Thầy Hoàng Oppa
Bài 41:
ĐỘ TAN CỦA MỘT
CHẤT TRONG NƯỚC
18 g muối NaCl
25 g muối NaCl
Thầy Hoàng Oppa
50 ml nước cất
A
0
ở 25 C
Cốc nào còn lại muối sau khi hòa tan?
B
Thầy Hồng Oppa
Khơng để lại dấu vết
TN1
Làm bay hơi
nước
Làm bay hơi
Nước lọc
nước
TN2
Vệt mờ
Không để lại dấu vết
TN1
Làm bay hơi
nước
Làm bay hơi
Nước lọc
nước
Thầy Hoàng Oppa
TN2
Vệt mờ
Thí nghiệm 1
Khơng để lại dấu vết
Có chất khơng tan
Làm bay
trong nước
hơi nước
Làm bay
Nước lọc
Chất tan ít
Chất tan nhiều
hơi nước
TN2
Vệt mờ
Thầy Hoàng Oppa
và
tan
I.Thí
Chất
tan và
nghiệm
1 chất khơng tan
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối
TÍ
H
N
N
A
T
T
I
X
A
Thầy Hồng Oppa
HẦU HẾT AXIT TAN TRONG
NƯỚC, TRỪ AXIT SALIXIC
(H2SiO3)
Bazơ phần lớn khơng tan trong
NH
TÍ
nước
Ba(OH)2, cịn Ca(OH)2
Thầy Hồng Oppa
ít tan
N
TA
Trừ: KOH, NaOH,
Ơ
Z
A
B
Hồng Oppa
Thí Thầy
nghiệm
1
H
N
Í
T
N
A
T
u
M
i
ố
Những muối của natri, kali đều tan.
Những muối của nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn
muối cacbonat không tan.
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC
1. Định nghĩa
Độ tan (S)
của một chất trong nước là số gam chất hòa tan trong
100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hịa ở một nhiệt độ xác định
0
Ví dụ: Ở 25 C
Sđường = 204 gam, SNaCl = 36 gam
Thầy Hồng Oppa
Dung dịch NaCl ở B là dung
dịch bão hịa
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Nhiệt độ đối với chất rắn
Nhiệt độ và áp suất đối với chất khí
Thầy Hồng Oppa
Nhiệt độ tăng thì độ tan tăng
Nhiệt độ và áp suất giảm thì độ tan tăng
Thầy Hồng Oppa
o
Đun nước sơi ở 60 C, hịa tan 50
gram phèn chua
(KAl(SO4)2.12H2O)
Dùng đèn flasl rọi vào dưới đáy dung dịch để xem hiện
tượng.
Thanks you
Thầy Hoàng Oppa