Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu ô nhiễm nước thải của một số nhà máy, xí nghiệp trên lưu vực sông tô lịch và đề xuất các biện pháp giảm thiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.62 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN

NGHIÊN CỨU ô NHIỄM Nước THẢI CỦA MỘT sơ
NHÀ MÁY, XI NGHIỆP TRÊN Lưu vực SƠNG TƠ LỊCH
VÀ ĐẾ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIÊU

MÃ SỐ: QT - 09 - 70

CHỦ TRÌ ĐỂ TÀI: Ths. NGƠ THỊ LAN PHƯƠNG
CÁN BỘ THAM GIA: CN. NGUYỄN TOÀN THẮNG

r M HỌC G U Ố C g ia h à n ô i
TPUNG TAM TH CNG ĩ IN thư VIEN

ooo í 0000^9
HÀ NỘI - 2010


1. Báo cáo tóm tắt bằng tiếng Việt.
a. Tên đề tài: Nghiên cứu ô nhiễm nước thải của một số nhà máy, xí nghiệp
trên lưu vực sơng Tơ Lịch và đề xuất các biện pháp giảm thiếu
Mã số: QT - 09 - 70
b. C hủ trì đề tài:

ThS. N gơ Thị Lan P hư ơng

c. C ác cán bộ tham gia: CN. N guyễn T oàn T hắng
d. M ục tiêu v à nội dung nghiên cứu.
■ Đ iều tra hiện trạng chất lượng nước thài của m ột số công ty sản xuất công
nghiệp trên lưu vực sông Tô Lịch.


■ Đ ánh giá chất lượng m ôi trường nước sơng Tơ Lịch
■ T ình hình sử dụng nước thải sông Tô L ịch cho sản xuất nông nghiệp (chú
yếu là trồ n g rau) ở T hanh Trì.
■ Đ e xuất các giải pháp giảm thiều ô nhiễm nước sông Tô Lịch.
e. C ác kết q u ả đạt được.
- Sản phẩm khoa học:
+ B áo cáo tổ n g hợp của đề tài.
+ 01 bài báo.
- H iệu quả kinh tế và khả năng ứng dụng:
K et quả của đề tài làm cơ sờ khoa học đế sử dụng hợp lý nước sông Tô
L ịch cho m ục đích tư ới tiêu nơng nghiệp.
f. T ình hình kinh phí của đề tài.
Đ ã sử dụng hết kinh phí của đề tài.
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ

CHỦ TRÌ ĐÈ TÀI

TS. Nguyễn Tiền Giang
ThS. Ngô T
Thhị Lan Phương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN


2. S u m m ary in E nglish.
a. Title: Study w aste w ater o f som e m an u factories at To Lich river
basin and p roposing m easures to m inim ize.
Code: QT - 09 - 70
b. C oordinator:

M Sc. N go Thi Lan Phuong.


c. P articipants:

BSc. N guyen T oan T hang

d. A im and contents.
■ Investig atio n

of

environm ental

situation

w astew ater

of

som e

m anu facto ries at To L ich river.
■ A ssessm en t environm ental quatlity o f To L ich river.
■ W astew ater use in Irrigated A griculture (vegetable cultivation) in T hanh
Tri district.
■ P ro p o sin g m easures to m inim ize pollution.
e. A ch iev ed results.
A chievem ents in Science:
- S um m ary report.
- A n scien tiíìc article.
A ch iev em en ts in practical application:

R esults o f S tudies can be used in W astew ater use in Irrigated A griculture.


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. K hối lượng chất bẩn có trong nước thải sinh h o ạ t......................................4
Bảng 1.2. K ích thước các sơng thốt nước thải chính ở H à N ộ i................................ 7
Bảng 1.3. T hành phần và lượng nước thải của thành phô' H à N ộ i............................ 11
Bảng 2.1. T hông tin chung về địa điểm lấy m ẫ u ..........................................................14
Bảng 2.2. Các phương pháp phân tích m ẫu n ư ớ c ..........................................................16
Bảng 3.1. K ết quả khảo sát m ẫu nước

thải C ông ty C P G iấy Trúc B ạ c h ............ 18

Bảng 3.2. K ết quả khảo sát m ẫu nước

thải C ông ty Sơn tổng hợp H à N ộ i .........19

Bảng 3.3. K ết quả khảo sát m ẫu nước

thải C ông ty D ệt nhuộm T rung T h ư ...... 21

Bảng 3.4. K ết quả khảo sát mẫu nước

thải C ông ty Phân lân nung chảy

V ăn Đ iể n ................................................................................................................................... 23
Bảng 3.5. K ết quả khảo sát m ẫu nước thải C ơng ty Cơ khí điện thủy lợ i..............25
Bảng 3.6 . H àm lượng các chất dinh dưỡng và kim loại nặng trong nước thải
sông Tô L ịc h ............................................................................................................................ 29

Bảng 3.7. Chất lượng nước ở hạ lưu sông Tô L ịc h ....................................................... 30
Bảng 3.8. K hối lượng nước sử dụng đối với từng loại cây t r ổ n g .............................36


DANH MỤC HÌNH

H ình 1.1. ư ớ c tính tổng lượng nước thải hàng n g à y ..................................................... 2
H ình 1.2. T hành phần nước thải đô t h ị ..............................................................................2
H ình 1.3. T hành phần các chất bẩn trong nước thải sinh h o ạ t.................................... 3
H ình 1.4. Sơng Tơ L ịch nhìn từ ảnh vệ tin h ....................................................................10
H ình 3.1. D iễn biến pH tại các điểm quan trắc trên sông Tô L ịc h ......................... 27
H ình 3.2. D iễn biến D O tại các điểm quan trắc trên sông Tô L ịc h ........................ 27
H ình 3.3. D iễn biến BO D 5 tác các điểm quan trắc trên sông Tô L ịc h ................... 28
H ình 3.4. D iễn biến CO D tại các điểm quan tắc trên sông Tô L ịc h ....................... 28
H ình 3.5. H àm lượng D O ở hạ lưu sơng Tơ L ịc h ......................................................... 31
H ình 3.6. H àm lượng C O D ở hạ lưu sơng Tơ L ịc h .......................................................31
H ình 3.7. H àm lượng B O D 5 ở hạ lưu sông Tô L ịc h ..................................................... 32
H ình 3.8. H àm lượng Pb ở hạ lưu sông Tô L ịc h ........................................................... 32
H ình 3.9: H àm lượng C oliform ở hạ lưu sông Tô L ịc h ............................................. 32


MỞ ĐẦU

C ùng với tiến trình p h át triển kinh tế - xã hội, q trình cơng nghiệp hóa.
hiện đại h ó a đất nư ớc đang tạo nên m ột sức ép lớn đối với m ôi trường. Tính đên
năm 2006, cả nư ớc có 722 đơ thị với tổng số dân trên 25 triệu người (bàng 27% dân
số cả nước) với tổ n g lư ợng nước thải sinh hoạt và sản xuất chưa qua xử lý hoặc xử
lý không đạt tiêu chuẩn m ôi trư ờng là 3 .1 10.000m 3/ngày. Lượng nước thải này
được xả trự c tiếp vào nguồn nư ớc sông, hồ và biển ven bờ. M ức độ ô nhiễm nguôn
nước m ặt và nư ớc ngầm đang ngày càng trầm trọng, đặc biệt tại các thành phô lớn


