Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Năng lực công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
………../……….

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ ĐỨC THÁM

NĂNG LỰC CƠNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

ĐẮK LẮK - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
………../……….

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ ĐỨC THÁM

NĂNG LỰC CƠNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN


NHÂN DÂN HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HẢI

ĐẮK LẮK - NĂM 2019


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cơ giáo, giảng viên, lãnh đạo các
khoa, phịng, Khoa sau đại học, Ban Giám đốc học viện Hành chính quốc gia ạy
ảo và gi p đ tôi r t nhi u trong quá tr nh học t p và làm lu n v n.
c iệt, tôi xin g i l i cảm ơn sâu s c đ n thầy GS.TS. Nguy n H u
Hải đã nhiệt t nh, t n tâm, đầy trách nhiệm h

ng

n tơi hồn thành lu n v n

này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Th
huyện

ng vụ Huyện ủy, Ủy an nhân ân

ồng Xuân, Ban Tổ chức Huyện ủy, hòng Nội vụ huyện

ồng Xuân,


cùng các ạn đồng nghiệp đã luôn động viên, gi p đ và tạo mọi đi u kiện
thu n lợi tốt nh t để tôi thực hiện và hoàn thành lu n v n.
M c ù đã h t sức cố g ng nh ng v i th i gian có hạn và đi u kiện
nghiên cứu còn hạn ch , ch c ch n lu n v n không sao tránh khỏi nh ng thi u
sót. Tơi mong nh n đ ợc sự góp ý của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và
đồng nghiệp để tơi ổ sung, hồn thiện ản lu n v n này.
Cuối cùng, tôi xin đ ợc trân trọng cảm ơn gia đ nh và ng

i thân đã động

viên, gi p đ tôi an tâm công tác và hoàn thành lu n v n này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Đức Thám


LỜI CAM ĐOAN
Trong quá tr nh thực hiện lu n v n này, học viên có s

ụng một số tài

liệu tham khảo của các tác giả khác, các nhà khoa học và các anh, chị, ạn è
đồng nghiệp để t ng c

ng tính thực ti n của đ tài nghiên cứu đóng góp vào

chủ tr ơng phát triển kinh t , xã hội của địa ph ơng. Lu n v n đ ợc hoàn thành
là quá tr nh nghiên cứu nghiêm t c của tác giả cùng v i sự gi p đ t n t nh của
giáo viên h


ng

n GS.TS. Nguy n H u Hải.

Tôi cam đoan đây là cơng tr nh nghiên cứu của riêng tơi, có k thừa các
cơng tr nh nghiên cứu tr

c có liên quan đ n đ tài, các số liệu là trung thực, có

nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Đức Thám


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp số l ợng công chức và công chức lãnh đạo quản lý các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện ồng Xuân ................... 61
Bảng 2.2: Thống kê tr nh độ của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện ồng Xuân ............................. 63
Bảng 2.3: Công chức chuyên môn đánh giá các kỹ n ng của công chức lãnh đạo,
quản lý các cơ quan chuyên mơn thuộc Ủy ban nhân dân huyện

ồng Xn

trong q trình thực thi công vụ ................................................................. 65
Bảng 2.4: Công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện ồng Xuân tự đánh giá ản thân mình v các kỹ n ng trong quá
trình thực thi công vụ ................................................................................. 66

Bảng 2.5: Tổng hợp số liệu đi u tra v kỹ n ng của công chức lãnh đạo, quản lý
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện

ồng Xn trong q

trình thực thi cơng vụ ................................................................................. 68
Bảng 2.6: Công chức chuyên môn đánh giá thái độ của công chức lãnh đạo, quản
lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện

ồng Xuân trong q

trình thực thi cơng vụ ................................................................................. 71
Bảng 2.7: Cơng chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện ồng Xuân tự đánh giá thái độ trong quá trình thực thi cơng vụ .... 72
Bảng 2.8: Tổng hợp số liệu đi u tra v thái độ thực thi công vụ của công chức
lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện ồng Xuân ... 72
Bảng 2.9:

ánh giá k t quả công tác của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ

quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân ................... 75


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1

Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC CÔNG CHỨC LÃNH
ĐẠO, QUẢN LÝ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN ............................................................................................ 11
1.1. Nh n thức chung v công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy an nhân ân c p huyện .................................................................... 11
1.2. N ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an
nhân ân c p huyện........................................................................................... 20
1.3. Các y u tố ảnh h ởng đ n n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ...................................................... 44
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 49
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN ...................................................................... 50
2.1. Khái quát chung v huyện ồng Xuân và cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện ồng Xuân, tỉnh h Yên ......................................................... 50
2.2. Thực trạng n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân, tỉnh h Yên................................ 60


2.3. ánh giá chung thực trạng n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân, tỉnh h Yên ........... 75
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 85
Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN 86
3.1. ịnh h

ng phát triển n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ qua

chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân, tỉnh h Yên ........... 86

3.2. Một số giải pháp nâng cao n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân, tỉnh h Yên ........... 88
Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................... 101
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 105
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 111


