Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

GIÁO ÁN SH7-CẢ NĂM(Đỉnh cao của Ông Sử-HHT-SL-VP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.03 KB, 102 trang )

Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
Ngày giảng: Tiết 1
thế giới động vật đa dạng phong phú
I.Mục tiêu:
-Hiểu đợc thế giới động vật đa dạng phong phú( về loài, kích thớc, về số lợng cá thể và
môi trờng sống)
- Xác định đợc nớc ta đã đợc thiên nhiên u đãi nên có một thế giới động vật đa dạng
phong phú nh thế nào?
- Kĩ năng nhận biết các động vật qua hình vẽ và liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị TL-TBDH
- Tranh vẽ H1.1->4.1 SGK
- Su tầm tranh ảnh động vật có và không có xơng sống
* Thông tin bổ sung
Đây là bài mở đầu nên GV cần chuẩn bị các tranh vẽ và các đồ dùng dạy học khác -
đầy đủ và phong phú, nhằm gây hứng thú yêu thích bộ môn ngay từ bài đầ
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số : 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập (7)
3 Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Động vật đa dạng về loài ( 17 )
GV- Cho HS quan sát H1.1,1.2 SGK
H:? Nhận xét về số lợng loài?
Nhận xét số lợng loài ĐV trong giọt nớc
biển?
G V : Cho HS thảo luận theo nhóm
+ Kéo 1 mẻ lới
+ Tát 1 ao cá
*Nhận xét gì về âm thanh của các ĐV


trong đêm hè?
GV : Thông tin SGK(T6)
H:? Em hãy kể tên 1 số loài ĐV nuôi mà
em biết?
HS: Rút ra kết luận
GV: Giải thích về nguồn gốc vật nuôi
1. Đa dạng về loài và phong phú về số
l ợng
* Thế giới động vật xung quanh ta vô
cùng đa dạng phong phú về số lợng loài
HĐ2: Động vật đa dạng về môi trờng sống(14 )
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

1
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
GV : Cho HS quan sát, nghiên cứu H1.3,
1.4 SGK
H: Dựa vào hình vẽ 1.3 nêu đặc điểm nào
giúp chim cánh cụt thích nghi đợc với khí
hậu lạnh ở vùng cực? ( Mỡ dày, lông
rậm, tập tính chăm sóc trứng và con non
chu đáo)
GV : Cho HS thảo luận theo nhóm, quan
sát H1.4
H: Em cho biết giới ĐV phân bố ở những
môi trờng nào?
( 3 MT sống)
H: Nguyên nhân nào khiến động vật
vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn
ôn đới và hàn đới?

GV : Cho HS liên hệ thực tế kết hợp tranh
vẽ.
H: Động vật nớc ta có phong phú đa
dạng không? Vì sao?
HS : Rút ra kết luận
2. Đa dạng về môi tr ờng sống
*Các động vật có sự thích nghi cao với
điều kiện sống nên phân bố rộng khắp
nơi trong các môi trờng khác nhau.
4. Củng cố luyện tập
- Cho HS đọc phần đóng khung SGK
- GV treo bảng phụ cho HS lên điền những động vật sống dới nớc
5. Hớng dẫn HS học ở nhà
- Trả lời câu hỏi cuối bài
*Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
........................................................................................................................
--------&--------
Ngày giảng
Tiết 2
Phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu
- Phân biệt ĐV với TV thấy chúng có đặc điểm chung của sinh vật nhng chúng
cũng khác nhau về 1 số điểm cơ bản
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

2

Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
- Nêu đợc các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên
- Phân biệt đợc ĐV không xơng sống với ĐV có xơng sống. Vai trò của chúng
trong thiên nhiên và đời sống con ngời.
- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt độngnhóm
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị TL - TBDH
- Tranh vẽ
- Mô hình tế bào ĐV, tế bào TV, bảng phụ, phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
3 Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy vàtrò Nội dung kiến thức
HĐ1: Phân biệt động vật và thực vật (11')
GV : Hớng dẫn HS nghiên cứu H2.1, thảo
luận nhóm.
Lu ý: Cấu tạo, dinh dỡng, di chuyển và
phản xạ.
H: Quan sát H2.1, em thấy cây khoai tây
tạo thành chất hữu cơ ntn?
- Tích luỹ ở củ dới dạng tinh bột nhờ
đâu?
H: Thực vật có khả năng tự tạo chất hữu
cơ không?
H: Thức ăn của chuột và mèo là gì?
-> ĐV phải sống nhờ vào đâu?