T hủ đô H à N ội là m ột trong những thành phố có tốc độ đơ thị hóa cao nhất
trong cả nước. H ệ thố n g thoát nước của thành phố gồm nhiều kênh m uơ ng và 4 con
sơng thốt nước thải chính là sơng Tơ L ịch, sơng K im N gư u, sông L ừ và sông Sét.
Theo báo cáo h iện trạng m ôi trư ờng thành phố H à N ội năm 2005 thì hàng ngày hệ
thống cống th o át v à 4 con sông tiêu chính tiếp nhận khoảng 370.000 - 400.000m 3
nước thải sinh h o ạt và thêm vào đó khoảng lOO.OOOm3 nước thải công nghiệp, dịch
vụ và bệnh viện [ 10].
Sông Tơ L ịch có tổ n g chiều dài khoảng 13,5km , bắt đầu từ cống Phan Đ ình
Phùng, chảy qua T h an h Trì, qua cống T hanh L iệt và đổ vào sơng N huệ. Sơng có
chiều rộng từ 30 - 45m , sâu 3 - 4m , lưu lư ợng nư ớc thải tiếp nhận hàng ngày
khoảng 140.000 - 150.000m 3. Theo nhiều kết quả neh iên cứu ở trong và ngồi nước
thì sơng Tơ L ịch đ ang bị nhiễm bẩn, nư ớc sông m àu đen, bốc lên m ùi xú uế [11].
Đ ứng trư ớc n h ữ ng tình hình đó, cần phải có các biện pháp hữu hiệu để quản
lý nguồn nước bị ô nhiễm , sử dụng hợp lý và bảo vệ tài ngun nước nói chung và
nước sơng Tơ L ịch nói riêng. Đ e tài: “N gh iên cứ u ô nh iễm nư ớ c th ả i của m ộ t số
nhà m áy, x í n g liiệp trên lư u vực sô n g Tô Lịch và đề x u ấ t các biện p h á p giảm
tlíiể u ” được đặt ra n g h iên cứu.

1


C h ư ơ ng

1 - TỎNG QUAN

1.1. TỎNG QUAN VÈ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ
1.1.1. K hái niệm chung
Nước thải là vật chất ở thể lỏng được thải ra từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt... Phụ thuộc vào điều kiện hình thành mà nước thải được

chia thành nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải bệnh viện [5].

I Nước thài sàn xuất từ
các khu công nghiộp
□ Nước thài sinh hoạt
I Nước thài y tế

H ình 1.1. Ư ớc tính tổng lượng nước thải hàng ngày
Tổng lượng nước thải hàng ngày ở V iệt Nam khoảng 3 .1 10.000m 3/ngày.
Trong đó: 64% là nước thải sinh hoạt, 4% là nước thải bệnh viện, 32% là nước thải
sản xuất từ các khu công nghiệp [3].

H ình 1.2. T hành phần nước thải đô thị [16]


N ước thải đô thị là th u ật ngữ chung chi chất lỏng trong hệ thống cống thoát
của m ột đơ thị, nó đư ợc xem là hỗn hợp của các loại nư ớc thải sinh hoạt, công
nghiệp, b ệnh viện và n ư ớ c m ư a chảy tràn. N ư ớc thải đô thị là tổ hợp hệ thống phức
tạp các thành p hần v ật chất, tro ng đó chất nhiễm bẩn thuộc nguồn gốc hữu cơ và vô
cơ thư ờng tồn tại dư ới dạng khơng hịa tan, dạng keo và dạng hịa tan [5].
1.1.2. C ác chỉ tiêu ô nhiễm đặc trư ng trong nước thải đô thị
1.1.2.1. Các ch ấ t rắn tro n g n ư ớ c thải
N ư ớc thài là hệ đa p h ân tán bao gồm nư ớc và các chất bẩn. Các loại nước
thải sinh hoạt có n g uồn gốc từ các hoạt động của con ngư ời. Các nguyên tố chủ yếu
tham gia trong th àn h p h ầ n nư ớc thải là cacbon, hydro, oxy và nitơ tư ơng ứng với
cơng thức trung bình C i2H 26 0 6N. Các chất bẩn trong nư ớc thải có các thành phần
hữu cơ và vô cơ, tồn tại dưới dạng cặn lắng, các chất khơng lắng được là các chât
hịa tan và dạng keo [3]. T hành phần các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt được
biểu diễn theo sơ đồ hình 1.3.


H ình 1.3. T h àn h phần các chất bẩn tron g nư ớ c thải sinh hoạt
Khối lượng chất bẩn do m ột người thải vào nư ớc thải sinh hoạt trone m ột
ngày được xác định theo bảng 1. 1.
Tổng chất rắn là thành phần vật lý đặc trư nơ của nước thai. Các chất rấn
khơng hịa tan có 2 dạng: C hất rắn keo và chất rắn lơ lửng. C hắt rắn lơ lưna (SS)

3


được giữ lại trên giấy lọc kích thư ớc lỗ 1,2 (J.m, bao gồm chất rắn lơ lừng lắng được
(lắng trong bình Im h o ff sau 30 phút) và chất rán lơ lửng không lắng được.

B ả n g 1.1. K hối lượng chất bẩn có trong nước thải sinh hoạt [5]
Đ VT: g/người/ngày
T hành phân

C ặn lắng

C hât răn k hơng lăng

C hât hịa tan

Tơng cộng

H ữ u cơ

30

10


50

90

Vô cơ

10

5

75

90

40

15

125

180

T ông cộng

K hi xả nước thải vào nguồn nước mặt, các chất rắn khơng hịa tan có thể lắng
đọng ở đầu cống xả. Cặn lắng có thể cản trở dịng chảy, thay đổi kích thước và chế
độ thủy vực sông hồ. Thành phần hữu cơ trong bùn cặn nước thải đô thị rất lớn (từ
55 - 70% ). H iện tư ợng lắng cặn hữu cơ kèm theo q trình hơ hấp vi sinh vật trong
bùn gâv th iếu oxy và tạo nên các chất khí độc hại như H 2S, C H 4...v ù n g cống xả,
nước vùng này có m àu đen và m ùi hôi của H 2S.


1.1.2.2. C ác hợp ch ấ t hữ u c ơ tron g nư ớc th ả i
T rong nước thiên nhiên và nước thải tồn tại nhiều tạp chất hữu cơ có nguồn
gốc tự nhiên hay nhân tạo như: polysacarit, protein, các h ọ p chất hữu cơ có chứa
nitơ, axit hum ic, lipit. p hụ gia thực phẩm , chất hoạt động bề m ặt, phenol và các chất
thuộc họ của chúng (chất thải của người, động vật, thự c vật, hóa chất bảo vệ thực
vật, dược phẩm , thuốc m àu, nhiên liệ u ...), chất hữu cơ tạo phứ c, hydrocacbon và
dẫn xuất của chúng.
C ác hợp chất hữu cơ có thể tồn tại dưới dạng hòa tan. d ạ n 2 keo, kh ỏ n s hòa
tan, bay hơi hoặc k h ô n g bay hơi, dễ phân hủy hoặc khó phân h ủ y ...P h ầ n lớn chất
hữu cơ tro n ? nước đóng vai trị cơ chất đối với vi sinh vật. N ó tham gia vào quá
trình dinh dưỡnơ và tạo ra năng lượng cho vi sinh vật.

