Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước về bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc S’tiêng trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.33 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO TỒN VÀ
PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA DÂN
TỘC S’TIÊNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƢỚC

CHUN NGÀNH
QUẢN LÝ CƠNG
MÃ SỐ: 8 34 04 03

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
Người hướng dẫn khoa học: TS.Trƣơng Văn Sinh
Phản biện 1: TS. Nguyễn Hoàng Anh
Phản biện 2: TS. Nguyễn Văn Phương
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia.


Địa điểm: Phịng 210 nhà A, Học viện Hành chính
Quốc gia, Số: 10 - Đường 3/2, phường 12, Quận 10, TP.
Hồ Chí Minh
Thời gian: vào hồi 15 giờ 00 phút, ngày 12 tháng 5
năm 2020


M
. L do chọn

Đ U

tài

Ở Việt Nam, tỉnh Bình Phước là nơi tập trung người S’tiêng
đông nhất với khoảng gần 100.000 người, chiếm 95% tổng số người
S’tiêng trên cả nước. Họ có chữ viết và ngơn ngữ riêng nên khá thuận
lợi trong việc lưu giữ và kế thừa các giá trị văn hóa. S’tiêng là dân
tộc có một kho tàng di sản văn hóa phong phú về số lượng, đa dạng
về loại hình và giàu bản sắc văn hóa dân tộc ( truyền thuyết, truyện
kể, thơ ca dân gian, nghề thủ công truyền thống, lễ hội....).
Do tác động của quá trình hội nhập và tồn cầu hóa ngày
càng sâu rộng, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xu thế đơ thị hóa đã tác
động và ảnh hưởng đến văn hóa dân tộc S’tiêng, làm cho văn hóa
S’tiêng bị thất lạc và mai một dần. Điều này đã đặt ra nhiều thách
thức đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa của dân tộc
S’tiêng nói riêng, các DTTS nói chung. Làm thế nào để bảo tồn và
phát huy giá tri văn hóa các dân tộc là vấn đề được quan tâm đặc biệt
khơng chỉ ở địa phương có nhiều dân tộc thiểu số. Để có thể gìn giữ
được truyền thống văn hóa của cộng đồng các dân tộc trước vận hội

đổi mới do hội nhập, mở cửa mang lại, khơng chỉ có ở người S’tiêng
mà cịn rất nhiều DTTS khác, cần có sự định hướng, can thiệp từ nhà
nước. Tuy nhiên, thực trạng QLNN về bảo tồn và phát huy văn hóa
dân tộc tại nhiều địa phương nói chung, Bình Phước nói riêng vẫn
cịn nhiều bất cập và tồn tại hạn chế, chưa thật sự hiệu quả, chưa thể
hiện được hết vai trò của các cơ quan chức năng.
Vấn đề đã và đang đặt ra cho các cơ quan QLNN ở Bình
1


Phước là làm gì và làm như thế nào để bảo tồn và phát huy giá trị di
sản văn hóa các DTTS nói chung, dân tộc S’tiêng nói riêng trên địa
bàn tỉnh Bình Phước?
Với luận văn này, chúng tơi mong muốn góp phần giải quyết vấn
đề đặt ra.
. T nh h nh nghi n c u
Đã có nhiều nghiên cứu và cơng trình nghiên cứu đề cập đến bảo
tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa. Có ba hướng tiếp cận vấn đề
này: Tiếp cận từ hướng văn hóa học, dân tộc học và QLNN. D
hướng tiếp cận khác nhau, nội dung đề cập rộng hay h p, nông hay
sâu, các nhà nghiên cứu đều kh ng định vai tr to lớn của di sản văn
hóa đối với từng dân tộc nói riêng, đối với nền văn hóa Việt Nam nói
chung; cần phải tăng cường QLNN đối với việc bảo tồn di sản văn
hóa nh m góp phần phát triển kinh tế- ã hội.
Số cơng trình trực tiếp đề cập đến việc bảo tồn di sản văn hóa
dân tộc S’tiêng hết sức ít i, đáng kể hơn là cơng trình của nhóm
nghiên cứu ban Dân tộc tỉnh Bình Phước do tác giả Hu nh Thanh
làm chủ nhiệm đề tài. Tuy chỉ là một cơng trình thiên về khảo sát và
chỉ khảo sát hai loại văn hóa S’tiêng văn hóa trạng ph c và văn hóa
m thực .