( Chất hữu cơ có sẵn)
H: Thực vật có khả năng di chuyển
không? có HTK và giác quan
HS: thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến
H: Động vật giống và khác thực vật ở
điểm nào?
HS: Rút ra nhận xét
I. Phân biệt động vật với thực vật
HĐ2: Đặc điểm chung của động vật (10')
GV: Cho HS nghiên cứu đặc điểm trong
mục II SGK.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm->
ĐV phân biệt với thực vật
HS : Rút ra đặc điểm chung của ĐV
II. Đặc điểm chung của động vật
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

3
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
Chọn 3 đặc điểm quan trọng nhất của
*Động vật
-Có khả năng di chuyển
-Có hệ thần kinhvà giác quan
- Chủ yếu dị dỡng
HĐ3: Tìm hiểu sơ lợc phân chia giới ĐV (6')
GV: Giới thiệugiới ĐV đợc chia thành
20 nghành
Giúp HS phân biệt 2 nhóm động vật
chính là động vật không xơng sống và
động vật có xơng sống.

HS : Đọc SGK-> kết luận
III. Sơ l ợc phân chia giới ĐV
*Giới ĐV có 8 nghành
-Động vật không xơng sống :7 nghành
-Động vật có xơng sống: 1 nghành
HĐ4: Tìm hiểu vai trò của động vật (10')
GV: Treo bảng phụ có nội dung bảng 2
->Yêu cầu hoàn thành bảng 2 tr11
HS : Các nhóm trao đổi -> hoàn thành
bảng2 trong vở BT->Đại diện nhóm lên
bảng ghi kết quả
H: ĐV có vai trò gì trong đời sống con
ngời ?
HS : Rút ra kết luận
IV. Vai trò của động vật
*Động vật mang lại nhiều lợi ích cho
con ngời tuy nhiên 1 số loài có thể gây
hại cho con ngời
4. Củng cố -luyện tập
- Cho HS đọc phần đóng khung SGK
- Các đặc điểm chung của động vật
- ý nghĩa của động vật đối với đời sống con ngời
5. Hớng dẫn HS học ở nhà
- Đọc mục em có biết
- Ngâm rơm để quan sát trùng giày
--------&--------
Chơng I
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

4

Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
ngành động vật nguyên sinh
Ngày giảng Tiết 3
thC HNH:quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu
- Thấy đợc ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là:
Trùng roi và trùng đế giầy.
- Phân biệt đợc hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này.
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi
- Nghiêm túc tỉ mỉ cẩn thận
II.Chuẩn bị TL-TBDH
+ GV: Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn.
- Tranh, trùng đế giầy, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS: Váng nớc, ao hồ, rễ bèo cái, rơm khô ngâm nớc.
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Nêu đặc điểm chung của động vật ?
3 Dạy-học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: Hớng dẫn quan sát trùng roi (16')
GV: Hớng dẫn HS thao tác thực
hành
- Dùng ống hút lấy một giọt ở nớc
ngâm rơm.
- Nhỏ lên lam kính -> Rải vài sợi
bông để cản tốc độ -> Soi dới kính
hiển vi.

- Quan sát hình 3.1 SGK nhận biết
trùng giầy
GV: Kiểm tra trên kính của HS h-
ớng dẫn HS cố định mẫu ( dùng
lamen đậy lên vài giọt nớc )
-> Cho HS làm bài tập trang 15
HS : hoạt động cá nhân để hoàn
thành BT-> nhận xét
1. Quan sát trùng giầy
- Hình dạng: Cơ thể có hình khối không đối
xứng, giống chiếc giầy.
- Di chuyển: Nhờ lông bơi
HĐ 2: Hớng dẫn quan sát trùng roi (14')
GV: Cho HS quan sát H3.2, 3.3
SGK.
Yêu cầu HS làm thao tác giống
trùng giầy-> Quan sát.
2. Quan sát trùng roi
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

5
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
Cho HS đọc mục SGK
-> Yêu cầu HS làm bài tập mục
T16 SGK.
HS : Hoàn thành BT-> nhận xét
- Cơ thể dạng tròn hoặc hình thoi đều di động
và có màu xanh lá cây
4 Củng cố-luyện tập
- Đọc phần đóng khung phần SGK

- Yêu cầu vẽ hình trùng giầy và trùng roi vào vở
5 Hớng dẫn HS học ở nhà
- Đọc trớc bài 4, kẻ phiếu học
*Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................................
--------&--------

Ngày giảng Tiết 4
Trùng roi
I. Mục tiêu
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, dinh dỡng và sinh sản của Trùng roi xanh, khả
năng hớng sáng.
- HS thấy đợc bớc chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào
đại diện đó là tập đoàn trùng roi.
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thu thập kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập.
II. Chuẩn bị TL-TBDH
+ GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H4.1->4.3 SGK
+ HS: ôn lại bài thực hành
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra vở BT 1số hs
3 Dạy học bài mới
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang


6
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu trùng roi xanh(20'')
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, vận
dụng kiến thức bài trớc
- Quan sát H4.1,2 SGK
- Hoàn thành phiếu học tập
GV: Yêu cầu trình bày quá trình sinh sản
của trùng roi xanh
+ Giải thích TN ở mục 4
+ Làm bài tập mục T18
HS : Rút ra kết luận
GV: Cho HS đọc SGK+ quan sát h4.1
H: Dựa vào cấu tạo ,cho biết trùng roi
dinh dỡng bằng cách nào?
HS : Rút ra kết luận
GV : Cho quan sát H4.2 SGK-> Diễn đạ
bằng lời
HS : Hoạt động nhóm -> đại diện đọc
kết quả -> nhóm khác bổ sung
=> Kết luận
GV: Cho hs đọc SGK -> làm BT => Rút
ra nhận xét
I. Trùng roi xanh
1. Cấu tạo và di chuyển
+ Cơ thể trùng roi xanh là 1 tế bào có
kích thớc 0,05 mm hình thoi, đuôi
nhọn, đầu tù có 1 roi dài. Roi xoáy vào

nớc giúp cơ thể di chuyển.
+ Cấu tạo: Gồm có nhân, chất nguyên
sinh có chứa các hạt diệp lục( 20
hạt) các hạt dự trữ và điểm mắt, dới
điểm mắt có không bào co bóp giúp
trùng roi nhận biết ánh sáng.
2. Dinh d ỡng
*Tự dỡng và dị dỡng
*Trao đổi khí qua màng tế bào
*Bài tiết nhờ không bào co bóp
3. Sinh sản
*sinh sản vô tính phân đôi theo chiều
dọc
4. Tính h ớng sáng
*Điểm mắt và roi giúp trùng roi hớng
về hớng có ánh sáng
HĐ2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (13')
HS: Nghiên cứu SGK+ Quan sát H4.3
hoàn thành bài tập T19 SGK. Trao đổi
nhóm-> hoàn thành bài tập.
H: Tập đoàn vôn vốc dinh dỡng ntn?
H: Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn
vốc?
GV: Giải thích (Trong tập đoàn 1 số cá
thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt
mồi. Đến khi sinh sản 1 số TB chuyển
vào trong, phân chia thành tập đoàn
II Tập đoàn trùng roi
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang


7
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
mới).
H: Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì
về mối liên quan giữa ĐV đơn bào và
ĐV đa bào?
HS : Rút ra nhận xét
* Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào,
bớc đầu có sự phân hoá chức năng.
4 Củng cố-luyện tập
HS đọc kết luận chung SGK
+ Có thể gặp trùng roi ở đâu
+ Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào?
5.Hớng dẫn HS học ở nhà
Đọc mục em có biết
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
--------&--------
Ngày giảng Tiết 5
Trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của trùng biến hình
và trùng giày.
- HS thấy đợc sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày->
đó là biểu hiện mần sống của ĐV đa bào
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị TL-TBDH
*GV: Hình phóng to 5.1-5.3 SGK
Chuẩn bị t liệu về ĐVNS

*HS: Phiếu học tập
BTập
Tên độngvật
Đặc điểm
Trùng biến hình Trùng giầy
1 Cấu tạo
Di chuyển
2 Dinh dỡng
3 Dinh dỡng
III Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

8
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
Câu 1: Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào?
Câu 2 :Vì sao nói tập đoàn trùng roi là hình ảnh của mối liên hệ về nguồn gốc giữa
động vật đơn bào và động vật đa bào
3 Dạy - học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Trùng biến hình (18')
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK-> hoàn
thành phiếu học tập
HS : Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu
học tập
GV :Quan sát hoạt động của các nhómđể
hớng dẫn,đặc biệt là các nhóm yếu

GV: Treo bảng phụ có nội dung phiếu
học tập để hs chữa bài
HS: Đại diện lên hoàn thànhbảng-> lớp
bổ sung
=> Kết luận
I. Trùng biến hình
1. Cấu tạo và di chuyển
* Cấu tạo: gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân, không
bào tiêu hoá, không bào co bóp.
*Di chuyển: Nhờ chân giả (do chất
nguyên sinh dồn về 1 phía)
2. Dinh d ỡng
- Tiêu hoá nội bào
- Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào
co bóp => thải ra ngoài ở mọi nơi.
3. Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
HĐ2: Trùng giày (15')
GV: Hớng dẫn HS nghiên cứu H5.3 (đọc
chú thích để nhận biết các cấu tạo) =>
Nghiên cứu về cấu tạo và dinh dỡng theo
SGK
H : so sánh với trùng biến hình để thấy
trùng giày có cấu tạo dinh dỡng phức tạp
hơn ntn?
GV:Cho hs đọc SGK
H: Quá trình bắt mồi và tiêu hoá của
trùng giày ntn?
HS: Rút ra kết luận về cấu tạo và dinh d-