4


X ác định riên g rẽ từ n g chất hữu cơ là rất khó khăn và tốn kém vì vậy người
ta thường xác định tổ n g chất hữu cơ trong nư ớc thải. Các thông số được lựa chọn là
tổng hàm lư ợng cacb o n hữu cơ (Total O rganic C acbon - TO C ), m ột phân hịa tan
của nó là lượng cacbon hữu cơ hòa tan (.D issolved O rganic C acbon - D O C), lượng
chất hữu cơ có thể oxy h ó a được bằng phư ơng pháp hóa học ứng với thơng số nhu
cầu oxy hóa học (C hem ica l O xygen D em and - C O D ), lượng chất hữu cơ có thể oxy
hóa được bằng p h ư ơ n g pháp sinh học ứng với sự tiêu thụ oxy của vi khuẩn
(B iochem ical O xygen D em a n d - BO D).
Trong nư ớc thải sinh hoạt và m ột số loại nước thải công nghiệp, các chất hữu
cơ chủ yếu là h y d ratcacb o n (C H O ) như đường, xenlulo, các chất dầu m ỡ như axit
béo dễ bay hơi, các chất đạm (C H O SP) như am ino axit và ure (C H O N )m. Do khó
khăn trong việc xác định các thành phần hữu cơ riêng biệt, người ta thư ờng xác định
tổng các chất hữu cơ thô n g qua lượng oxy tiêu thụ đặc trư ng bằng các chỉ tiêu COD,
BO D nêu trên.

Các chất hữ u cơ tồn tại trong nước có hoạt tính hóa học rất khác nhau. Khi bị
oxy hóa khơng phải hợp chất nào cũng có thể chuyển hóa thành H 20 và C 0 2 nên
giá trị của C O D th ư ờ n g là nhỏ hơn nhiều giá trị tính từ phản ứng hóa học đầy đủ.
Đối với các h ọp chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học như cacbonhydrat, protein, chất
béo ,... có n g uồn gốc từ nư ớc thài sinh hoạt hay cơng nghiệp được đo bàng BOD.
Q trình oxy h ó a sinh hóa các hợp chất hữ u cơ trong nước th ư ờ n a tạo nên
sự thiếu hụt oxy, làm m ất cân bàng sinh thái trong nguồn nước. Sự phân hủy chất
hữu cơ bởi vi sinh vật với lượng oxy tiêu thụ lớn làm cho nồ n a độ oxy hịa tan
khơng ổn định và th iếu hụt nhiều, tạo ra điều kiện kỵ khí. T rong nguồn nước mặt.
thời điểm nguy k ịch n hất đối với hệ sinh thái là khi hàm lư ợ n e oxy hòa tan trone
nước thấp nhất. N h ư vậy. chì tiêu oxy hịa tan (D isso lved O xvgen - D O ) là thôna số
quan trọ n s đặc trư n g chất ỉượng nước m ặt và liên hệ m ật thiết với chi tiêu BOD và
COD. Sự có m ặt cùa oxy hịa tan thúc đây q trình oxy hóa hóa học cũnơ như oxy
hóa sinh hóa tro n g nước. K hả năng hòa tan oxy tro n a nước thấp, ờ điêu kiện bão
hịa nồng độ của nó dao đ ộ n s từ 8 - 10m e/l. phụ thuộc vào áp suất khí quvển. nhiệt

5


độ v à hàm lư ợng m uối hòa tan trong nước. C ác nguồn nước m ặt phú dưỡng thường
có sự dao động và th iếu hụt oxy hịa tan rất lớn [5].
Đ ối với các loại nước thải đô thị và nước thải công nghiệp, để xử lý các chất
hữu cơ tro n g đó, người ta thư ờng dùng các biện pháp sinh học khi tỷ lệ B O D 5:COD
lớn hơn 0,5.
1.1.2.3. Ô nh iễm sinh học của nư ớc thải
N ư ớc thải chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có nhiều vi trùng gây bệnh:
thương hàn, kiết lỵ, sốt da vàng, bệnh đường ru ộ t,... các loại trứng giun. Đ e xác
định m ức độ ô nhiễm sinh học của nước thải người ta tiến hành phân tích sự tồn tại
của m ột loại vi khuẩn đặc biệt: trực khuẩn coli, m ặc dù nó khơng phải là loại vi
khuẩn gây bệnh điển hình song sự tồn tại của nó chứ ng tỏ có sự tồn tại của các loại

vi khuẩn gây bệnh khác [5].
M ức độ nhiễm bẩn sinh học của nước thải xác định bàng các chỉ tiêu sau
đây:


C huẩn số coli (coli - titre): Thể tích nư ớc ít nhất (m l) có 1 coli. Đối với nước
thải sinh h oạt chuẩn sổ này là 0 ,0 0 0 0 0 0 1 .



Tổng số C oliform : số lượng vi khuẩn dạng coli trong lOOml.
K hi lượng nước trong cơ thể vi khuẩn là 85% và trong lm l nước thải có 100

triệu vi khuẩn thì thể tích của vi khuẩn chiếm 0,04% thể tích nước thài.
1.2. HỆ THĨNG THOÁT NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1.2.1. H iện trạng và vấn đề
Theo báo cáo hiện trạng m ôi trư ờng thành phố H à N ội năm 2005 thì hệ
thống thoát nước của th àn h phố là hệ thống hỗn họp. ph ần lớn đều dùne chune cho
cả thoát nước m ưa, nư ớc thải sinh hoạt và nước thải sản xuất. H ầu hết, nước thải lớn
được xả ra các diện tích m ặt nước cơng cộna của thành phố thơne qua hệ thốne thốt
nước m ưa m à không hề qua xử lý [ 10].
Các tuyến cống thốt nước đều có kích thư ớc bé (đư ờ na kính 0.6 - lm ). Độ
dốc thủy lực nhỏ. câu tạo không hợp lý, bùn cặn lấng nhiêu (ước tính khoảng

6


150.000 - 160.000m 3/năm ). s ố lượng cống ngầm và cống ngang có chiều dài hơn
120km (trong đó có 80km được xây từ thời Pháp thuộc hiện đã xuống cấp nhiều),
chì m ới đạt xấp xỉ trên 60% tổng chiều dài đường phố. N gồi ra, do địa hình tương