. M c ích và nhiệm v nghi n c u
- Mục đích nghiên cứu:
Đề uất một số giải pháp có tính khả thi cao nh m bảo tồn và
phát huy di sản văn hóa dân tộc S’tiêng.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
2


+ Làm rõ các khái niệm có liên quan, vai trò của di sản, mối
quan hệ giữa “bảo tồn” và “phát huy”, những yếu tố ảnh hưởng đến
QLNN đối với việc bảo tồn và phát huy di sản văn hóa dân tộc
S’tiêng trên địa bàn tỉnh Bình Phước thời gian qua chương 1 .
+ Phân tích thực trạng QLNN về bảo tồn và phát huy giá trị di
sản văn hóa dân tộc S’tiêng trên địa bàn tỉnh Bình Phước thời gian
qua chương 2 .
+ Đề xuất một số giải pháp QLNN về bảo tồn và phát huy di
sản văn hóa dân tộc S’tiêng trên địa bàn tỉnh Bình Phước thời gian tới
chương 3 .
4. Đối tƣ ng nghi n c u và phạm vi nghi n c u
4.1. Đối tượng ng i n

u

Đối tượng ng i n

u

huy i s n v n

ti ng


o t
n

ng
ư

v
trong t

o t n và phát
i gi n qu

ở cả

ba cấp chính quy n tỉnh, huyện, xã.
4.2.
m vi ng i n u
- Về không gian: Địa bàn tỉnh Bình Phước
- Về thời gian: từ năm 2010 đến nay
5. Phƣơng pháp nghi n c u
+ Phương pháp thống kê: Chúng tôi d ng phương pháp này
để thống kê những số liệu có liên quan đến các nội dung của đề tài.
+ Phương pháp đối chiếu so sánh: Từ số liệu thống kê được,
chúng tôi đối chiếu, so sánh nh m làm sáng t những nội dung của đề
tài.
+ Phương pháp phân tích tổng hợp: Chúng tơi tiến hành phân
tích các khía cạnh của vấn đề và đi đến những lý giải. Sau khi phân
3



tích, chúng tơi tiến hành tổng hợp và đưa ra những đánh giá, nhận
định.
+ Phương pháp biểu mẫu và lược đồ: Những phương pháp
này cho phép chúng tơi có cách nhìn khái qt hơn và chính ác hơn
về những nội dung của luận văn.
6. Ý nghĩa l luận và thực tiễn của luận văn
+ Hệ thống hóa được những lý luận gắn với hoạt động
QLNN về bảo tồn và phát huy di sản văn hóa dân tộc.
+ Cung cấp cho giới nghiên cứu và quản lý bức tranh tương
đối đầy đủ về di sản văn hóa, cơng tác bảo tồn và hoạt động QLNN
về bảo tồn di sản văn hóa dân tộc S’tiêng trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
+ Đề xuất một số giải pháp mang tính khả thi nh m QLNN
về bảo tồn và phát huy di sản văn hóa dân tộc S’tiêng trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
7.

t cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn có ba chương, m i

chương có nhiều phần.
Chương 1: Cơ sở l luận và phương pháp của QLNN về bảo tồn
và phát huy di sản văn hóa dân tộc S’tiêng.
Chương 2: Thực trạng QLNN về bảo tồn và phát huy di sản văn
hóa dân tộc S’tiêng trên địa bàn tỉnh Bình Phước thời gian qua.
Chương 3: Giải pháp QLNN về bảo tồn và phát huy di sản văn
hóa dân tộc S’tiêng thời gian tới.

4



Chƣơng
CƠ S

LÝ LUẬN VÀ CƠ S

PHÁP LÝ CỦA QLNN

VỀ BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY DI SẢN VĂN HÓA S’TIÊNG
. . M t số hái niệm c li n quan
Trong phần này, chúng tơi lần lượt trình bày các khái niệm và
nhóm khái niệm sau đây: Bảo tồn và bảo tồn di sản văn hóa; Dân tộc
và dân tộc thiểu số; Di sản, văn hóa và di sản văn hóa; Phát huy di
sản văn hóa; Quản l và quản l nhà nước.
. . Cơ sở l luận
Trong phần này chúng tôi trình bày ba nội dung
i tr

is nv n

Được thể hiện qua ba mặt chủ yếu:
-

Di sản văn hóa là tài sản qu giá của m i dân tộc, m i quốc
gia

-

Di sản văn hóa có nhiều giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học


