Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên giai đoạn 20172019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN LANH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NẬM PỒ
TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2017 – 2019

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN LANH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NẬM PỒ
TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2017 – 2019
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đàm Xuân Vận

Thái Nguyên, 2020



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước Khoa và
Nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Lanh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
giáo, cô giáo, các phịng ban và các đơn vị trong và ngồi trường. Tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến:
Thầy giáo PGS.TS. Đàm Xuân Vận - Giảng viên Khoa Quản lý tài
nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo,
truyền thụ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và viết luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cơ giáo trong Khoa Quản lý tài
ngun, Phịng Quản lý đào tạo Sau đại học, các phòng ban và trung tâm của
Trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên đã hướng dẫn, tạo điều kiện và
giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban huyện Nậm Pồ, Phòng Tài ngun và
Mơi trường và chi nhánh văn phịng đăng ký đất đai huyện Nậm Pồ đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài.

Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã quan tâm động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề
tài. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Lanh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác chuyển quyền sử dụng đất ...........4
1.1.1 Cơ sở lý luận của công tác chuyển quyền sử dụng đất ......................................4
Khái niệm ....................................................................................................................4
1.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác chuyển quyền sử dụng đất ..................................8
1.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất ..............................................................9
1.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất .........................................................9
1.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất ....................................11
1.3. Sơ lược tình hình chuyển quyền sử dụng đất trên Thế Giới và Việt Nam.........21
1.3.1. Sơ lược tình hình quản lý đất đai và chuyển quyền sử dụng đất trên thế giới 21
1.3.2 Sơ lược tình hình chuyển quyền sử dụng đất ở Việt Nam ...............................24
CHƯƠNG 2.ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG

VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................31
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................31
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................31
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................31
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa
bàn huyện Nậm Pồ. ...................................................................................................31
2.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Nậm Pồ. ...................................31


iv
2.3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người sử dụng
đất và cán bộ quản lý .................................................................................................32
2.3.4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ ...............32
2.3.5. Thuận lợi và khó khăn, những yếu tố ảnh hưởng trong công tác chuyển quyền
sử dụng đất. ...............................................................................................................32
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................32
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ...............................................32
2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ................................................33
2.4.3. Phương pháp thống kê; phân tích tổng hợp và so sánh ...................................33
2.4.4. Phương pháp tổng hợp ý kiến chuyên gia .......................................................33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................34
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội huyện Nậm Pồ –
Tỉnh Điện Biên ..........................................................................................................34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................34
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Nậm Pồ ..............................37
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công
tác chuyển quyền sử dụng đất ...................................................................................42

3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Nậm Pồ .......................................44
3.2.1. Sơ lược tình hình chuyển quyền sửu dụng đất ở huyện Nậm Pồ ....................44
Trong những năm qua, nhờ thực hiện tốt công tác cấp GCN ...................................44
3.2.2. Tình hình quản lý đất đai của huyện Nậm Pồ .................................................45
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Nậm Pồ .....................................................48
3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyên Nậm Pồ-tỉnh
Điện Biên...................................................................................................................53
3.3.1. Quy định chung về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Nậm
Pồ-tỉnh Điện Biên ......................................................................................................53
3.3.2. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ giai
đoạn 2017- 2019 ........................................................................................................56


v
3.3.3. Đánh giá kết quả các hình thức chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Nậm Pồ giai đoạn 2017- 2019 ...................................................................................57
3.3.4. Đánh giá chung kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm
Pồ giai đoạn 2017- 2019 ...........................................................................................62
3.3.5. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ theo
loại đất .......................................................................................................................65
3.4. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người sử dụng đất
và cán bộ quản lý .......................................................................................................66
3.4.1. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người sử dụng
đất ..............................................................................................................................66
3.4.2. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ quản lý 67
3.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp trong cơng tác chuyển quyền sử dụng
đất. .............................................................................................................................68
3.5.1 Thuận lợi: .........................................................................................................68
3.5.2 Khó khăn: .........................................................................................................68
3.5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm

Pồ ...............................................................................................................................69
3.5.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Nậm Pồ ..............................................................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................71
1 Kết luận ..................................................................................................................71
2 Kiến nghị ................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................73