ỡng
HS : Đọc SGK-> Kết luận
II. Trùng giày
1. Cấu tạo
* Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh, nhân lớn và nhân
nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu
hoá, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
*Di chuyển nhờ lông bơi
2. Dinh d ỡng
*Thức ăn -> miệng->hầu->không bào
tiêu hoá-> biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải đợc đa đến không bào co
bóp -> lỗ thoát ra ngoài.
3. Sinh sản
- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể
theo chiều ngang.
- hữu tính: Bằng cách tiếp hợp.
4 Củng cố-luyện tập
- Đọc kết luận chung SGK.
- Nêu câu hỏi cuối bài.
5 Hớng dẫn HS học ở nhà
- Học và trả lời câu hỏi cuối bài.
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

9
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
- Đọc mục em có biết

- Xem trớc bài 6
--------&--------
Ngày giảng Tiết 6
trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối
sống kí sinh.
- HS chỉ rõ đợc những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh
sốt rét.
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích tổng hợp.
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trờng và cơ thể.
II. Chuẩn bị TL-TBDH
+ GV: Tranh phóng to H6.1-6.4 SGK
+ HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
STT Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
1 Cấu tạo
2 Dinh dỡng
3 Phát triển
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi : Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ntn?
3 Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về trùng kiết lị (14')

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan
sát H6.1-2. Hoàn thành các đặc điểm về
trùng kiết lị trong phiếu học tập
HS: Thảo luận nhóm
GV: Quan sát lớp và hớng dẫn nhóm học
yếu.
-> Treo bảng phụ học sinh lên điền.
GV : Cho HS làm bài tập mục SGK
H: Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị
có tác hại ntn?
HS: Rút ra kết luận
I. Trùng kiết lị
* Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di
chuyển.
* Dinh dỡng: Dùng chất dinh dỡng của
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

10
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
vật chủ.
* Vòng đời: phát triển nhanh và phá huye
cơ quan kí sinh.
HĐ2: Tìm hiểu về trùng sốt rét (18')
GV : Yêu cầu hs hoàn thành phàn đặc
điểm của trùng sốt rét
HS : Đại diện nhóm hoàn thành bảng->
lớp nhận xét
=> Rút rs kết luận
GV : Cho hs làm nhanh BT hoàn thành
bảngtr24

H: Tại sao ngời bị sốt rét da tái xanh? Ng-
ời bị kiết lị đi ngoài ra máu?
GV : Yêu cầu hs đọc SGK+ thông tin thu
thập đợc để trả lới câu hỏi:
H: Tình trạng bệnh sốt rét ở nớc ta hiện
nay ntn?
H: Tại sao ngời sống ở miền núi hay bị sốt
rét?
Liên hệ: Phòng chống bệnh sốt rét chúng
ta phải làm gì?
HS: Rút ra kết luận
II. Trùng sốt rét
1. Cấu tạo và dinh d ỡng
- Trùng sốt rét thích nghi với kí sinh trong
máu ngời thành ruột.
- Kích thớc nhỏ, không có bộ phận di
chuyển và các không bào.
- Dinh dỡng: Thực hiện qua màng tế bào.
2. Vòng đời
- Trùng sốt rét do muỗi Anophen truyền
vào mãu ngời -> chui vào hồng cầu ->
phá vỡ hồng cầu -> chui ra và ngợc lại.
3. Bệnh sốt rét ở n ớc ta
-Bệnh sốt rét ở nớc ta đang dần đợc thanh
toán.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trờng, vệ sinh
cá nhân, diệt muỗi.
4 Củng cố luyện tập
+ Dinh dỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau ntn?
--Trùng kiết lị có hại ntn với sức khoẻ con ngời?

--Vì sao bệnh sốt rét hay xẩy ra ở miền núii
5 Hớng dẫn HS học ở nhà
-Học và trả lời câu hỏi cuối bài SGk
- Kẻ bảng 1 và nghiên cứu trớc bài mới
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

11
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
Ngày giảng Tiết 7
đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu
- HS nêu đợc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
-HS chỉ ra đợc vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do
động vật nguyên sinh gây ra.
-Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức
-Kĩ năng hoạt động nhóm
-Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trờng và cá nhân.
II.Chuẩn bị TL-TBDH:
*GV: Tranh vẽ một số loại trùng
T liệu về trùng gây bệnh về ngời và động vật
*HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở, ôn bài trớc
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
Câu1: Trùng kiết lị có hại ntn đối với sức khoẻ con ngời?
Câu2: Vì sao bệnh sốt rét hay xẩy ra ở miền núi?
3 Dạy học bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh (17')
GV: Cho HS nêu tên các ĐVNS đã biết và
môi trờng sống của chúng -> điền vào
bảng 1
GV: Cho các nhóm lên ghi kết quả lên
bảng.
GV: ghi phần bổ xung vào cạnh.
H: Động vật nguyên sinh sống tự do có
đặc điểm gì?
H: Động vật nguyên sinh sống kí sinh có
đặc điểm gì?
GV: Gọi 1-2 HS nhắc lại
HS : Rút ra kết luận
1. Đặc điểm chung
* Kết luận
- Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi
chức năng sống.
- Dinh dỡng chủ yếu bằng cách dị dỡng.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh (16')
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