-

Di sản văn hóa góp phần tạo nên những giá trị văn hóa mới,
làm giàu kho tàng di sản văn hóa Việt Nam.
u n

gi

ot n v

p

t u

gi tr

is nv n

Đây là hai mặt của một vấn đề có mối quan hệ qua lại biện
chứng với nhau: “bảo tồn” là cơ sở để “phát huy”, “phát huy” chỉ có
nghĩa đích thực khi được “bảo tồn” tốt và đến với cộng đồng, với
ã hội.
ng

u tố n

ư ng

n


s nv n
5

ot nv p

t u gi tr

i


Có hai nhóm yếu tố yếu tố bên trong di sản và yếu tố n m ngồi
di sản , có thể hình dung qua lược đồ sau:

. . Cơ sở pháp l
nt i t

qu n

n



ối v i i s n v n

Có ba l do đưa đến sự cần thiết của QLNN đối với di sản văn
hóa và bảo tồn di sản văn hóa. Đó là:
1 Tầm quan trọng của di sản văn hóa
2 Những ảnh hưởng, tác động của nhiều yếu tố đến việc bảo tồn
và phát huy giá trị di sản văn hóa

3 Do những hạn chế và tồn tại của QLNN về bảo tồn di sản văn
hóa thời gian qua
6


t số v n

1.3.

np

p u tv

is nv

ot n is nv n

Trong m c này, chúng tô liệt kê một số văn bản quan trọng liên
quan đến di sản văn hóa và bảo tồn di sản văn hóa. Từ đó, luận văn
đề cập đến một số nội dung được đưa ra trong các văn bản này.
ng
v p

t u

u tố n

is nv n

ư ng


n

ối v i vi

ot n

ân t

Có hai nhóm yếu tố: yếu tố bên trong của QLNN và yếu tố bên
ngồi của QLNN, có thể hình dung qua lược đồ sau:

1.3.4

i ung

v

ot nv p

t u gi tr

is nv n

*Nội dung QLNN về di sản văn hóa
Luật di sản văn hóa ác định r 08 nội dung QLNN về di sản văn
hóa:
1 ây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách phát triển sự nghiệp bảo vệ và phát triển di sản văn
hóa;

7


2 Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về di sản văn hóa;
3 Tổ chức chỉ đạo các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản
văn hóa; tuyên truyền, phổ biến giáo d c pháp luật về di sản văn hóa;
4 Tổ chức quản l hoạt động nghiện cứu khoa học, đào tạo, bồi
dư ng đội ng cán bộ chuyên môn về di sản văn hóa;
5 Hoạt động quản l , sử d ng các quyền lực về bảo vệ và phát
huy giá trị di sản văn hóa;
6 Tổ chức, chỉ đạo khen thưởng việc bảo vệ và phát huy giá trị di
sản văn hóa;
7 Tổ chức và quản l hợp tác quốc tế về bảo vệ và phát huy giá
trị di sản văn hóa;
8 Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và ử l vi phạm pháp luật về di sản văn hóa Luật Di sản
văn hóa, Điều 54).
*Nội dung QLNN về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa
Trong tám nội dung QLNN về di sản văn hóa, hai nội dung nội
dung 2 và 4 tuy không trực tiếp đến vấn đề bảo tồn di sản văn hóa,
nhưng về một phương diện nào đó c ng gắn với hoạt động này. Do
đó, tám nội dung QLNN về di sản văn hóa c ng là tám nội dung
QLNN về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
1.3.5

ư ng t

v


ot nv p

t u gi tr

v n
Có bốn phương thức sau:
- QLNN b ng pháp luật và theo nguyên tắc pháp chế
8

is n


- QLNN b ng bộ máy quản l
- QLNN b ng hệ thống chính sách
- QLNN b ng tuyên truyền, giáo d c, thuyết ph c
Ti u

t chƣơng
Ở chương này, sau khi trình bày một số khái niệm liên quan

đến đề tài, chúng tôi đề cập đến những vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận
và cơ sở pháp lý của QLNN về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn
hóa như: vai tr của di sản văn hóa, quan hệ giữa “bảo tồn” và “phát
huy” giá trị di sản văn hóa, những yếu tố ảnh hưởng đến việc bảo tồn
và phát huy giá trị di sản văn hóa cơ sở lý luận), sự cần thiết của
QLNN về bảo tồn di sản văn hóa, một số văn bản pháp luật về bảo
tồn di sản văn hóa, nội dung và phương thức QLNN về bảo tồn và
phát huy giá trị di sản văn hóa.
Chương 1 là cơ sở để triển khai Chương 2 và Chương 3 của
luận văn.