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong ộ máy nhà n

c, ộ máy hành chính là ộ ph n nòng cốt để thực

hiện chức n ng quản lý thống nh t các m t đ i sống kinh t - xã hội, quốc
phịng, an ninh. Bộ máy hành chính nhà n

c là hệ thống các cơ quan nhà n

c

đ ợc tổ chức và hoạt động theo nh ng nguyên t c chung thống nh t, tạo thành
một cơ ch đồng ộ để thực hiện quy n hành pháp của nhà n
Trong nhà n

c.

c pháp quy n, pháp lu t có vị trí tối cao, mọi chủ thể xã hội

đ u phải hoạt động trên cơ sở pháp lu t và tuân thủ pháp lu t. V i t cách là chủ

thể quản lý xã hội, các cơ quan hành chính nhà n

c và cán ộ, cơng chức, đ c

iệt là cán ộ, công chức lãnh đạo, quản lý khi thực thi công vụ phải hoạt động
trên cơ sở pháp lu t và có trách nhiệm thi hành pháp lu t.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng khẳng định: "Cán ộ là cái gốc của mọi
công việc" và "Công việc thành công hay th t ại đ u o cán ộ tốt hay kém". V
v y, xây ựng và nâng cao n ng lực đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý là một
yêu cầu, đồng th i cũng là nhiệm vụ th

ng xuyên, liên tục. Hiện nay, trong quá

tr nh hội nh p quốc t và khu vực, để phát triển đ t n
n

c v i mục tiêu "Dân giàu,

c mạnh, ân chủ, cơng ằng, v n minh", địi hỏi đội ngũ cán ộ, công chức

mà đ c iệt là cơng chức lãnh đạo quản lý phải có đủ phẩm ch t đạo đức, n ng
lực thực thi công vụ, đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn m i.
Qua các kỳ
ại hội

ại hội

ại iểu toàn quốc lần thứ VI đ n

ại iểu toàn quốc lần thứ XII của


ảng và các Nghị quy t Hội nghị

Trung ơng,

ại hội

ảng, từ

ảng ta đ u khẳng định và ti p tục đ ra các nhiệm vụ trọng tâm

"Ch trọng công tác xây ựng đội ngũ cán ộ, công chức"; "T p trung xây ựng

1


đội ngũ cán ộ, nh t là đội ngũ cán ộ c p chi n l ợc, đủ n ng lực và phẩm ch t,
ngang tầm nhiệm vụ".
Th i gian vừa qua, việc thực hiện chủ tr ơng xây ựng đội ngũ công chức
ở Việt Nam đã đạt đ ợc một số k t quả nh t định. Tuy nhiên, trên thực t v n đ
này đã và đang đ t ra nhi u v n đ m i và ti p tục nghiên cứu, hoàn thiện. V
v y, việc nghiên cứu đánh giá một cách khoa học v n ng lực đội ngũ cơng chức
nói chung và cơng chức lãnh đạo, quản lý nói riêng sẽ có ý nghĩa h t sức quan
trọng; là cơ sở gi p cho ảng và Nhà n

c hoạch định chi n l ợc xây ựng, đào

tạo, phát triển nguồn nhân lực có ch t l ợng phục vụ yêu cầu xây ựng và phát
triển đ t n


c trong giai đoạn hiện nay.

c iệt n

c ta hiện nay đang trong quá

tr nh hội nh p sâu rộng vào n n kinh t th gi i, v i nh ng th i cơ và v n hội
m i; đồng th i, cũng có nh ng khó kh n thách thức m i, đội ngũ cơng chức
hành chính nhà n
ảng, Nhà n

c là nh ng ng

c xây ựng, thực thi các chủ tr ơng, chính sách th đội ngũ cơng

chức hành chính nhà n
n

i trực ti p phục vụ ch độ, là đại iện cho

c là nhân tố quy t định đối v i sự phát triển của đ t

c nên cần đ ợc quan tâm.
V i nh ng ý nghĩa, tầm quan trọng của đội ngũ công chức, đ c iệt là

công chức lãnh đạo, quản lý; trong nh ng n m qua

i sự lãnh đạo của Huyện

ủy, sự chỉ đạo, đi u hành của Ủy an nhân ân huyện


ồng Xuân. Công tác xây

ựng đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn c p huyện đã
đ ợc quan tâm, thực hiện có hiệu quả; đội ngũ cơng chức lãnh đạo, quản lý cơ
ản đáp ứng đ ợc các nhiệm vụ phát triển kinh t - xã hội, đảm ảo quốc phòng
- an ninh, xây ựng và củng cố hệ thống chính trị của huyện. Tuy nhiên, đội ngũ
cơng chức lãnh đạo quản lý ở các cơ quan chuyên môn c p huyện v n còn nhi u
m t hạn ch , ch a thực sự ngang tầm v i yêu cầu, nhiệm vụ hiện nay. T nh trạng

2


đó có nhi u nguyên nhân, nh ng một trong nh ng nguyên nhân chủ y u là do
nh ng

t c p trong việc tuyển ụng, đào tạo, ổ nhiệm. Nằm trong thực t

chung của cả n

c, huyện ồng Xuân, tỉnh h Yên không tránh khỏi nh ng

c p trong việc tuyển ụng và s

t

ụng đội ngũ công chức.