12
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
HS: Nghiên cứu SGk và quan sát H7.1-2
- Hoàn thành bảng 2 vào vở
Yêu cầu:
+ Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với
tự nhiên và đời sống con ngời.
+ Nêu đợc con đại diện.

GV: Thông báo thêm 1 vài loại khác gây
bệnh ở ngời và động vật
HS :Rút ra kết luận
2. Vai trò thực tiễn
* Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn
trong nớc, chỉ thị về độ sạch của môi tr-
ờng nớc, có ý nghĩa về địa chất. Một số
còn gây bệnh nguy hiểm cho ngời và động
vật.
4 Củng cố luyện tập
Cho HS làm bài tập
ĐVNS có những đặc điểm.
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm 1 tế bào
c. So sánh vô tính, hữu tính đơn giản
5 Hớng dẫn HS học ở nhà.
Học và trả lời câu hỏi SGK, đọc mục em có biết
Nghiên cứu trớc bài mới
*Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...............................................................................................................................
--------&--------
Chơng II ngành ruột khoang
Ngày giảng
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

13
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7

Tiết 8
Thuỷ tức
I.Mục tiêu
-Nêu đợc đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dỡng và cách so sánh của Thuỷ tức đại
diện cho ngành ruột khoang và là động vật đa bào đầu tiên.
-Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức.
-Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II Chuẩn bị TL-TBDH
-Tranh vẽ: Thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong.
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
- Đặc đỉêm chung nào của ĐVNS vừa đúng cho loài sống tự do lẫn kí sinh.
3 Dạy - học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Cấu tạo và di chuyển (12')
GV: Yêu cầu quan sát hình 8.1 -8.2,
đọc thông tin trong SGK.
H: Trình bày cấu tạo ngoài, hình dạng
của Thuỷ tức?
H: Thuỷ tức di chuyển ntn?
HS: Rút ra kết luận
1. Hình dạng ngoài và di chuyển.
* Kết luận:
-Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài
+ phần dới là đế -> bám
+ phần trên có lỗ miệng, xung quang có tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn

-Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo trong (8')
GV: Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của
Thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1.
->Hoành thành BT
HS: Chọn đáp án->Đại diện trình bày
->lớp nhận xét
GV : Thôngbáo đáp án
1.TB gai
2. TB sao ( TBTK)
3.TB sinh sản.
4. TB mô cơ tiêu hoá.
5. TB mô kê cơ
HS: Trình bày cấu tạo trong của Thuỷ
tức=>Kết luận
2. Cấu tạo trong
* Thành cơ thể có 2 lớp
- Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, TB thần kinh, TB kê
cơ.
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

14
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
- Lớp trong: TB mô cơ, tiêu hoá giữa 2 lớp là tầng
keo mảng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa.
HĐ3: Tìm hiểu hoạt động dinh dỡng (8')
GV : Yêu cầu HS quan sát tranh Thuỷ
tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGk.
H: Thuỷ tức đa mồi vào miệng bằng

cách nào?
H: Nhờ loại tế bào nào của cơ thể Thuỷ
tức tiêu hoá bằng cách nào?
HS: Rút ra kết luận
3. Dinh d ỡng .
* Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu
hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào
tuyến.
* Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
HĐ4: Sinh sản (7')
GV:Yêu cầu HS quan sát tranh Sinh
sản của Thuỷ tức
H: Thuỷ tức có những kiểu sinh sản
nào?
HS: Rút ra kết luận về sự sinh sản của
Thuỷ tức?
GV: Bổ sung thêm 1 hình thức sinh sản
đó là tái sinh.
Khả năng tái sinh cao ở Thuỷ tức là do
Thuỷ tức còn có tế bào cha chuyển hoá.
H: Tại sao gọi Thuỷ tức là động vật đa
bào bậc thấp?
4. Sinh sản.
* Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi.
* Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành TBSD
đực, cái.
* Tái sinh : 1 phần của cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới.
4 Củng cố luyện tập
- HS đọc phần kết luận SGK
- Cho HS làm bài tập ( đáp án 2-4-7-8-9)

