhiều hơn.
- Người có đức tính khiêm tốn sẽ
đượcmọi người xung quanh yêu thương
và quý trọng. Nhờ vậy mà các mối quan
hệ cộng đồng cũng trở nên tốt đẹp hơn.
* Kết đoạn( 1 câu): Chính vì thế, mỗi
người hãy tự rèn huyện cho mình đức
tính cao đẹp này hay đó cũng chính là
cách ta từng ngày rèn luyện bản thân
mình ngày càng hoàn thiện hơn.

Bài 18- Tiết 74
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí )
Tơ Hồi
Mơn học( hoạt động giáo dục).............Lớp:
Thời gian thực hiện: 2 tiết

1. Về kiến thức:
a. Đọc- hiểu
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc của
ngịi bút Tơ Hồi trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.
- Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu
luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
b. Viết.
- Viết được đoạnvăn phân tích hình ảnh nhan vật trong tác phẩm
- Viết bài văn bày tỏ suy nghĩ của mình về tác phẩm
c. Nói và nghe.
- Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
- Cảm nhận được phần trình bày của GV và bạn bè

9


Ngữ văn 6
- Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp
thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng
được trình bày trong quá trình thảo luận.
2. Về năng lực:
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù:
-Năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực tạo lập văn bản
- Năng lực cảm thụ, thẩm mỹ
3.Về phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy và học liệu
1. Thầy:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa.
2. Trò: - Soạn bài.
- Tìm đọc những thơng tin về tác giả, văn bản.
- Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
b) Nội dung hoạt động: Trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d) Tổ chứchoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
?Trong tiết học trước, em thấy những nét tính cách chưa đẹp nào của DM?
? Em thử hình dung, với tính cách đó, DM sẽ có thể làm gì?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
10


Ngữ văn 6
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong tiết học trước các em đã được thấy những nét đẹp và chưa đẹp về ngoại
hình và tính cách DM.
Và chính những nét chưa đẹp đó đã làm cho DM phải một lần ân hận suốt đời. Vậy
nỗi ân hận, bài học đường đời đầu tiên của DM đó là gì? Câu hỏi đó cơ trị chúng ta
sẽ tìm hiểu trong tiết học này.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
a) Mục tiêu: HS hiểu được bài học đường đời đầu tien
trong cuộc đời của DM
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm : Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

- Đọc phân vai đoạn 2:
Vai DM.
Vai Dế Choắt.
Vai chị Cốc.
Vai người dẫn truyện
+ Hình ảnh Dế choắt hiện lên qua những chi tiết nào?
So sánh với chân dung Dế Mèn và rút ra nhận xét.
+ Tìm chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hơ, giọng
điệu)?
+ Nhận xét gì về thái độ của DM?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
+ Như gã nghiện thuốc phiện; Cánh ngắn củn, râu
một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ; Hôi như cú mèo;...
+ Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với
Choắt; dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt rất yếu
11

Nội dung kiến thức
I. Giới thiệu chung
II. Tìm hiểu văn bản
1. Bức chân dung tự
hoạ của Dế Mèn.
2. Bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn.
* Thái độ của DM với
Dế Choắt:



Ngữ văn 6
ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
-> Rất kiêu căng
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Thói hống hách, kiêu ngạo của DM được biểu hiện
rõ nhất qua chi tiết nào trong truyện?
HS: Dế Mèn khi trêu chị Cốc
? Nhận xét lời hát của DM?
DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, khơng
nghĩ đến hậu quả.
Thảo luận nhóm bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu
chị Cốc?
? Hành động ngông cuồng của DM đã dẫn đến hậu
quả ntn? Thái độ của DM trước hậu quả ấy?
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là
gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thin

thít"
+ Bàng hồng, ngớ ngẩn vì hậu quả khơng lường hết
được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên
của DC
+ Ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường
đời đầu tiên phải trả giá
- Bài học đường đời đầu tiên:
+Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vơ
12

- Khinh thường
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế
Choắt, muốn chứng tỏ
mình sắp đứng đầu
thiên hạ.

