Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

liên hệ giữa dây và khoảng cach từ tâm đến dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 32 trang )


TiÕt 24 : Liªn hÖ gi÷a d©y vµ kho¶ng
c¸ch
tõ t©m ®Õn d©y

I
O
N
A
M
B
I
O

D

A

C

B
O
D
B
A
C
KTBC :
H·y nªu nh÷ng ®iÒu suy ra tõ mçi
h×nh vÏ
AB > CD IM = IN
AB CD



Tiết 24
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính)
của đường tròn (O; R). Gọi OH, OK theo thứ tự
là các khoảng cách từ O đến AB, CD. Chứng
minh rằng :
1. Bài toán
.
A
B
D
K
C
O R
H
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
GT
KL
Cho(0; R).
Hai d©y AB, CD ≠ 2R
OH AB; OK CD.
OH
2

+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

Tiết 24
1. Bài toán
.
A
B
D
K
C
O
R
H
(SGK)
GT
KL
Cho(0; R).
Hai d©y AB, CD ≠ 2R
OH AB; OK CD.
OH
2
+ HB
2
= OK
2

+ KD
2

Tit24
1. Bi toỏn
B
K
.
A
D
C
O
R
H
áp dụng địng lí Pi- ta - go ta có:
OH
2
+ HB
2
= OB
2
= R
2
OK
2
+ KD
2
= OD
2
= R

2
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

Cm
=>
(SGK)
*Trường hợp có một dây là đường kính
Chẳng hạn AB là đường kính
-Khi đó ta có:
OH = 0; HB = R
Mà OK
2
+ KD
2
= R
2
=>OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD

2
C
o
R
D
A
B
K
H
*Trường hợp cả 2 dây AB, CD đều là đ.kính
D
C
B
A
o
R
-Khi đó ta có:
H và K đều trùng với O;
OH = OK = 0; HB = KD = R
Suy ra:OH
2
+ HB
2
= R
2
=> OH
2
+ HB
2
= OK

2
+ KD
2
* Chú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn
đúng nếu một dây là đường kính hoặc hai
dây là đường kính.
GT
KL
(0; R).
Hai dây AB, CD 2R
OH AB; OK CD.
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

H K

H K

1. Bi toỏn
K
.
A
D
C

O
R
H
áp dụng địng lí Pi- ta - go ta có:
OH
2
+ HB
2
= OB
2
= R
2
OK
2
+ KD
2
= OD
2
= R
2
Cm
GT
KL
Cho(0; R).
Hai dây AB, CD khác
đường kính
OH AB; OK CD.
OH
2
+ HB

2
= OK
2
+ KD
2
=>
(SGK)
* Chú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn
đúng nếu một dây là đường kính hoặc hai
dây là đường kính.
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

B

1. Bi toỏn
B
K
.
A
D
C
O
R

H
(SGK)
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

2. Liờn h gia dõy v khong cỏch t
tõm ti dõy
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở
mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
a) Hng dn
OH = OK
OH
2
= OK
2
HB
2
= KD
2
HB


= KD
AB

= CD
Quan h vuông góc gia k v dây
B.toán:
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
( = R
2
)
cm
a)
Theo quan h vuông góc gia k với dây
AB = CD => HB = KD => HB
2
= KD
2
Theo B.toán1: OH
2
+ HB
2
= OK
2

+ KD
2
=> OH
2
= OK
2
=> OH = OK




1. Bi toỏn
B
K
.
A
D
C
O
R
H
(SGK)
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2


2. Liờn h gia dõy v khong cỏch t
tõm ti dõy
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở
mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo đnh lớ đk vuông góc với dây
AB = CD => HB = KD => HB
2
= KD
2
Theo B.toán1: OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
=> OH
2
= OK
2
=> OH = OK
a)
Trong một đường tròn:
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm

Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2
dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?




1. Bi toỏn
B
K
.
A
D
C
O
R
H
(SGK)
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

2. Liờn h gia dõy v khong cỏch t
tõm ti dõy
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở

mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo quan h vuông góc gia k v dây
AB = CD => HB = KD => HB
2
= KD
2
Theo B.toán: OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
=> OH
2
= OK
2
=> OH = OK
a)
Trong một đường tròn:
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
Qua câu a) ta thấy có quan hệ gì giữa 2
dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?





1. Bi toỏn
B
K
.
A
D
C
O
R
H
(SGK)
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

2. Liờn h gia dõy v khong cỏch t
tõm ti dõy
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở
mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo quan h vuông góc gia k v dây

AB = CD => HB = KD => HB
2
= KD
2
Theo B.toán: OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
=> OH
2
= OK
2
=> OH = OK
a)
Trong một đường tròn:
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
b)
Ta có: OH = OK => OH
2
= OK
2
Theo B.toán: OH
2
+ HB
2
= OK

2
+ KD
2

HB
2
= KD
2
=> HB = KD
=> AB = CD (Quan h vuụng gúc gia k
v dõy)
Qua câu b) ta thấy có quan hệ gì giữa 2
dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.




Tit 24
1. Bi toỏn
B
K
.
A
D
C
O
R
H
(SGK)

OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

2. Liờn h gia dõy v khong cỏch t
tõm ti dõy
?1
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở
mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
cm
Theo quan h vuụng gúc gia k v dây
AB = CD => HB = KD => HB
2
= KD
2
Theo B.toán: OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

=> OH
2
= OK
2
=> OH = OK
a)
Trong một đường tròn:
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
b)
Ta có: OH = OK => OH
2
= OK
2
Theo B.toán: OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

HB
2
= KD
2
=> HB = KD
=> AB = CD ( quan h vuụng gúc gia k
v dõy)
Qua câu b) ta thấy có quan hệ gì giữa 2

dây và khoảng cách từ tâm tới 2 dây?
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.




1. Bi toỏn
B
K
.
A
D
C
O
R
H
(SGK)
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

2. Liờn h gia dõy v khong cỏch t
tõm ti dõy
Trong một đường tròn:
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm

Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Định lí1:
Muốn biết 2 dây cung có bằng nhau hay
không ta làm như thế nào?
Muốn biết khoảng cách từ tâm tới 2 dây có
bằng nhau hay không ta làm như thế nào?
AB = CD OH = OK
O .
K
C
D
A B
h

×