9


Chƣơng
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO TỒN VÀ
PHÁT HUY DI SẢN VĂN HĨA DÂN TỘC S’TIÊNG
TỈNH BÌNH PHƢỚC TH I GIAN QUA
. .

hái quát v tỉnh B nh Phƣ c
tr

v t

n

n

Bình Phước là một tỉnh thuộc miền Đơng Nam Bộ, tiếp giáp với
Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Đắk Nơng, Lâm Đồng và nước
bạn Campuchia.
Bình Phước có 08 huyện, 03 thị ã với 111 ã, phường, thị trấn,
trong đó có 15 ã biên giới.
Đi u i n t n i n
Bình Phước có diện tích tự nhiên hơn 6871 m2. Bình Phước có
địa hình tương đối b ng ph ng, thuận lợi cho việc bố trí sử d ng đất
đai. Bình Phước có bốn sơng lớn với một hệ thống sông suối ch ng
chịt. Tổng qu đất của tỉnh là 688.280 ha, trong đó có tới 72


là đất

nơng nghiệp.
ân số
ns

*

ân t

t n gi o

m t độ d n s

Tính đến năm 2016, dân số tồn tỉnh là 956.449 người, mật độ
dân số là 139 người km2. Dân số phân bố không đều, tập trung đông
ở các huyện Lộc Ninh, Hớn Quản, thị ã Đồng

oài, huyện Đồng

Phú và B Đăng.
*

n tộc

Hiện nay ở Bình Phước có 41 dân tộc, đông nhất là dân tộc inh
10


(Việt , kế đến là dân tộc S’tiêng. Số lượng cư dân của các dân tộc rất

chênh lệch, có nhiều dân tộc chỉ có vài ch c hoặc vài trăm người. Sự
phân bố cư dân các dân tộc c ng rất chênh lệch nhau. Phần lớn đồng
bào các DTTS tập trung ở các huyện biên giới như B Đăng, B Gia
Mập,
*

.
n giáo

Hiện nay ở Bình Phước có 05 tơn giáo là Phật giáo, Công giáo,
Tin lành, Cao Đài và Hồi giáo. Số lượng tín đồ các tơn giáo c ng khá
chênh lệch nhau. Tin lành, Phật giáo và Công giáo là ba tơn giáo có
số lượng tín đồ đơng hơn cả.Có tới 58,77

đồng bào các DTTS theo

tơn giáo, trong đó phần lớn là theo tin lành.
2.1.

in t v n

i

* inh t
Sau hơn 20 tách tỉnh, kinh tế bình phước đã có những bước tiến
đáng kể. Cơ cấu kinh tế đã chuyển nhanh từ cơ cấu nông lâm nghiệp
- công nghiệp, thủ công nghiệp - thương mại, dịch v sang cơ cấu:
công nghiệp - dịch v , thương mại - nông, lâm nghiệp. Một loạt khu
công nghiệp đã ra đời, đi vào hoạt động và mang lại hiệu quả kinh tế
cao. Đời sống của người dân được nâng lên đáng kể.

* ăn hóa

hội

Văn hóa, giáo d c, y tế Bình Phước đã có những bước tiến đáng
kể: 100

tr 6 tuổi đã đến trường, cơ sở vật chất và trang thiết bị

giáo d c đang được hoàn thiện theo tiêu chu n chung của Bộ Giáo
d c-Đào tạo GD-ĐT đưa ra. Hệ thống y tế sức kh e cho nhân dân
đã được trang bị các phương tiện, máy móc mới, hiện đại. Phong trào
11


tồn dân đồn kết ây dựng văn hóa mới, nơng thơn mới đem lại cho
Bình Phước bộ mặt mới. Hoạt động bảo tồn di sản văn hóa các dân
tộc đã được tiến hành mạnh m .
2. . Di sản văn h a d n t c S’ti ng ở B nh Phƣ c
ượ v

ân t

tiêng

Dân tộc S’tiêng có mặt ở Đồng Nai, Đắk Lắk, Lâm Đồng và
Bình Phước, đơng nhất là Bình Phước với hơn 70

dân số S’tiêng.


