NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
I.KHÁI NIỆM NHÀ NƯỚC:
_ các nhà tư tưởng thần học: sự hiện diện của NN là một lực lượng
siêu tự nhiên và cần thiết để đảm bảo trật tự xh; NN là sp của thượng
đế= con người có nghĩa vụ phục tùng vô đk thứ quyền lực vô hạn
_ thuyết gia trưởng: NN là sự kế tục ptr tự nhiên của tổ chức g/đình;
là hiện tượng KQ cùng tồn tại vs con người
_ quan điểm bạo lực: NN là kq cuộc chtranh bạo lực( vì xh là tập hợp
cá nhân riêng lẻ, lòng tham dẫn đến xung đột)
_ thuyết khế ước xã hội: mọi công dân có quyền bày tỏ ý kiến cá
nhân, nếu NN ko giữ đc vai trò cùa mình thì K.Ư mất hiệu lực = có
tính CM tiến bộ,trở thành cơ sở tư tưởng, lý luận cho CMTS lật đổ
ách thtri PK
_ tư duy triết học duy tâm KQ: NN là sp tư duy do con người nghĩ ra
và đặt tên
== sự thấp kém về nhận thức hay sự chi phối bởi phải bảo vệ lợi
ích cho gc cầm quyền nên đưa ra những cách hiểu thiếu cs KH và độ
tin cậy.
_ Quan điểm M-L: NN là công cụ quản lý xh nằm trong tay gccq; 1
thiết chế qluc gc dùng để thtri xh; thiết lập qluc công cộng;ban hành
PL;tổ chức hệ thống cq chức năng và tiến hành thu thuế
=== NN là tổ chức đb của ql chính trị, có BM chuyên làm nhiệm
vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng qly xh nhằm đảm bảo địa vị
thống trị của gc, lực lượng cầm quyền trong xh.
II.NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC THEO QUAN ĐIỂM CN MÁC-
LÊNIN: NN là 1 hiện tượng xh,nảy sinh bởi những nguyên nhân xh;
có qtrinh phát sinh, phát triển và tiêu vong ( xét trên cơ sở kt)
1. Chế độ cs nguyên thủy và quyền lực xh trong chế độ này: đây
là tổ chức xh đầu tiên trên cơ sở con người tiến hóa từ động vật bậc
cao thành người thông qua lao động và ngôn ngữ = nghiên cứu trên
2 phdien : cơ sở kt và tổ chức xh nguyên thủy
* cơ sở KT: nền kt tự nhiên nguyên thủy thấp kém; chế độ sở hữu
chung về tlsx; chưa có yếu tố phân công l/đ; nguyên tắc phân phối sản
phẩm tương ứng chưa có
* tổ chức xh nguyên thủy: thể hiện tàn dư của lối sống quần cư,
hoang dã, mông muội; quan hệ giữa các thành viên bền vững,bình
đằng mọi mặt; đã tồn tại quyền lực và hê thống quản lý, chưa mang
tính gc.
= tổ chức thị tộc ra đời là 1 bước tiến trong ls ptr of nhân loại, nó
đặt nền móng cho việc hình thành hình thái kt-xh đầu tiên trong ls –
hình thái kt-xh cs nguyên thủy
1
_ tuy đã có quyền lực và h/thống quản lý nhưng q/lực xh được tổ
chức và thực hiện trên cơ sở những ng/tắc dân chủ thực sự; q/lực xuất
phát từ xh và phục vụ lợi ích của cả cộng đồng.
* Do nhu cầu KQ của xh cần có 1 trật tự, trong đó các thành viên of
xh phải tuân theo 1 chuẩn mực chung thống nhất, phù hợp vs những
đk của xh và lợi ích của tập thể, các tập quán đã xuất hiện 1 cách tự
phát, dần đc xh chấp nhận và trở thành quy tắc sử xự chung mang tính
đạo đức và xh.
2.Sự tan rã của chế độ CSNT và sự ra đời của NN: theo q/đ triết
học thì là do sự vận động và ptr của lực lượng sx đem lại = nền
kttn thay bằng kt sx-xh-trao đổi.
* lần phân công l/đ 1: chăn nuôi tách khỏi trồng trọt vs nguyên
nhân là công cụ l/đ đc cải thiện, con người nuôi đ/vật làm thức ăn dự
trữ
* lần 2: TCN tách khỏi trồng trọt vs nguyên nhân là cải tiến công
cụ, tìm ra kim loại…
* lần 3: buôn bán đc coi là 1 nghề, hình thành thương gia trao đổi
sp để hưởng chênh lệch giá.