5 Hớng dẫn HS học ở nhà
Học bài và trả lời câu hỏi cuối SGK
,Đọc mục em có biết,
Kẻ bảng
--------&--------
Ngày giảng Tiết 9
đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu
-Hiểu đợc ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về
số lợng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
-Nhận biết đợc cấu tạo của Sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do.
-Giải thích đợc cấu tạo của Hải quỳ và San hô, thích nghi với lối sống bám cố
định ở biển.
Rèn kỹ năng quan sát , so sánh ,phân tích tổng hợp
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

15
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
Giáo dục ý thức học tập ,yêu thích bộ môn
II.Chuẩn bị TL-TBDH
*Tranh ảnh về sứa ,san hô.hải quì
*HS : Phiếu học tập
STT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức Sứa Hải quì San hô
1 Hình dạng
2 Cấu tạo
-Vị trí miệng
-Tầng keo

-Khoang tiêu hoá
3 Di chuyển
4 Lối sống
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
Câu1: ý nghĩa của tế bào Gai trong đời sống thuỷ tức ntn?
Câu2: Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức
và chức năng từng loại tế bào.
3 Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của Sứa qua so sánh với Thuỷ tức (18')
GV: Yêu cầu các nhóm nghiên cứu
các thông tin trong bài, quan sát
tranh hình SGk
=> Hoàn thành phiếu học tập
HS :Trao đổi để hoàn thành phiếu
học ->Rút ra kết luận
I. Sứa
* Cơ thể hình dù, miệng ở dới di chuyển bằng
cách co bóp dù
* Có đối xứng toả tròn, tự vệ bằng tế bào gai.
HĐ2: Cấu tạo hải quỳ và san hô (14')
GV: Cho HS dựa vào H9.2, 9.3.
HS : Hoàn thànhthông tin về hải quì
và san hô trong phiếu học tập-> lên
II. Hải quỳ và San hô
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang


16
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
bảng điền
H: Nêu cấu tạo của Hải quỳ và San
hô.
HS: Rút ra kết luận
*Sống cố định,có đế bám
4 Củng cố luyện tập
+ Cách di chuyển của Sứa trong nớc ntn?
+ Sự khác nhau giữa San hô và Thuỷ tức trong sinh sản vô tính
5 Hớng dẫn HS học ở nhà
Đọc mục em có biết
Nghiên cu trớc bài mới
--------&--------
Ngày giảng Tiết 10
đặc điểm chung và vai trò của ngành
ruột khoang
I. Mục tiêu
-HS nêu đợc những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang
-HS chỉ rõ đợc vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức học tập bộ môn, bảo vệ động vật quý có giá trị
II.Chuẩn bị TL-TBDH
Tranh hình 10.1 SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2

2 Kiểm tra bài cũ
Câu1: Cấu tạo và hình dạng của sứa có gì khác hải quì ?
Câu2: Sự khác nhau giữa San hô và Thuỷ tức trong sinh sản vô tính, mọc chồi ntn ?
3 Dạy-học bài mới
Hoạt động cuả thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang(15')
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
cũ, quan sát H10.1 SGk => Hoàn
thành bảng đặc điểm chung của 1
số ngành ruột khoang.
I. Đặc điểm chung
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

17
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
H: Từ kết quả của bảng trên cho biết
đặc điểm chung của ngành ruột
khoang?
HS: Rút rs kết luận
- Cơ thể đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang(17')
GV: Yêu cầu HS đọc SGk => Thảo
luận nhóm , trả lời câu hỏi.
H: Ruột khoang có vai trò nh thế nào
trong tự nhiên và trong đời sống?
H: Nêu rõ tác hại của Ruột khoang?
HS: Rút ra kết luận

II. Vai trò của ngành ruột khoang
* Trong tự nhiên
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh tháii đối với biển.
* Đối với đời sống
+ Làm đồ trang trí, trang sức:San Hô
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu: nôi, San hô.
+ Làm thực phẩm có giá trị: Sứa.
+ Hoá thạch San hô góp phần nghiên cứu địa
chất.
* Tác hại
+ Một số loài gây độc, ngứa cho ngời : Sứa.
+ Tạo đá ngầm -> ảnh hởng đến giao thông.
4 Củng cố luyện tập
HS đọc kết luận SGK
* Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì?
5 Hớng dẫn HS học ở nhà
- Xem SGK và vở ghi.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
Chơng iii: các ngành giun
ngành giun dẹp
Ngày giảng Tiết 11
sán lá gan
I.Mục tiêu
-Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành giun
dẹp.
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