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 : Hiện trạng sử dụng đất của huyện Nậm Pồ 2019 ...............................52
Bảng 3.2. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ
giai đoạn 2017- 2019 ............................................................................................56
Bảng 3.3. Kết quả công tác chuyển đổi quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm
Pồ giai đoạn 2017- 2019 ......................................................................................57
Bảng 3.4. Kết quả công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Nậm Pồ giai đoạn 2017- 2019 ..............................................................................58
Bảng 3.5. Kết quả công tác cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Nậm Pồ giai đoạn 2017- 2019 ............................................................59
Bảng 3.6. Kết quả công tác tặng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm
Pồ giai đoạn 2017- 2019 ......................................................................................60
Bảng 3.7. Kết quả công tác thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ
giai đoạn 2017- 2019 ............................................................................................61
Bảng 3.8. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ
giai đoạn 2017- 2019 theo đối tượng sử dụng .....................................................62
Bảng 3.9. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm
Pồ giai đoạn 2017- 2019 theo đơn vị hành chính ............................................64
Bảng 3.10. Kết quả cơng tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm
pồ giai đoạn 2017- 2019 theo loại đất ..................................................................65

Bảng 3.11. Kết quả đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của
người sử dụng đất .................................................................................................66
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của
cán bộ quản lý ......................................................................................................67


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, trong mọi thời đại đất đai luôn là một tài nguyên vô
cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người, là điều kiện để hình thành,
tồn tại và phát triển của mọi loài sinh vật trên trái đất. Vì thế người ta xem đất đai
như là một tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, là thành phần quan trọng
của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh
tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã
hội thì đất đai là tư liệu sản xuất trực tiếp của kinh tế nông lâm - ngư nghiệp, là
chỗ đứng chân để phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ, là nhu cầu thiết yếu
cho sinh hoạt của con người.
Dưới bất kỳ thời đại nào, một chế độ xã hội nào đất đai luôn là một trong
những vấn đề được quan tâm hàng đầu của bộ máy Nhà nước. Xã hội ngày càng
phát triển hiện thì nhu cầu của con người đối với đất đai ngày càng lớn. Đặc biệt
trong điều kiện thực tế ở nước ta hiện nay, sau khi gia nhập tổ chức thương mại
quốc tế WTO, xu thế hội nhập toàn cầu đang phát huy tối đa sức mạnh của nó làm
cho việc phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng khác nhau ngày càng trở nên
khó khăn, các quan hệ đất đai ngày càng thay đổi phức tạp và luôn biến động gây
áp lực lớn cho quỹ đất quốc gia cũng như công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
Thực tế đó đã đặt ra yêu cầu đối với việc sử dụng và quản lý đất càng phải tốt hơn,
tiết kiệm và hiệu quả hơn.
Chuyển quyền sử dụng đất là một hoạt động diễn ra thường xuyên từ xưa

đến nay và tồn tai dưới nhiều hình thức đa dạng. Tuy nhiên, chỉ đến Luật đát đai
năm 1993, chuyển quyền sử dụng đất mới được quy định một các có hệ thống.
Tiếp đó là Luật Đất đai 2003 và Luật Đất đai 2013 tiếp tục hoàn thiện về quy định
của các hình thức chuyển quyền sử dụng đất phù hợp với nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước.


2

Huyện Nậm Pồ là huyện miền núi biên giới trực thuộc tỉnh Điện Biên,
trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch,
dịch vụ của huyện Nậm Pồ và vùng miền núi Tây Bắc, cách thành phố Điện Biên
Phủ 170km. Với điều kiện thuận lợi về vị trí, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn
nhân lực, danh lam thắng cảnh với hệ thống giao thơng vùa hồn chỉnh giúp huyện
Nậm Pồ phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực. Sự phát triển đó đã kéo theo những
vấn đề liên quan trực tiếp đến đất đai như nhu cầu chuyển đổi, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, đem lại nhiều thách thức cho công tác quản lý Nhà nước về
đất đai nói chung và cơng tác chuyển quyền sử dụng đất nói riêng.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên và được sự đồng ý của ban giám hiệu
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, sự
giúp đỡ của Phịng Tài Ngun và Mơi trường huyện Nậm Pồ và dưới sự hướng
dẫn của thầy giáo PGS. TS Đàm Xuân Vận, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ - tỉnh Điện
Biên giai đoạn 2017-2019”.