* Dế Mèn khi trêu chị
Cốc
- DM xấc xược, ác ý

- Diễn biến tâm trạng
của DM:
+ Sợ hãi
+ Bàng hoàng
+ Hốt hoảng lo sợ
- Khi DC bị chết-> Ân
hận xám hối chân
thành... nghĩ về bài học

đường đời đầu tiên phải
trả giá
 DM cịn có tình cảm
đồng loại, biết ăn năn


Ngữ văn 6
tình giết chết DC
+ Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo
đã dẫn đến tội ác.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng
mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học
đường đời đầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì?
Hoạt động 2: Tổng kết
a) Mục tiêu: Giúp học sinh khái quat nghệ thuật và
nội dung của vb
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm : trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Hãy khái quát lại nghệ thuật và nội dung chính
của vb?

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và trả lời

hối lỗi.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

IV. Luyện tập

III. Tổng kết:
1. Ngệ thuật
- Cách quan sát, miêu
tả loài vật sống động;
trí tưởng tượng độc đáo
khiến thế giới lồi vật
hiện lên dễ hiểu như
Gv chốt bảng
thế giới con người;
dùng ngơi kể thứ nhất.
2. Nội dung
- Bài học của Dế
Mèn….
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu văn miêu * Ghi nhớ(SGK)
tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm văn sau này.

13


Ngữ văn 6
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào

giải bài tập
b) Nội dung: Hs nghe câu hỏi, viết đv
c) Sản phẩm : Câu trả lời của HS; vở ghi.
d) Tổ chức thực hiện
. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho
các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng
có cách viết tương tự như thế?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
- Dự kiến sản phẩm:
+ DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
+ DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng
nảy.
+ Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu thêm cảm xúc của bài
thơ. Giúp HS biết vận dụng kiến thức có trong bài học
để giải quyết những vấn đề trong thực tế cuộc sống.
b) Nội dung:
- HS vận dụng kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ trữ
tình để đọc một số đoạn trích/văn bản khác có cùng
phương thức và chủ đề với văn bản “ Nhớ rừng” (Thế
Lữ).
- HS vận dụng kĩ năng làm văn nghị luận văn
học.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời cho các câu hỏi đọc hiểu văn bản.

- Bài làm văn nghị luận văn học.
d) Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
+ Qua câu chuyện của DM, em rút ra bài học gì cho
bản thân mình?
14


Ngữ văn 6
+ Thử tượng tượng những lời nói và tâm trạng của
Mèn khi đứng trước nấm mộ của Choắt?
* Thực hiện nhiệm vụ:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Qua câu chuyện của DM, em rút ra bài học gì cho
bản thân mình?
+ Thử tượng tượng những lời nói và tâm trạng của
Mèn khi đứng trước nấm mộ của Choắt?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
+ Dự kiến sản phẩm: Không kiêu căng, tự phụ; khi làm
bất cứ việc gì phải suy xét thật kỹ, khơng gây ra những
hậu quả đáng tiếc,...
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trường.................
Họ và tên:..............................
Tổ.........................
TÊN BÀI DẠY: Bài 18-Tiết 75
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ

Mơn học( hoạt động giáo dục).............Lớp:
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
a. Đọc- hiểu
- HS nắm được thế nào là văn miêu tả
- Nắm được mục đích và cách thức của miêu tả .
b. Viết.
- Viết được đoạn văn, bài văn miêu tả.
c. Nói và nghe.
- Nêu nhận xét về các chi tiết miêu tả trong ngữ liệu.
- Cảm nhận được phần trình bày của GV và bạn bè

15


Ngữ văn 6
- Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp
thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng
được trình bày trong quá trình thảo luận.
2. Về năng lực:
a)Các năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Tự chủ và tự học.
- Giao tiếp và hợp tác.
b). Các năng lực chuyên biệt.
- Năng lực ngôn ngữ: giao tiếp tiếng Việt, sử dụng ngơn ngữ: trình bày một
vấn đề trước tập thể, nâng cao khả năng giao tiếp…Nhận diện được đoạn văn, bài văn
miêu tả . Bước đầu xác định được nội dung một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác
định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả

3. Phẩm chất
- Yêu nước
- Chăm chỉ: có trách nhiệm trong học tập.
- Nhân ái: Rút ra được những kinh nghiệm, bài học trong đời sống từ bài học
- Trách nhiệm, trung thực: dùng từ tạo hình ảnh trong bài văn miêu tả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
b) Nội dung hoạt động:
- HS Chơi trị chơi ơ chữ
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d) Tổ chứchoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
G : Cử lớp trưởng lên triển khai trò chơi hát truyền vật (một tờ giấy) . Bài hát :
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. Kết thúc bài hát tờ giấy ở trong tay
bạn nào bạn đó sẽ phải trả lời câu hỏi trong tờ giấy.
? Em hãy chỉ ra những ca từ miêu tả hình dáng Bác Hồ trong bài hát .
 Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét về phần trả lời
16