đối bằng phẳng, cốt nền đất thấp, dao động trong khoảng 4,5 - lOm, giảm dần từ
Đ ông Bắc xuống T ây N am , không thuận tiện cho việc thốt nước tự chảy. Vì thê.
khả năng thu và vận chuyển nước thải của hệ thống thoát nước hiện nay là chưa
đảm bảo. Có tới 16 - 17km đư ờng phố thuộc khu vực nội thành chưa có cống ngầm
thốt nước hoặc có cống như ng khơng đủ tiết diện và khả năng thoát nước [9].
T ổng lượng nước thải sinh hoạt của tồn thành phơ hiện nay xâp xỉ
500.000m 3/ngày đêm . N gồi ra, cịn có nước thải sản xuất cơng nghiệp và dịch vụ
ước tính khoảng 250.000 - 300.000m 3/ngày đêm [10].
B ốn con sơng tiêu thốt nước m ưa và nước thải chính của nội thành H à Nội
là sông Tô L ịch, sông K im N gưu, sông Lừ và sông Sét với tổng chiều dài gần
40km . T ổng chiều dài các kênh m ương hở hiện nay của H à N ội là 29.7km . N hững
kênh m ư ơng h ờ này nối với hệ thống cống neầm và ao hồ tạo thành một m ạng lưới
hình rẻ quạt m à tàm là khu phố cổ.
B ảng 1.2. K ích thư ớ c các sơng thốt nước thải chính ở nội thành Hà Nội [11]
C hiều dài

Be rộng

Độ sâu

(m )

(m)

(m)

Tên sơng

Diện tích


Lưu lượng nước

lưu vực

tiếp nhận

(ha)

(1.000m 3/ngày)

Tơ Lịch

13.5

5-45

2-5

6820

100-200

Kim N gưu

12.2

4-30

3-4


1800

85-100

Sét

6,7

4-30

3-4

580

60-65

Lừ

5.8

4-25

2-4

560

50-55

N gn: S ờ K H C N & M T H à Nội, 2003
Hệ thống hồ của H à N ội có 180 ao. hồ. đâm trong đó có 19 hồ ở nội thành

với tổng diện tích m ặt nước là 651,4ha với tồng sức chứa khoàno 12.5 triệu m3. đảm
nhận chức năng tạo cảnh quan, aiài trí. điều hịa vi khí hậu. ni cá. tiếp nhận một
phần nước thải và có khả năng tự làm sạch ờ m ột m ức độ nhât định [ 10].

7


H ệ th ố n g hồ điều hịa, sơng, m ương nội ngoại thành bị bồi lắng, thu hẹp m ặt
cắt ờ nhiều đ oạn (do vị trí đặt cầu, cống khơng hợp lý và tình trạng đổ rác bừa bãi.
xây dựng lấn chiếm ) và nhiều đoạn đường phố chưa có cống hoặc cống có kích
thước nhỏ đã gây ảnh h ư ởng không nhỏ đến việc tiêu thốt nước chung [9].
C hính vì hệ thống thốt nước yếu kém , chưa đáp ứng được yêu cầu nên đã
gây ra tình trạn g ngập úng thư ờng xuyên trong nội đơ, thậm chí với cường độ m ưa
50m m /h cũng đã gây ngập úng ở nhiều khu vực.
T hành p hố đang hồn tất các gói thầu D ự án thoát nước giai đoạn I bao gồm
nạo vét các sơng, kênh m ương thốt nước, cải tạo các tuyến cống thốt nước chính
và đổ vào trạm bơm th o át nước đầu m ối Y ên Sở (cơng suất 45 - 90m 3/s) cùng hồ
điều hịa đã đư ợc xây dựng để chống ngập úng khi có m ưa lớn. C ả 4 con sông đều
được nạo vét v à kè bờ đá. M ột sổ hồ đã đư ợc kè bờ và có hệ thống cống bao tách
nước thải ra khỏi hồ n hư hồ T hành Công, T hiền Q uang, G iảng Võ, B ảv M ầu ... đã
phát huy tác dụng tro n g cơng tác điều hịa khí hậu cũng như thốt nước. Việc duy trì
nạo vét hệ th ố n g cống ngầm , m ương thoát nư ớc bàng các thiết bị cơ giới hiện đại
không những làm sạch hệ thống m à còn giảm sức lao động nặng nhọc và độc hại
cho người lao động. C ác m iệng ga thu nước thải kiểu cũ (ga hàm ếch) đã được cải
tạo, thay thế b ang ga th u trực tiếp đậy nắp ghi ngang và ga thu hỗn hợp để tăng khả
năng thu nước. N h ờ n h ữ ng nỗ lực trên cũng như khả năng ứng phó kịp thời của lực
lượng cơng n hân tro n g m ùa m ưa nên đã không phát sinh thêm các điểm ngập úne
m ới, đồng thời thời gian và số điểm ngập úng giảm hẳn.
Tính đến cuối năm 2004, C ơng ty thốt nước H à N ội quàn lý 344km đư ờne
cống, trong đó 74km là cống lũ trước năm 1954 đã x u ố n e cấp nehiêm trọng. Tuy

còn khoảng 1 18km cốna; thuộc các ngõ xóm chưa được d a o quàn lý nhưng cơng ty
vẫn tiến hành x ử lý khi có ngập úng. C ơng ty đã có nhiều nỗ lực giải quyết vấn đề
thoát nước và giảm ngập úng cục bộ. đạt m ức k h ô n e naập úne cục bộ với lượna
m ưa 172m m /2 n gày [9].
Việc đư a vào vận hành thí điểm hai trạm xử lý nước thài Kim Liên và Trúc
B ạch với tổ n g c ô n a suất 1 1.000m 3/ngàỵ đèm đã góp phần làm eiảm mức độ ỏ


nhiễm trong hệ thống thoát nước của khu vực một cách cục bộ. Tuy nhiên, trong
tư ơng lai vẫn cần phải xây dựng nhiều trạm xử lý nước thải như vậy, đồng thời kết
hợp việc kiểm soát chất lượng nước thải m ới m ong giải quyết được tình trạng ô
nhiễm ờ các con sông, kênh m ương thoát nước thải như hiện nay.
1.2.2. Sông Tô Lịch
Sông Tô L ịch vốn là m ột phân lưu của sông H ồng, đưa nước từ sông H ồnẹ
qua sông N huệ. Sách Đ ại N am nhất thống chí (soạn vào giữ a thế kỷ X IX ) có viết:
“Sơng Tơ ở p h ía Đ ơ n g tinh thành (Hà Nội) là p h â n lưu của sô n g Nhị, chảy theo
p h ía B ắc tỉnh thành vào cửa cống thôn H ư ơ n g Bài, tong Đ ô n g Xuân, huyện Thọ
X ư ơ n g (cửa sô n g x ư a nằm ở vị trí c ầ u G ỗ quận H oàn K iếm ) chuyển sang p h ía Tây
huyện Vĩnh Thuận đến x ã N g h ĩa Đô ở p h ía Đ ơng huyện Từ L iêm và các tong thuộc
huyện Thanh Trì, quanh co g ầ n 60 dặm, tới x ã H à L iễu chảy vào sóng N huệ" [6].
Đoạn từ phố c ầ u Gỗ đến đường Bưởi nay đã bị lấp, chỉ cịn lại một vài dấu
tích như ờ Thụy K h và do đó sơng Tơ Lịch khơng cịn thơng với sông H ồng nữa.
D ỏng chảy của đoạn sông đã bị lấp này theo lộ trình: từ c ầ u G ỗ ngược lên H àng
Lược, m en theo đ ư ờ n g Phan Đ ình Phùng rồi chảy dọc theo hai phố Thụy K huê và
H oàng H oa Thám n gày nay ra đến đường Bưởi.
Sông m ang tên m ột thủ lĩnh được thờ là T hành H ồng đất L one Đỗ eọi là Tơ
Lịch. Sơng cịn có n h iều tên khác nhau như: Lai Tô, L ư ơng B ái, Đ ịa Bảo. trong đó
có tên đó do dân gian đặt, có tên do phong kiến xâm lược áp đặt nhưng tên Tô Lịch
đã đi vào lịch sử, âm v ang lên từ thế kỷ VI khi Lý N am Đế dùng tre 2ỗ đắp thành
Tô Lịch đánh quân xâm lược, xưng đế lập quốc hiệu là nước V ạn X uân [6].