Ở Bình Phước, dân tộc S’tiêng có số lượng đơng nhất trong số
40 DTTS của tỉnh, với 89.534 người, chiếm 46,16

tổng dân số

DTTS. Dân tộc S’tiêng phân bố rộng khắp các huyện, thị ã trên địa
bàn Bình phước, tập trung nhiêu nhất ở huyện Hớn Quản, B Gia
Mập và thị ã Bình Long. Có nhiều ã, dân tộc S’tiêng chiếm trên
90

ã Phú Nghĩa, huyện B Gia Mập:95,15 , ã An

huyện Hớn Quản: 94,87 ,

hương

.

Đồng bào S’tiêng phần lớn theo tôn giáo, nhiều nhất là theo Tin
Lành, Phật giáo, Công giáo.
ân o i

n gi

is nv n

tiêng

* h n o i
Có thể phân loại kho tàng di sản văn hóa S tiêng ra làm hai loại,

trong m i loại có nhiều thể loại:
- Di sản văn hóa phi vật thể: T c ngữ ca dao dân ca, sử thi, nhạc
c , lễ hội, trang ph c, trang sức,
- Di sản văn hóa vật thể: Di tích lịch sử - văn hóa, khu bảo tồn
văn hóa, khu di tích văn hóa tâm linh,
* ánh giá
12


Di sản văn hóa dân tộc S’tiêng vừa phong phú về số lượng di
sản , vừa đa dạng về thể loại và đậm đà bản sắc.
. . Hoạt

ng QLNN v bảo tồn di sản văn h a d n t c S ti ng

th i gian qua
n

n v n

n

v

ot n is nv n

ti ng

Thời gian qua, các cơ quan Đảng Đảng bộ tỉnh, tỉnh ủy và
chính quyền các cấp đã ban hành nhiều văn bản để chỉ đạo, lãnh đạo

và quản l hoạt động bảo tồn di sản văn hóa các DTTS nói chung,
dân tộc S’tiêng nói riêng. Ngồi văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình
Phước lần thứ VII, VIII và thứ I , Tỉnh ủy c n ban hành nhiều Nghị
quyết, chỉ thị,

về công tác bảo tồn di sản văn hóa. Trên cơ sở chỉ

đạo của tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân HĐND và

y ban nhân dân

tỉnh Bình Phước đã ban hành nhiều nghị quyết, quyết định, chương
trình, kế hoạch nh m tăng cường QLNN về bảo tồn di sản văn hóa
các DTTS.
* ăn bản của ỉnh ủy Bình hước
- Nghị quyết số 07/NQ-TU ngày 30/10/1998 của Tỉnh ủy về phát
triển kinh tế - xã hội vùng miền núi – dân tộc tỉnh Bình Phước.
- Chương trình hành động số 20/CTr/TU ngày 16/6/2003 của
Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa I về “cơng tác
dân tộc”.
- Chỉ thị số 28-CT/TU ngày 03/7/2013 của Tỉnh ủy về tăng cường
thực hiện Chương trình m c tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
* ăn bản của Hội đồng nh n d n tỉnh Bình hước
- Nghị quyết số 24/2001/NQ-HĐND về thông qua Đề án
13


Chương trình giải quyết việc làm giai đoạn 2001-2005.
- Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND về thông qua Đề án đ y
mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bình Phước

giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND quy định Chính sách đối
với già làng trong đồng bào các DTTS trên địa bàn tỉnh.
* ăn bản của Ủy ban nh n d n tỉnh Bình hước
- Quyết định số 113 QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND
tỉnh về thực hiện Đề án “Đ y mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng
bào DTTS tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015, định hướng đến
năm 2020” theo Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 13 12 2017
của HĐND tỉnh.
- Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 21/02/2014 của UBND tỉnh
về việc triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện
chiến lược cơng tác dân tộc đến năm 2020.
- Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 02/3/2015 của UBND tỉnh về
triển khai thực hiện Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 10/9/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản l nhà nước về
công tác dân tộc.
m

v

ot n is nv n

Bộ máy QLNN về bảo tồn di sản văn hóa các dân tộc ở Bình
Phước như sau:

14


o t
t


ng

ối v i vi

ot n is nv n

ân

tiêng
* Một s ho t động chủ y u
Chính quyền các cấp tỉnh Bình Phước đã tiến hành nhiều hoạt

động nh m bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa S’tiêng. Có thể
kể đến một số hoạt động sau đây:
- Tuyên truyền, giáo d c cho đồng bào S’tiêng nhận thức vai tr ,
giá trị của di sản văn hóa S tiêng.
-

huyến khích, động viên và tạo điều kiện cho mọi người dân

S’tiêng sưu tầm, truyền bá, tái hiện di sản văn hóa S’tiêng.
- ây dựng và sử d ng có hiệu quả các thiết chế văn hóa
- Tổ chức triển khai các đề tài nghiên cứu di sản văn hóa S’tiêng
- Tổ chức thường uyên các lễ hội truyền thống của các DTTS
- Triển khai một số dự án về bảo tồn di sản văn hóa dân tộc
S’tiêng
15



* ánh giá
+ ết quả đạt được
- Ý thức, trách nhiệm bảo tồn di sản văn hóa của đồng bào nâng
lên đáng kể
- Di sản văn hóa S’tiêng khơng chỉ được bảo tồn mà bước đầu
phát huy được giá trị của nó
- Gắn việc bảo tồn di sản với việc phát triển kinh tế- ã hội, nâng
cao đời sống cho nhân dân.
- Mở rộng giao lưu, hội nhập và kết nối với các địa phương và
với một số tổ chức quố tế trên lĩnh vực bảo tồn di sản văn hóa.
Có ba nguyên nhân đưa đến kết quả đạt được:
- Sự nhất trí cao của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh Bình
Phước.
- Tỉnh đã có quan điểm và chính sách đúng đắn về bảo tồn di sản
văn hóa S’tiêng.
- Tạo được sự đồng thuận trong công tác bảo tồn di sản văn hóa
S’tiêng.
+ Tồn tại, hạn chế
- Các bước đi trong cơng tác bảo tồn di sản văn hóa dân tộc
S’tiêng chưa thật sự hợp l , hiệu quả chưa cao
- Đưa ra nhiều chương trình, dự án, đề án bảo tồn di sản văn hóa
S’tiêng trong khi các nguồn lực ph c v cho việc phát triển các
chương trình, dự án, đề án rất hạn chế.
- Triển khai chưa tốt việc ã hội hóa

HH hoạt động bảo tồn di

sản văn hóa, chưa huy động được các nguồn lực ã hội ph c v cho
16



cơng tác bảo tồn di sản văn hóa.
- Việc triển khai đề án “Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc
thiểu số Việt Nam đến năm 2020” c n chậm và hiệu quả chưa cao.
Có nhiều nguyên nhân đưa đến những hạn chế, tồn tại trên đây
- Nguyên nhân khách quan: Do những biến động về chính trị, ã
hội trong và ngồi nước, do Bình Phước là tỉnh mới thành lập và c n
ngh o khó.
- Nguyên nhân chủ quan: Do nhận thức và trách nhiệm của các
cấp chính quyền, tổ chức đoàn thể ã hội và của cả người dân đối với
việc bảo tồn di sản văn hóa là chưa đầy đủ, chưa sấu sắc, các nguồn
lực nhất là nguồn nhân lực ph c v cho việc bảo tồn di sản văn hóa
c n thiếu về số lượng, hạn chế về chất lượng và năng lực.
. . M t số vấn

t ra

Có năm vấn đề cơ bản đặt ra:
- Cần ây dựng một số quan niệm đúng đắn về bảo tồn và phát
huy giá trị của di sản văn hóa trong điều kiện mới
- Trách nhiệm của cộng đồng và ã hội đối với việc bảo tồn di
sản văn hóa
- Đổi mới QLNN đối với việc bảo tồn di sản văn hóa dân tộc
S’tiêng
- ác định mối quan hệ giữa việc triển khai các chương trình, dự
án với khả năng đầu tư các nguồn lực cho việc triển khai
-

ết nối, mở rộng giao lưu, hội nhập, hợp tác về bảo tồn di sản


văn hóa.