Ngữ văn 6
- Dự kiến câu trả lời : “ Bác chúng em dáng cao cao người thanh thanh
Bác chúng em mắt như sao, râu hơi dài
Bác chúng em nước da nâu vì sương gió. ”

* Báo cáo kết quả:
- HS trình bày kết quả (cá nhân/đại diện nhóm).
* Đánh giá nhận xét:
- HS khác khác theo dõi, đánh giá, nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn; nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS, chốt
kiến thức, chuyển giao nhiệm vụ mới.
GV nhận xét, dẫn vào bài : Lời bài hát đã khiến ta hình dung hình dáng thân thương
đáng kính của Bác Hồ kính yêu . Tác giả đã miêu tả rất chân thực về Bác. Vậy thế
nào là văn miêu tả cô và các em sẽ tìm hiểu bài học ngày hơm nay : Tìm hiểu chung
về văn miêu tả
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- HS nắm được thế nào là văn miêu tả
- Nắm được mục đích và cách thức của miêu tả .
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả .
- Bước đầu xác định được nội dung một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc
điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả
b) Nội dung hoạt động:
- Thế nào là văn miêu tả?
- Làm các bài tập.
c) Sản phẩm học tập:
- Khái niệm văn miêu tả
- Đoạn văn, bài văn miêu tả
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc ngữ liệu văn bản.
- HS hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm, thảo luận, thống nhất kết quả ghi vào
phiếu bài tập.

- GV quan sát, hỗ trợ HS.
* Báo cáo kết quả:
- HS trình bày kết quả (cá nhân/đại diện nhóm).
17


Ngữ văn 6
* Đánh giá nhận xét:
- HS khác khác theo dõi, đánh giá, nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn; nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS, chốt
kiến thức, chuyển giao nhiệm vụ mới.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
(Dự kiến sản phẩm)
G: Qua phần tài liêu mà cô đã phát và hướng dẫn các I. Thế nào là văn
nhóm chuẩn bị ở nhà
miêu tả?
Hai nhóm sẽ dựng lại hai tình huống sgk, trong đó phải
đưa ra cách xử lý tình huống
G: Chia nhóm hoạt động
H: - Nhóm 1: thực hiện tình huống 1
- Nhóm 2: thực hiện tình huống 3
G : TH 1 sẽ có 2 nhân vật : bạn học sinh và người khách
quen
TH 3 có 2 nhân vật : em học sinh lớp 3 và anh trai
Khi diễn các em chú ý lời nói rõ ràng, cách biểu thị sắc
thái cảm xúc chân thực tự nhiên, phong thái linh hoạt
Hai nhóm lên thực hiện lần lượt.Thời gian cho mỗi nhóm
là 3 phút

G: Các em vừa được xem hai nhóm dựng lại hai tình
huống và đưa ra cách xử lý tình huống của nhóm mình .
? Em thấy các bạn diễn kịch có hay khơng
G Nhận xét cụ thể
Qua đó hãy cho cơ biết
? ở TH 1, để giúp người khách tìm được nhà mình bạn hs
ở nhóm 1 đã phải làm gì ?
H: - Tả đường về nhà và ngôi nhà với đặc điểm cụ thể để
người khách nhận ra ( kiểu nhà,màu sơn, cổng,…)
? Vì sao bạn đó phải miêu tả như vậy
- Vì người khách chưa biết chưa nhìn thấy ngơi nhà
? Việc miêu tả như vậy có tác dụng gì
- Người khách căn cứ vào những đặc điểm đó để tìm đúng
nhà mà khơng bị nhầm lẫn
? ở TH 3 người anh đã nói gì để cho em hs lớp 3 hiểu thể
18