H iện nay, về m ặt vị trí hệ thống sơng Tơ L ịch có thể xác định như sau: K hu
vực thượng nguồn nằm ở phía Tây và Tây B ắc của sô n a H ồng và khu vực nội thành
H à N ội, khu vực hạ lưu nam ở phía N am và Đ ơng N am của thành phố. Hệ thống
sông Tô L ịch được giới hạn bởi hai hệ thốne đê bao của sône H ồno và sơna N huệ
với diện tích lưu vực k h o ả n e 6.820ha.
Vị trí bắt đầu của sơ n e Tơ Lịch có thê được xem là từ cốno Phan Đinh
Phùng, đây là điểm lộ d iện trên m ặt của m ư ơna Thụy K huê. T rước vị trí này là đoạn

9


ngầm và được nhiều tài liệu xác định là nối vào hệ thống Hồ Tây. Sau đó mương
Thụy Khuê chạy dọc đường Thụy Khuê về phía chợ Bưởi, cắt ngang qua đường Lạc
Long Quân rồi tới đường Hoàng Quốc Việt. Bắt đầu từ điểm này trên bản đồ Hà
N ội đã thể hiện là sông Tô Lịch, chiều rộng của sơng tại đây khoảng 30m, sâu
khoảng 3m.

H ình 1.4. Sơng T ơ Lịch nhìn từ ảnb vệ tinh
Tiếp theo sơng chạy dọc đường Bưởi qua c ầ u Giấy rồi sau đó theo đường
Láng cho tới tận c ầ u Mới. Đoạn này sơng có chiều rộng từ 30 - 40m , sâu 3 - 4m.
Tiếp theo đoạn này sông tiếp tục chạy dọc đường Kim Giang qua Đại Kim, Thịnh
Liệt về phía Nam thành phố. Tới khu vực nhà máy sơn, sông Tô Lịch rẽ nhánh, một
nhánh chảy sang hướng Đ ơng về phía hồ n Sở, một nhánh chàv xi theo hướng
Nam qua Đập Thanh Liệt, cầu Tó và đổ vào sông Nhuệ
Đối với nhánh sông Tô Lịch đổ vào hồ Yên Sở, sòng chảy qua địa phận các

10


thôn V ăn (xã T hịnh L iệt); B ằng A, B ằng B (phư ờng H oàng L iệt), H uỳnh Cung, Tựu

Liệt và Y ên N gưu (xã Tam H iệp). Tại khu vự c thôn Y ên N gư u, sông lại tiếp tục rẽ
nhánh, m ột nhánh chay theo hướng Đ ông đổ vào hồ Y ên Sở và nhánh kia chạy theo
hư ớng N am q u a địa p hận các xã Tứ H iệp, V ĩnh Q uỳnh, N gũ H iệp (huyện Thanh
Trì) và cuối cùng cũng đổ vào sơng N huệ. N hánh này sơng có chiều rộng từ 5 15m, độ sâu 2 - 3m.
N hư vậy, về tổng thể sông Tô Lịch tiếp nhận nước thải ở khu vực thượng
nguồn từ các quận B a Đ ình, c ầ u G iấy, Đ ống Đ a, T hanh X uân và m ột phần quận
Hai B à T rưng. K hu vực hạ lưu tiếp nhận nước thải của quận H oàng M ai, các xã
T hịnh Liệt, T am H iệp, T ứ H iệp, V ĩnh Q uỳnh, Đ ơng M ỹ (T hanh Trì).
N guồn cấp nước chủ yếu cho hệ thống sông Tô Lịch là nước m ưa, nước thải
sinh hoạt và sản xuất. D ọc theo sơng Tơ Lịch có rất nhiều cống xả. K hi mực nước
tại đập T hanh L iệt nhỏ hơn 3,5m thì nước sơng Tơ Lịch sẽ thốt qua sông Nhuệ, khi
m ực nước lớn hơn 3,5m đập T hanh L iệt đóng lại, nước ứ đọng hoặc dồn ngược
chảy về hồ Y ên Sở. Tại đây, hệ thống bơm chủ động bơm ra sơng H ồne, tiêu thốt
nước cho nội thành. N h ư vậy, đoạn sông Tô Lịch từ ngã ba công ty Sơn tổng hợp
H à N ội cho tới vị trí tiếp giáp hồ Yên Sờ (đoạn cuối cùng của sông sét và sông Kim
N gưu) có chế độ th ủ y văn 2 chiều. Tuy nhiên, từ khi có trạm bơm Y ên Sờ, phần lớn
dịng chảy đoạn này theo hư ớng Đ ơng về phía hồ Y ên Sở.
B ảng 1.3. T h àn h phần và lượng nước thải của thành phố Hà Nội [11]
Lưu lượng
TT

T h àn h phần nước thải
m /ngày

%

1

Sinh hoạt


188.000

54.5

2

C ông ngh iệp và dịch vụ

150.000

43.5

3

B ệnh viện và các dịch vụ y tè

7.000

2.0

T ơn g cộng

345.000

100

N giíơn: S ở K H C N & M T H à Nội, 2003.
T hành p hần nước thải bao gồm nước thai sinh hoạt (từ hoạt độne sinh sốne
của hơn 3 triệu dân nội thành, từ hàne nghìn nhà hàne. khách sạn. khu c h ợ ...), nước


