Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.61 KB, 3 trang )
LÝ THUYẾT (6Đ)
1. Bản chất của việc chia cổ tức bằng cổ phiếu ở Việt Nam trong thời gian qua là gì? Điều
này ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp? (3Đ)
2.Trong điều kiện sau khi gia nhập WTO, chúng ta đã nên nghĩ đến việc tiến hành những
rào cản phi thuế quan để hạn chế nhập khẩu. Theo bạn, trong thời qua những giải pháp
này đã phát huy tác dụng như thế nào? Trong tương lai để giảm thâm hụt thương mại
chúng ta nên nhắm tới những giải pháp gì? (3Đ)
BÀI TẬP (4Đ)
Cơng ty M hiện đang có nợ vay ngân hàng là 4 triệu $ với lãi suất 12%/năm và 6 triệu $
vay bằng phát hành trái phiếu với lãi suất coupon là 10%/năm; 100.000 cổ phần ưu đãi đã
phát hành với mức cổ tức chi trả là 5%/CPƯĐ; và 1.000.000 cổ phần thường đang lưu
hành. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
Công ty M sản xuất với giá bán không thay đổi là 80$/đơn vị sản phẩm. Sản phẩm tiêu
thụ dư kiến trong năm tới là 100.000 sản phẩm. Công ty hiện đang lựa chọn 1 trong 2
phương án sản xuất sau đây:
Phương án A, có tỉ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu là 60% và định phí hoat động tương
ứng là 400.000$
Phương án B, có tỉ lệ chi phí biên đổi trên doanh thu là 50% và định phí hoạt động tương
ứng là 600.000$
Yêu cầu:
1. Với phương án sản xuất nào thì EBIT sẽ bị hụt giảm nhiều hơn nếu sản lượng tiêu thu
không đạt mức dự kiến?
2. Công ty cần đạt mức sản lượng tiêu thu là bao nhiêu đối với 2 phương án để đạt thu
nhập EBIT mong muốn là 4.000.000$?
3. Với mức độ nợ hiện tại, phương án nào sẽ phát sinh tỉ lệ gia tăng lớn hơn trong thu
nhập mỗi cổ phần – EPS ứng với một mức gia tăng cho sẵn trong EBIT?
4. Hãy tính EPS của cơng ty M đối với cả 2 phương án nếu sản lượng tiêu thụ trong năm
tới giảm 5% so với mức dự kiến.
5. Nếu sản lượng tiêu thu dự kiến tuân theo quy luật phân phối chuẩn và có giá trị kỳ