Ngữ văn 6
nào là người lực sĩ ?
- Tả chân dung lực sĩ ,những đặc điểm nổi bật dáng người,
thân hình, sức khỏe
? Tác dụng của việc miêu tả đó là gì
- em đó sẽ hình dung được hình ảnh người lực sĩ dù chưa
nhìn thấy ngồi đời bao giờ
G : Ở cả hai TH trên ta đều phải dùng đến miêu tả .
Vậy theo em ta cần miêu tả khi nào ?
- Khi cần tái hiện hoặc giới thiệu về một sự vât,con người,
phong cảnh,..mà người được giới thiệu chưa nhìn
thấy,chưa hình dung được

? Trong cuộc sống hằng ngày ta có phải thường xun
dùng đến miêu tả khơng ?
- Có, thường xun
G: Đưa ra 1 số tình huống tương tự, yêu cầu hs đưa ra
cách giải quyết tình huống
- HS tự do phát biểu
G : NX chốt
Cơ có một vài TH, các em hãy đưa ra cách giải quyết TH
Gọi HS đọc yêu cầu
a, Em khoe với bạn mẹ em là một người phụ nữ rất
đẹp.Vậy làm thế nào để bạn biết mẹ em đẹp như thế nào
?
b, Nhà em mới ni một chú chó con. Khơng may nó bị
tuột dây xích cổ nên bị lạc mất. Em sang các nhà hàng
xóm quanh đó để tìm. Em phải nói như thế nào để
những người hàng xóm hình dung được về chú chó để
tìm giúp em ?
c, Một người bạn của em ở xa muốn biết về ngôi trường
mà hiện nay em đang học. Em phải làm gì ?
- Gọi hs trả lời cá nhân

G: Hãy chỉ ra đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt trong
19


Ngữ văn 6
“Bài học đường đời đầu tiên”?
H: Đoạn tả Dế Mèn “Bởi tôi … vuốt sâu”
- Đoạn tả Dế Choắt: “Cái anh chàng Dế Choắt … hang
tôi” Hoạt động nhóm 3 phút, thực hiện hai yêu cầu :

Nhóm 1 : thực hiện với đoạn văn tả Dế Mèn
Nhóm 2 : thực hiện với đoạn văn tả Dế Choắt

Dự kiến sản phẩm:

-

-

* Dế Mèn :
Đặc điểm nổi bật : cường tráng, khỏe mạnh
Chi tiết cụ thể : đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng và
nhọn hoắt,cánh dài chấm đi, đầu to nổi từng
tảng,răng đen nhánh như hai lưỡi liềm máy, râu dài
uốn cong
 Dế Choắt :
Đặc điểm nổi bật : gầy gò, ốm yếu
Chi tiết cụ thể : dài lêu nghêu như gã nghiện, cánh
ngắn củn, càng bè bè, râu cụt ngủn , mặt mũi ngẩn
ngơ

? So sánh đặc điểm ngoại hình của hai chú dế
- Hai chúm có ngoại hình đối lập nhau
? ở hai đoạn văn này tác giả đã dùng thể loại văn gì ?
- Văn miêu tả
? Qua đó em có hình dung được về lồi dế chưa ?
? Em đã nhìn thấy con dế ngồi tự nhiên chưa ?
G : đây là hai bức ảnh chú dế ngồi đời thực
? Tác giả miêu tả có giống không ?
- Chân thực tự nhiên

G : Ta như thấy DM, DC hiện ra trước mắt thật sinh động
và giống như thật
Từ những Vd ta vừa tìm hiểu em hiểu thế nào là văn
miêu tả?
H: Là loại văn giúp người nghe, người đọc hình dung
20


Ngữ văn 6
được đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc,....
- Loại văn giúp hình
dung được đặc điểm,
tính chất của sự vật, sự
việc, con người,..làm
cho những cái đó như
hiện lên trước mắt
? Để miêu tả như vậy theo em tác giả TH phải làm gì - Trong văn miêu tả
trước tiên ?
năng lực quan sát được
- Quan sát, tìm hiểu kỹ về đối tượng
bộc lộ rõ nhất.
G : Năng lực quan sát là năng lực quan trọng đầu tiên cần
phải có khi miêu tả. Muốn miêu tả hay trước hết phải
quan sát tìm hiểu kỹ về đặc điểm tiêu biểu của đối
tượng .Các kỹ năng này chúng ta sẽ được tìm hiểu rõ hơn
ở tiết học 79,80 tuần học sau.
Gọi HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ SGK/ 16
? So sánh sự khác nhau giữa văn tự sự và văn miêu tả
- Văn tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự

việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng đi đến
một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người
nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một
sự vật, sự việc, con người, phong cảnh… làm cho những
cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
* BT nhanh : Trong các đoạn văn trên ,đoạn nào là đoạn
văn miêu tả ? Đoạn nào khơng phải là đoạn văn miêu tả ?
Vì sao ?
a,
Trúc xinh trúc mọc đầu đình
Em xinh em đứng một mình cũng xinh
b, Mùa xuân đã về trên cánh đồng. Bên kia đồi,tiếp với
đồng là rừng cây. Hoa cánh kiến vàng nở trên rừng,hoa
kim anh trắng xóa .Những bầy ong từ rừng bay xuống
đồng,cỏ ống cao lêu đêu đong đưa trước gió. Cỏ gà ,cỏ
21


Ngữ văn 6
mật,cỏ tương tư xanh nõn. Ban mai nắng dịu,chim hót líu
lo .Gió ngọt ngào mùi thơm của mật và phấn hoa.
c, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là
Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.Vua cha
yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một
người chồng thật xứng đáng.
? Để xác định được thì trước tiên em phải xác định được
PTBĐ chính của từng đoạn
- Đoạn a : biểu cảm ( bộc lộ tình cảm, cảm xúc của chàng
trai yêu quý, ngưỡng mộ vẻ đẹp của cô gái )

- Đoạn b : Miêu tả cảnh mùa xuân (có chi tiết hình ảnh về
các lồi hoa,… )
- Đoạn c : Tự sự ( có nhân vật, kể về sự việc vua Hùng
kén rể )
G: Đây là 3 đoạn văn thuộc 3 phương thức biểu đạt khác
nhau mà các em đã học
 Chơi trò chơi tiếp sức
Thời gian chơi là 5 phút, chia 2 đội
Ghép các phương án nội dung ở cột B với cột A để tạo
thành câu văn miêu tả phù hợp
G gọi HS lên điều khiển trò chơi
G nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học
- Phương pháp: Vấn đáp, Thảo luận nhóm, giải quyêt vấn đề
- Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút
? BT 1 có mấy yêu cầu ?
III. Luyện tập
- Mỗi đoạn miêu tả tái hiện lại điều gì ?
Bài tập 1(sgk trang 16 )
- Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật,
quang cảnh, con người được miêu tả?
- Đoạn 1 :
- Những chi tiết hình ảnh cụ thể để làm nổi bật
+ Miêu tả chú chó Mi-lu
đặc điểm đó ?
+ Đặc điểm nổi bật: to lớn,
? Với yêu cầu thứ nhất nghĩa là chúng ta phải xác thông minh, đáng yêu
22



Ngữ văn 6
định điều gì ?
- Xác định đối tượng miêu tả
G : Nhóm 1 thực hiện đoạn 1
Nhóm 2 thực hiện đoạn 2
G chốt, NX
Đoạn 3 HS về nhà làm

Đoạn 2 :
+ Tái hiện hình ảnh chú bé
Lượm.
+ Đặc điểm nổi bật: nhỏ bé,
nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
-

Bài tập 2 : Quan sát các bức tranh và thực hiện Bài tập 2 : Quan sát các bức
yêu cầu:
tranh và thực hiện yêu cầu:
Gọi HS đọc yêu cầu
Từ các bức tranh em liên tưởng tới cảnh gì ?
Trình bày 3-4 câu miêu tả về cảnh đó.(trong 1
phút )
- Cảnh mùa xuân
Trình bày một phút .cho chuẩn bị 1 phút ra giấy.
Gọi 2 HS trình bày
Một số đoạn văn tả cảnh mùa xuân
Mùa xuân thời tiết rất ấm áp. Mặt trời
chiếu những tia nắng dịu dàng làm cho cây cối
đâm chồi nảy lộc. Mùa xuân có bao nhiêu là hoa

đẹp như hoa hồng, hoa đào, hoa mai. Mùa xuân
mọi người trong gia đình cùng nhau đi chơi rất
vui. Em rất thích mùa xn.
Cảnh vật mùa xn ln tràn đầy sức
sống. Những cánh hoa đào của miền bắc và hoa
mai của miền nam đua nhau khoe sắc, chở bao
nhiêu dư vị và màu sắc của mùa xuân. Những
cành cây cao vút bắt đầu nhú những mầm non
xanh nõn, mượt mà như những nét chấm phá nhẹ
nhàng giữa bầu trời cao trong xanh.
Bài tập 3 :
H: Đọc và nêu yêu cầu btập
G: Nêu yêu cầu đề a
H: Tả cảnh mùa đông
23

Bài tập 3 : Đề luyện tập
A, Nếu phải viết đoạn văn miêu
tả cảnh mùa đơng thì em sẽ tả
những cảnh nào ?