18
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7

-Hiểu đợc cấu tạo của Sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhng thích nghi với kí
sinh.
-Giải thích đợc vòng đời của Sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm theo
thay đổi vật chủ thích nghi với đời sống kí sinh.
Rèn kỹ năng quan sát. Kỹ năng thu thập kiến thức.Kỹ năng hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng
II.Chuẩn bị TL-TBDH
*GV: Tranh vẽ về Sán lông, Sán lá gan: Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong
Mô hình, tiêu bản Sán lông, sán lá gan.
Tranh vẽ hay sơ đồ phát triển vòng đời của Sán lá gan
*HS : Phiếu học tập
Đặc điểm
Đai diện
Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi
Mắt C.Q tiêu hoá
Sán lông
Sán lá gan
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
* Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung?
3 Dạy - học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về Sán lông và Sán lá gan (17')
GV: Yêu cầu HS quan sát hình
- Đọc thông tin->Hoàn thành phiếu
học tập
GV: Kẻ phiếu học tập lên bảng để

HS chữa
H: Sán lông thích nghi với đời sống
bơi lội ntn?
H: Sán lá gan thích nghi với đời
sống kí sinh trong gan. mật ntn?
HS: Rút ra kết luận
I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển.
* Sán lá gan sống kí sinh ở gan mật trâu, bò.
- Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2.5 cm màu đỏ
máu.
- Mắt, lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát
triển.
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm, giác bám phát
triển.
- Thành cơ thể có khả năng chun giãn.
HĐ2: Tìm hiểu vòng đời của Sán lá Gan (15')
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

19
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu SGK+
quan sát H11.2, thảo luận.
+ Trứng sán không gặp nớc
+ ấu trùng nở không gặp ốc thích
hợp
+ ốc chứa ấu trùng bị động vật khác
ăn.
+ Kén bám vào rau bèo nhng trâu
bò không ăn phải.
H: Sán lá gan thích nghi với sự phát

tán nòi giống ntn?
Liên hệ:Muốn diệt Sán lá gan ta
phải làm ntn? ->Kết luận
II. Vòng đời
* Sán lá gan đẻ nhiều trứng. Trứng gặp nớc
nở thành ấu trùng, có lông bơi -> ấu trùng
sống kí sinh trong ốc ruộng -> ấu trùng có
đuôi -> rời khỏi ốc bám vào cây cỏ -> rụng
đuôi -> thành kén sán.
4 Củng cố-luyện tập
*Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ntn?
*Vì sao trâu, bò nớc ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
5.Hớng dẫn HS học ở nhà
Học và trả lời câu hỏi trong SGK
- Tìm hiểu các bệnh do Sán gây lên ở ngời và động vật?
Ngày giảng Tiết 12
một số giun dẹp khác . đặc điểm chung
của giun dẹp
I. Mục tiêu
- Nắm đợc hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh
- HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu đợc những đặc điểm chung
của giun dẹp.
-Rèn kĩ năng quan sát phân tích
-Kĩ năng hoạt động nhóm
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

20
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trờng
II. Chuẩn bị TL-TBDH

Tranh vẽ một số giun dẹp kí sinh
HS kẻ bảng 1 vào vở
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
Câu1: Nêu đặc điểm sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
Câu2: Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan?
3 Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác (17')
GV: Yêu cầu HS đọc SGk và quan
sát H12.1 - 2 SGk, thảo luận nhóm
H: Kể tên một số giun dẹp kí sinh?
H: Giun dẹp thờng kí sinh ở bộ
phận nào trong cơ thể ngời và động
vật? Vì sao?
+ Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần
phải ăn uống giữ vệ sinh ntn cho ng-
ời và gia súc?
GV: Cho HS đọc mục em có biết
H: Sán kí sinh gây tác hại ntn?
Liênhệ: Em làm gì để giúp mọi ng-
ời tránh nhiễm giun sán?
HS: Rút ra kết luận
I. Một số giun dẹp khác
*một số kí sinh nh
-Sán lá mảu->máu ngời
-Sán bã trầu ->ruột lợn

-Sán dây->ruột ngời và cơ trâu ,bò
HĐ2: Đặc điểm chung (14')
HS : Nghiên cứu SGk, hoàn thành
bảng 1 SGk.
GV: Cho HS lên bảng điền để hoàn
thành bảng
- >Yêu cầu các nhóm xem lại bảng
-> Thảo luận tìm đặc điểm
chungcủa ngành giun dẹp
HS: Rút ra kết luận
II. Đặc điểm chung
* Kết luận
- Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên
- Ruột phân nhánh, cha có hậu môn.
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

21
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
- Phân biệt đuôi, lng, bụng
4.Củng cố luyện tập
HS đọc kết luận SGK
Bài tập
Hãy chon câu trả lời đúng
Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau:
1. Cơ thể có dạng túi
2. Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên
3. Ruột hình túi cha có lỗ hậu môn
4. Ruột phân nhánh cha có lỗ hậu môn
5 Hớng dẫn HS học ở nhà
- Học và trả lời câu hỏi