2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá cơng tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
- Xác định thuận lợi và hạn chế tồn tại khi thực hiện các chính sách pháp
luật đất đai trong cơng tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ,

tỉnh Điện Biên.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất
trên địa bàn bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.

3. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu góp phần làm cơ sở khoa học để xây dựng
các chính sách, các giải pháp về quản lý nhà nước đổi với công tác chuyển quyền
sử dụng đất.


3

Ý nghĩa trong thực tiễn: đánh giá được thực trạng công tác chuyển quyền
sử dụng đất đai tại địa phương, từ đó đưa ra những giải pháp khả thi nâng cao
hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nậm Pồ trong
thời gian tiếp theo.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác chuyển quyền sử dụng đất
1.1.1 Cơ sở lý luận của công tác chuyển quyền sử dụng đất
Khái niệm
Việc chuyển giao QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất đai.
Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước tới nay ln ln có sự biến động do chuyển
QSDĐ. Mặc dù, trong Luật Đất đai 1987 Nhà nước chỉ quy định một phạm vi hẹp
trong việc chuyển QSDĐ như chỉ quy định cho phép chuyển quyền sử dụng đất đối
với đất nơng nghiệp, cịn khả năng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp các

loại đất khác hầu như bị cấm đoán, nhưng thực tế các quyền này diễn ra rất sơi động
và trốn tránh sự kiểm sốt của Nhà nước
Đến Luật Đất đai 1993, Nhà nước đã thừa ghi nhận sự thay đổi mối quan
hệ đất đai toàn diện. Nhà nước đã thừa nhận đất đai đã có giá trị sử dụng và coi nó
như một loại hàng hóa đặc biệt, cho phép người sử dụng được quyền chuyển quyền
khá rộng rãi theo quy định của pháp luật dưới các hình thức chuyển đổi chuyển
nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế QSDĐ.
Sau 10 năm thực hiện đã thu được kết quả đáng kể, góp phần to lớn vào
cơng tác quản lý đất đai của nhà nước trong thời kỳ đổi mới, thúc đẩy nền kinh tế
Việt Nam phát triển. Song trong quá trình thực hiện luật Đất đai 1993 cũng còn
bộc lộ những điểm chưa phù hợp với sự đổi mới và phát triền của đất nước trong
thời CNH – HĐH. Để khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai 1993, đồng thới
tạo hành lang pháp lý điều chính các quan hệ về đất đai, tại kỳ họp 4, Quốc hội
khóa XI thơng qua Luật Đất đai 2003.
Và Luật Đất đai 2013 ra đời thay thế Luật Đất đai năm 2003 hoàn thiện hơn
phù hợp với sựu phát triển của nước ta hiện nay.


5

Như vậy, việc thực hiện các quyền năng cụ thể khơng chỉ đối với đất nơng
nghiệp mà cịn đối với mọi loại đất. Nhà nước chỉ không cho phép chuyển quyền
sử dụng đất trong 3 trường hợp sau:
- Đất sử dụng khơng có giấy tờ hợp pháp
- Đất giao cho các tổ chức mà pháp luật quy định không được chuyển quyền
sử dụng
- Đất đang có tranh chấp
Chương IX, Luật Đất đai năm 2013 đã quy định quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất; trong đó tại điều 167 quy định người sử dụng đất được thực
hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn quyền sử

dụng đất. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện
sau đây (Điều 188, Luật Đất đai năm 2013):
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và
trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai năm 2013;
- Đất khơng có tranhchấp;
- Quyền sử dụng đất khơng bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Ngoài các điều kiện quy định trên, người sử dụng đất khi thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất cịn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189,
190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai năm 2013. Việc chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ
quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất: Luật đất đai năm 2013 quy định
có 7 hình thức chuyển QSD đất:
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Hình thức này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất” giữa


6

các chủ thể sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù
hợp, khắc phục tình trạng manh mún, phân tán đất đai hiện nay.
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức phổ thông nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Đây là hình thức chuyển quyền sử dụng đất từ người
này cho người khác trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người được nhận
đất phải trả cho người chuyển quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật ứng
với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có được quyền sử dụng đất và tất cả chi phí đầu
tư làm tăng giá trị của đất đó.

- Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất
cho người khác theo quan hệ tình cảm mà người chuyển quyền sử dụng không thu
lại tiền hoặc hiện vật nào cả. Nó thường diễn ra theo quan hệ tình cảm huyết thống,
tuy nhiên cũng khơng loại trừ ngoài quan hệ này. Tuy nhiên, để tránh lợi dụng
trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước qui định cụ thể những trường hợp nào
thì được phép tặng cho không phải chịu thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và
những trường hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này.
- Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết để lại quyền
sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo phápluật. Quan hệ
thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội dung của quan hệ
này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa văn hoá, xã hội. Nếu người chết
để lại di chúc và di chúc là hợp pháp thì chia theo di chúc; trường hợp người chết
không để lại di chúc thì chia theo thoả thuận phân chia của các hàng thừa kế; nếu
những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất của người đã chết mà không
tự thoả thuận được thì phân chia theo pháp luật.
- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất có quyền coi
giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự đặc biệt để góp với
người khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp này được thực hiện theo
thoả thuận giữa 2 hay nhiều đối tác, các đối tác có thể góp đất, góp tiền, hoặc góp
tài sản khác như sức lao động, cơng nghệ, máy móc... Qui định này tạo cơ hội cho


7

sản xuất hàng hố phát triển, các đối tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của
mình; từ đó thành sức mạnh tổng hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng
và sản xuất, kinh doanh nói chung.
* Quy trình thủ tục
- Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất được quy định chi tiết tại điều 79, Nghị định số 43/NĐ-CP ngày

15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm
2013. (N/Đ 43/2014/NĐ-CP)
Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai (bao gồm cả chuyển
quyền sử dụng đất) được quy định cụ thể tại điều 61, Nghị định số 43/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm
2013. (N/Đ 43/2014/NĐ-CP)
Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất được quy định tại điều 64, Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2013 như
sau (N/Đ 43/2014/NĐ-CP):
- Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc
người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.
- Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn
hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư.
Tại Phần thứ 5, Bộ Luật dân sự năm 2005 quy định cụ thể về chuyển quyền
sử dụng đất như: hợp đồng chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sử dụng
đất; nguyên tắc chuyển quyền; nghĩa vụ các bên chuyển quyền. (Bộ Luật Dân sự
năm 2005)


8

1.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác chuyển quyền sử dụng đất
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Bộ Luật Dân sự 2005;
- Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định Quy định chi tiết Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của chính phủ quy định chi
tiết một số điều của luật kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính Phủ Quy định về Giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính Phủ Quy định về Thu tiền sử
dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính Phủ Quy định về Thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của bộ tài ngun và
Mơi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội Đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trược thuộc trung ương;
- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của bộ tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định 43/2014/NĐ-CP và nghị
định số 44/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ;


9

- Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2014 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định hạn mạn giao đất, công nhận

quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được phép tách thửa và mức xây dựng phần
mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Điện
Biên;
- Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
UBND tỉnh Điện Biên ban hành bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất
trên địa bàn tỉnh điện biên từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2017 của UBND
tỉnh Điện Biên Quyết định ban hành danh mục mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí,
đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 1204/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của UBND
tỉnh Điện Biên Quyết định cơng bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND
tỉnh Điện Biên Quyết định về việc quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ
phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

1.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất
1.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất
* Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất của
việc chuyển quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất” giữa
các chủ thể sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù
hợp, khắc phục tình trạng manh mún, phân tán đất hiện nay. (Luật đất đai, 2013)
* Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức phổ thơng nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Nó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho người