Hiện nay, ch ng ta đang triển khai thực hiện Nghị quy t số 18-NQ/TW,
ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Ch p hành Trung ơng


ảng khóa

XII v “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” nên phải đ t ra yêu cầu s p x p
tinh gọn ộ máy của hệ thống chính trị nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong
t nh h nh h nh m i, từ đó địi hỏi cần phải xây ựng đội ngũ cơng chức nói chung
và cơng chức lãnh đạo, quản lý nói riêng phải chuyên nghiệp, có phẩm ch t đạo
đức, n ng lực, n ng động, trách nhiệm, sáng tạo và phục vụ.
Nh n thức đ ợc tầm quan trọng có ý nghĩa quy t định của nhân tố con
ng

i đ n sự thành công trong công cuộc đổi m i đ t n

c hiện nay. V n đ đ t

ra là phải nâng cao đội ngũ cơng chức nói chung và công chức lãnh đạo, quản lý
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện

ồng Xuân, tỉnh h

Yên nói riêng. V lý lu n và thực ti n đòi hỏi phải đ ợc nghiên cứu một cách có
hệ thống, t m ra nh ng giải pháp thích hợp, cụ thể để nâng cao đ ợc n ng lực
công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân
huyện

ồng Xuân đáp ứng yêu cầu phát triển kinh t - xã hội, gi v ng quốc

phòng, an ninh của huyện


ồng Xuân là cần thi t và c p ách. V v y, học viên

chọn đ tài "Năng lực công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên" làm lu n v n tốt
nghiệp thạc sĩ của m nh.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

3


Trong quá tr nh làm việc, học t p, t m hiểu tác giả nh n th y v n đ nâng
cao n ng lực, ch t l ợng đội ngũ cán ộ lãnh đạo quản lý trong các cơ quan hành
chính ln đ ợc

ảng, Nhà n

c quan tâm, đ c iệt là c p huyện. Nhi u công

tr nh nghiên cứu khoa học, lu n án, lu n v n đã công ố liên quan đ n v n đ
này, có cả v lý lu n và thực ti n.
Cuốn sách "Lu n cứ khoa học cho việc nâng cao ch t l ợng đội ngũ cán
ộ trong th i kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đ t n

c", Nx Chính

trị Quốc gia Hà Nội (n m 2003) của GS.TS Nguy n h Trọng và GS.TS Trần
Xuân Sầm - đồng chủ iên. Cuốn sách đã lu n chứng sâu s c v vai trị, vị trí và
yêu cầu khách quan c p ách trong việc nâng cao ch t l ợng đội ngũ cán ộ,
công chức. Trên cơ sở lý lu n và tổng k t thực ti n, cuốn sách đã phân tích, lý
giải và hệ thống hóa các lu n cứ khoa học của việc nâng cao ch t l ợng đội ngũ

cán ộ, công chức; đ c iệt là đội ngũ cán ộ lãnh đạo chủ chốt các c p, từ đó
đ a ra nh ng ki n nghị v ph ơng h

ng, giải pháp nhằm củng cố và phát triển

đội ngũ này cả v ch t l ợng, số l ợng, cơ c u cho phù hợp v i yêu cầu của th i
kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đ t n

c hiện nay.

Cuốn sách "Quản lý công", Nx Chính trị Quốc gia - Sự th t, Hà Nội (n m
2015) của TS Trần Anh Tu n và GS.TS Nguy n H u Hải - đồng chủ iên. Nội
ung cuốn sách đã thể hiện đ ợc cách ti p c n m i v nội ung, h nh thức và
ph ơng pháp quản lý của khu vực công, trong đó t p trung các v n đ : Quản lý
công, khu vực công, nhà quản lý công, nội ung quản lý công, một số kỹ n ng
quản lý công, nh ng thách thức trong quản lý công ở Việt Nam. Cuốn sách là tài
liệu chuyên khảo gi p cho cán ộ, công chức, viên chức đang công tác trong các
cơ quan thuộc hệ thống chính trị, các tổ chức sự nghiệp công l p và nh ng ng

4

i


quan tâm nghiên cứu v nội ung, h nh thức và ph ơng pháp quản lý của khu
vực công.
Cuốn sách "Quản lý nguồn nhân lực chi n l ợc trong khu vực công v n
ụng vào thực ti n Việt Nam", Nx Lao động, Hà Nội (n m 2013) của GS.TS
Nguy n Thị Hồng Hải. Cuốn sách đã cung c p nh ng lu n cứ khoa học cho việc
ti p tục t m ki m, v n ụng cách ti p c n m i v quản lý nguồn nhân lực trong

khu vực công. Tác giả đã đánh giá một cách tổng quan nh t v thực trạng việc
tuyển ụng, s
nh ng

ụng, quản lý đội ngũ cán ộ quản lý ở n

c ta hiện nay, làm rõ

t c p từ việc tổ chức thi tuyển công chức đ n công tác quy hoạch, đào

tạo, ồi

ng, s

ụng và các ch độ liên quan đ n nguồn nhân lực trong khu

vực cơng; từ đó, tác giả đã nêu lên đ ợc sự cần thi t cũng nh đ ra nh ng giải
pháp để áp ụng vào quản lý nguồn nhân lực chi n l ợc trong khu vực công ở
n

c ta hiện nay.
Cuốn sách " hong cách t

cán ộ lãnh đạo, quản lý ở n

uy Hồ Chí Minh v i việc xây ựng đội ngũ
c ta hiện nay", Nx Chính trị quốc gia, Hà Nội

của Nguy n Thị Thanh Dung (2010). Cuốn sách đã phản ánh một cách khái quát
có hệ thống các nội ung cơ ản trong phong cách t


uy của Hồ Chí Minh; để

từ đó đ ra các giải pháp có tính khả thi cao, góp phần xây ựng phong cách t
uy của đội ngũ cán ộ, công chức lãnh đạo, quản lý ở n

c ta hiện nay.