Ngữ văn 6
G: Em sẽ tả những cảnh nào?
? trước tiên em phải làm gì ?
- Quan sát để tìm ra những đặc điểm nổi bật tiêu
biểu của mùa đông
HS làm việc cá nhân 1 phút
H: - Lạnh lẽo và ẩm ướt, lạnh buốt xương
- Gió bấc và mưa phùn

- Bầu trời luôn âm u
- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu
- Nhiều loại hoa: Chuẩn bị cho mùa xuân đến
G : ý b về nhà làm
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
b) Nội dung hoạt động:
- HS luyện đọc kĩ một đoạn trích trong văn bản và thực hiện các nhiệm vụ/trả
lời các câu hỏi, bài tập để rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
- HS tập làm viết đoạn văn nghị luận và cảm thụ văn học.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Các đoạn văn đã viết.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV phát phiếu bài tập.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý tưởng, tư duy độc lập…
* Báo cáo kết quả:
- GV gọi bất kì cá nhân nào trình bày kết quả.
* Kết luận, đánh giá:
- HS, GV đánh giá, nhận xét.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
(Dự kiến sản phẩm)
? BT 1 có mấy yêu cầu ?
Bài tập 1(sgk trang 16 )
- Mỗi đoạn miêu tả tái hiện lại điều gì ?
- Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, - Đoạn 1 :
quang cảnh, con người được miêu tả?

+ Miêu tả chú chó Mi-lu
- Những chi tiết hình ảnh cụ thể để làm nổi bật
+ Đặc điểm nổi bật: to lớn,
24


Ngữ văn 6
đặc điểm đó ?
thơng minh, đáng u
? Với yêu cầu thứ nhất nghĩa là chúng ta phải xác
- Đoạn 2 :
định điều gì ?
+ Tái hiện hình ảnh chú bé
- Xác định đối tượng miêu tả
Lượm.
G : Nhóm 1 thực hiện đoạn 1
+ Đặc điểm nổi bật: nhỏ bé,
Nhóm 2 thực hiện đoạn 2
nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
G chốt, NX
Đoạn 3 HS về nhà làm
Bài tập 2 : Quan sát các bức tranh và thực hiện yêu Bài tập 2 : Quan sát các bức
cầu:
tranh và thực hiện yêu cầu:
Gọi HS đọc yêu cầu
Từ các bức tranh em liên tưởng tới cảnh gì ? Trình
bày 3-4 câu miêu tả về cảnh đó.(trong 1 phút )
- Cảnh mùa xuân
Trình bày một phút .cho chuẩn bị 1 phút ra giấy.
Gọi 2 HS trình bày

Một số đoạn văn tả cảnh mùa xuân
Mùa xuân thời tiết rất ấm áp. Mặt trời chiếu
những tia nắng dịu dàng làm cho cây cối đâm chồi
nảy lộc. Mùa xuân có bao nhiêu là hoa đẹp như
hoa hồng, hoa đào, hoa mai. Mùa xuân mọi người
trong gia đình cùng nhau đi chơi rất vui. Em rất
thích mùa xuân.
Cảnh vật mùa xuân luôn tràn đầy sức sống.
Những cánh hoa đào của miền bắc và hoa mai của
miền nam đua nhau khoe sắc, chở bao nhiêu dư vị
và màu sắc của mùa xuân. Những cành cây cao vút
bắt đầu nhú những mầm non xanh nõn, mượt mà
như những nét chấm phá nhẹ nhàng giữa bầu trời
cao trong xanh.
Bài tập 3 :
Bài tập 3 : Đề luyện tập
H: Đọc và nêu yêu cầu btập
A, Nếu phải viết đoạn văn miêu
G: Nêu u cầu đề a
tả cảnh mùa đơng thì em sẽ tả
25


×