Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tiết 23:Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 14 trang )


/>Tiết 23:

To¸n 9
Cho AB, CD lµ hai d©y cña (O;R). KÎ OH vu«ng gãc AB,
kÎ OK vu«ng gãc víi CD
a) So s¸nh: HA víi HB
b) So s¸nh: HB víi AB
c) TÝnh OH
2
+ HB
2
vµ OK
2
+ KD
2
theo R.
d) So s¸nh OH
2
+ HB
2
víi OK
2
+ KD
2
A
B
R
O
C
D


K
H




To¸n 9
§3
Cho AB và CD là hai
dây (khác đường kính)
của đường tròn (O; R).
Gọi OH, OK theo thứ tự
là các khoảng cách từ O
đến AB, CD. Chứng
minh rằng :
1. Bài toán
.
A
B
D
K
C
O
R
H
OH
2
+ HB
2
= OK

2
+ KD
2
GT
KL
Cho(0; R).
Hai d©y AB, CD ≠ 2R
OH AB; OK CD.
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2




To¸n 9
§3
1. Bài toán
.
A
B
D
K
C
O

R
H
(SGK)
GT
KL
Cho(0; R).
Hai d©y AB, CD ≠ 2R
OH AB; OK CD.
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2




Toán 9
Đ3
1. Bi toỏn
B
K
.
A
D
C
O

R
H
áp dụng địng lí Pi- ta - go ta có:
OH
2
+ HB
2
= OB
2
= R
2
OK
2
+ KD
2
= OD
2
= R
2
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

Chứng minh:
=>

(SGK)
*Trường hợp có một dây là đường kính
Chẳng hạn AB là đường kính
-Khi đó ta có:
OH = 0; HB = R
Mà OK
2
+ KD
2
= R
2
=>OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
C
o
R
D
A
B
K
H
*Trường hợp cả 2 dây AB, CD đều là đ.kính
D
C

B
A
o
R
-Khi đó ta có:
H và K đều trùng với O;
OH = OK = 0; HB = KD = R
Suy ra:OH
2
+ HB
2
= R
2
=> OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
GT
KL
Cho(0; R).
Hai dây AB, CD 2R
OH AB; OK CD.
OH
2
+ HB
2

= OK
2
+ KD
2

H K

H K

×