Cuốn sách "Quản lý học đại c ơng", Nx Chính trị quốc gia - Sự th t, Hà
Nội (n m 2014) của GS.TS Nguy n H u Hải. Cuốn sách nêu rõ nh ng ki n
thức cơ ản nh t v quản lý, nh th nào là quản lý, các y u tố c u thành quản
lý, vai trò của quản lý, các y u tố ảnh h ởng đ n quản lý... Thông qua nh ng nội
ung, ph ơng pháp quản lý và quá tr nh v n động phát triển của khoa học này
gi p cho ng

i đọc hiểu đ ợc vai trò to l n của quản lý; từ đó i t cách xây

5


ựng h nh ảnh nhà quản lý và v n ụng một cách có hiệu quả nh ng ki n thức đã
học vào hoạt động đi u hành của các tổ chức nói chung và cơ quan nhà n

c nói

riêng.
Các ài vi t đã đ ợc công ố trên các tạp chí chun ngành có liên quan
đ n đ tài, nh : Trần Thị H ơng Hu , Tạp chí Quản lý nhà n

c số 199 (8/2012)


"Khung n ng lực - Các nguyên t c và quy tr nh xây ựng". Hồ
viên Bộ Chính trị, Bí th Trung ơng

ức Việt - Ủy

ảng, Tr ởng an Tổ chức Trung ơng

(2010), Tạp chí lý lu n chính trị số 2 " ổi m i công tác tổ chức, cán ộ đáp ứng
yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đ t n
2008, "T ng c

ng trách nhiệm ng

GS.TS Nguy n H u Hải - Nguy n

c". Tạp chí quản lý nhà n

cn m

i đứng đầu trong cơ quan nhà n

c",

ức Th ng, Học viện Hành chính quốc gia.

Nguy n Th Trung - Ủy viên Hội đồng lý lu n Trung ơng (2018), Tạp chí Cộng
sản số 904 "Lựa chọn ng

i có tài, có đức cho ân, cho n


c" ài vi t đã phân

tích tính t t y u, đ ra mục tiêu, nguyên t c, nh ng ài học kinh nghiệm, nhiệm
vụ và giải pháp l n của đổi m i công tác tổ chức và cán ộ trong th i gian đ n.
Nh ng công tr nh nghiên cứu khoa học này đã cho th y ức tranh khá đầy
đủ và toàn iện v cả lý lu n và thực ti n của v n đ tổ chức ộ máy nhà n

c,

cơng vụ, cán ộ, cơng chức nói chung và v n đ n ng lực cán ộ, cơng chức nói
riêng ở nhi u góc độ khác nhau.

c p nh t định đ n n ng lực cán ộ, công

chức ho c ở ạng chung nh t, ho c đ t nó trong phạm vi nghiên cứu cụ thể; đã
cung c p nhi u t liệu quý áu v lý lu n, và thực ti n để nâng cao n ng lực cho
đội ngũ cán ộ, công chức nhà n

c.

Tuy nhiên, các công tr nh nghiên cứu này chủ y u àn v khái niệm và t p
trung phân tích, đánh giá công tác tổ chức ộ máy, công vụ, cán ộ và công
chức, viên chức, ch a nghiên cứu sâu v kỹ n ng, ki n thức, thái độ phục vụ của

6


công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân
c p huyện. V v y, lu n v n này tác giả đi sâu nghiên cứu đánh giá, đ xu t các

giải pháp nhằm để góp phần nâng cao n ng lực cho cơng chức lãnh đạo, quản lý
ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện. Việc nghiên cứu đ tài này
là một v n đ r t cần thi t cho huyện

ồng Xuân, để góp phần nâng cao n ng

lực cho công chức lãnh đạo, quản lý thuộc Ủy an nhân ân huyện

ồng Xuân

nhằm đáp ứng đ ợc yêu cầu công việc trong quá tr nh tham m u gi p Ủy an
nhân ân huyện trong công tác chỉ đạo, đi u hành, cũng nh trong quá tr nh phục
vụ nhân ân góp phần thực hiện thành cơng cơng cuộc cải cách hành chính nhà
n

c mà ảng và Nhà n

c ta đã đ ra.

Mỗi cơ quan, tổ chức đ u có nh ng địi hỏi riêng đối v i ng

i làm việc

trong cơ quan, tổ chức đó v các y u tố liên quan đ n n ng lực thực thi cơng vụ.
Do đó, đối v i cơng chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên thuộc Ủy an nhân
ân huyện

ồng Xuân, tỉnh h Yên cần nghiên cứu, chỉ ra nh ng n ng lực cụ

thể của họ để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.

3. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Trên cơ sở lý lu n và đánh giá thực trạng n ng lực công chức lãnh đạo,
quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân c p huyện, lu n v n
nghiên cứu đ xu t giải pháp nâng cao n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân, tỉnh h Yên.
3.2. Nhiệm vụ
ể thực hiện đ ợc mục đích nêu trên, lu n v n có nh ng nhiệm vụ cụ thể
nh sau:

7


- Hệ thống hóa, làm rõ một số v n đ lý lu n v công chức lãnh đạo, quản
lý và n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an
nhân ân huyện thông qua các tiêu chí đánh giá, nh ng y u tố ảnh h ởng đ n
n ng lực của các chủ thể này.
- hân tích v thực trạng n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện

ồng Xuân; chỉ ra u điểm, hạn ch

và nguyên nhân của hạn ch .
-

xu t các quan điểm và giải pháp nâng cao n ng lực công chức lãnh

đạo, quản lý cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân đáp
ứng yêu cầu giai đoạn m i, xây ựng chính quy n của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân.

4. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
-

ối t ợng nghiên cứu là n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan

chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân c p huyện.
- Khách thể nghiên cứu là công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyện
môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân gồm Tr ởng phịng, hó Tr ởng
phịng của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- V nội ung: Lu n v n nghiên cứu v n ng lực công chức lãnh đạo, quản
lý cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân.
- V không gian: Lu n v n nghiên cứu n ng lực của 29 công chức lãnh
đạo, quản lý của 12 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện
Xuân.
- V th i gian: Số liệu đ ợc thu th p từ n m 2015 đ n nay.

8

ồng


5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Lu n v n đ ợc nghiên cứu ựa trên cơ sở lý lu n của Chủ nghĩa Mác - Lê
nin, t t ởng Hồ Chính Minh, quan điểm của

ảng v công tác cán ộ và nâng


cao n ng lực cán ộ, công chức trong thực thi công vụ.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- h ơng pháp khảo cứu tài liệu để thu th p thông tin liên quan đ n cơ sở
lý lu n, k t quả nghiên cứu liên quan đ n đ tài đã đ ợc công ố; các chủ
tr ơng, chính sách liên quan đ n đ tài, số liệu thống kê.
- h ơng pháp đi u tra ằng ảng: Nhằm đánh giá khách quan các kỹ
n ng cần thi t của công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
an nhân ân huyện, học viên đã s

ụng 76 phi u khảo sát và ti n khảo sát hai

đối t ợng công chức, đó là: cơng chức chun mơn và cơng chức lãnh đạo, quản
lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện, v i tổng số phi u
phát ra là 76 phi u và tổng số phi u thu v là 71 phi u, cụ thể kèm theo ảng hỏi
ở phần phụ lục.
- Ngồi ra, tác giả cịn s

ụng một số ph ơng pháp khác, nh ph ơng

pháp thống kê, so sánh, ph ơng pháp phân tích và tổng hợp, ph ơng pháp logic,
ph ơng pháp chuyên gia.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- V lý lu n, thông qua việc tr nh ày và phân tích các v n đ lý lu n v
n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân
ân huyện, lu n v n góp phần làm sâu s c thêm cơ sở khoa học v n ng lực của
công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân huyện. Từ
đó làm cơ sở để phân tích, đánh giá thực ti n, chỉ ra nh ng hạn ch v n ng lực

9



đội ngũ công chức quản lý chuyên môn c p huyện hiện nay. Xây ựng cơ sở đ
xu t giải pháp nâng cao n ng lực của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân.
- V thực ti n, lu n v n đ a ra k t quả nghiên cứu thực trạng n ng lực của
công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân
huyện

ồng Xuân để c p có thẩm quy n có cơ sở xem xét đánh giá.

ồng th i

lu n v n cũng đ xu t các giải pháp mang tính khả thi nhằm nâng cao n ng lực
của cơng chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân
ân huyện ồng Xuân, tỉnh h Yên.
Nh ng k t lu n, giải pháp r t ra từ lu n v n có thể làm tài liệu tham khảo
cho việc xây ựng k hoạch s

ụng công chức, quy hoạch, đào tạo, ồi

ng

phát triển đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
an nhân ân huyện

ồng Xuân.

ồng th i có thể ổ sung nguồn tài liệu ùng

để tham khảo, nghiên cứu và học t p trong quản lý công chức.

7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, k t lu n và phục lục, lu n v n đ ợc k t c u thành 03
ch ơng:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học v n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân c p huyện
Chƣơng 2: Thực trạng n ng lực công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện ồng Xuân, tỉnh h Yên
Chƣơng 3:

ịnh h

ng và giải pháp nâng cao n ng lực công chức lãnh

đạo, quản lý cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân huyện
tỉnh Phú Yên