_ việc xh chế độ tư hữu về tlsx biến đổi căn bản nền kt tự cung tự cấp
= vết rạn nứt 1
st
; những người có quyền chiếm hữu tlsx bắt đầu chi
phối đ/s kt-xh; phần lớn những người ko có tlsx làm thuê, bị bóc lột
và bần cùng hóa
== sự V/Đ và ptr của lực lượng sx làm phá vỡ cơ sở kt tự nhiên
nguyên thủy trên 3 phương diện : sở hữu, tổ chức qly sx và phân phối
sản phẩm xh
_ về mặt XH:+xuất hiện thêm g/đ theo chế độ gia trưởng = vết rạn
nứt thứ 2
+ xh giai cấp, đẳng cấp làm thay đổi toàn bộ đ/s xã hội,
có sự phân hóa địa vị sâu sắc, mâu thuẫn đối kháng ko thể điều hòa;
đấu tranh của tầng lớp dưới quyết liệt
_ về mặt quyền lực XH: thuộc về gc thống trị, đưa ra quy định thể
hiện ý chí of mình và áp đặt
=== nhu cầu KQ của xh đặt ra là có 1 tổ chức ms đủ mạnh để điều
hành, qly xh đảm bảo sự ptr of con người. NN chỉ xuất hiện khi cơ sở
kt-xh đạt đến 1 trình độ nhất định
NGUYÊN NHÂN CƠ BẢN XH NHÀ NƯỚC: SỰ VẬN ĐỘNG
PTR CỦA LỰC LƯỢNG SX, DẪN ĐẾN SỰ XH TƯ HỮU VỀ
TLSX,XH GIAI CẤP VÀ XH NHÀ NƯỚC.
( NN ko thể điều hòa mâu thuẫn mà chỉ xoa dịu mâu thuẫn trong
vòng trật tự có lợi cho mình; SD 2 nhiệm vụ: trấn áp bằng bạo lực và
XD xã hội ms)
2
3. Các hình thức xh NN điển hình:
_ NN Aten: là NN xuất hiện chủ yếu và trực tiếp từ sự phân chia gc
và phtrien mâu thuẫn gc trong nội bộ xã hội thị tộc=> điển hình và cổ
nhất
_ NN Rôma: ra đời sau thắng lợi của cuộc CM of giới bình dân chống
lại giới quý tộc thị tộc R
_ NN of người Giécmanh: ra đời từ kq xâm lược, chinh phục đất đai
rộng lớn of thị tộc khác
III.NGUỒN GỐC CỦA PL: theo quan điểm Mác-lênin thì “ PL là
hệ thống quy tắc sử xự mang tính bắt buộc chung do NN ban hành
hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xh theo những mục
tiêu, định hướng cụ thể”
1.Sự xuất hiện of PL theo quan điểm M-L: những nguyên nhân
làm xuất hiện NN cũng chính là nguyên nhân làm xuất hiện PL = đi
từ căn nguyên kt và xem xét 2 gđ là khi xh chưa có gc và PL và khi xh
có gc và PL
* quan hệ xh và các hình th ức quản lý xh trong xh ng/thủy : đơn
giản, phối hợp các HĐ trong khi săn bắn, hái lượm, chế ngự TN và
bảo vệ cộng đồng thị tộc. Phối hợp = hình thức
_ sự ràng buộc of huyết thống
_ sự quản lý of hội đồng thị tộc, bào tộc và bộ lạc
_ phong tục tập quán
_ quy tắc đạo đức
_ các quan niệm tôn giáo nguyên thủy
_ uy tín các vị trưởng lão, thủ lĩnh quân sự
* nguyên nhân và điều kiện và các con đường hình thành PL trong
lịch sử:
_ nguyên nhân: việc xuất hiện chế độ tư hữu về tlsx là nguyên nhân
chính
_ điều kiện: PL chỉ xh khi nhu cầu quản lý xh thực sự cần thiết và chỉ
khi điều kiện kt-xh đạt đến 1 trình độ ptr nhất định
+ thứ nhất, về mặt kt có sự chuyển đổi từ KTTN sang KT sản xuất-
xã hội-trao đổi
+ thứ hai, về mặt xh có sự phân chia xh thành những cực đối lập ko
điều hòa : PL kìm giữ cho các xung đột, mâu thuẫ gc nằm trong 1 vòg
trật tự
_ các con đường hình thành: + tập quán pháp
+ tiền lệ pháp
+ VBQPPL
3