11


thải cơng nghiệp (từ các nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp, các sơ sở sản xuất...),
nước thải bệnh viện. T hành phần v à lưu lượng thải được thể hiện ở bảng 1.3.
Cách đây hơn 20 năm hoặc trở về trước xa hơn nữa, chủng ta có thể hình
dung cành quan sinh thái lành m ạnh của dịng sơng Tơ Lịch, nước đầy ấp. dân kẻ
chợ sống ở hai bên b ờ sông buôn bán tấp nập, trên bển dưới thuyền. Tuy nhiên, bắt
đầu từ những thập kỷ 90 sông bắt đầu có dấu hiệu bị ơ nhiễm . Đ ặc biệt, tù năm
1998 đến nay thì tình trạn g ô nhiễm đã trờ nên ngày càng trầm trọng.
N gày nay sơng Tơ L ịch cũng như các dịng sơng khác trong lịng thủ đơ Hà
N ội đã thay đổi hồn tồn, chúng khơng cịn là sơng theo đúng nghĩa của nó. Sơng
Tơ Lịch đã trở th àn h kênh dẫn nước thải của thành phố. N ư ớc sông có m àu đen kịt,
rác thải vứ t bừ a bãi hai bên bờ và giữa dịng, sơng có m ùi hôi thối nồng nặc bốc lên.
C ác chỉ tiêu C O D thư ờng từ 150 - 350m g/l, B O D 5 từ 50 - lOOmg/ì, nồng độ N H 4+
dao động từ 20 - 40m g/l, nồng độ N 0 2' thường thấp không đáng kể (dưới lmg/1).
nồng độ N O 3' tùy thuộc vào điều kiện nước thải tiếp xúc trao đổi với ơxy khơng khí
nhiều hay ít nên dao động trong khoảng rộng từ 1 - lO m g/1, đôi khi vượt quá
15mg/l. N ư ớc sơng có độ đục cao, dao động từ 20 - 40N TU . H àm lư ợ n? C oliíịrm
dao động từ 35.000 - 130.000M PN /100m l. Độ pH thiên về kiềm , thường vào
khoảng 7,5 - 8,5. V ới các chỉ tiêu này nước sông Tô Lịch có thể xem là đang bị ơ
nhiễm nghiêm trọng. N gun nhân chính của sự ơ nhiễm này là do nước thải sinh
hoạt từ các khu dân cư, nước thải sản xuất của các nhà máy. xí nơhiệp chưa được xừ
lý triệt để m à xả thải trự c tiếp xuống sône.
M ặc dù nước sông bị ô nhiễm nhưng ờ vùng ngoại thành H à N ội. hạ lưu của
con sơng đang diễn ra tình trạng sử dụng nước thải để canh tác n ô n e nghiệp. Đây là
m ột vấn đề đ áng lo ngại đòi hỏi các nhà chức trách và các cấp có thẩm quyền quan
tâm nghiên cứu nhằm tìm ra hư ớng giải quyết thích họp [14].

12



C hương 2

ĐÓI TƯỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN c ứ u
■ Đối tư ợng nghiên cứu chính của đề tài: N ư ớ c sông Tô Lịch và nước thải của
m ột số cơ sở sản xuất trên lun vực sông Tô Lịch.
■ Ả nh h ư ởng của việc sử dụng nước thải từ sông Tô Lịch đến chất lượng sản
phẩm nông nghiệp và sức khỏe cộng đồng.

2.2. NỘI DUNG NGHIÊN c ứ u
Các nội d u n g nghiên cứu của đề tài bao gồm:


Điều tra hiện trạn g chất lượng nước thải của m ột số cơ sờ sản xuất công
nghiệp trên lưu vực sông Tô Lịch.

■ Đ ánh giá ch ất lư ợng môi trường nước sông Tô Lịch
■ Tinh hình sử dụng nước thải sơng Tơ L ịch cho sản xuất nông nghiệp (chù
yếu là trô n g rau) ở T hanh Trì và xã T hanh Liệt.
■ Đ ánh giá rủi ro của việc sử dụng nước thải sông Tô Lịch trong sản xuất nông
nghiệp đ ến h oạt động trồng rau, nuôi cá và sức khỏe cộng đồne
■ Đề xuất m ột số giải pháp sử dụng họp lý nước sông Tô Lịch cho sản xuất
nông nghiệp.

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
Để thực h iện tốt các nội dung nehiên cứu. tác giả sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:

2.3.1. P h ư ơ ng p h áp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu, số liệu
Để có được các thơng tin liên quan đến đề tài và khu vực nghiên cứu,
phương pháp đư ợc sử d ụ n s là thu thập, phân tích và tổng họp cac tài liệu về chất
lượng mơi trư ờ n g nư ớc sô n s Tô Lịch, tình hinh sản xuất kinh doanh của m ột số
công ty nằm tro n ? địa bàn nghiên cứu cùna như các vấn đe mỏi trư ờ n a liên quan
đến việc dùng nư ớc thải cho các hoạt động sản xuất nông nahiệp. Đây là phương

13


pháp phổ biến v à cần th iết trong các nghiên cứu khoa học, giữ vai trò khá quan
trọng trong việc lập kế hoạch nghiên cứu, lựa chọn các điểm nghiên cứu đặc trưng
cũng như khai thác nhữ ng thông tin phục vụ cho m ục đích nghiên cứu.
M ục đích của việc thu thập, phần tích và tổng hợp tài liệu nhàm giúp tác giả
nắm được các phư ơng pháp nghiên cứu đã thực hiện trước đây, có được phư ơng
pháp luận chặt chẽ, làm rõ hơn về đề tài nghiên cứu của m ình cũng như có kiến thức
rộng và sâu về lĩnh vự c đang nghiên cứu.
2.3.2. P h ư ơ n g pháp khảo sát, lấy m ẫu ngoài thực địa
K hảo sát, lấy m ẫu ngoài thực địa là phư ơng pháp truyền thống, đặc trư ng
trong lĩnh vực nghiên cứu m ôi trường. K hảo sát thực địa giúp cho chúng ta tránh
được những kết luận, quyết định m ang tính chủ quan, thiếu cơ sơ thực tiễn.
Đe nghiên cứu ô nhiễm nước thải công nghiệp và đánh giá chất lượng môi
trư ờng nước sông Tô L ịch, các m ẫu nước thải của m ột số công ty và nước sông Tô
L ịch được lấy và phân tích theo T C V N 5996 - 1995 (C hất lượng nước lấy m ẫu,
H ư ớ n g dẫn lấy m au nước ở sô n g và suối). T hông tin về địa điểm lấy mẫu được mỏ
tả ờ bảng 2 . 1.
B ảng 2.1. T h ôn g tin chung về địa điểm lấy mẫu
TT

1


KHM

Đ ịa điểm lấy mẫu

Toạ độ

C ống thải C ông ty CP Giấy

20° 5 7 ’ 58,8”

T rúc B ạch

105° 4 8 ’ 32,6”

NOI

Ghi chú
D òne chảv nhỏ.
nước màu tráng
đục

2

N02

D ịng chảy nhị,

C ống thải vị trí N3 trong Công


20° 5 7 ’ 58,0”

ty Sơn tổ n g h ọp H à N ội

105° 48' 32,1”

nước tương đối
trong

3

N03

c ố n e thải vị trí N 4 trong Cơng

20° 5 7 ’ 38 .5 “

ty Sơn tổ n g hợp H à Nội

105° 4 6 ’ 4 7.2”

D òng chảy nhị.
nước có màu
hơi xanh

4

N 04

c ố n e thải vị trí N5 tro n e C ơne


20° 57' 31.3"

tv Sơn tổng hợp H à Nội

105° 4 8 ' 42.1"

D òne chày nhò.
nước tư ơne đối
tro n s

14


TT

5

Đ ịa điểm lấy m ẫu

KHM

Toạ độ

C ống thải trong Còng ty D ệt

20° 5 7 ’ 33,6”

nhuộm Trung Thư


105° 4 9 ’ 03,9”

Ghi chú
Khi bơm. nước
chảy mạnh, màu

N05

đen. đục.
N ước tươne đối
6

N 06

B e chứa nước thải trong C ông ty

20° 57’ 33,6”