10

ồng Xuân,


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC
CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1.1. Nhận thức chung về công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.1.1. Một số khái niệm
ể hiểu rõ bản ch t khái niệm công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân c p huyện, chúng ta cần n m một số khái

niệm có liên quan nh cơng chức, cơng chức cơ quan chuyên môn và công chức
lãnh đạo quản lý các cơ quan chuyên môn c p huyện.
- Khái niệm công chức
Thu t ng công chức g n li n v i sự ra đ i công chức ở các n
Tây. Từ n a cuối th kỷ thứ XIX, ở nhi u n

c ph ơng

c đã thực hiện ch độ công chức

th i gian t ơng đối lâu; công chức đ ợc hiểu là nh ng công ân đ ợc tuyển
ụng và ổ nhiệm gi một công vụ th
n

ng xuyên trong một công sở của Nhà

c ở trung ơng hay địa ph ơng và ở trong n

c hay ngoài n

vào ngạch và đ ợc h ởng l ơng từ ngân sách nhà n

c, đã đ ợc x p

c [25, tr.9]. Mỗi quốc gia

có nh ng quan niệm và định nghĩa khác nhau v công chức, nh :
Theo Lu t Công vụ của Pháp, thì cơng chức đ ợc hiểu là: "Nh ng ng

i


đ ợc tuyển ụng, ổ nhiệm vào làm việc trong các cơng sở gồm các cơ quan
hành chính cơng quy n và các tổ chức ịch vụ công cộng o nhà n

c tổ chức,

ao gồm cả trung ơng và địa ph ơng nh ng không kể đ n các công chức địa
ph ơng thuộc các hội đồng thuộc địa ph ơng quản lý". [25, tr.228]

11


Ở Trung Quốc, công chức nhà n
trong cơ quan hành chính nhà n

c đ ợc hiểu " là nh ng ng

i công tác

c các c p, trừ nhân viên phục vụ. Công chức

đ ợc phân thành hai loại:
+ Công chức lãnh đạo là nh ng ng

i thừa hành quy n lực nhà n

c. Các

công chức này ổ nhiệm theo các tr nh tự lu t định, chịu sự đi u hành của Hi n
pháp, i u lệ công chức và Lu t tổ chức chính quy n các c p.

+ Công chức nghiệp vụ là nh ng ng

i thi hành ch độ th

cơ quan hành chính các c p ổ nhiệm và quản lý c n cứ vào
Họ chi m tuyệt đại đa số trong công chức nhà n

ng nhiệm, o

i u lệ công chức.

c, chịu trách nhiệm quán triệt,

ch p hành các chính sách và pháp lu t".[25, tr.268]
Ở Việt Nam, thu t ng công chức đ ợc ùng từ r t s m trong quản lý nhà
n

c. Ngày 20/5/1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký S c lệnh số 76/SL v Quy ch

công chức. Tại

i u 1, Mục 1, công chức đ ợc định nghĩa là: "Nh ng cơng ân

Việt Nam, đ ợc chính quy n nhân ân tuyển ụng để gi một vị trí th
xuyên trong các cơ quan của Chính phủ ở trong hay ngồi n

ng

c (Chủ tịch Hồ


Chí Minh,1950). Tuy nhiên, o hồn cảnh chi n tranh chống ngoại xâm, ản quy
ch này không đ ợc triển khai đầy đủ và trên thực t các nội ung cơ ản của nó
khơng đ ợc áp ụng. Trong suốt th i gian ài sau đó, m c ù khơng có một v n
ản nào của nhà n

c phủ định tính pháp lý của S c lệnh số 76/SL, nh ng nh ng

quy định này v n ch a đ ợc thực hiện đầy đủ. Lý o th nhi u nh ng một phần
quan trọng là o hoàn cảnh đ t n

c trải qua hai cuộc chi n tranh liên ti p và

kéo dài, nên nh ng nội ung quy định trong S c lệnh số 76/SL không đ ợc thực
hiện đầy đủ.
Khái niệm v công chức đã đ ợc quy định tại

i u 1, háp lệnh cán ộ,

công chức (s a đổi, ổ sung n m 2003) nh sau: Công chức là nh ng ng

12

i hoạt


động trong các cơ quan hành chính nhà n
nhiệm chức n ng quản lý nhà n

c từ trung ơng đ n địa ph ơng đảm


c.

Theo Lu t Cán ộ, Công chức n m 2008 của Quốc hội n

c Cộng hòa xã

hội chủ nghĩa Việt Nam: “Công chức là công ân Việt Nam, đ ợc tuyển ụng,
ổ nhiệm vào ngạch chức vụ, chức anh trong cơ quan của
Nam, nhà n

ảng Cộng sản Việt

c, tổ chức chính trị xã hội ở trung ơng, c p tỉnh, c p huyện; trong

cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân ân mà không phải là sĩ quan, qn nhân
chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc công an
nhân ân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong ộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công l p của
nhà n

ảng Cộng sản Việt Nam,

c, tổ chức chính trị xã hội (gọi chung là đơn vị sự nghiệp công l p),

trong iên ch và h ởng l ơng từ ngân sách nhà n

c; đối v i công chức trong

ộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công l p th l ơng đ ợc ảo đảm
từ quỹ l ơng của đơn vị sự nghiệp công l p theo quy định của pháp lu t .

Theo quy định của pháp lu t Việt Nam, cơng chức có nhi u điểm khác
biệt v i các n

c trên th gi i là: công chức không chỉ bao gồm nh ng ng

làm việc trong hệ thống cơ quan hành chính nhà n
nh ng ng

i

c, mà cịn bao gồm cả

i làm việc cho các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội nh :

các Ban của

ảng, Ủy ban M t tr n Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ n , Hội Nông

dân, Hội Cựu chi n inh,

ồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Cơng đồn

Việt Nam; các cơ quan, đơn vị thuộc Qn đội nhân dân, Cơng an nhân ân. ó
là một trong nh ng đ c tr ng của công chức Việt Nam, xu t phát từ đ c thù thể
ch chính trị, tổ chức bộ máy nhà n

c, đảng, đoàn thể của n

c ta.