17


Ti u

t chƣơng
Chương 2 có bốn phần lớn. Ở phần thứ nhất, chúng tơi trình

bày khái qt về tỉnh Bình Phước (vị trí địa lý và tổ chức hành chính;
điều kiện tự nhiên; dân số, dân tộc, tôn giáo; kinh tế, văn hóa, ã
hội). Ở phần thứ hai, chúng tơi đề cập sâu đến di sản văn hóa của dân
tộc S’tiêng. Ở phần thứ ba, phần trọng tâm của chương 2 chúng tôi đề
cập đến hoạt động QLNN về công tác bảo tồn di sản văn hóa dân tộc
S’tiêng thời gian qua với một số nội dung sau:
- Việc ban hành văn bản QLNN về bảo tồn di sản văn hóa
S’tiêng.
- Tổ chức bộ máy QLNN về bảo tồn di sản văn hóa.
- Một số hoạt động chủ yếu của QLNN về bảo tồn di sản văn
hóa dân tộc S’tiêng.
- Đánh giá mặt đạt được và mặt tồn tại, hạn chế trong việc
bảo tồn di sản văn hóa dân tộc S’tiêng.
Ở phần thứ tư, chúng tơi nói đến năm vấn đề đặt ra đối với
việc bảo tồn di sản văn hóa dân tộc S’tiêng. Đây c ng là vấn đề
chúng tôi cố gắng giải đáp thông qua việc đề ra các giải pháp QLNN
đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa S’tiêng.

18



Chƣơng 3
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO TỒN VÀ PHÁT
HUY DI SẢN VĂN HÓA DÂN TỘC S TIÊNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƢỚC TH I GIAN TỚI
. . Quan i m của Đảng và Nhà nƣ c v bảo tồn và phát huy giá
trị di sản văn h a.
Trong phần này luận văn đề cập đến hai nội dung cơ bản
3.1.1.

m qu n i m v

3.1.2.

qu n i m v

â

ng v p

t tri n n n v n

ân

t
ot nv p

t u gi tr

is nv n


3.2. Phƣơng hƣ ng và nhiệm v bảo tồn và phát huy giá trị di
sản văn h a d n t c S ti ng
Căn cứ vào các văn bản chỉ đọa của Tỉnh ủy, của UBND tỉnh
Bình Phước và kế hoạch thực hiện đề án “Bảo tồn, phát triển văn hóa
các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Bình
Phước, phương hướng và nhiệm v bảo tồn và phát huy giá trị di sản
văn hóa dân tộc S’tiêng thời gian tới như sau:
3.2

ư ng ư ng

ung

Phát huy những kết quả đạt được, triển khai nhanh chóng và có
hiệu quả các chương trình, dự án, đề án bảo tồn di sản văn hóa các
DTTS trong đó có dân tộc S’tiêng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Gắn chặt cơng tác bảo tồn di sản văn hóa với việc phát triển kinh tế ã hội và cải thiện nâng cao đời sống cho đồng bào các DTTS. Tập
trung mọi nguồn lực của địa phương, khuyến khích mọi tổ chức và
người dân đầu tư ây dựng và phát triển các khu bảo tồn văn hóa
19


trọng điểm của tỉnh. Huy động các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn
thể ã hội và toàn ã hội thực hiện có hiệu quả cơng tác bảo tồn di
sản văn hóa các DTTS. Tăng cường hợp tác và giao lưu quốc tế về
văn hóa.
3.2

i mv


Có mười nhiệm v :
1 Phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Bộ văn hóa, Thể
thao và Du lịch VH, TT DL để ây dựng bộ chỉ số phát triển văn
hóa các DTTS trên địa bàn tỉnh.
2 Hoàn thành tổng kiểm kê di sản văn hóa các DTTS trên địa
bàn tỉnh, tiến hành phân loại, đánh giá di sản văn hóa.
3 Gắn việc bảo tồn di sản văn hóa các DTTS với việc phát triển
kinh tế- ã hội của địa phương, cải thiện và nâng cao đời sống cho
đồng bào các DTTS.
4 Phát huy hiệu quả các thiết chế văn hóa cơ sở, đưa các thiết
chế văn hóa trở thành địa điểm bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn
hóa các DTTS.
5 Tăng cường đào tạo, bồi dư ng và sử d ng có hiệu quả lực
lượng làm cơng tác bảo tồn di sản văn hóa, chú trọng lực lượng tr ,
kh e, có tâm huyết là người DTTS.
6 Đ y mạnh hoạt động quảng bá di sản văn hóa các DTTS, đặc
biệt di sản văn hóa dân tộc S’tiêng và những di sản của các dân tộc
có nguy cơ bị mai một.
7 Đ y mạnh tổ chức các chương trình hoạt động lễ hội và biểu
diễn nghệ thuật các DTTS ở cả ba cấp.
20