D ệt nhuộm T rung Thư

105° 4 9 ’ 0 3,9”

trong, màu xanh
nhạt

7

8

C ống thài C ông ty Phân lân


20° 5 7 ’ 32,7”

Nước hơi đục.

nung chày Văn Điển

105° 4 9 ’ 36,5”

m àu nâu

C ố n g thải C ơng ty C ơ khí điện

20° 5 7 ’ 06,7”

thủy lợi

105° 5 0 ’ 4 0,3”

N 07

N08

D òng chảy nhò,
nước tương đôi

N ước sông sau

N ư ớ c sông Tô L ịch cạnh bãi xe
9


TL1

ô tô (thuộc tổ 24, phường Đại
K im , Q uận H oàng M ai)

trong

20° 58’ 35,7”

khu công

105° 4 9 ' 2 9,7”

nghiệp Thượng
Đình

10

TL2

N ư ớ c sơng Tơ Lịch cạnh N hà

20° 5 7 ’ 32,1”
105°4 8 ? 40,1"

m áy Sơn (xã T hanh Liệt)

N ước sône


K hu tập thể 664 Cục X ăng dầu,
11

TL3

T ổ n g cục H ậu cẩn (xã Thanh
L iệt)

Hạ lưu sông

20° 5 7' 42.0"

được dẫn theo

1 0 5 ° 4 8 '3 2 ,0 ”

m ư ơna và bơm
lên đê nuôi cá

12

N ư ớ c sông Tơ Lịch vị trí tại

20° 5 7' 26 ,0 ”

N ước sôna bơm

T rạm bơm T hanh Liệt

105° 4 9 ’ 11,3”


lên để tưới

TL4

2.3.3. P hư ơ n g p h áp nghiên cứu trong phịng thí nghiệm
M ầu nước sau khi lây ngoài hiện trường được xử lý và phân tích tại Phịne
thừ nghiệm H óa M ịi trư ờng thuộc Trung tâm K ỹ thuật tiêu chuẩn chất lượne đo
lường 1 (Q U A T E S T 1 ) - T ồng cục Tiêu chuẩn đo lư ờ ne chất lư ợ n2 (STA M EQ ).
phòng Thí n g h iệm Sinh thái học và Sinh học M ơi trư ờ ne. p h ị n e Thí nghiệm Hóa
vật liệu - K hoa H óa học - T rư ờ n a Đại học K hoa học T ự nhiên - Đ H Ọ G H N .

15


Các chỉ tiêu cụ thể được phân tích theo các phư ơng pháp sau:
B ảng 2.2. Các phương pháp phân tích m ẫu nước
TT

C hỉ tiêu

Đ ơn vị

1
2
3
4
5

pH

N hiêt đơ
DO
EC
Đ ô đuc

6

BODs

mg/1

7

COD

mg/1

8

Nts

mg/1

9

Pts

mg/1

10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

Kts
C oliíbrm
AI
V
Cr
Mn

Fe
Co
Ni
Cu
Zn
Ga
As
Se
Ag
Cd
In
Hg
TI
Pb
Bi
u
Ca
Mg

P hư ơ ng pháp đo/phân tích

-

uc
mg/1
m S/cm
NTU

mg/1
M PN /100 ml

mg/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m g/1
m ơ/1

X ác định ngoài đồng ruộng bằng m áy đo
nhanh các chi tiêu nước của K hoa Môi
trường - Đ ại học K hoa học T ự nhiên - Đại
học Q uốc gia Hà nội
APHA 5210B
TCVN 6001 - 95

APHA 5220 c
TCVN 6491 -99

TCVN 6638:2000
APHA 4500 - p
TCVN 6202-96
TCVN 6196-3:2000
TCVN 4882:2001

Đo trên hệ m áy IC P-M S sau khi axit hóa
m ẫu bằne H N 0 3

m g/1
m g/1

16


Chương 3
KÉT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI MỘT SỐ c ơ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

TRÊN LƯU V ự c SƠNG TƠ LỊCH
3.1.1. C ơng ty Cổ phần G iấy Trúc Bạch
C ông ty Cồ p h ần G iấy T rúc Bạch đã có m ột quá trình hình thành và phát
triển lâu dài. T iền th ân của C ông ty là N hà m áy giấy T rúc B ạch được thành lập
ngày 25/01/1959 theo N ghị định số 335 của T hủ tư ớng C hính phủ trên cơ sở sát
nhập xưởng giấy B ảo hoa chấn nam Q uảng B á và xư ởng giặt là quần áo cho lính
Pháp của m ột tư sản th ờ i Pháp thuộc.
C ông ty Cổ p hần G iấy Trúc Bạch nằm trên m ột diện tích khá rộng nên việc
bố trí sắp xếp các khu vự c là tư ơng đối thuận lợi cho việc vận chuyên nguyên liệu,
nhiên liệu, sản phẩm hay nửa thành phẩm từ phân xư ởng này sana; phân xưởng
khác. Hai p hân x ư ờ n g sản xuất là: Phân xưởng giấy và P hân xưởng băn? vệ sinh.

- Phân x ư ởng giấy: là p hân xưởng có tầm quan trọng nhất trong Cơng ty với
80% doanh thu h àng th án g của C ông ty. Phân x uờ ng có nhiệm vụ sản xuất các loại
giấy vệ sinh, giấy gói, giấy pơluya.
Phân xư ởng gồm có các tổ sản xuất trực thuộc sau:
• 01 tổ nồi hơi, có nhiệm vụ sản xuất ra hơi phục vụ cho tổ xeo giấv.
• Tổ xeo giấy: chia thành 2 tổ nhỏ có nhiệm vụ xeo giấy.
• Tổ hồn thàn h : gơm 2 tố nhỏ có nhiệm vụ tinh chê giây.
- Phân x ư ởng b ăng vệ sinh: Đây là phân x ư ờ n ẹ m ới thành lập. được tran e bị
m ột dây chuvền sản x u ất tự động hiện đại. Sản phẩm của phàn xư ở ne là các loại
băng vệ sinh p hụ nữ.
N hìn chung, q u á trình sản xuất của C ơna ty được khép kín từ khâu thu m ua
nguyên vật liệu đến k h â u tiêu thụ sản phẩm . M ỗi phân xư ởng là m ột khâu sàn xuất
các loại sản phẩm riên g biệt. K ế hoạch sản xuất do p h ò n a kế hoạch xây dựna nên và
là căn cứ để m ỗi p hàn x ư ở n g tự tổ chức sản xuất.