- Khái niệm công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện

13


ây cũng là khái niệm mang tính đ c thù phù hợp v i cơ c u tổ chức ộ
máy hành chính nhà n

c Việt Nam. Theo Khoản 2,

i u 27, Lu t Tổ chức

Chính quy n địa ph ơng 2015, quy định: “Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân ân huyện gồm có các phịng và cơ quan t ơng đ ơng phòng . Nghị
định số 37/2014/N -CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ đã quy định: “các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân là cơ quan tham m u, gi p Ủy ban
nhân dân cùng c p thực hiện chức n ng quản lý nhà n

c ở địa ph ơng và thực

hiện một số nhiệm vụ, quy n hạn theo sự ủy quy n của Ủy ban nhân dân cùng
c p và theo quy định của pháp lu t; góp phần bảo đảm sự thống nh t quản lý của
ngành ho c lĩnh vực công tác từ Trung ơng đ n cơ sở . Tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, qu n, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
hiện nay đ ợc Chính phủ quy định tại Nghị định số 37/2014/N -CP ngày
05/5/2014. Theo Nghị định này, đối v i cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân c p huyện gồm có 13 cơ quan (trong đó 10 cơ quan tổ chức thống nh t theo
quy định của Chính phủ và 03 cơ quan đ ợc tổ chức để phù hợp v i từng loại
h nh đơn vị hành chính c p huyện. Các cơ quan thực hiện chức n ng tham m u,

giúp Ủy ban nhân dân c p huyện quản lý nhà n

c v ngành, lĩnh vực ở địa

ph ơng và thực hiện một số nhiệm vụ, quy n hạn theo sự ủy quy n của Ủy ban
nhân dân c p huyện và theo quy định của pháp lu t, góp phần bảo đảm sự quản
lý thống nh t của ngành ho c lĩnh vực công tác ở địa ph ơng.
Công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân c p huyện có
nh ng đ c điểm cơ ản sau:
Một là, công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân c p
huyện là nh ng ng
lý hành chính nhà n

i trực ti p thực thi công vụ nhằm thực hiện chức n ng quản
c, thực hiện chức n ng ch p hành và đi u hành của cơ

14


quan hành chính nhà n

c. Hoạt động của cơng chức hành chính là nhằm thực

thi pháp lu t, đ a pháp lu t vào đ i sống, nhằm bảo đảm an ninh chính trị và tr t
tự an tồn xã hội; quản lý, s dụng có hiệu quả nguồn tài sản chung và ngân sách
nhà n

c, phát triển và ổn định kinh t - xã hội; bảo vệ các quy n và lợi ích hợp

pháp của cơng ân. ây là đ c điểm riêng để phân biệt hoạt động của công chức

các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân c p huyện nói riêng và cơng
chức hành chính nhà nói chung v i hoạt động t pháp, l p pháp.
Hai là, công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân c p
huyện hoạt động nhân anh Nhà n

c, đ ợc s dụng quy n lực Nhà n

động của họ đ ợc bảo đảm bằng Nhà n
cơ quan này i n ra th

c, hoạt

c. Hoạt động của công chức trong các

ng xuyên, liên tục và mang tính phức tạp; đ ợc trao

quy n để thực thi cơng vụ; đồng th i, có trách nhiệm phục vụ xã hội, công dân
và các tổ chức và phải chịu trách nhiệm tr

c pháp lu t v hoạt động của mình.

Thứ ba, cơng chức các cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân c p
huyện đ ợc trả l ơng từ ngân sách nhà n

c, tùy theo ngạch, b c và vị trí việc

làm, cơng chức đ ợc h ởng ti n l ơng t ơng ứng khi tham gia hoạt động công
vụ; đồng th i, đ ợc Nhà n

c đảm bảo các đi u kiện cần thi t để thực thi cơng


vụ. Cũng giống cơng chức nói chung, công chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân c p huyện đ ợc phân chia thành hai loại, đó là: cơng chức gi
chức vụ lãnh đạo, quản lý và công chức không gi chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Lu n v n này không nghiên cứu n ng lực của công chức các cơ quan
chuyên môn c p huyện nói chung mà chỉ t p trung nghiên cứu n ng lực của công
chức gi chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan chuyên môn c p huyện.
- Khái niệm công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện

15


Qua phân tích, lu n giải v cơng chức, cơng chức lãnh quản lý các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân c p huyện cho th y: Công chức lãnh đạo,
quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân c p huyện là một bộ
ph n của công chức các cơ quan chuyên môn c p huyện, mang đầy đủ đ c điểm
của công chức các cơ quan chuyên môn c p huyện đ ợc bổ nhiệm vào một vị trí
lãnh đạo quản lý để thực hiện các chức trách g n li n v i vị trí lãnh đạo, quản lý
đó.
Từ đó có thể hiểu công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn
c p huyện nh sau:
Công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân c p huyện là nh ng công chức đ ợc bổ nhiệm có th i hạn vào một vị trí
ho c chức danh làm việc trong các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
c p huyện, đ ợc h ởng ti n l ơng, phụ c p (chức vụ lãnh đạo theo quy định) từ
ngân sách nhà n

c để thực hiện các chức n ng lãnh đạo, đi u hành công việc


của cơ quan chuyên môn của đơn vị mình theo các mục tiêu, yêu cầu nh t định.
Theo đó, cơng chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân c p huyện là: ng

i đứng đầu (tr ởng phịng) và c p phó của ng

i

đứng đầu (phó tr ởng phịng) đơn vị đó.
1.1.2. Vai trị của cơng chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện
Trong n n hành chính nhà n

c hiện nay, cơng chức hành chính nhà n

c

nói chung và cơng chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân c p huyện nói riêng có vị trí và vai trò r t quan trọng và là lực l ợng
trực ti p đi u hành, giải quy t công việc quản lý nhà n

c chuyên ngành ở c p

huyện đảm bảo ch t l ợng hoạt động của bộ máy hành chính nhà n

16

c c p



huyện theo h
theo h

ng hiệu lực, hiệu quả. Trong giai đoạn phát triển kinh t - xã hội

ng hội nh p hiện nay, càng cho th y vai trò quan trọng của đội ngũ công

chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
c p huyện. Vai trị đó đ ợc thể hiện trên các lĩnh vực nh : tham m u trong
hoạch định chính sách, tổ chức thực hiện chính sách, làm cầu nối gi a cơ quan
hành chính c p huyện v i tổ chức và nhân dân…
Công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân c p huyện là lực l ợng nòng cốt trong hệ thống chính quy n. Có nhiệm vụ
tham m u hoạch định chính sách và là ng
q trình xây dựng các chủ tr ơng của

i trực ti p tham gia đóng góp vào

ảng, tham gia xây dựng Nghị quy t,

Ch ơng tr nh hành động; dự thảo các K hoạch,

án, các v n ản quy phạm

pháp lu t, các quy t định hành chính để thực hiện chính sách, pháp lu t của Nhà
n

c. ồng th i, là nh ng ng

i trực ti p tổ chức triển khai đ a các chính sách,


pháp lu t vào thực ti n cuộc sống nhằm đảm bảo an sinh xã hội, ổn định và công
bằng xã hội.
Trong ối cảnh hiện nay, đ t n

c đang đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện

đại hóa, chủ động hội nh p quốc t , thì vai trị của công chức lãnh đạo, quản lý
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân c p huyện càng trở nên quan trọng
trong lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực thi công vụ của nhà n

c tại địa ph ơng.

Công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân c p huyện chịu trách nhiệm tr
ban nhân dân c p huyện và tr
lý nhà n

c Ủy ban nhân dân c p huyện, Chủ tịch Ủy

c pháp lu t trong việc thực hiện chức n ng quản

c v ngành, lĩnh vực chuyên môn đ ợc phân công. Cụ thể là:

17


- Vai trò quan hệ, giao ti p:
ng


ối v i ên ngoài là đại diện cho t p thể mà

i đó là lãnh đạo, quản lý; đối v i ên trong là lãnh đạo liên k t v i t t cả

mọi ng

i để thực hiện hoàn thành mục tiêu chung.

- Vai trị thơng tin: Thu th p tổng hợp thông tin từ c p

i và phổ bi n

thông tin từ c p trên, cung c p thông tin ra bên ngồi.
- Vai trị quy t định: ây là vai trò quan trọng nh t của nhà lãnh đạo quản
lý. Nhà lãnh đạo, quản lý là ng

i có vai trị quy t định và chịu trách nhiệm v

nh ng quy t định của mình.
- Tạo đi u kiện thu n lợi cho công việc chung: Công chức lãnh đạo, quản
lý các cơ quan chuyên môn phải hợp tác v i nhóm cộng sự của mình; v i cơng
chức lãnh đạo quản lý cơ quan chun mơn và v i tồn thể công chức trong đơn
vị. V nguyên t c, công chức lãnh đạo, quản lý tốt phải đ t lợi ích của t p thể lên
trên lợi ích cá nhân. Vai trị của cơng chức lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên
môn c p huyện chủ y u là tạo sự cân bằng gi a nhu cầu của cơ quan, yêu cầu
của lãnh đạo cơ quan chuyên môn và nhu cầu của công chức chuyên môn.
- Khơi

y và thi t l p tinh thần t p thể: ạo đức tốt và tinh thần t p thể là


hai thành phần chủ y u của một nhóm. Bản ch t của tinh thần t p thể có thể là sự
nhiệt tình thỏa thích, nh ng k t quả làm hài lịng, sự vui thích.
- Truy n đạt sự hiểu bi t, kinh nghiệm: Công chức lãnh đạo, quản lý các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân c p huyện tài n ng th th

ng dành

nhi u th i gian để cải thiện n ng lực công việc cho nh ng cộng sự của mình,
truy n cho họ nh ng hiểu bi t và kinh nghiệm của bản thân để họ từ đó có thể
phát triển tốt hơn; qua hành động này, công chức lãnh đạo quản lý cơ quan
chuyên môn đã đào tạo đ ợc công chức k c n và dự nguồn cho mình trong

18


×