- Tìm hiểu về giun đũa
*Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
........................................................................................................................
--------&--------
Ngành giun tròn
Ngày giảng Tiết 13
Giun đũa
I. Mục tiêu:
-HS nêu đợc đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dỡng, sinh sản của
giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
-Nêu đợc những tác hại của giun đũa và cách phòng chống
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích ,rèn kĩ năng hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân
II.Chuẩn bị TL-TBDH:
Tranh H13.1-2 SGk
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2
2 Kiểm tra bài cũ
Câu1: Nêu tác hại của 1số giun dẹp
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

22
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
Câu2: Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp
2 Dạy học bài mới

3
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Cấu tạo dinh dỡng, di chuyển của giun đũa(18')
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
quan sát H13.1- 13.2->thảo luận
H: Trình bày cấu tạo của giun đũa?
H: Giun cái dài và mập hơn giun đực có
ý nghĩa sinh học gì?
H: Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì
chúng sẽ ntn?
H: Ruột thẳng của giun đũa liên quan gì
đến tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp
đặc điểm nào? tại sao?
H: Giun đũa di chuyển bằng cách nào?
nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào
ống mật và gây hậu quả ntn cho con ng-
ời?
HS; Rút ra kết luận
I. Cấu tạo, dinh d ỡng, di chuyển của
giun đũa.
* Cấu tạo: Hình trụ dài 25 cm.,ngoài có
vỏ cuticun-> bảo vệ
-Thành cơ thể: Biểu bì vàcơ dọc phát
triển.
- Cha có khoang cơ thể chính thức.
- ống tiêu hoá thẳng có lỗ hậu môn.
- Tuyến sinh dục dài có cuộn khúc.
* Di chuyển:Hạn chế
- Cơ thể cong đuôi -> chui rúc.
* Dinh dỡng: Hút chất dinh dỡng

nhanh và nhiều
HĐ2: Tìm hiểu sự sinh sản của giun đũa (11')
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

23
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
G: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGk (48)
H: Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun
đũa?
GV: Yêu cầu HS đọc SGk, quan sát
H13.3-4
H: Trình bày vòng đời của giun đũa
bằng sơ đồ
H: Rửa tay trớc khi ăn và không ăn rau
sống vì có liên quan đến bệnh của giun
đũa.
H: Tại sao y học khuyên mỗi ngời nên
tẩy giun từ 1-2 lần/năm
HS; Rút ra kết luận
II. Sinh sản của giun đũa
1. Cơ quan sinh dục
* Dạng ống:Con cáicó 2 ống và đẻ
nhiều trứng,Con đựccó 1 ống
2.Vòng đời giun đũa
*Vòng đời: Giun đũa -> đẻ trứng ->ấu
trùng (trong trứng) ->thức ăn sống-
>ruột non(ấu trùng) -> máu , gan, tim,
phổi ->ruột non
* Phòng chống:
Giữ vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân

khi ănvà tẩy giun định kì
4.Củng cố luyện tập
- Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
- Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con ngời?
5. Hớng dẫn HS học ở nhà
- Học và trả lời câu hỏi trong SGk
- Đọc mục em có biết
- Kẻ bảng T51 vào vở bài tập
--------&--------
Ngày giảng
Tiết 14
một số giun tròn khác .
đặc điểm chung của giun tròn
I.Mục tiêu
- HS nêu rõ đợc một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ
đó có biện pháp phòng tránh.
- Nêu đợc đặc điểm chung của ngành giun tròn.
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích. -
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

24
Trờng THCS Hoàng Hoa Thám Giáo án sinh học 7
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức vệ sinh môi trờng, cá nhân và vệ sinh ăn uống.
II. Chuẩn bị TL-TBDH
Tranh 1 số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh.
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
Sĩ số: 7A1
7A2

2 Kiểm tra bài cũ
Câu1: Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
Câu2: Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con ngời
3 Dạy - học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu 1 số giun tròn khác (17')
GV:Cho HS nghiên cứu SGK, quan sát
H14.1->14.4, thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
H: Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở ng-
ời?
+ Trình bày vòng đời của giun kim?
+ Giun kim gây cho trẻ em những phiền
phức gì?( ngứa hậu môn)
+ Do thói quen nào ở trẻ mà giun kim
khép kín đợc vòng đời nhanh nhất ( mút
tay).
HS: Tự chữa bài
GV: Thông báo thêm: Giun mỏ, giun tóc,
giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại
giun truyền qua muỗi=> khả năng lây lan
rất lớn.
H: Chúng ta cần có biện pháp gì để
phòng tránh bệnh giun kí sinh?
HS :=>Nêu kết luận
I. Một số giun tròn khác
* Đa số giun tròn kí sinh nh giun kim,
giun tóc, giun móc, giun chỉ ,giun xoắn,...
*Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột ( ngời và
động vật), rễ, thân, quả (thực vật) => gây

nhiều tác hại.
* Cần giữ vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá
nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun.
Vũ Văn Sử - 0988107931 Trang

25

×