17

'* ~ ọ c 5 ' c c G IA HA N ( j
~|'ỤNG TA V

c NG Tin Thi r ViẸN

, O C C I G C C C U cj


N ước thải từ các phân xưởng sản xuất được dồn vào cống thải chung trone
cơng ty sau đó đổ ra sông Tô Lịch, v ề cảm quan, các mẫu nước thải khơng có mùi
khó chịu, màu hơi mờ trắng.
Bảng 3.1. K ết quả khảo sát m ẫu nước thải C ông ty CP G iấy T rúc Bạch
TT

1
2

Chỉ tiêu

Đơn vị

pH
Mùi

3 EC
4 Đô đuc
5 DO
6 Nhiệt độ
7 BODs
8 COD
9 p tơng
10 N tơng
11 Coliíịrm
12 AI
13 V
14 Cr
15 Mn
16 Fe
17 Co
18 Ni
19 Cu
20 Zn
21 Ga
22 As

23 Se
24 Ag
25 Cd
26 In
27 Hg
28 TI
29 Pb
30 Bi
31 u
32 Ca
33 Mg
G hi chú:

ms/cm
NTU
mg/1
uc
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
MPN/lOOml
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1

mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
m e/1
ma/l

KQ khảo
sát (N01)
6,14
Khơng
mùi
0,838
429
1,57
30,4

TCVN 5945:2005*
QCVN 12:2008**
A
B
c

A
B
5-9
6 -9
6 -9
5 ,5 -9
5 ,5 -9
Khơng Khơng
Khơngkhó Khơng khó
chiu
khó chiu khó chiu
chiu

84,6
149
0,79
17,4
800
0,186
0,023
0,141

2,820
0,001
0,005
0,017
0,140
0,007
0,065
-


50

100

200

40
30
50
4
15
3000

40

45

50
80
6
30
5000

100
400
8
60

0,2

0,5
1

1
1
5

2
5
10

0,2
2
3

0,5
2
3

2
5
5

0,05

0,1

0,5

0.005


0,01

0,5

0.005

0,01

0.01

0,1

0.5

1

30
80

-

-

55,003
19,947



(-) Khơng phát hiện


18

1

1

50
200


(*) TCVN 5945:2005 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải
(**) QCVN 12:2008 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy
và bột giấy
K ết quả p hân tích m ẫu nước cho thấy các chi tiêu pH , nhiệt độ, hàm lượng
kim loại đều đạt tiêu ch uẩn cho phép. Đặc trư ng là độ đục cao, BO D và COD đều
vượt qua giá trị quy đ ịn h ở cột B.
3.1.2. C ông ty c ổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội
C ông ty Cổ p hần Sơn Tổng hợp Hà nội được thành lập ngày 01/01/2006. trên
cơ sở Công ty Sơn tổ n g hợp H à N ội, thuộc T ổng cơng ty H ố chất V iệt Nam - Bộ
C ông nghiệp, vốn là m ộ t C ông ty sản xuất sơn đầu ngành của V iệt N am .
Bên cạnh các sàn phẩm sơn truyền thống: sơn A lkyd, A lkyd M elam in, sơn
trang trí và bào vệ cho các cơng trình xây dựng dân dụng; thơng qua hợp tác với các
hãng nước ngồi, C ơ n g ty còn sản xuất các loại sơn đặc chủng như: sơn A crylic,
sơn Epoxy, sơn C ao su clo hoá, sơn P o ly u reth a n ... cung cấp cho các cơng trình
cơng nghiệp: H ệ th ố n g bồn chứa xăng dầu, nhà m áy H oá chất; nhà máy Xi m ănẹ:
nhà máy Đ iện, nhà m áy chế tạo biến thế, cột điện đư ờng dây 500 KV: Các cơng
trình xây dựng giao th ô n g vận tải: sơn kẻ đ ư ờ n a băng sân bay. kẻ đường quốc lộ,
cầu sắ t...; cơng trìn h biển: ụ nổi, cẩu cảng...
Bảng 3.2. K ết quả kh ảo sát mẫu nước thải C ông ty Sơn tống hợp Hà Nội

TT

Chi tiêu

Đơn vị

1
2

pH
Mùi

3
4
5
6

ms/cm
NTU
mg/1
uc
mg/1
bod5
mg/1
COD
mg/1
p tơng
N tống
mg/1
Coliíorm MPN71 OOml

mg/1
AI
V
m g/1

7
8
9
10
11
12
13

EC
Độ đục
DO
Nhiệt độ

N02
6,2
Khơng
mùi
0,76
25
0,73
31,2
84,8
180
0,71
18.2

9106
0.050
-

Kêt quả khảo sát
N03
N04
5,71
5,97
Khơng
Khơng
mùi
mùi
0.95
0.741
35
8
0,28
0.03
28,8
30.3
83.5
81.6
178
175
0.62
0.28
6.4
13.8
10254

13106
0.000
0.056
-

19

TB
5.958

0.832
25.6
0.41
30.06
83.3
178
0.537
12.8
10822
0.035
"

TCVN 5945:2005*
A
B
c
6 - 9 5 .5 -9
5 -9
Kokhó Kokhó
chịu

chiu
50

100

40
30
50
4
15
3000

40

45

50
80
6
30
5000

100
400

200

8
60
-



TT
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
G hi

Chi tiêu
Cr
Mn
Fe
Co

Ni
Cu
Zn
Ga
As
Se
Ag
Cd
In
Hg
TI
Pb
Bi
u
Ca
Mr
chú:

Đơn vị
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1

mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/1
mg/]

N02
0,011
0,127
0,431
0,077
0,003
0,011
0,163
0,009
0,019
0,011

Kêt quả khảo sát
N04
N03
0,015
0,047
0,147
0,146
1,090

0,481
0,000
0,000
0,002
0,002
0,011
0,031
0,108
0,007
0,006
0,042
0,025
0,000
0,002

-

-

-

-

33,586
15,592

36,286
17,417

-


40,343
20,578

TB
0,024
0,140
0,668
0,026
0,002
0,007
0,101
0,007
0,029
0,004

TCVN 5945:2005*
A
B
c
0,2
1
2
0,5
1
5
1
5
10
0,2

2
3

0.5
2
3

2
5
5

0,05

0,1

0.5

0,005

0.01

0,5

0,005

0,01

0,01

0,1


0,5

1

-

36,738
17,862

(-) Không phát hiện
(*) TCVN 5945:2005 - Nước thài công nghiệp - Tiêu chuẩn thải
D o vị trí cơng ty nằm ngay bên cạnh bờ sông nên nước thải chảy theo các
cống từ các p hân xư ởng sản xuât và khu sinh hoạt của công nhân được đổ ra sông
Tô Lịch qua các đư ờng ốns; cống đặt ngay tư ờng rào c ô n a ty sát bờ Sỏn2. Trong địa
phận công ty, đặc biệt là tại m ột sô vị trí gân các phân xư ờ n e sản xuât có thể ngửi
thấy m ùi khó chịu đặc trư ng của sơn và các loại hóa chất d u n e môi. Tuy nhiên theo
cảm quan, nước thải lấy từ các cống nói chung sạch, nước tư ơ n e đối trona.
Trons; ba điểm khảo sát, hai điểm có 2Íá trị p H < 6 , BO D và COD đều vượt
m ức B. Đ ặc b iệt lượng coliform đều rât cao. H àm lượng các kim loại đều đạt tiêu
chuẩn cho p hép với hàm lượng đo được ở m ức thấp.
3.1.3. C ông ty D ệt nhuộm T ru ngT hư
C ông ty D ệt nhuộm T rung Thư nằm tại X ã T hanh Liệt, huyện Thanh Trì.
C ơng ty đã p p hần xây dự ng cành quan m ới cho địa phươnơ. đóng góp một phần

20


×