10


khác trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người được nhận đất phải trả
cho người chuyển quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi
phí mà họ đã bỏ ra để có được quyền sử dụng đất và tất cả chi phí đầu tư làm tăng
giá trị của đất đó. (Luật đất đai, 2013).
* Các quyền của người sử dụng đất
+ Cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
nhường quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo sự thỏa thuận trong
một thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật
Cho thuê khác cho thuê lại là đất mà người sử dụng nhường quyền sử dụng
cho người khác là đất có nguồn gốc từ thuê. Trong Luật Đất đai 1993 thì việc cho
thuê lại chỉ diễn ra với đất mà người sử dụng đã thuê của Nhà nước trong một số
trường hợp nhất định, còn trong Luật Đất đai 2003 thì khơng cấm việc này.
+ Thế chấp quyền sử dụng là việc người sử dụng đất mang quyền sử dụng
đất của mình đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá
nhân nào đó theo quy định của pháp luật để vay tiền hoặc mua chịu hàng hóa
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Vì vậy, người ta cịn gọi thế chấp
là chuyển quyền nửa vời. (Luật đất đai, 2013).
*Thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
- Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết để lại
quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội dung
của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị xã hội
- Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng
đất cho người khác theo quan hệ tình cảm mà người chuyển sử dụng không thu
lại tiền hoặc hiện vật nào cả. Nó thường diễn ra theo quan hệ tình cảm huyết
thống, tuy nhiên cũng khơng loại trừ ngồi quan hệ này. (Luật đất đai, 2013)


11


Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhượng quyền sử dụng
đất mà người chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để
tránh lợi dụng trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể những
trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể những trường hợp
nào thì được phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyền hoặc thu nhập
và những trường hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này.
* Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất có
quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự đặc biệt để góp
với người khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp này có thể xảy ra giữa
hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có thể góp đất, góp tiền, hoặc góp
cái khác như sức lao động, cơng nghệ, máy móc,... theo thỏa thuận
1.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
* Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, quyền chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền
sử dụng đất được quy định như sau (Luật Đất đai 2013):
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo
quy định của Luật này.
- Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền
và nghĩa vụ như sau:
+ Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa
vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có
quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của
Luật này;
+ Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia
được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm



12

muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện
thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp quyền
sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất khơng phân chia được theo phần thì ủy
quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng
đất.
- Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của
người sử dụng đất được thực hiện như sau:
+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc
chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản
này;
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức
hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu
cầu của các bên;
+ Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân
sự;
+ Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc
chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. (N/Đ 43/2014/NĐ-CP)
* Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm

muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nơng nghiệp được áp


13

dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng
đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể
như sau:
- Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:
+ Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông
Cửu Long;
+ Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
+ Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền
núi. - Đất rừng sản xuất là rừng trồng:
+ Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
+ Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền
núi. (N/Đ 43/2014/NĐ-CP)
- Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao
đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính
phủ.
* Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng
văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất

nơng nghiệp chung cho tồn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian
thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phịng Tài ngun và Mơi trường.


14

- Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án
được duyệt.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý
bản đồ địa chính.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Văn phịng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau
đây:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy
chứng nhận;
+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử
dụng đất;
+ Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tổ chức
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn nơi có đất. Trường hợp
người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng thì Văn
phịng đăng ký đất đai thực hiện trao Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 5
Điều 76 của Nghị định này. (N/Đ 43/2014/NĐ-CP)
* Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp thực hiện quyền của người sử
dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng


15

ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền
của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thơng báo
thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định;
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để
trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
- Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng
cơng trình cơng cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy
định. Sau khi hồn thành xây dựng cơng trình cơng cộng trên đất được tặng cho,
Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh
lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử
dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử
dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy

chứng nhận để quản lý.
- Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được
trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng
ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ


16

quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài
chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được
cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người sử dụng đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm mà bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê
thì thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định sau:
+ Thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật về dân sự;
+ Sau khi nhận hồ sơ bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê, Văn
phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
+ Cơ quan tài nguyên và mơi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ trình Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp
vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan
thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn
bằng tài sản;
+ Văn phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho người mua, người

nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp;
+ Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa
đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất theo quy
định tại Khoản này. (N/Đ 43/2014/NĐ-CP)
* Trình tự, thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.


17

- Một trong các bên hoặc các bên ký hợp đồng thuê, thuê lại, hợp đồng góp
vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại; góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp
quy định của pháp luật thì thực hiện các cơng việc sau:
+ Xác nhận việc xóa cho th, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng
nhận theo quy định và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn. Trường
hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu cơng nghiệp và trường hợp góp vốn quyền
sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên th, th lại đất, bên nhận góp
vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp vốn được cấp lại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất. Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng với thời điểm xóa cho thuê,
cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất khơng
có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc khơng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Thực hiện việc xóa đăng ký cho thuê, cho th lại, xóa góp vốn vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau

đây:
+ Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
+ Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn;
+ Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai;
+ Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;
+ Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác
kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;


×