8 ịp thời ngăn chặn những hoạt động, hành vi lợi d ng việc bảo
tồn di sản văn hóa các DTTS để tr c lợi hay làm phương hại đến di
sản văn hóa.
9 Nâng cao vai tr , trách nhiệm của các lực lượng trong hệ thống
chính trị, của tồn ã hội đối với việc bảo tồn di sản văn hóa các
DTTS, đ y mạnh ã hội hóa


HH hoạt động b a tồn di sản văn

hóa.
10 Tăng cường hợp tác, mở rộng giao lưu văn hóa với thế giới
. . Các giải pháp
i ip

pt

n

t:

n ch t c ng tác bảo tồn di sản văn hóa d n tộc
việc phát tri n inh t đ i s ng cho đồng bào
i ip

pt

tiêng với

hội tỉnh Bình hước cải thiện và n ng cao
tiêng.
i

y m nh HH c ng tác bảo tồn di sản văn hóa d n tộc
i ip

pt


tiêng

:

ổi mới QLNN đ i với công tác bảo tồn và phát huy di sản văn
hóa

tiêng.
i ip

pt

tư:

ăng cư ng đầu tư các nguồn lực cho việc bảo tồn và phát huy
giá trị di sản văn hóa d n tộc
3.2.5. i i p
M rộng

pt

tiêng

n m:

t n i giao ưu hội nh p và h p tác về văn hóa với

các địa phư ng trong cả nước với các tổ chức và cá nh n trên th
giới

21


. .

i n nghị và

xuất

i n ng
*

ới rung ư ng

-

in cho Bình Phước được hưởng các chính sách đặc th như

các tỉnh Tây Nguyên khi ban hành các chính sách đối với các DTTS.
-

iến nghị Bộ VH TT DL quan tâm h trợ Bình Phước về

cơng tác bảo tồn di sản văn hóa các DTTS đào tạo nhân lực, quảng
bá du lịch,
* ới địa phư ng
- Cần tập trung đầu tư mọi nguồn lực cho các dự án trọng điểm
về bảo tồn di sản văn hóa các DTTS, trong đó có dân tộc S’tiêng.
- Cần kịp thời ây dựng và triển khai các đề án, chương trình
phát triển văn hóa và du lịch, bảo tồn di sản văn hóa trung hạn và dài

hạn.
Đ

u t

- Thành lập trung tâm bảo tồn di sản văn hóa dân tộc S’tiêng tại
Bình Phước.
- Đề uất giải pháp sử d ng có hiệu quả khu nhà ở tại khu bảo
tồn văn hóa Sóc Bom Bo theo hướng chuyển sang nhà ở với mơ hình
“nhà -vườn” nh m tạo ch ở bền vững gắn liền với việc phát triển các
ngành nghề truyền thống để cải thiện và nâng cao đời sống cho người
dân S’tiêng.
Tiểu kết chương 3
Chương 3 là chương trọng tâm của luận văn. Ở chương này, sau
khi trình bày quan điểm của Đảng ta về bảo tồn di sản văn hóa,
22


phương hướng chung và mười nhiệm v bảo tồn và phát huy giá trị di
sản văn hóa dân tộc S’tiêng trong thời gian tới. Chúng tôi đề uất
năm giải pháp QLNN về bảo tồn và phát triển di sản văn hóa S’tiêng.
M i giải pháp có những

nghĩa và tác d ng khác nhau. Có nhiều

biện pháp để triển khai các giải pháp nh m làm cho giải pháp có tính
khả thi cao. Cuối chương, chúng tôi đưa ra một số kiến nghị với
Trung ương và địa phương; đề uất một số

kiến liên quan đến hoạt


động bảo tồn và phát triển di sản văn hóa dân tộc S’tiêng.

23


×